You are on page 1of 51

TUẦN 18

Buổi sáng Thứ Hai ngày 26 tháng 12 năm 2022


Tiết 1: Hoạt động trải nghiệm
Tiết 1: Hoạt Sinh hoạt theo chủ đề: NGHỀ YÊU THÍCH CỦA EM
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Nhận diện được những đức tính của bản thân liên quan đến nghề mình yêu thích.
- Tự tin đóng vai thể hiện được công việc đặc trưng và đức tính cần có của nghề yêu
thích.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: Tự tìm hiểu cách vẽ các bức tranh nói về nghề mình đã chọn
để tham gia cùng với lớp.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết vẽ các bức tranh nói về nghề mình đã
chọn
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết chia sẻ với bạn về hiểu biết của mình về nghề mình
yêu thích.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: tôn trọng bạn, biết lắng nghe những chia sẻ nghề của bạn thích mà
bạn đưa ra.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chịu khó tìm hiểu về nghề mình yêu thích để giới thiệu với các
bạn những ý tưởng phù hợp, sáng tạo.
- Phẩm chất trách nhiệm: làm việc tập trung, nghiêm túc, có trách nhiệm trước tập thể
lớp.
*HSKT: Thực hiện theo yêu cầu của giáo viên.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HSKT
1. Khởi động:
- Mục tiêu:
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ
học.
- Cách tiến hành: - HS lắng nghe.
- GV mở bài hát “Lớn lên em sẽ làm gì?” để
khởi động bài học. - HS Chia sẻ với GV về nội
+ GV cùng chia sẻ với HS về nội dung bài hát. dung bài hát.
- HS lắng nghe.
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Khám phá:
- Mục tiêu: HS nêu được một số đức tính của
bản thân liên quan đến nghề yêu thích.
- Cách tiến hành:
* Hoạt động 1: Chia sẻ những đức tính của
em liên quan đến nghề yêu thích (làm việc
chung cả lớp) - Học sinh đọc yêu cầu bài
- GV mời HS đọc yêu cầu. - HS nhìn lại những đúc
- GV phát phát cho học sinh những ngôi sao đã tính cần có của nghề yêu
chuẩn bị trước. thích trên sơ đồ tư duy
mình đã làm trong tiết
trước.
-HS suy nghĩ và dán các
ngôi sao vào vị trí những
đức tính mà em có ở trên
sơ đồ
- Một số HS chia sẻ trước
? Trong nững đức tính cần có của nghề em yêu
lớp.
thích , em đac có các đức tính nào.
- HS trả lời
? Những đức tính nào của nghề em yêu thích mà
- HS nhận xét ý kiến của
em chưa có.
bạn.
? Em muốn rèn luyện để có những đức tính đó
- Lắng nghe rút kinh
không. Vì sao.
nghiệm.
- GV mời các HS khác nhận xét.
- GV chốt : Qua các hoạt động các em đã nhận
ra được những đức tính mình có liên quan đến
nghề nghiệp yêu thích. Các em hãy phát huy
những đức tính tốt và rèn luyện để có thêm
nhiều thêm nhiều đức tính phù hợp với nghề
mình yêu thích nhé!
- GV nhận xét chung, tuyên dương.
3. Luyện tập:
- Mục tiêu:
+ Học sinh tự tin đóng vai thể hiện công việc
đặc trưng và đức tính cần có của nghề yêu thích.
- Cách tiến hành:
Hoạt động 2: Thực hành nghề em yêu thích
Đóng vai thể hiện công việc đặc trưng và đức
tính cần có của nghề mình yêu thích. ( Làm việc
theo nhóm)

- GV Mời HS đọc yêu cầu bài. - 1 HS đọc yêu cầu bài.


- GV yêu cầu học sinh đóng vai theo nhóm thể
hiện công việc đặc trưng và các đức tính cần có
của nghề mình yêu thích.
- Xác định nghề yêu thích mình sẽ đóng vai. - Học sinh chia nhóm 2,
- Thảo luận để xây dựng kịch bản và phân công đọc yêu cầu bài và tiến
đóng vai; hành thảo luận và trình
bày:
- GV mời các nhóm khác nhận xét. + Các nhóm thực hành
đóng vai trước lớp.
- GV mời 1 số hs chia sẻ cảm nghĩ của bản thân -Các nhóm khác nhận xét
qua hoạt độn đóng vai. đóng góp ý kiến về phần
- Gv khen ngợi những nhóm HS hoặc cá nhân đóng vai của nhóm bạn.
đóng vai hay, có nội dung kịch bản hấp dẫn.
-GV tổ chức cho cả lớp cùng hát bài “ Bạn
muốn làm nghề gì” - 1 HS đọc yêu cầu bài.
- GV chốt : Hoạt động đóng vai đã giúp các em - HS thảo luận nnoms 4,
đuọc trải nghiệm công việc đặc trưng và đức đưa ra những ý tưởng sáng
tính cần có của nghề yêu thích. Các em hãy tiếp tạo, pù hợp để đề xuất
tục khám phá bản thân và cố gắng rèn luyện trang trí lớp.
mỗi ngày để có những đức tính của nghề mình
yêu thích nhé! - Các nhóm nhận xét, bổ
- GV nhận xét chung, tuyên dương. sung
4. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học
để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến
sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV nêu các em hãy tiếp tục khám phá bản
thân và cố gắng rèn luyện mỗi ngày để có
những đức tính của nghề mình yêu thích nhé! - Học sinh tiếp nhận thông
- Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. tin và yêu cầu để về nhà
ứng dụng.
- HS lắng nghe, rút kinh
nghiệm
Điều chỉnh sau tiết dạy ( nếu có): Không điều chỉnh
--------------------------------------------------------------------------
Tiết 2:Toán
Bài 57: ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC VÀ ĐO LƯỜNG (T1) – Trang 119

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:


1. Năng lực đặc thù.
- Ôn tập, củng cố kĩ năng nhận dạng và gọi tên các hình đã học, kiểm tra góc vuông, góc
không vuông.
- Ôn tập về tính chu vi hình chữ nhật, hình vuông.
- Có biểu tượng và nhận biết được đơn vị ml, ước lượng được số đo của một số đồ vật
có đơn vị là ml.
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng về hình học và đo lường để tính toán, ước lượng giải
quyết vấn đề trong cuộc sống.
- Phát triển năng lực tư duy trừu tượng, lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp
toán học
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học. Biết lắng nghe
và trả lời nội dung trong bài học.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tích cực trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành
nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
*HSKT: Thực hiện theo yêu cầu của giáo viên.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HSKT
1. Khởi động:
- Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi
trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học
sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành: - HS tham gia trò chơi
- GV tổ chức trò chơi “Đố bạn” để khởi động
bài học.
- Cách chơi: TBHT điều hành trò chơi, nêu các
câu đố có nội dung về kiến thức hình học và đo
lường và gọi bạn trả lời:   + HS1: Đơn vị đo khối
+ Đố bạn đơn vị đo khối lượng nào chúng mình lượng là g
đã được học ở lớp 3?
+ Đố bạn để đo nhiệt độ người ta dùng đơn vị + HS2: Để đo nhiệt độ
đo nào? người ta dùng đơn vị đo độ
+ Đố bạn 1l = ? ml C
... + HS3: 1l = 1000 ml
- GV nhận xét, tuyên dương. ...
- GV dẫn dắt vào bài mới: Ôn tập về hình học và đo - Lớp theo dõi, nhận xét
lường (Tiết 1)
- HS lắng nghe, nhắc lại
tên bài học.
2. Luyện tập:
- Mục tiêu:
+ Nhận biết được góc vuông, góc không
vuông, củng cố cách kiểm tra góc vuông, góc
không vuông.
+ Ôn tập về tính chu vi hình chữ nhật, hình
vuông.
+ Ôn tập về nhận biết số đo của một số đồ
vật có đơn vị là ml.
- Cách tiến hành:
Bài 1. Dùng ê ke kiểm tra rồi nêu tên góc
vuông, góc không vuông. (Làm việc cá nhân)
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ rồi làm bài cá - 1 HS đọc to trước lớp
nhân. - HS quan sát hình vẽ, nhận
- GV quan sát, lưu ý HS đặt ê ke cho đúng. diện bằng mắt thường góc
- GV yêu cầu HS chia sẻ kết quả với bạn theo vuông, góc không vuông,
cặp. rồi dùng ê ke kiểm tra lại

