Professional Documents
Culture Documents
Bài 64: SO SÁNH CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 100 000 (T2)
Trang 18, 19
+ Các em hãy đoán thử xem những con vật này - HS lắng nghe.
làm gì trong ngày hội?
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Khám phá.
- Mục tiêu:
+ Học sinh đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn
bộ bài thơ “Ngày hội rừng xanh”.
+ Bước đầu biết thể hiện tâm trạng, cảm xúc
qua giọng đọc, biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.
+ Nhận biết được những sự vật nào đã tham gia
vào ngày hội.
+ Hiểu được sự vui nhộn của ngày hội rừng
xanh.
+ Hiểu điều tác giả muốn nói qua bài thơ: Thiên
nhiên xung quanh chúng ta là một thế giới vô
cùng kì thú và hấp dẫn.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành: - Hs lắng nghe.
2.1. Hoạt động 1: Đọc văn bản.
- GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, nhấn giọng ở
những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm. Giọng
sôi nổi, hồ hởi, nhịp hơi nhanh ở khổ 1; giọng - HS lắng nghe cách đọc.
thong thả, tươi vui ở khổ 2; giọng thích thú,
ngạc nhiên ở khổ 3,4.
- GV HD đọc:
+ Đọc đúng các tiếng dễ phát âm sai (VD: nổi,
mõ, rừng, xanh, tre, trúc, khoác, lĩnh…..)
+ Ngắt đúng nhịp thơ
Chim Gõ Kiến / nổi mõ /
Gà Rừng / gọi vòng quanh/
- Sáng rồi, / đừng ngủ nữa/
Nào, / đi hội rừng xanh!//
- Nói được tên những con vật trong tranh và điều em thích nhất ở một con
vật. Thực hiện đóng vai theo tình huống đã cho.
- Đọc đúng và rõ ràng bài Chích choè đáng yêu (lưu ý các từ ngữ khó, dễ
phát âm sai, lần); biết ngắt hơi ở chỗ có dấu cầu. Biết kết hợp đọc chữ và xem tranh
để hiểu nội dung câu chuyện; nhận biết được các sự việc chính,biết nhận xét về
nhân vật trong bài.
Giáo viên:
- Sách Tăng cường tiếng Việt cho học sinh tiểu học vùng dân tộc thiểu số
(Tài liệu dành cho học sinh lớp 3 vùng dân tộc thiểu số).
- Tranh ảnh liên quan đến bài đọc
- Video clip, tranh ảnh về nhà sàn, lễ hội của các dân tộc Mông, Ê-đê, Khơ-
me.
- Học sinh: - SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HSKT
A. Khởi động (5’)
a) YC Hs thực hiện lần lượt nói trong nhóm tên - HS đọc yêu cầu trong
và hoạt động của các con vật trong tranh: sách, quan sát tranh, lần
lượt nói trong nhóm tên
các con vật
1. Con voi,
2. Con sóc,
3. Chim sẻ,
4. Con ngựa,
5. Con vịt,
b) Thảo luận nhóm nói về điều mình thích ở con - Đại diện nhóm trình bày
vật trước lớp.
B. Khám phá
- HS lắng nghe ghi tên bài
1. Hoạt động 2. Trò chơi vào vở.
- GV giới tiệu tranh: Một con chim chích choè 3. Con ve; 4. Con ong mật
đang đậu trên một cảnh mận nở hoa trắng muốt.
5. con thạch thùng; 6. Con
Trên bầu trời, một con bổ cầu lông xám đang
bay lượn. Ở một cành mận khác gần đó, tổ ong nhện
treo lủng lẳng. Chú ong thợ đang vỗ cánh bay
bên cạnh.
- GV đọc mẫu.
- YC đọc nối tiếp đoạn trước lớp - HS lắng nghe, quan sát
tranh.
- YC HS đọc bài trước lớp
- 2 – 3 HS đọc cả bài.
Câu 1: Chích choè thấy ông thợ đang châm vòi - Lấy phân hoa
vào nhuỵ hoa để làm gì?
- Vì chú muốn tập bay
Câu 2: Vì sao chú bồ câu nhỏ bị rơi xuống đất? nhưng đi chưa vững
Câu 3: Em thấy chích choè có gì đáng yêu? - Chích choè sống rất vui
vẻ, quan tâm, giúp đỡ mọi
- GV nhận xét, tuyên dương. người
4. Củng cố - Nhận xét (3’)
Điều chỉnh sau tiết dạy ( nếu có): Không điều chỉnh
--------------------------------------------------------------------------
Tiết 3:Ôn TV
--------------------------------------------------------------------------
Buổi Sáng Thứ Tư ngày 1 tháng 2 năm 2023
Tiết 1+2: Tiếng việt
Bài 06: CÂY GẠO (T1+2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ văn bản “Cây gạo”.
- Bước đầu biết thể hiện ngữ điệu khi đọc bài văn miêu tả, biết nghỉ hơi ở chỗ có
dấu câu.
- Hiểu nội dung bài: Nhận biết được vẻ đẹp rực rỡ của cây gạo, không khí tưng
bừng trên cây gạo khi mùa xuân về; vẻ đẹp trầm tư của cây gạo khi hết màu hoa.
- Hiểu được suy nghĩ , cảm xúc, sự gắn bó của tác giả với cây gạo ở những thời
điểm khác nhau.
- Hiểu nội dung bài: Hiểu được điều tác giả muốn nói qua văn bản: Cây gạo là
biểu tượng đẹp của làng quê.
- Ôn lại chữ viết hoa P,Q thông qua viết ứng dụng.
- Phát triển năng lực ngôn ngữ.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được
nội dung bài.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất yêu nước: Biết yêu thiên nhiên, quê hương, đất nước qua văn bản.
- Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý các loài cây.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.
*HSKT: Thực hiện theo yêu cầu của giáo viên.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HSKT
1. Khởi động:
- Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi
trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học
sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành: - Lắng nghe.
- GV giao nhiệm vụ: + Làm việc theo nhóm,
+ Làm việc theo nhóm: Nói về dặc điểm nổi bật trao đổi với nhau về loài
của một loài cây mà em quan sát được. cây em quan sát.
+ Đại diện nhóm trình bày. + Đại diện nhóm chia sẻ
- GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Khám phá.
- Mục tiêu:
+ Đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ văn
bản “Cây gạo”.
+ Bước đầu biết thể hiện ngữ điệu khi đọc bài
văn miêu tả, biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.
+ Hiểu nội dung bài: Nhận biết được vẻ đẹp rực
rỡ của cây gạo, không khí tưng bừng trên cây
gạo khi mùa xuân về; vẻ đẹp trầm tư của cây
gạo khi hết màu hoa.
+ Hiểu được suy nghĩ , cảm xúc, sự gắn bó của
tác giả với cây gạo ở những thời điểm khác
nhau.
+ Hiểu nội dung bài: Hiểu được điều tác giả
muốn nói qua văn bản: Cây gạo là biểu tượng
đẹp của làng quê.
+ Ôn lại chữ viết hoa P,Q thông qua viết ứng
dụng.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
2.1. Hoạt động 1: Đọc văn bản.
- GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, nhấn giọng ở - Hs lắng nghe.
những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm.
- GV HD đọc: - HS lắng nghe cách đọc.
+ Đọc đúng các tiếng dễ phát âm sai: sừng
sững, búp nõn, sáo sậu, lũ lũ,…….
+ Ngắt giọng ở câu dài:
Chào mào,/ sáo sậu,/ sáo đen…/ đàn đàn/ lũ
lũ / bay đi bay về, /lượn lên lượn xuống.//
Cây đứng im,/ cao lớn,/ hiền lành,/ làm tiêu cho
những con đò cập bến /và cho những đứa con
về thăm quê mẹ.//
+ Đọc diễn cảm những hình ảnh so sánh cây
gạo, hoa gạo: Từ xa nhìn lại, cây gạo sừng sững
như một tháp đèn khổng lồ…
- Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài.
- GV chia bài văn : (3 đoạn) - HS quan sát
+ Đoạn 1: Từ đầu đến mùa xuân đấy.
+ Đoạn 2: Tiếp theo cho đến tiếng chim hót.