- GV gọi HS báo cáo trước lớp. - HS thao tác với ê ke và


nói cho bạn cùng bàn nghe
cách dùng ê ke để kiểm tra
góc vuông, góc không
vuông.
- 4HS dùng ê ke kiểm tra
hình vẽ trên bảng và chia
- GV mời HS khác nhận xét. sẻ trước lớp:
- GV nhận xét, tuyên dương. + Góc vuông đỉnh N, cạnh
Chốt cách đọc góc vuông, góc không vuông, NM và NP.
cách kiểm tra góc vuông bằng ê ke. + Góc vuông đỉnh I, cạnh
Bài 2: Đo độ dài các cạnh rồi tính chu vi mỗi IH và IK.
hình (Làm việc cá nhân) + Góc không vuông đỉnh
O, cạnh OA và OB.
+ Góc không vuông đỉnh
Y, cạnh YX và YZ.
- HS khác nhận xét, bổ
sung.
- GV yêu cầu HS nêu đề bài
- GV hỏi bài tập có mấy yêu cầu
- GV chiếu hình ảnh, gọi HS nêu tên hình và - 1 HS nêu đề bài.
các đỉnh, cạnh, góc có trong mỗi hình - HS: bài tập có 2 yêu cầu
- GV Nhận xét. - HS quan sát, chia sẻ:
+ Hình chữ nhật ABCD có
4 góc đỉnh A, B, C, D đều
là góc vuông và có 4 cạnh
là: AB, BC, CD, CD.
- GV yêu cầu HS dùng thước kẻ có vạch cm đo + Hình tam giác MLN có 3
độ dài các cạnh của mỗi hình rồi tính chu vi của góc đỉnh là M, L, N và có 3
hình đó. cạnh là ML, LN, NM.
- Gọi HS báo cáo kết quả đo được, GV chốt đáp - HS làm việc cá nhân vào
án. VBT
- Gọi HS chữa bài trên bảng, lớp đổi vở kiểm - 2 HS nêu miệng, lớp theo
tra cho nhau. dõi nhận xét.
- 2 HS chia sẻ bài làm trên
bảng lớp.
Bài giải
Chu vi hình chữ nhật
ABCD là:
- GV cùng HS nhận xét, chốt lời giải đúng. ( 4 + 2) x 2 = 12 (cm)
- Gọi HS nêu cách tính chu vi hình chữ nhật, Đáp số: 12cm
hình tam giác.(GV có thể hỏi thêm cách tính Bài giải
chu vi của hình tứ giác, hình vuông) Chu vi hình tam giác MLN
là:
+ GV hỏi: muốn tính chu vi của một hình em 2 + 3 + 4 = 9 (cm)
phải biết điều gì? Cần lưu ý điều gì? Đáp số: 9cm
- Lớp theo dõi, nhận xét.
- GV nhận xét, khen ngợi HS
Củng cố cách tính chu vi của một hình - 2HS nêu lại:
Bài 3. (Làm việc cặp đôi) + Chu vi HCN = ( chiều
Bạn Voi làm thí nghiệm rót lần lượt mật ong, dài + chiều rộng) x 2
nước lọc và dầu ăn vào bình đo như hình sau: + Chu vi hình tam giác
- GV yêu cầu HS bằng tổng độ dài 3 cạnh.
đọc đề bài. + Muốn tính chu vi của
- GV yêu cầu HS quan một hình ta phải biết số đo
sát bình đo độ dài các cạnh; lưu ý khi
tính các số đo phải cùng
đơn vị.
+ GV hỏi: các em quan sát thấy mỗi vạch chia
nhỏ trên bình đo ứng với bao nhiêu ml?
- HS lắng nghe, ghi nhớ.
- GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ và nói cho
bạn nghe những gì mình quan sát được.
- HS đọc yêu cầu bài.
- GV mời HS trao đổi trước lớp về thí nghiệm
của bạn Voi trong hình.
- HS quan sát
a) Có bao nhiêu mi- li-lít mật ong?
b) Có bao nhiêu mi-li-lít dầu ăn?
+ HS: mỗi vạch ứng với
c) Bình đo đang đựng tất cả bao nhiêu mi-li-lít
10ml.
gồm mật ong, nước lọc và dầu ăn?
- HS quan sát hình ảnh trao
- Gọi HS nhận xét.
+ GV hỏi: làm thế nào em biết được có tất cả đổi trong nhóm theo câu
440 ml gồm mật ong, nước lọc và dầu ăn trong hỏi của bạn Voi.
bình đo?
- GV nhận xét, tuyên dương HS.
- HS chia sẻ trước lớp:

a) Có 200 mi- li-lít mật


ong.
b) Có 90 mi-li-lít dầu ăn.
c) Bình đo đang đựng tất
cả 440 mi-li-lít gồm mật
ong, nước lọc và dầu ăn.

- HS nhận xét, bổ sung.


3. Vận dụng.
- HS chia sẻ cách làm
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học
để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến
sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Sắc màu em
yêu”
- Luật chơi: Có 6 ô màu, sau mỗi ô màu là 1 câu
hỏi nhận biết về góc vuông, góc không vuông;
tính chu vi của một hình; ước lượng được số đo
- HS lắng nghe, nắm được
của một số đồ vật có đơn vị là ml. HS chọn màu
cách chơi và luật chơi.
bất kì, nếu TL đúng thì được quà (tràng pháo
tay).
- HS tham gia trò chơi để
- GV trình chiếu nội dung, cho HS tham gia
vận dụng kiến thức đã học
chơi
vào thực tiễn.
- GV Nhận xét, tuyên dương HS tham gia chơi
- HS khác theo dõi, nhận
tốt.
xét
- Nhận xét tiết học.
- HS lắng nghe, thực hiện
Điều chỉnh sau tiết dạy ( nếu có): Không điều chỉnh
--------------------------------------------------------------------------
Tiết 3: Đạo đức
Đ/c: Hiện ( Soạn - dạy)
---------------------------------------------------------------------------
Tiết 4: TNXH
Đ/c: Hiện( Soạn - dạy)
---------------------------------------------------------------------------------------------------------
Buổi chiều Thứ Hai ngày 26 tháng 12 năm 2022
Tiết 1 + 2: Tiếng việt
ÔN TẬP VÀ ĐÁNH GIÁ CUỐI HỌC KÌ I (T1+2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù.
- Đọc đúng từ, câu, đoạn, bài theo yêu cầu.
- Bước đầu biết đọc diễn cảm các bài văn miêu tả, câu chuyện, bài thơ với ngữ điệu phù
hợp.
- Tốc độ đọc khoảng 70-80 tiếng/phút. Biết nghỉ hơi ở chõ có dấu câu hoặc chỗ ngắt
nhịp thơ.
- Hiểu nội dung bài đọc (nhận biết được chi tiết và nội dung chính, nội dung hàm ẩn của
văn bản và những suy luận đơn giản), tìm được ý chính của từng đoạn văn, hiểu được điều
tác giả muốn nói qua văn bản dựa vào gợi ý.
- Nhận biết được các từ ngữ miêu tả điệu bộ, hành động của nhân vật, nhận biết đc các
trình tự của sự việc dựa vào hướng dẫn hoặc gợi ý.
- Miêu tả, nhận xét được về hình dáng, điệu bộ, hành động của nhân vật qua hình ảnh,
tranh minh họa.
- Phát triển năng lực ngôn ngữ.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Làm được các bài
tập tập trong SGK.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài tập đọc.
- Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý bạn bè qua câu chuyện về những trải nghiệm mùa hè.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.
*HSKT: Thực hiện theo yêu cầu của giáo viên.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HSKT
1. Khởi động.
- Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi
trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học
sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành: - HS tham gia trò chơi
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. + Đọc bài và TLCH.
+ Câu 1: Đọc đoạn 1 của bài Cây bút thần và trả
lời câu hỏi 1? + Đọc bài và TLCH.
+ Câu 2: Đọc đoạn 2,3 của bài Cây bút thần và trả
lời câu hỏi 2? - HS lắng nghe.
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Ôn tập (Tiết 1)
- Mục tiêu:
+ Đọc đúng từ, câu, đoạn, bài theo yêu cầu.
+ Bước đầu biết đọc diễn cảm các bài văn miêu
tả, câu chuyện, bài thơ với ngữ điệu phù hợp.
+ Tốc độ đọc khoảng 70-80 tiếng/phút. Biết nghỉ
hơi ở chõ có dấu câu hoặc chỗ ngắt nhịp thơ.
+ Hiểu nội dung bài đọc (nhận biết được chi tiết
và nội dung chính, nội dung hàm ẩn của văn bản
và những suy luận đơn giản), tìm được ý chính
của từng đoạn văn, hiểu được điều tác giả muốn
nói qua văn bản dựa vào gợi ý.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
2.1. Hoạt động 1: Luyện đọc các bài đã học và
nêu cảm nghĩ về nhân vật em thích.
Bài tập 1,2
- GV tổ chức cho HS luyện đọc theo nhóm. - HS chia nhóm, luyện
đọc nhóm theo yêu cầu
+ Dựa vào tranh minh họa đã bị che khuất một vài của GV.
chi tiết, từng em nói tên bài đọc, cả nhóm nhận + Lần lượt từng em nói
xét. tên các bài đọc
+ Từng em bốc thăm và đọc 1 bài. Đọc xong nêu + Cả nhóm nhận xét, góp
cảm nghĩ về một nhân vật yêu thích trong bài. ý.
+ Nhóm trưởng cho các
bạn lần lượt bốc thăm
đọc 1 bài nêu cảm nghĩ
về một nhân vật yêu thích
trong bài.
+ Cả nhóm nhận xét, góp
ý.

- GV theo dõi, giúp đỡ, đưa ra đánh giá, nhận xét.