+ Đoạn 4: Còn lại.
- GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn văn. - HS đọc nối tiếp theo
- GV mời HS nêu từ ngữ giải nghĩa trong SGK. đoạn.
Gv giải thích thêm. - HS đọc giải nghĩa từ.
- GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn văn theo
nhóm 3. - HS luyện đọc theo nhóm
- HS làm việc cá nhân đọc nhẩm toàn bài 3.
- Một số nhóm đọc nối tiếp 3 đoạn trước lớp.
- GV nhận xét các nhóm. - Đọc nhẩm
2.2. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - Một số nhóm đọc
- GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 5 câu hỏi - Lắng nghe
trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương.
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả
lời đầy đủ câu. - HS trả lời lần lượt các câu
+ Câu 1: Vào mùa hoa, cây gạo ( hoa gạo, búp hỏi:
nõn) đẹp như thế nào? + Vào mùa hoa: cây gạo
sừng sững như một tháp
đèn khổng lồ; hàng ngàn
bông hoa là hàng ngàn
ngọn lửa hồng tươi; hàng
+ Câu 2: Những chi tiết nào cho thấy các loài ngàn búp nõn là hàng ngàn
chim đem đến không khí tưng bừng trên cây ánh nến trong xanh.
gạo? + Đàn đàn lũ lũ bay đi bay
về, lượn lên lượn xuống.
Chúng gọi nhau, trò
chuyện, trêu ghẹo và tranh
+ Câu 3: Vì sao trên cây gạo lại có “ ngày hội cãi nhau, ồn mà vui không
mùa xuân” ? thể tưởng được
+ Vì trên cây gạo đầy màu
sắc và âm thanh rộn rã của
các loài chim. Tất cả
những âm thanh và màu
+ Câu 4: Những hình ảnh nào cho thấy cây gạo sắc đó tạo thành cảnh sắc
mang vẻ đẹp mới khi hết mùa hoa? vui nhộn, náo nhiệt của
ngày hội mùa xuân.
+ Hết mùa hoa, chim chóc
+ Câu 5: Em thích hình ảnh cây gạo vào mùa cũng vãn. Cây gạo chấm
nào? Vì sao? dứt những ngày tưng bừng
- GV mời HS nêu nội dung bài thơ. ồn ã, lại trở về với dáng vẻ
- GV chốt: Cây gạo là biểu tượng đẹp của xanh mát, trầm tư.
làng quê. + HS nêu theo ý kiến của
2.3. Hoạt động 3: Luyện đọc lại (làm việc cá bản thân.
nhân, nhóm 2). - HS nêu theo hiểu biết của
- GV cho HS luyện đọc theo cặp. mình.
- GV cho HS luyện đọc nối tiếp. - 2-3 HS nhắc lại nội dung
- GV mời một số học sinh thi đọc trước lớp. bài thơ.
- GV nhận xét, tuyên dương - HS luyện đọc theo cặp.
- HS luyện đọc nối tiếp.
- Một số HS thi đọc trước
lớp.
3. Luyện viết.
- Mục tiêu:
+ Ôn lại chữ viết hoa P,Q thông qua viết ứng
dụng.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
3.1. Hoạt động 4: Ôn chữ viết hoa (làm việc - HS quan sát video.
cá nhân, nhóm 2)
- GV dùng video giới thiệu lại cách viết chữ hoa
P, Q.
- HS quan sát.
- HS viết bảng con.
- GV viết mẫu lên bảng.
- GV cho HS viết bảng con (hoặc vở nháp). - HS viết vào vở chữ hoa P,
- Nhận xét, sửa sai. Q
- GV cho HS viết vào vở.
- GV chấm một số bài, nhận xét tuyên dương.
3.2. Hoạt động 5: Viết ứng dụng (làm việc cá
nhân, nhóm 2).
a. Viết tên riêng. - HS đọc tên riêng: Phú
- GV mời HS đọc tên riêng. Quốc.
- GV giới thiệu: Phú Quốc là hòn đảo lớn nhất - HS lắng nghe.
Việt Nam, thuộc tỉnh Kiên Giang.
- GV yêu cầu HS viết tên riêng vào vở. - HS viết tên riêng Phú
Quốc vào vở.
- GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung.
b. Viết câu. - 1 HS đọc yêu câu:
- GV yêu cầu HS đọc câu. Phú Quốc – đảo ngọc xanh
xanh
Trời mây non nước, đất
lành trời Nam.
- GV hướng dẫn HS tìm hiểu nghĩa câu ứng - HS lắng nghe.
dụng. ( có thể kết hợp xem tranh ảnh về Phú
Quốc)
- GV nhắc HS viết hoa các chữ trong câu thơ: P,
Q, N, T. Lưu ý cách viết thơ lục bát. - HS viết câu thơ vào vở.
- GV cho HS viết vào vở. - HS nhận xét chéo nhau.
- GV yêu cầu nhận xét chéo nhau trong bàn.
- GV chấm một số bài, nhận xét, tuyên dương.
4. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học
để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến
sau khi học sinh bài học.
- HS tham gia để vận dụng
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
kiến thức đã học vào thực
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và tiễn.
vận dụng bài học vào tực tiễn cho học sinh. - HS quan sát video.
+ Cho HS quan sát video cảnh đẹp ở Việt Nam. + Trả lời các câu hỏi.
+ GV nêu câu hỏi em thấy có những cảnh đẹp - Lắng nghe
nào mà em thích? - Lắng nghe, rút kinh
- Hướng dẫn các em lên kế hoạch nghỉ hè năm nghiệm.
tới vui vẻ, an toàn.
- Nhận xét, tuyên dương
Điều chỉnh sau tiết dạy ( nếu có): Không điều chỉnh
--------------------------------------------------------------------------
Tiết 3: GDTC
Đ/c: Hiện ( Soạn - dạy)
---------------------------------------------------------------------------
Tiết 4: TNXH
Đ/c: Hiện( Soạn - dạy)
-----------------------------------------------------------------------------
Buổi chiều Thứ Tư ngày 1 tháng 2 năm 2023
Tiết 1: Toán
Bài 66: ĐIỂM Ở GIỮA. TRUNG ĐIỂM CỦA ĐOẠN THẲNG
Trang 26, 27
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Nhận biết và xác định được điểm ở giữa hai điểm khác nhau và trung điểm của
một đoạn thẳng.
- Vận dụng được kiến thức đã học vào hoàn thành các bài tập, giải quyết một số
tình huống gắn với thực tế.
- Phát triển năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học. Năng lực tư duy
và lập luận toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán
học.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học. Biết
lắng nghe và trả lời nội dung trong bài học.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: sử dụng phương tiện, mô hình toán học
năng lực gia tiếp toán học.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn
thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
*HSKT: Thực hiện theo yêu cầu của giáo viên.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HSKT
1. Khởi động:
- Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi
trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học
sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành: - Học sinh chơi trò chơi
- GV tổ chức trò chơi “ Hoa nở, hoa tàn” - Học sinh lên bảng làm bài
- GV mời học sinh lên bảng làm bài
- Giáo viên nhận xét, kết luận: - Nhiều học sinh quan sát
Điểm E không ở giữa điểm A và B. Vì A, B, C và trả lời:
không phải là 3 điểm thẳng hàng. Điểm E không ở giữa hai
2. Trung điểm của đoạn thẳng ( Hoạt động điểm A và B. Vì điểm E
chung cả lớp) không thẳng hàng với điểm
- Cho HS thực hành vẽ đường thẳng MN vào A và B
vở, GV vẽ lên bảng. - Học sinh khác nhận xét
- Mời học sinh đánh dấu điểm O trên đoạn
thẳng MN giống như SGK và hỏi:
+ O có nằm giữa hai điểm M và N không ?