3. Ôn tập (Tiết 2)
- Mục tiêu:
+ Nhận biết được các từ ngữ miêu tả điệu bộ,
hành động của nhân vật, nhận biết đc các trình tự
của sự việc dựa vào hướng dẫn hoặc gợi ý.
+ Miêu tả, nhận xét được về hình dáng, điệu bộ,
hành động của nhân vật qua hình ảnh, tranh minh
họa.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
3.1. Hoạt động 2:
* Bài tập 3:
- 2 HS đọc đề bài và các
- GV gọi HS đọc yêu cầu bài tập
câu ca dao trong BT3.
- HS thảo luận nhóm đôi
- Tổ chức cho HS làm việc theo cập điền đáp án
làm bài.
tìm được vào phiếu học tập.
+ Từng em đọc kĩ câu ca
dao, tìm từ ngữ theo yêu
cầu, ghi ra phiếu các từ
ngữ em tìm được.
+ Trao đổi kết quả tìm
được theo cặp.
- Yêu cầu HS trình bày kết quả thảo luận.
- Đại diện một số nhóm
trình bày trước lớp.
- GV treo bảng đáp án, yêu cầu HS đối chiếu,
- Đối chiếu với kết quả
nhận xét.
của mình và đưa ra nhận
xét.

- GV khen ngợi các HS làm tốt và động viên


những HS có nhiều cố gắng. - Theo dõi.
* Bài tập 4
- GV gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- 2 HS đọc đề bài và các
- Tổ chức cho HS làm việc theo cập ghi đáp án câu ca dao trong BT3.
tìm được vào giấy. - HS thảo luận nhóm đôi
làm bài.
+ Từng em đọc kĩ câu ca
dao, tìm từ ngữ theo yêu
cầu, ghi ra giấy các từ
ngữ em tìm được.
- GV treo bảng đáp án, yêu cầu HS đối chiếu, + Trao đổi kết quả tìm
nhận xét. được theo cặp.
- Đối chiếu với kết quả
của mình và đưa ra nhận
xét.

- Theo dõi.
- GV khen ngợi các HS làm tốt và động viên - 2 HS đọc
những HS có nhiều cố gắng. - 1 HS làm câu a, cả lớp
* Bài tập 5 theo dõi.
- GV gọi HS đọc yêu cầu bài tập - Theo dõi.
- Phân tích đề bài và mời 1 HS làm mẫu câu a.
a. Ngọn tháp cao vút. - HS làm bài cá nhân.
+ Dựa vào đáp án câu a, GV hướng dẫn HS thêm - Một số em chia sẻ bài
về cách làm phương án loại trừ. làm.
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân. - HS nhận xét, góp ý.
- Yêu cầu HS chia sẻ bài làm. - Theo dõi
+ Đáp án: - 1 HS đọc yêu cầu.
a. Ngọn tháp cao vút. - HS viết bài vào vở.
b. Ánh nắng vàng rực trên sân trường.
c. Rừng im ắng, chỉ có tiếng suối róc rách.
d. Lên lớp 3, bạn nào cũng tự tin hơn.
- GV và HS nhận xét làm bài của cả lớp va đưa ra
những lưu ý dựa trên kết quả chung.
* Bài tập 6: - Chia sẻ bài làm trong
- GV gọi HS đọc yêu cầu bài tập nhóm.
- Hướng dẫn và yêu cầu HS làm bài cá nhân. + Cả nhóm nhận xét, góp
ý.
- GV theo dõi, hỗ trợ - HS chia sẻ trước lớp.
- Yêu cầu HS chia sẻ bài làm trong nhóm. - Lắng nghe.

- Yêu cầu 1-2 HS chia sẻ trước lớp.


- GV nhận xét, khen ngợi các HS làm tốt và động
viên những HS có nhiều cố gắng.
4. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học
để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau - HS tham gia để vận
khi học sinh bài học. dụng kiến thức đã học
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ. vào thực tiễn.
- Cách tiến hành: + Tham gia chơi
- GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và
vận dụng bài học vào tực tiễn cho học sinh.
+ Tổ chức cho HS chơi trò chơi tìm sự vật và đặc
điểm có trong lớp học.
- Nhận xét, tuyên dương
Điều chỉnh sau tiết dạy ( nếu có): Không điều chỉnh
--------------------------------------------------------------------------
Tiết 3: Tăng cường tiếng việt
Bài 18: ÂM VANG CỒNG CHIÊNG (Tiết 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Nói được tên các loại nhạc cụ trong mỗi tranh và những điều em biết về một nhạc cụ.
Hỏi – đáp với bạn theo yêu cầu.
- Đọc đúng và rõ ràng bài Lễ hội Cồng chiêng Tây Nguyên (lưu ý những từ ngữ khó,
dễ phát âm sai, lẫn); biết ngắt hơi ở chỗ có dấu câu. Biết kết hợp đọc chữ và xem tranh để
hiểu nội dung câu chuyện; nhận biết được chi tiết, hình ảnh; cảm nhận được niềm tự hào về
giá trị văn hóa vùng đất Tây Nguyên.
* TCTV: sặc sỡ, cuồn cuộn, hào hứng, rộn ràng, vũ điệu xoang, dập dìu,…
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Giáo viên:
- Sách Tăng cường tiếng Việt cho học sinh tiểu học vùng dân tộc thiểu số (Tài liệu
dành cho học sinh lớp 3 vùng dân tộc thiểu số).
- Tranh ảnh, video clip về lễ hội Cồng chiêng ở Tây Nguyên, về chiêng, tù và, khèn, đàn
Tơ-rưng,…
Học sinh: - SGK
*HSKT: Thực hiện theo yêu cầu của giáo viên
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HSKT
A. Khởi động (5’)
1. Hoạt động 1. Nói trong nhóm
- GV hướng dẫn HS cách thực hiện hoạt động 1
a) Quan sát tranh nói trong nhóm tên nhạc cụ
trong mỗi tranh
- YC Hs thực hiện nhóm
? Người ta chơi nhạc cụ đó như thế nào (Tranh 1: - HS lắng nghe.
đánh trống; tranh 2: gõ chiêng; tranh 3: thổi tù và) - HS đọc yêu cầu trong
b) HS làm việc nhóm thảo luận và nói về nhạc cụ sách, quan sát tranh, nói
mà mình biết tên các nhạc cụ (1) trống,
- Quan sát, hỗ trợ các nhóm (2) chiêng, (3) tù và
- YC các nhóm cử đại diện trình bày trước lớp - HS trả lời.
- GV nhận xét, chốt, giới thiệu và nói tên bài 18:
Âm vang cồng chiêng
B. Khám phá - HS làm việc nhóm đôi
1. Hoạt động 2. Hỏi - đáp
- GV hướng dẫn HS thực hiện yêu cầu hoạt động
hỏi - đáp - Đại diện nhóm trình bày
- GV chia nhóm, HDHS xem kĩ từng loại nhạc cụ. trước lớp.
Đặt câu hỏi:
? Tên nhạc cụ là gì?
? Cách chơi nhạc cụ đó như thế nào? - HS lắng nghe ghi tên
- GV chọn hai nhóm làm mẫu luân phiên hỏi - bài vào vở.
đáp trước lớp
- YC HS thực hành theo nhóm đôi
- GV quan sát, hỗ trợ
- Nhận xét, tuyên dương - HS theo dõi, lắng nghe
2. Hoạt động 3. Đọc và thực hiện yêu cầu
Luyện đọc đúng
- YC HS đọc tên bài, quan sát tranh và nói nội - Nói trong nhóm về loại
dung tranh minh họa bài đọc nhạc cụ.
- GV giới tiệu tranh: Cảnh nhóm người cả nam và
nữ trong trang phục truyền thống của dân tộc ở Tây - HS theo dõi, tham khảo
Nguyên đang nhảy múa, đánh trống, chiêng, … bên nhóm bạn
ngôi nhà rông
- GV hoặc một HS đọc mẫu. - HS thực hành hỏi - đáp
- GV luyện đọc những từ dễ phát âm sai (dựa trên
các từ khó đọc mà sách đã gợi ý: sặc sỡ, cuồn - HS đọc tên bài, nói nội
cuộn, hào hứng, rộn ràng, vũ điệu xoang, dập dung tranh minh họa.
dìu,… và thực tế khả năng đọc của HS). - HS lắng nghe, quan sát
- GV tổ chức cho HS đọc trong nhóm tranh.
- YC đọc nối tiếp đoạn trước lớp
- YC một vài HS đọc cả bài trước lớp
- Nhận xét – tuyên dương - HS lắng nghe, theo dõi
Tìm hiểu từ ngữ
- YC HS đọc thầm lời giải nghĩa, đọc nhóm đôi - HS luyện đọc từ khó
- Gọi HS đọc trước lớp - HS đọc bài CN – N, đọc
Đọc hiểu nối tiếp.
- GV tổ chức cho HS đọc thầm để tìm ý trả lời - 4 HS đọc nối tiếp bài
câu hỏi (mỗi nhóm/ cá nhân chỉ cần đọc 1 đoạn và trước lớp.
trả lời câu hỏi cho đoạn đó). - Lắng nghe – NX
+ Câu 1: Phụ nữ tham gia Lễ hội cồng chiêng Tây - HS đọc thầm lời giải
Nguyên mặc váy áo sặc sỡ; trên cổ và tay đeo rất nghĩa – làm việc nhóm
nhiều vòng bạc, vòng đồng. đôi
+ Câu 2: Đàn ông tham gia Lễ hội Cồng chiêng - HS đọc lời giải nghĩa
thường mang theo trống, chiêng. trước lớp
+ Câu 3: Tiếng trống, tiếng chiêng tấu lên rộn - HS đọc thầm, trả lời câu
ràng và trầm hùng. Tiếng trống cất lên nghe như hỏi.
tiếng suối chảy, tiếng thác rơi. Tiếng chiêng vang - Đại diện nhóm nêu kết
lên ngân nga như tiếng thở của đại ngàn hùng vĩ quả.
+ Câu 4: Gợi ý: Trong tiếng trống, tiếng chiêng
rộn ràng, trầm hùng, vòng người nhảy múa vui vẻ
trong vũ điệu xoang dập dìu.
- GV động viên khuyến khích nhiều HS trả lời để
phát triển tính sáng tạo của HS - HS nhận xét
- GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe
4. Củng cố - Nhận xét (3’)
- Gọi HS nêu lại tên bài
Điều chỉnh sau tiết dạy ( nếu có): Không điều chỉnh
------------------------------------------------------------------------------------------
Buổi sáng Thứ Ba ngày 27 tháng 12 năm 2022
Tiết 1: Tin học
Đ/c: Quang ( Soạn - dạy)
---------------------------------------------------------------------------
Tiết 2: Công nghệ
Đ/c: Quang ( Soạn - dạy)
---------------------------------------------------------------------------
Tiết 3: Tiếng anh
Đ/c: Thắng ( Soạn - dạy)
---------------------------------------------------------------------------
Tiết 4: Tiếng anh
Đ/c: Thắng ( Soạn - dạy)
---------------------------------------------------------------------------
Buổi Chiều Thứ Ba ngày 27 tháng 12 năm 2022
Tiết 1: Toán
Bài 57: ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC VÀ ĐO LƯỜNG (T2) – Trang 120
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù.
- Có biểu tượng và nhận biết được các công cụ đo đại lượng: khối lượng, thể tích, thời
gian, góc vuông.
- Vận dụng kiến thức gấp một số lên một số lần, giảm một số đi một số lần vào thực
hành vẽ đoạn thẳng theo yêu cầu.
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng về đo lường để giải được bài toán thực tế có liên quan đến
số đo khối lượng.
- Phát triển năng lực tư duy trừu tượng, lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp
toán học
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học. Biết lắng nghe
và trả lời nội dung trong bài học.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tích cực hoạt động học.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành
nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
*HSKT: Thực hiện theo yêu cầu của giáo viên
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HSKT
1. Khởi động:
- Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi
trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học
sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành: - HS hát và kết hợp động
- GV tổ chức cho HS hát bài “Mấy giờ rồi” tác phụ họa
+ Bài hát nói về điều gì? - HS chia sẻ
+ Qua bài hát em biết được công cụ đo nào? - HS nêu: Công cụ đo là
Dùng để đo đại lượng nào? đồng hồ, dùng để đo là
+ Em còn biết công cụ đo đại lượng nào khác? thời gian.
- GV nhận xét, giới thiệu bài: Ôn tập về hình học - HS chia sẻ
và đo lường (Tiết 2)
- HS lắng nghe, nhắc lại
tên bài học
2. Luyện tập:
- Mục tiêu:
+ Nhận biết được các công cụ đo đại lượng đã
học và tác dụng của nó.
+ Ôn tập về vẽ đoạn đoạn thẳng.
+ Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về đo
lường vào giải quyết một số tình huống gắn với
thực tế.
+ Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học
và năng lực giao tiếp toán học.
- Cách tiến hành:
Bài 4. (Làm việc cặp đôi)
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- GV chiếu hình ảnh - 1 HS đọc to, lớp theo
dõi

- GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ, nêu tên các


công cụ đo và nói về tác dụng của từng công cụ
đo.
- GV quan sát các nhóm làm việc, có thể đặt câu
- HS quan sát hình vẽ,
hỏi cho HS chia sẻ.
trao đổi theo cặp về các
- GV gọi HS báo cáo trước lớp.
công cụ đo và nói về tác
dụng của từng công cụ
+ Dụng cụ nào để xác định khối lượng?
đo.

+ Các dụng cụ còn lại dùng để đo đại lượng nào?


- HS trao đổi trước lớp: 2
em lên bảng chỉ vào từng
- GV mời HS khác nhận xét.
hình và nói cho các bạn
+ Ngoài các công cụ đo trên, em còn biết công cụ
nghe
đo nào khác?
+ HS1: Những dụng cụ
+ Em và những người thân đã sử dụng các công
dùng để xác định khối
cụ đo trên vào việc nào?
lượng là: cân đĩa, cân
đồng hồ, cân móc và cân
sức khỏe.
+ HS2: Ê ke dùng để xác
định góc vuông.
- GV nhận xét, khen ngợi HS liên hệ tốt Kết luận: Bình chia độ dùng để đo
Mỗi đơn vị đo sẽ có công cụ đo tương ứng. Trong thể tích. Đồng hồ dùng để
thực tế cuộc sống, có rất nhiều công cụ đo khác đo thời gian.
nhau giúp con người đo đạc dễ dàng phục vụ cho - HS khác nhận xét, bổ
nhu cầu đa dạng của cuộc sống. sung.
Bài 5: (Làm việc cá nhân) + HS nêu: Cân tiểu li, cân
Vẽ đoạn thẳng AB dài 4cm. Vẽ đoạn thẳng CD phân tích điện tử, ca chia
dài gấp 2 lần đoạn thẳng AB. Vẽ đoạn thẳng độ, cốc chia độ, lịch, ...
MN dài bằng độ dài đoạn thẳng AB giảm đi 2 + HS nối tiếp chia sẻ.
lần. VD:
- GV yêu cầu HS nêu đề bài Em dùng cân đồng hồ để
+ Bài tập yêu cầu gì? kiểm tra cân nặng của
+ Các em cần vẽ mấy đoạn thẳng? con gà giúp mẹ.
+ Bài cho biết số đo đoạn thẳng nào? Mẹ em dùng cân tạ để
+ Độ dài đoạn thẳng CD như thế nào so với độ cân ổi bán.
dài đoạn thẳng AB? Em dùng bình có vạch
+ Độ dài đoạn thẳng MN như thế nào so với độ chia độ để pha sữa cho
dài đoạn thẳng AB? em bé...
- Gọi HS nêu cách vẽ đoạn thẳng AB? - HS lắng nghe, ghi nhớ.
- GV yêu cầu HS dùng thước kẻ có vạch cm thực
hành vẽ đoạn thẳng theo yêu cầu vào vở.
- Gọi HS thực hành trên bảng lớp

- Gọi HS chia sẻ cách xác định độ dài đoạn thẳng


CD, MN.

- GV và HS nhận xét bài trên bảng, Củng cố lại


kiến thức gấp một số lên một số lần, giảm một số
đi một số lần, cách vẽ đoạn thẳng có độ dài cho
trước.
Bài 6. (Làm việc nhóm 4)
Có 120g nấm hương khô, sau khi ngâm nước số
nấm hương đó cân nặng 407g. Hỏi sau khi
ngâm nước lượng nấm hương đó nặng thêm
bao nhiêu gam?

- 1 HS nêu đề bài.
+ Bài yêu cầu vẽ đoạn
thẳng
+ Vẽ 3 đoạn thẳng
+ Đoạn thẳng AB dài
4cm.
- GV gọi HS đọc yêu cầu của bài.  + Độ dài đoạn thẳng CD
- GV chia lớp thành các nhóm 4, thảo luận và làm gấp 2 lần độ dài đoạn
bài giải trên phiếu bài tập nhóm theo câu hỏi: thẳng AB.
+ Nấm hương khô nặng bao nhiêu gam? + Độ dài đoạn thẳng MN
+ Sau khi ngâm nước, số nấm hương đó cân nặng bằng độ dài đoạn thẳng
bao nhiêu gam? AB giảm đi 2 lần.
+ Vậy sau khi ngâm nước, lượng nấm hương đó - 1HS chia sẻ, lớp theo
nặng thêm bao nhiêu gam? Vì sao lượng nấm dõi nhận xét
hương đó nặng thêm? - HS làm việc cá nhân
- Gọi các nhóm trình bày, nhận xét lẫn nhau. vào vở. Đổi chéo vở kiểm
tra bài.

- 1 HS thực hành vẽ 3
đoạn thẳng trên bảng lớp.
- HS nêu cách xác định
đoạn thẳng cần vẽ:
- GV nhận xét tuyên dương các nhóm.
+ Độ dài đoạn thẳng CD
là:4 x 2 = 8 (cm)
+ Độ dài đoạn thẳng MN
là:4 : 2 = 2 (cm)
- HS lắng nghe
- HS đọc, xác định YC
của bài. 
- HS làm việc nhóm 4.
Thảo luận và hoàn thành
- GV cho HS ghi lại bài giải vào vở. bài tập vào phiếu bài tập
+ Các em biết gì về nấm hương? nhóm.
GDHS:Nấm hương là một loại thực phẩm
thường dùng để tạo thêm hương vị cho món ăn + Nấm hương khô nặng
hoặc dùng làm thuốc trong đông y. Nó có chứa
120g.
rất nhiều chất dinh dưỡng, đem lại nhiều lợi ích
cho sức khỏe của con người. Vì vậy các em nên + Sau khi ngâm nước, số
ăn nấm hương để tăng cường sức khỏe cho bản nấm hương đó cân nặng
thân. 407g.
+ Trao đổi trả lời
- Đại diện các nhóm chia
sẻ bài làm:
Bài giải
Sau khi ngâm nước lượng
nấm hương đó nặng thêm
số gam là:
407 – 120 = 287(g)
Đáp số: 287 g nấm hương
- Các nhóm nhận xét lẫn
nhau.
- HS ghi lại bài giải vào
vở.
- HS chia sẻ trước lớp
- HS lắng nghe, ghi nhớ.

3. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết
học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
- HS lắng nghe, nắm
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến
sau khi học sinh bài học. được cách chơi và luật
- Cách tiến hành: chơi.
- GV tổ chức trò chơi “Ai thông minh hơn”. - HS tham gia chơi theo
- GV chia lớp thành 3 đội chơi. yêu cầu của GV.
- Cách chơi: GV đưa ra một số tình huống thực tế,
yêu cầu các đội chơi suy nghĩ, ước lượng đưa ra
câu trả lời thật nhanh và chính xác. Nếu trả lời
đúng sẽ giành về lá cờ thi đua cho đội của mình,
nếu sai sẽ mất lượt chơi, nhóm khác sẽ thay thế.
Tổng kết trò chơi đội nào giành được nhiều lá cờ
sẽ là đội thắng cuộc.
+ Em hãy cho biết cốc nước này đựng được
khoảng bao nhiêu ml nước?
+ Hộp phấn này nặng khoảng bao nhiêu gam?
+ Quả ổi này cân nặng bao nhiêu ?... - HS lắng nghe, rút kinh
- GV Nhận xét, tuyên dương đội thắng cuộc. nghiệm
- Nhận xét tiết học.

Điều chỉnh sau tiết dạy ( nếu có): Không điều chỉnh
--------------------------------------------------------------------------
Tiết 2:Tiếng việt
ÔN TẬP VÀ ĐÁNH GIÁ CUỐI HỌC KÌ I (T3)

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:


1. Năng lực đặc thù:
- Đọc đúng từ, câu, đoạn, bài theo yêu cầu.
- Nhận biết được các từ ngữ miêu tả điệu bộ, hành động của nhân vật, nhận biết đc các
trình tự của sự việc dựa vào hướng dẫn hoặc gợi ý.
- Phát triển năng lực ngôn ngữ.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các bài tập
trong SGK.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia làm việc trong nhóm để ttrar lời câu hỏi trong
bài.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài viết.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ viết bài, trả lời câu hỏi.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.
*HSKT: Thực hiện theo yêu cầu của giáo viên
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HSKT
1. Khởi động.
- Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi
trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học
sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành: - HS tham gia trò chơi
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS trả lời
+ Yêu cầu HS nêu lại tên các bài tập đọc đã học
trong học kì 1 - HS lắng nghe.
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Ôn tập.
- Mục tiêu:
+ Đọc đúng từ, câu, đoạn, bài theo yêu cầu.
+ Nhận biết được các từ ngữ miêu tả điệu bộ,
hành động của nhân vật, nhận biết đc các trình tự
của sự việc dựa vào hướng dẫn hoặc gợi ý.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.- Cách tiến hành:
2.1. Hoạt động 1:
* Bài tập 1: (làm việc nhóm)
- GV yêu cầu HS làm việc nhóm - Thảo luận nhóm làm bài
tập
+ Từng em đọc khổ thơ,
đọc đoạn thơ mình đã
+ GV theo dõi, giúp đỡ HS kịp thời và đưa ra thuộc trong một bài đã
đánh giá nhận xét. học.
+ Nhóm nhận xét, góp ý
2.2. Hoạt động 2:
* Bài tập 2: (làm việc cá nhân).
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân
- 2 HS đọc yêu cầu bài.
- Yêu cầu HS chia sẻ kết quả mình vừa tìm được - Làm việc cá nhân: ghi
theo nhóm đôi. các từ ngữ cần tìm vào
- Yêu cầu một số nhóm chia sẻ trước lớp. giấy nháp.
- Chia sẻ với bạn bên
- GV nhận xét, đánh giá. Khen ngợi, động viên cạnh (nhận xét, góp ý nếu
các em tìm đúng từ ngữ. cần)
Đáp án: Thích nhất, mừng ghê, xinh quá, yêu em - Một số HS chia sẻ trước
tôi, vui, thích, náo nức, say mê, say sưa, chẳng lớp.
bao giờ cách xa,... - Nhận xét, góp ý
2.3. Hoạt động 3: - Lắng nghe
* Bài tập 3: (làm nhóm đôi)
- Gọi HS đọc yêu cầu bài
- Tổ chức cho HS làm việc theo nhóm đôi - 1 HS đọc yêu cầu bài
- HS đọc đoạn thơ mình
thuộc với bạn bên cạnh
- Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. và ngược lại.
- Một số HS chia sẻ trước
- GV nhận xét, đánh giá. Khen ngợi, động viên lớp.
các em đọc đúng, đọc tốt. - Nhận xét góp ý
- Lắng nghe
3. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học
để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau
khi học sinh bài học.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và
vận dụng bài học vào tực tiễn cho học sinh. - HS tham gia để vận
- Nhận xét, đánh giá tiết dạy. dụng kiến thức đã học
vào thực tiễn.
Điều chỉnh sau tiết dạy ( nếu có): Không điều chỉnh
--------------------------------------------------------------------------

Tiết 3:Ôn TV
--------------------------------------------------------------------------
Buổi Sáng Thứ Tư ngày 28 tháng 12 năm 2022
Tiết 1: Tiếng việt
ÔN TẬP VÀ ĐÁNH GIÁ CUỐI HỌC KÌ I (T4)

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:


1. Năng lực đặc thù:
- Bước đầu nhận biết câu kể, câu hỏi, câu cảm, câu khiến thể hiện qua dấu câu, qua từ
đánh dấu kiểu câu và công dụng kiểu câu.
- Nói được 2-3 câu về tình huống, sự việc do mình tưởng tượng hoặc mơ ước. Biết kết
hợp sử dụng điệu bộ, cử chỉ khi nói, tuân thủ quy tắc tôn trọng lượt lời. Chăm chú lắng
nghe ý kiến của người khác, biết hỏi lại để hiểu đúng ý người nói.
- Nhận biết được các từ ngữ miêu tả điệu bộ, hành động của nhân vật, nhận biết đc các
trình tự của sự việc dựa vào hướng dẫn hoặc gợi ý.
- Miêu tả, nhận xét được về hình dáng, điệu bộ, hành động của nhân vật qua hình ảnh,
tranh minh họa.
- Phát triển năng lực ngôn ngữ.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các bài tập
trong SGK.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia làm việc trong nhóm để ttrar lời câu hỏi trong
bài.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài viết.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ viết bài, trả lời câu hỏi.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.
*HSKT: Thực hiện theo yêu cầu của giáo viên
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HSKT
1. Khởi động.
- Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi
trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học
sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành: - HS tham gia trò chơi
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS trả lời
+ Yêu cầu HS đọc thuộc lòng 1 bài thơ, đoạn thơ
đã học trong học kì 1 - HS lắng nghe.
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Ôn tập.
- Mục tiêu:
+ Bước đầu nhận biết câu kể, câu hỏi, câu cảm,
câu khiến thể hiện qua dấu câu, qua từ đánh dấu
kiểu câu và công dụng kiểu câu.
+ Nói được 2-3 câu về tình huống, sự việc do
mình tưởng tượng hoặc mơ ước. Biết kết hợp sử
dụng điệu bộ, cử chỉ khi nói, tuân thủ quy tắc tôn
trọng lượt lời. Chăm chú lắng nghe ý kiến của
người khác, biết hỏi lại để hiểu đúng ý người nói.
+ Nhận biết được các từ ngữ miêu tả điệu bộ,
hành động của nhân vật, nhận biết đc các trình tự
của sự việc dựa vào hướng dẫn hoặc gợi ý.
+ Miêu tả, nhận xét được về hình dáng, điệu bộ,
hành động của nhân vật qua hình ảnh, tranh minh
họa.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
2.1. Hoạt động 1:
* Bài tập 4:
- GV hướng dẫn chung cả lớp. - Theo dõi
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân - HS đọc kĩ câu chuyện
vui, xác định mỗi câu
trong truyện thuộc kiểu
câu nào trong các kiểu
- Tổ chức cho HS làm việc nhóm, chia sẻ trong câu đã học.
nhóm. - Nhóm trưởng nêu từng
+ GV theo dõi, giúp đỡ HS kịp thời và đưa ra câu, cá nhân báo cáo kết
đánh giá nhận xét. quả xác định kiểu câu của
mình, cả nhóm nhận xét,
thống nhất đáp án.
- GV nhận xét, chốt đáp án. - Các nhóm lần lượt báo
+ Câu cảm: câu 1, 8 cáo kết quả nhóm mình
+ Câu kể: câu 4,6,7 trước lớp.
+ Câu hỏi: câu 2 - Lắng nghe
+ Câu khiến: câu 3,5
2.2. Hoạt động 2:
* Bài tập 5:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- GV hướng dẫn HS cả lớp.
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân
- 2 HS đọc yêu cầu bài.
- Theo dõi.
- Làm việc cá nhân: quan
sát tranh, đoán sự việc
tron g tranh và đặt 4 câu
theo yêu cầu.
- Lần lượt mỗi em đọc
câu đã đặt theo các kiểu
câu trước nhóm, cả nhóm
góp ý.