- Cho các em nghe hát 1 bài về các con vật: Chị - HS lắng nghe
ong nâu nâu
a) Chọn từ ngữ đúng chính tả và viết vào vở. - HS đọc yêu cầu, thực
hiện
- Gv hướng dẫn HS chọn v hoặc r, d, gi phù hợp - HS viết vào vở
với mỗi chỗ chấm viết lại vào vở. (giá rét, niềm
vui, rộng dần, vườn hoa)
- Yêu cầu HS tìm từ khó viết, dễ viết sai, sễ lẫn - HS theo dõi, lắng nghe
ra giấy nháp : khoan thai, chói chang, mừng
- HS viết vào nháp
quýnh, lập lờ,dướn đôi mắt lồi
- Đọc chính tả
Điều chỉnh sau tiết dạy ( nếu có): Không điều chỉnh
--------------------------------------------------------------------------
Buổi sáng Thứ Năm ngày 2 tháng 2 năm 2023
Tiết 1: Tiếng anh
Đ/c: Thắng ( Soạn - dạy)
---------------------------------------------------------------------------
Tiết 2: Tiếng anh
Đ/c: Thắng ( Soạn - dạy)
---------------------------------------------------------------------------
Tiết 3: Toán
Bài 67: HÌNH TRÒN, TÂM, ĐƯỜNG KÍNH, BÁN KÍNH
Trang 24, 25
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Có biểu tượng về hình tròn, tâm, đường kính, bán kính của hình tròn. Nhận biết
được tâm, bán kính, đường kính của hình tròn, mối liên hệ giữa đường kính với bán
kính của hình tròn, xác định được tâm của hình tròn.
- Phát triển năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học, năng lực giải
quyết vấn đề , năng lực mô hình hóa toán học. Năng giao tiếp, toán học.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học. Biết
lắng nghe và trả lời nội dung trong bài học.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: sử dụng phương tiện, mô hình toán học
năng lực gia tiếp toán học.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn
thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
*HSKT: Thực hiện theo yêu cầu của giáo viên.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HSKT
1. Khởi động:
- Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi
trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học
sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành: - Cả lớp tham gia trò chơi.
- GV tổ chức trò chơi “ Hoa nở, hoa tàn” - HS lắng nghe.
- GV nhận xét
2. Hoạt động hình thành kiến thức:
- Mục tiêu:
. Nhận biết được tâm, bán kính, đường kính
của hình tròn, mối liên hệ giữa đường kính và
bán kính của hình tròn, xác định được tâm của
hình tròn.
Hoạt động khởi động: GV cho HS quan sát
tranh SGK.
(Tranh) - HS quan sát
- GV hỏi:
Trong tranh, 2 bạn đang làm gì ? - Nhiều học sinh trả lời.
+ Bánh xe có dạng hình gì ? + Hai bạn đang dắt xe đạp.
+ Vị trí ở giữa bánh xe được gọi là gì ? + Vị trí giữa bánh xe đạp
được gọi là trục.
+ Học sinh khác nhận xét.
- GV nhận xét và dẫn vào bài học mới. - Học sinh nêu tên bài học
Hình thành kiến thức:
1. Hình tròn, tâm, đường kính, bán kính
( Hoạt động chung cả lớp)
- GV đính lên bảng hình tròn có tâm O và giới - Học sinh lắng nghe
thiệu với học sinh: Hình tròn, điểm O ở chính
giữa hình tròn gọi là tâm O.
- GV đánh dấu 1 điểm M trên đường tròn, Dùng - HS quan sát, lắng nghe
thước thẳng kẻ đoạn OM và giới thiệu với học
sinh: OM là bán kính của hình tròn.
- GV đánh dấu điểm A trên đường tròn, dùng
thước thẳng kẻ đoạn AO kéo dài cắt đường tròn - HS quan sát, lắng nghe
tại điểm B và giới thiệu với học sinh: AB là
đường kính của hình tròn đó.
GV hỏi học sinh:
- Đường kính có đặc điểm gì ? - Học sinh trả lời.
- Đường kính đi qua tâm
của hình tròn đó cắt với hai
- Đường kính AB có mối quan hệ gì với bán điểm A, B trên đường tròn
kính OM ? Đường kính AB chính là 2
- Nêu nhận xét về vị trí của tâm O trên đường bán kính OA và OB
kính AB ? - Tâm O là trung điểm của
- So sánh độ dài của đường kính AB và bán đường kính AB
kính OM - Độ dài đường kính gấp 2
- Liên hệ với bánh xe, GV mời học sinh lên lần độ dài của bán kính.
bảng chỉ tâm của bánh xe - HS khác nhận xét
- Giáo viên nhận xét, kết luận - HS lên bảng chỉ.
3. Hoạt động luyện tập
- Mục tiêu: . Nhận biết được tâm, bán kính,
đường kính của hình tròn, mối liên hệ giữa
đường kính và bán kính của hình tròn, xác định
được tâm của hình tròn.
- Vận dụng được kiến thức đã học vào hoàn
thành các bài tập, giải quyết một số tình huống
gắn với thực tế.
- Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán
học và năng lực giao tiếp toán học.
- Cách tiến hành:
Bài 1: a) Gọi tên hình tròn và các bán kính
của mỗi hình sau ( Theo mẫu) Làm việc cá
nhân
(Hình) -1 HS nêu yêu cầu bài tập
- GV cho HS nêu yêu cầu bài tập + Học sinh lắng nghe
- GV giới thiệu Mẫu : Hình tròn tâm O, bán + Học sinh chỉ vào hình và
kính O A nhắc lại
+ GV yêu cầu học cá nhân học sinh thực hiện Hình tròn tâm O, bán
theo mẫu ở hình tiếp theo kính O A
- Mời một số học sinh trình bày kết quả trước + Học sinh trình bày:
lớp.
- GV mời một vài học sinh nhận xét - Hình tròn tâm H, bán
- GV nhận xét, tuyên dương, hỏi thêm: kính HK
Đoạn thẳng KG có phải là bán kính không ? - Hình tròn tâm I, bán kính
b) Gọi tên hình tròn và các đường kính của IP, IN, IM
mỗi hình sau ( theo mẫu): Làm việc cá nhân + Học sinh nhận xét .
- GV cho HS nêu yêu cầu bài tập
- GV giới thiệu Mẫu : Hình tròn tâm O, bán
kính AB
+ GV yêu cầu học cá nhân học sinh thực hiện
theo mẫu ở hình tiếp theo - Học sinh đọc yêu cầu bài
- Mời một số học sinh trình bày kết quả trước tập 1b)
lớp. - Học sinh lắng nghe
- GV mời một vài học sinh nhận xét
- GV nhận xét, tuyên dương, hỏi thêm: - Học sinh làm bài cá nhân
+ Đoạn thẳng PM có phải là đường kính của
hình tròn không ? Vì sao? - Học sinh trình bày
+ Hình tròn tâm E, đường
+ Đoạn thẳng GK có phải là đường kính của kính PQ
hình tròn không ? Vì sao? + Hình tròn tâm C, đường
kính HD
Bài 2: a) Cho hình tròn tâm O có độ dài
đường kính bằng 8cm. Tính đội dài bán kính + Đoạn thẳng PM không
của hình tròn đó. phải là đường kính vì nó
b) Cho hình tròn tâm O có độ dài bán kính không đi qua tâm E
bằng 5cm, Tính đội dài đường kính của hình + Đoạn thẳng GK không
tròn đó. (Làm việc cá nhân) phải đường kính của hình
- Giáo viên mời học sinh nêu yêu càu bài tập. tròn, vì nó không đi qua
- Giáo viên mời học sinh nêu lại mối liên hệ tâm C
giữa bán kính và đường kính của một hình tròn. - HS nêu yêu cầu bài
- GV gợi ý học sinh dựa vào mối liên hệ này để - Học sinh trả lời: Độ dài
thực hiện các yêu cầu của bài tập. bán kính gấp 2 lần độ dài
- GV hướng dẫn học sinh làm việc cá nhân, sau đường kính.
đó đổi chéo vở với bạn bên cạnh để kiểm tra
cho nhau. + Học sinh làm việc theo
- Mời đại diện vài nhóm trình bày kết quả yêu cầu.
- Mời các nhóm khác nhận xét
- GV nhận xét, tuyên dương. + Đại diện một vài cặp
trình bày.