- Yêu cầu HS chia sẻ kết quả mình theo nhóm.


+ GV theo dõi, giúp đỡ HS kịp thời và đưa ra
đánh giá nhận xét.
Ví dụ:
+ Bạn nhỏ ngủ dậy muộn./ Bạn nhỏ ngủ dậy
muộn phải không?/ Bạn nhỏ ngủ dậy muộn quá!/
Bạn đi học đi kẻo muộn!
+ Bạn nhỏ để đồ dùng học tập bừa bộn./ Cái bút
ở đâu nhỉ?/ Bạn thật là cẩu thả!/ Bạn nhanh tay
lên không muộn học!
+ Bạn nhỏ đang xếp đồ dùng học tập vào cặp
sách./ Liệu bạn có bị muộn học không?/ Bạn ấy
chậm chạp quá!/ Bạn nhanh tay lên!
+ Bạn nhỏ đi đến trường học./ Bạn bị muộn học
phải không?/ Ôi! Chạy mệt quá!/ Bác bảo vệ chờ
cháu với ạ!
- GV mời một số HS đọc câu đã đặt trước lớp.

- Nhận xét, đánh giá, khen ngợi động viên HS đặt


câu đúng, hay. - Một số em HS đọc câu
2.3. Hoạt động 3: của mình đã đặt.
* Bài tập 6: - Nhận xét, góp ý
- Gọi HS đọc yêu cầu bài - Theo dõi.
- Tổ chức cho HS làm việc theo nhóm

- Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp.


- 1 HS đọc yêu cầu bài.
- HS làm việc nhóm:
- Tổ chức cho HS chia sẻ kết quả thảo luận trước +Từng em nói tiếp để
lớp. hoàn thành 2 câu đã cho
- GV tổ chức chữa bài, thống nhất cách làm.(GV + Cả nhóm góp ý, viết
lưu ý cho HS đặt dấu phẩy tách các sự vật được câu đã thống nhất vào
nêu) bảng nhóm.
Ví dụ: - Các nhóm treo kết quả
a. Phòng của bạn nhỏ vương vãi đủ thứ: sách vở, thảo luận lên bảng lớp.
thước kẻ, bút mực,...
b. Bạn đến trường muộn vì phải tìm sách vở, bút,
thước,...
3. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học
để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau
khi học sinh bài học.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi xì điện, điện xì - HS tham gia chơi
đến đâu bạn HS đó sẽ đặt một câu kể, câu hỏi, câu
cảm hoặc câu khiến về bạn bên cạnh mình.
- Nhận xét, đánh giá tiết dạy.
Điều chỉnh sau tiết dạy ( nếu có): Không điều chỉnh
--------------------------------------------------------------------------
Tiết 2: Tiếng việt
ÔN TẬP VÀ ĐÁNH GIÁ CUỐI HỌC KÌ I (T5)

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:


1. Năng lực đặc thù:
- Biết kể câu chuyện đơn giản dựa vào gợi ý, biết nói theo đề tài (chủ điểm) phù hợp với
lứa tuổi.
- Viết được một đoạn văn ngắn dựa vào nội dung tranh đã khai thác ở BT1,2.
- Phát triển năng lực ngôn ngữ.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các bài tập
trong SGK.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia làm việc trong nhóm để trả lời câu hỏi trong
bài.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài viết.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ viết bài, trả lời câu hỏi.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.
*HSKT: Thực hiện theo yêu cầu của giáo viên
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HSKT
1. Khởi động.
- Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi
trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học
sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi
+ Yêu cầu HS nêu lại các kiểu câu đã học và đặt - HS trả lời
câu với một kiểu câu đã học.
- GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Ôn tập.
- Mục tiêu:
+ Biết kể câu chuyện đơn giản dựa vào gợi ý, biết
nói theo đề tài (chủ điểm) phù hợp với lứa tuổi.
+ Viết được một đoạn văn ngắn dựa vào nội dung
tranh đã khai thác ở BT1,2.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
2.1. Hoạt động 1:
* Bài tập 1,2: (làm việc nhóm)
- GV hướng dẫn chung cả lớp. - Theo dõi.

- GV yêu cầu HS làm việc nhóm - Thảo luận nhóm làm bài
+ Yêu cầu HS quan sát tranh, tìm sự kết nối giữa
các tranh(mối liên hệ giữa con người và cảnh vật tập
trong bức tranh) + Mỗi em nói nội dung
+ Nêu nội dung từng tranh một tranh
+ Dựa vào tranh kể lại câu chuyện được thể hiện + Cả nhóm xây dựng mối
trong tranh. liên kết giữa các tranh.
+ GV theo dõi, giúp đỡ HS kịp thời và đưa ra + Cùng nhau xây dựng
đánh giá nhận xét. nội dung câu chuyện.
- Tổ chức cho HS kể chuyện trước lớp. + Từng em kể nối tiếp
câu chuyện theo 4 tranh.
- Đại diện các nhóm lên
- Nhận xét, đánh giá. kể chuyện.
Ví dụ: - Nhận xét góp ý.
+ Tên câu chuyện: Nhớ người trồng cây/ Ông
tôi...
+ Tranh 1: Nhà tôi có vườn cây ăn quả xum xuê.
Từ khi tôi còn bé tí, ông tôi đã làm vườn, trồng
các loại cây ăn quả.
+Tranh 2: Thỉnh thoảng ông bế tôi ra vườn đi
dạo. Ông nói cho tôi biết tên từng loại cây trong
vườn.
+ Tranh 3: Cây cối trong vườn ngày một vươn
cao và tôi thì ngày một khôn lớn. Tôi đã biết theo
ông ra vườn chăm sóc từng gốc cây. Ông nhổ cỏ,
vun gốc cho cây. Ông hướng dẫn tôi tưới nước
cho cây. Làm việc cùng ông thật là vui.
+ Tranh 4: Bây giờ, cây trong vườn ông trồng đã
trĩu quả, đền ơn người trồng và chăm bón. Ông
hái cho tôi những trái cây đầu mùa thơm ngon
nhất. Ông ơi, cháu cảm ơn ông – người trồng cây
cho cháu hái quả ngọt. - 1 HS đọc yêu cầu bài
2.2. Hoạt động 2: - HS viết một đoạn văn
* Bài tập 3: (làm việc cá nhân). dựa vào lời kể 4 bức
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. tranh.
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân - HS chia sẻ trong nhóm.
- Nhận xét góp ý
- Yêu cầu HS chia sẻ bài viết của mình trong - Một số HS chia sẻ bài
nhóm viết của mình trước lớp.
- Yêu cầu một số HS chia sẻ trước lớp.
- GV nhận xét, đánh giá. Khen ngợi HS có bài
viết tốt.
3. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học
để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau
khi học sinh bài học.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành: - HS tham gia để vận
- GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và dụng kiến thức đã học
vận dụng bài học vào tực tiễn cho học sinh. vào thực tiễn.
- Nhận xét, đánh giá tiết dạy.
- GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và
vận dụng bài học vào tực tiễn cho học sinh.
- Nhận xét, đánh giá tiết dạy.
Điều chỉnh sau tiết dạy ( nếu có): Không điều chỉnh
--------------------------------------------------------------------------
Tiết 3: GDTC
Đ/c: Hiện ( Soạn - dạy)
---------------------------------------------------------------------------
Tiết 4: TNXH
Đ/c: Hiện( Soạn - dạy)
-----------------------------------------------------------------------------
Buổi chiều Thứ Tư ngày 28 tháng 12 năm 2022
Tiết 1: Toán
Bài 58: ÔN TẬP CHUNG (T1) – Trang 121

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:


1. Năng lực đặc thù.
- Ôn tập các phép tính cộng, trừ, nhân, chia các số trong phạm vi 1000 và vận dụng để
giải quyết vấn đề thực tế.
- Nhận biết và xác định được một phần mấy của một hình cho trước.
- Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học. Biết lắng nghe
và trả lời nội dung trong bài học.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sang tạo: tham gia tích cực trò chơi, vậndụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành
nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
*HSKT : Thực hiện theo yêu cầu của giáo viên
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HSKT
1. Khởi động:
- Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ,
khấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã
học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành: - HS tham gia trò chơi
- GV tổ chức trò chơi “Đố bạn” để
khởi động bài học. + 35 + 0 = 35
+ Câu 1: 35 + 0 = ? + 29 – 0 = 29
+ Câu 2: 29 – 0 = ? + 46 x 0 = 0
+ Câu 3: 46 x 0 = ? + 0 : 28 = 0
+ Câu 4: 0 : 28 = ? + 1 x 99 = 99
+ Câu 5: 1 x 99 = ?
- GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe, nhắc lại tên bài học.
- GV dẫn dắt vào bài mới: Ôn tập
chung ( Tiết 1)
2. Luyện tập:
- Mục tiêu:
+ Thực hiện được cộng, trừ, nhân,
chia các số trong phạm vi 1 000 và
vận dụng để giải quyết vấn đề thực tế.
+ Nhận biết và xác định được một
phần mấy của một hình cho trước.
- Cách tiến hành:
Bài 1.
a) Tính nhẩm (Làm việc cả lớp)
3x4 24 : 6 7x8
4x6 40 : 8 8x7
7x3 27 : 9 56 : 7
6x9 18 : 3 56 : 8
- Yêu cầu HS nêu đề bài
- GV tổ chức cho HS chơi Trò chơi - 1- 2 HS nêu
“Truyền điện” để cùng hỏi đáp về kết - HS tham gia trò chơi: Bạn đầu tiên
quả của các phép tính. nêu phép tính thứ nhất và chỉ định
- GV theo dõi HS chơi trò chơi và hỗ bạn thứ 2 trả lời. Nếu bạn thứ 2 trả lời
trợ nếu cần. đúng sẽ được nêu phép tính thứ 2 và
chỉ định bạn tiếp theo trả lời. Nếu bạn
nào trả lời sai bạn đó sẽ phải nhảy lò
cò quanh lớp. Trò chơi cứ thế tiếp
diễn cho đến khi có tín hiệu kết thúc
- GV nhận xét, tuyên dương. từ giáo viên.
b) Đã tô màu vào một phần mấy mỗi
hình sau? (Làm việc theo cặp)