Học sinh trình bày:
a) Độ dài bán kính của
- GV hỏi thêm: hình tròn đó là: 8:2 = 4cm
+ Cách tính bán kính khi biết đường kính? a) Độ dài đường kính của
+ Cách tính đường kính khi biết bán kính ? hình tròn đó là: 5 x 2 =
- GV mời học sinh khác nhận xét 10cm
- GV nhận xét, tuyên dương - Học sinh nhận xét
Bài 3: Xác định tâm của một hình tròn. - Học sinh trả lời
( Làm việc cá nhân) + Ta lấy đường kính chia
(Hình) cho 2
- GV cho HS nêu yêu cầu bài 3 + Ta lấy bán kính nhân 2
- Hướng dẫn học sinh quan sát hình tròn là tờ - Học sinh nhận xét
giấy GV đã chuẩn bị sẵn, GV gợi lên ý - Lắng nghe
+ Làm thế nào để xác định tâm của tờ giấy ? - Học sinh đọc yêu cầu bài
- Mời học sinh nhận xét tập
- GV nhận xét tuyên dương, chốt các bước thực - Nhiều học sinh trình bày
hiện như SGK rồi yêu cầu học sinh thực hiện ý tưởng
GV nhận xét, tuyên dương. + Học sinh khác nhận xét
+ HS gấp hình, xác định
tâm của hình tròn.
3. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học
để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn: tìm
đường kính của bánh xe đạp là bao nhiêu cm.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến
sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành: - HS nêu yêu cầu bài 4.
Bài 4: Theo em, đường kính của mỗi bánh xe
trong hình dưới đây là bao nhiêu cm ( Làm
việc chung cả lớp)
(Hình) - HS quan sát
- GV êu cầu học sinh quan sát hình xe đạp - Học sinh trả lời
- GV nêu các câu hỏi gợi ý: + Hai bánh xe to nhỏ khác
+ Dựa vào lưới ô vuông em thấy 2 bánh xe có nhau
kích thước như thế nào ? + Mỗi ô vuông là 5cm
+ Mỗi ô vuông trên lưới là bao nhiêu cm ? + Đếm số ô vuông rồi tính
+ Để biết mỗi bánh xe có đường kính bao nhiêu nhẩm để xác định đường
cm ta làm như thế nào ? kính của mỗi bánh xe.
- Học sinh nhẩm, trình bày:
+ Yêu cầu học sinh thực hiện đếm nhẩm rồi nêu - Bánh xe trước có đường
kết quả kính là 10 cm
- Bánh xe trước có đường kính là .... cm - Bánh xe trước có đường
- Bánh xe trước có đường kính là .... cm kính là 8 cm
- Học sinh khác nhận xét
- GV mời học sinh khác nhận xét - Học sinh trả lời: Biết
- GV nhận xét, tuyên dương được hình tròn, tâm, đường
Củng cố : kính, bán kính
Qua bài học hôm nay em biết thêm được điều gì
?
Điều chỉnh sau tiết dạy ( nếu có): Không điều chỉnh
--------------------------------------------------------------------------
Tiết 4: Ôn Toán
Điều chỉnh sau tiết dạy ( nếu có): Không điều chỉnh
--------------------------------------------------------------------------
Buổi chiều Thứ Năm ngày 2 tháng 2 năm 2023
Tiết 1: Âm nhạc
Đ/c: Trọng ( Soạn - dạy)
---------------------------------------------------------------------------
Tiết 2: Mĩ thuật
Đ/c: Hiện ( Soạn - dạy)
---------------------------------------------------------------------------
Tiết 3: GDTC
Đ/c: Hiện ( Soạn - dạy)
---------------------------------------------------------------------------
Thứ Sáu ngày 3 tháng 2 năm 2023
Tiết 1: Toán
Bài 68: VẼ TRANG TRÍ HÌNH TRÒN
Trang 26
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Làm quen với com pa, dùng compa để vẽ được đường tròn.
- Vẽ được các đường tròn bằng compa và trang trí
- Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học. Biết
lắng nghe và trả lời nội dung trong bài học.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: sử dụng phương tiện, mô hình toán học
năng lực gia tiếp toán học.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn
thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
*HSKT: Thực hiện theo yêu cầu của giáo viên.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HSKT
1. Khởi động:
- Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi
trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học
sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành: - HS tham gia trò chơi.
- GV tổ chức trò chơi “Con muỗi” - Vài học sinh bảng chỉ vào
+ GV treo lên bảng 1 hình tròn, yêu cầu học đường tròn, Tâm, đường
sinh xác định đường tròn, tâm, đường kính, bán kính Bán kính
kính - HS khác nhận xét
- GV Nhận xét, tuyên dương. - Học sinh nhắc tên bài
- Cho học sinh xem 1 số họa tiết các hình tròn học
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Hoạt động hình thành kiến thức:
- Mục tiêu: - Làm quen với com pa, dùng
compa để vẽ được đường tròn.
3. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học
để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn: vẽ
trang trí hình tròn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến
sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
Bài 3:
a) Vẽ trang trí như các hình dưới đây và tô - HS nêu yêu cầu bài 3.
màu theo ý thích của em ( Làm việc nhóm 4)
(Hình)
- GV cho học sinh thảo luận: - Học sinh quan sát
+ Hình em cần vẽ có đặc điểm như thế nào ? hình,thảo luận, nhận ra đặc
+ Cách vẽ mỗi hình ? điểm của mỗi hình, thống
+ Các nhóm thảo luận thống nhất cách vẽ cho nhất cách vẽ trong từng
nhóm mình rồi tô màu. nhóm rồi vẽ, trang trí.
+ Mời đại diện nhóm trình bày + Đại diện nhóm trình bày
+ Mời các nhóm khác nhận xét + Các nhóm nhận xét, bổ
sung với những cách vẽ
khác nhau
+ GV nhận xét, tuyên dương cách thực hiện + Hình bên trái là hai hình
hay, sản phẩm đẹp. (Gợi ý nếu học sinh chưa tròn chồng lên nhau có
chọn được cách vẽ phù hợp cùng tâm, Hình nhỏ có bán
- Hình bên trái là 2 hình tròn chồng lên nhau kính 2 ô, Hình lớn hơn có
đồng tâm, giống cái dĩa, hình tròn lớn có bán bán kính 3 ô.
kính 3 ô, hình tròn nhỏ trong có bán kính 2 ô. Vẽ Hình tròn lớn trước, vẽ
Ta có thể vẽ hình tròn nhỏ trước. Sau đó mở hình tròn nhỏ sau Hoặc vẽ
rộng khẩu độ củ compa vẽ tiếp hình tròn lớn đường tròn nhỏ trước, vẽ
hơn hoặc vẽ hình tròn ngoài trước, sau đó khép đường tròn lớn sau. Sau đó
hẹp khẩu độ của compa vẽ tiếp hình tròn lớn) chọn màu và tô màu cho
mỗi hình
b) Giáo viên hướng dẫn tương tự các bước như + Các nhóm thảo luận đưa
hình bên trái cho hình bên trái (Gợi ý thêm nếu ra cách vẽ các hình rồi thực
học sinh chưa chọn cách vẽ sau: hành vẽ, trang trí theo ý
- Hình bên phải có là hình tròn có kích thước thích
bằng nhau với bán kính 3 ô được vẽ chồng lên - Học sinh quan sát
nhau một góc. Ta vẽ hình tròn bên trái có bán hình,thảo luận, nhận ra đặc
kính 3 ô, sau đó dịch chuyển compa sang phải điểm của mỗi hình, thống
chọn tâm của hình tròn thứ hai cùng hàng ngang nhất cách vẽ trong từng
với tâm của hình tròn 1 vừa vẽ một khoảng cách nhóm rồi vẽ, trang trí.
4 ô, tiếp tục vẽ hình tròn thứ hai, chuyển compa + Đại diện nhóm trình bày
xuống dưới hai hình tròn, chọn tâm là trung + Các nhóm nhận xét, bổ
điểm của hai tâm của hai hình tròn trên, dóng sung thêm cách vẽ khác
xuống 1 khoảng 3 ô rồi vẽ hình tròn thứ 3, Ta - Học sinh lắng nghe
được hình tròn như mẫu.) - Biết vẽ các đường tròn
Củng cố : bằng compa theo mẫu và
Qua bài học hôm nay con biết thêm được điều trang trí theo ý thích
gì.
Điều chỉnh sau tiết dạy ( nếu có): Không điều chỉnh
--------------------------------------------------------------------------