- Cho HS nêu yêu cầu bài


- GV tổ chức cho HS làm việc cặp
đôi: quan sát kĩ từng hình rồi nêu phép - 1 HS nêu yêu cầu bài
tính tươngứng. - HS có thể hỏi đáp lẫn nhau để thực
hiện yêu cầu bài. Ví dụ:
+ Bạn cho tôi biết hình A được chia
thành mấy phần bằng nhau? (2 phần)
+ Hình A được tô màu mấy phần? (1
phần)
+ Vậy hình A đã được tô màu một
1
phần mấy? (T ô mà u 2 )
Cứ như vậy HS xác định được các
hình còn lại.
- Tổ chức báo cáo kết quả trước lớp
- Đại diện một số cặp báo cáo:
- GV nhận xét, tuyên dương.
1 1 1
B: 3 C: 4 D: 6
E:
Bài 2: (Làm việc cá nhân)
1
a) Đặt tính rồi tính 8
- GV cho HS nêu yêu cầu bài
- GV cho HS làm việc cá nhân đặt
- 1 HS nêu yêu cầu bài
tính và tính các phần vào vở.
- Các cá nhân làm bài. Đổi chéo vở
34 x 2 121 x 4 85 : 2 669 : 3
kiểm tra lẫn nhau.
- GV gọi HS lên bảng chữa bài

- 4 HS chữa bài trên bảng


34 121
x
x 2 4
68 484

85 2 669 3
8 42 6 223
05 06
4 6
1 09
9
0
- Tổ chức chữa bài, nhận xét.
- HS chia sẻ cách làm
Chốt cách đặt tính và tính các phép
- Nhận xét, đánh giá
tính nhân, chia số có hai, ba chữ số
với (cho) số có một chữ số.
b) Tính giá trị của các biểu thức
- GV cho HS nêu yêu cầu bài
- 1 HS nêu đề bài.
- GV cho HS nhận xét về các phép
- Lần lượt HS nhận xét:
tính và nêu trình tự tính của từng biểu
+ Biểu thức 1 gồm các phép tính trừ,
thức.
chia ta thực hiện chia trước, trừ sau
54 – 0 : 95 (36 + 0) x 1
+ Biểu thức 2 gồm các phép tính chia,
54 : 9 x 0 (36 + 1) x 0
nhân ta thực hiện từ trái qua phải.
+ Biểu thức thứ ba và thứ tư có dấu
ngoặc đơn ta thực hiện trong ngoặc
trước, ngoài ngoặc sau.
- HS thực hiện theo yêu cầu của GV.
- Cho HS làm bài cá nhân vào vở, 4
54 – 0 : 9 = 54 – 0 54 : 9 x 0 = 6 x 0
HS lên bảng làm bài.
= 54 =0
(36 + 0) x 1 = 36 x 1
= 36
(36 +1) x 0 = 37 x 0
=0
- Lần lượt HS nêu:
+ Hãy nêu lại các tính chất cộng, trừ, + Số nào cộng, trừ với số 0 đều bằng
nhân với số 0 và số 0 chia cho một số? chính số đó.
+ Số nào nhân với 0 cũng bằng 0.
+ 0 chia cho số nào cũng bằng 0.
- Vài HS nêu lại
Chốt trình tự thực hiện tính giá trị
biểu thức và tính chất cộng, trừ, nhân
với số 0 và số 0 chia cho một số.
Bài 3. Một xe vận chuyển hàng trong
siêu thị mỗi chuyến chở được nhiều
nhất 5 thùng hàng.
a) Hỏi chiếc xe đó cần vận
chuyển ít nhất mấy chuyến
để hết 55 thùng hàng?
b)Mỗi thùng hàng cân nặng
100 kg. Hỏi mỗi chuyến xe
đó đã vận chuyển được bao
nhiêu ki-lô-gam hàng?
- GV yêu cầu HS đọc đề bài.
- Cho HS thảo luận nhóm 4 để phân
tích và tìm hướng giải cho bài toán.
- Tổ chức phân tích bài toán trước lớp.

+ Muốn biết cần vận chuyển ít nhất


mấy chuyến để hết 55 thùng hàng ta
- 2 HS đọc đề bài
làm như thế nào?
- Các nhóm trưởng điều hành các bạn
+ Mỗi thùng hàng cân nặng 100 kg,
muốn biết mỗi chuyến xe đó vận phân tích bài toán và nêu hướng giải.
chuyển được bao nhiêu ki-lô-gam - 2 HS phân tích bài toán phần a và
hàng ta thực hiện phép tính gì? phần b.
- Cho HS làm bài cá nhân vào vở, GV + Ta thực hiện phép tính chia 55 : 5
quan sát, giúp đỡ. + Ta thực hiện phép tính nhân 100 x 5
- Gọi HS chữa bài. - HS làm bài vào vở, đổi chéo kiểm
tra lẫn nhau
- 2 HS lên bảng làm
Bài giải
a) Để vận chuyển hết 55 thùng hàng,
chiếc xe cần vận chuyển ít nhất số
chuyến là:
- Tổ chức nhận xét, đối chiếu bài làm 55 : 5 = 11 (chuyến)
- GV nhận xét tuyên dương. Đáp số: 11 chuyến
3. Vận dụng. b) Mỗi chuyến xe đó vận chuyển
- Mục tiêu: được nhiều nhất số ki-lô-gam hàng là:
+ Củng cố những kiến thức đã học 100 x 5 = 500 (kg)
trong tiết học để học sinh khắc sâu nội Đáp số: 500 kg hàng
dung. - HS nhận xét, bổ sung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực
tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu
luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi “Ai nhanh, ai
đúng” về cộng, trừ, nhân, chia các số
trong phạm vi 1000.
- GV chiếu nội dung, gọi HS trả lời
nhanh.
+ 45 + (62 + 38 ) = ?
+ 182 – ( 96 – 54) = ? - HS chơi cá nhân. Ai nhanh, đúng
+ 0 x 5 x 12 = ? được khen.
+ 30 : 5 x 0 = ?
+6x(6–6)=? + 45 + (62 + 38 ) = 145
- GV Nhận xét, tuyên dương HS chơi + 182 – ( 96 – 54) = 137
tốt. + 0 x 5 x 12 = 0
- Nhận xét tiết học. + 30 : 5 x 0 = 0
+6x(6–6)=0

- HS lắng nghe
Điều chỉnh sau tiết dạy ( nếu có): Không điều chỉnh
--------------------------------------------------------------------------
Tiết 2: Tăng cường tiếng việt
Bài 18: ÂM VANG CỒNG CHIÊNG (Tiết 2)

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT


- Phân biệt được ch và tr; nghe – viết đúng chính tả bài Hội đua voi ở Tây Nguyên.
- Viết được 3-5 câu về một lễ hội mà em biết.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Giáo viên:
- Sách Tăng cường tiếng Việt cho học sinh tiểu học vùng dân tộc thiểu số (Tài liệu
dành cho học sinh lớp 3 vùng dân tộc thiểu số).
Học sinh: - SGK, vở,..
*HSKT: Thực hiện theo yêu cầu của giáo viên
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HSKT
1. Khởi động (5’)
- Gọi 1, 2 kể về lễ hội mà em biết
- GV giới thiệu bài: Âm vang cồng - HS thực hiện
chiêng (Tiết 2) - HS ghi đầu bài vào vở
2. Thực hành luyện tập
Hoạt động 4. Viết đúng
a) Chọn ch hoặc tr phù hợp với mỗi
chỗ chấm để hoàn thành các từ và viết
vào vở.
- Gv nêu yêu cầu và hướng dẫn HS
cách thực hiện: chọn ch hoặc tr phù
hợp với chỗ chấm để hoàn thành từ và
viết vào vở. (cồng chiêng, trống cái,
suối chảy, trầm hùng, tổ chức, trúng
đích) - HS đọc yêu cầu, thực hiện
- Tùy tình hình HS trong lớp GV có
thể HD một từ để làm mẫu cho HS
biết cách làm (VD: trầm hùng) - HS thực hiện
b) Nghe - viết: Hội đua voi ở Tây
Nguyên
- Đọc đoạn cần viết - HS theo dõi, lắng nghe
- Yêu cầu HS tìm từ khó viết, dễ viết
sai, sễ lẫn ra giấy nháp (chậm chạp,
man-gat, ghìm đà, huơ vòi,… ) - HS viết vào nháp
- Đọc chính tả - HS viết vở
- Quan sát, theo dõi HS viết bài
- GV đọc lại đoạn văn - HS soát lỗi
- Nhận xét bài viết của 1 số HS
3. Vận dụng
Hoạt động 5. Viết sáng tạo
- GV hướng dẫn HS đọc yêu cầu của
hoạt động 5: Viết 3-5 câu về lễ hội mà
em biết. - HS lắng nghe
- Cho HS đọc yêu cầu đề bài. - Dựa vào gợi ý viết ra nháp, viết vào
- GV hỗ trợ những HS còn lúng túng vở
khi viết.
- Cho HS trao đổi bài, sửa lỗi cho bạn. - HS đổi bài, soát lỗi
- Một vài HS đọc bài viết của mình
trước lớp. HS chọn bài của một bạn
mình thích - Lắng nghe, nhận xét
- GV có thể chữa một bài của HS để
làm mẫu.
5. Củng cố, dặn dò
- Gv nhận xét, đánh giá giờ học, biểu
dương HS.
- Gv dặn dò Hs về nhà đọc bài đã viết
cho người thân trong gia đình nghe;
có thể nhờ người thân hỗ trợ sửa lỗi
hoặc bổ sung để bài viết hay hơn.
Điều chỉnh sau tiết dạy ( nếu có): Không điều chỉnh
------------------------------------------------------------------------------------------
Tiết 3: Hoạt động trải nghiệm
Sinh hoạt theo chủ đề: NGHỀ YÊU THÍCH CỦA EM

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:


1. Năng lực đặc thù:
- Nhận diện được những đức tính của bản thân liên quan đến nghề mình yêu thích.
- Tự tin đóng vai thể hiện được công việc đặc trưng và đức tính cần có của nghề yêu
thích.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: Tự tìm hiểu cách vẽ các bức tranh nói về nghề mình đã chọn
để tham gia cùng với lớp.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết vẽ các bức tranh nói về nghề mình đã
chọn
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết chia sẻ với bạn về hiểu biết của mình về nghề mình
yêu thích.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: tôn trọng bạn, biết lắng nghe những chia sẻ nghề của bạn thích mà
bạn đưa ra.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chịu khó tìm hiểu về nghề mình yêu thích để giới thiệu với các
bạn những ý tưởng phù hợp, sáng tạo.
- Phẩm chất trách nhiệm: làm việc tập trung, nghiêm túc, có trách nhiệm trước tập thể
lớp.
*HSKT: Thực hiện theo yêu cầu của giáo viên
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HSKT
1. Khởi động:
- Mục tiêu:
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi
trước giờ học.
- Cách tiến hành:
- GV mở bài hát “Lớn lên em sẽ làm - HS lắng nghe.
gì?” để khởi động bài học.
+ GV cùng chia sẻ với HS về nội dung - HS Chia sẻ với GV về nội dung bài
bài hát. hát.
- HS lắng nghe.
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Khám phá:
- Mục tiêu: HS nêu được một số đức
tính của bản thân liên quan đến nghề
yêu thích.
- Cách tiến hành:
* Hoạt động 1: Chia sẻ những đức
tính của em liên quan đến nghề yêu
thích (làm việc chung cả lớp)
- GV mời HS đọc yêu cầu.
- GV phát phát cho học sinh những - Học sinh đọc yêu cầu bài
ngôi sao đã chuẩn bị trước. - HS nhìn lại những đúc tính cần có
của nghề yêu thích trên sơ đồ tư duy
mình đã làm trong tiết trước.
-HS suy nghĩ và dán các ngôi sao vào
vị trí những đức tính mà em có ở trên
sơ đồ
- Một số HS chia sẻ trước lớp.
- HS trả lời
? Trong nững đức tính cần có của - HS nhận xét ý kiến của bạn.
nghề em yêu thích , em đac có các đức - Lắng nghe rút kinh nghiệm.
tính nào.
? Những đức tính nào của nghề em
yêu thích mà em chưa có.
? Em muốn rèn luyện để có những
đức tính đó không. Vì sao.
- GV mời các HS khác nhận xét.
- GV chốt : Qua các hoạt động các em
đã nhận ra được những đức tính mình
có liên quan đến nghề nghiệp yêu
thích. Các em hãy phát huy những đức
tính tốt và rèn luyện để có thêm nhiều
thêm nhiều đức tính phù hợp với nghề
mình yêu thích nhé!
- GV nhận xét chung, tuyên dương.
3. Luyện tập:
- Mục tiêu:
+ Học sinh tự tin đóng vai thể hiện
công việc đặc trưng và đức tính cần có
của nghề yêu thích.
- Cách tiến hành:
Hoạt động 2: Thực hành nghề em
yêu thích
Đóng vai thể hiện công việc đặc
trưng và đức tính cần có của nghề
mình yêu thích. ( Làm việc theo
nhóm)

- GV Mời HS đọc yêu cầu bài.


- GV yêu cầu học sinh đóng vai theo - 1 HS đọc yêu cầu bài.
nhóm thể hiện công việc đặc trưng và
các đức tính cần có của nghề mình
yêu thích.
- Xác định nghề yêu thích mình sẽ - Học sinh chia nhóm 2, đọc yêu cầu
đóng vai. bài và tiến hành thảo luận và trình
- Thảo luận để xây dựng kịch bản và bày:
phân công đóng vai; + Các nhóm thực hành đóng vai trước
lớp.
- GV mời các nhóm khác nhận xét. -Các nhóm khác nhận xét đóng góp ý
kiến về phần đóng vai của nhóm bạn.
- GV mời 1 số hs chia sẻ cảm nghĩ của
bản thân qua hoạt độn đóng vai.
- Gv khen ngợi những nhóm HS hoặc - 1 HS đọc yêu cầu bài.
cá nhân đóng vai hay, có nội dung - HS thảo luận nnoms 4, đưa ra những
kịch bản hấp dẫn. ý tưởng sáng tạo, pù hợp để đề xuất
-GV tổ chức cho cả lớp cùng hát bài “ trang trí lớp.
Bạn muốn làm nghề gì”
- GV chốt : Hoạt động đóng vai đã - Các nhóm nhận xét, bổ sung
giúp các em đuọc trải nghiệm công
việc đặc trưng và đức tính cần có của
nghề yêu thích. Các em hãy tiếp tục
khám phá bản thân và cố gắng rèn
luyện mỗi ngày để có những đức tính
của nghề mình yêu thích nhé!
- GV nhận xét chung, tuyên dương.
4. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học
trong tiết học để học sinh khắc sâu nội
dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực
tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu
luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV nêu các em hãy tiếp tục khám
phá bản thân và cố gắng rèn luyện mỗi
ngày để có những đức tính của nghề
mình yêu thích nhé! - Học sinh tiếp nhận thông tin và yêu
- Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. cầu để về nhà ứng dụng.
- HS lắng nghe, rút kinh nghiệm
Điều chỉnh sau tiết dạy ( nếu có): Không điều chỉnh
--------------------------------------------------------------------------
Buổi sáng Thứ Năm ngày 30 tháng 12 năm 2022
Tiết 1: Tiếng anh
Đ/c: Thắng ( Soạn - dạy)
---------------------------------------------------------------------------
Tiết 2: Tiếng anh
Đ/c: Thắng ( Soạn - dạy)
---------------------------------------------------------------------------
Tiết 3: Toán
Bài 58: ÔN TẬP CHUNG (T2) – Trang 122

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:


1. Năng lực đặc thù.
- Ôn tập nhận biết hình tam giác, hình tứ giác. Thực hiện thành thạo cách dùng
ê ke kiểm tra góc vuông, góc không vuông.
- Giải quyết các vấn đề liên quan đến so sánh cân nặng của một số vật.
- Thực hiện tính được chu vi hình chữ nhật.
- Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học. Biết lắng nghe
và trả lời nội dung trong bài học.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tích cực trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành
nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
*HSKT : Thực hiện theo yêu cầu của giáo viên
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HSKT
1. Khởi động:
- Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ,
khấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã
học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi “Đố bạn” để - HS tham gia trò chơi
khởi động bài học.
+ Câu 1: 35 + 1= ? + 35 + 1 = 36
+ Câu 2: 29 – 29 = ? + 29 – 29 = 0
+ Câu 3: 0 x 3 x 12 = ? + 0 x 3 x 12 = 0
+ Câu 4: 0 : 28 x 5= ? + 0 : 28 x 5= 0
+ Câu 5: 1 – 2 + 3 = ? +1–2+3=2
- GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
- GV dẫn dắt vào bài mới: Ôn tập
chung ( Tiết 2).
2. Luyện tập:
- Mục tiêu:
+ Ôn tập nhận biết hình tam giác,
hình tứ giác. Thực hiện thành thạo
cách dùng
ê ke kiểm tra góc vuông, góc
không vuông.
+ Thực hiện tính được chu vi hình
chữ nhật.
- Cách tiến hành:
Bài 4. (Làm việc theo cặp)
a)Tìm và đọc tên hình tam giác, hình
tứ giác dưới đây:

- Yêu cầu HS nêu đề bài


- Cho HS thảo luận theo cặp để làm
bài - 1 HS nêu yêu cầu bài
- GV theo dõi và hỗ trợ HS nếu cần. - Các cặp trao đổi, hỏi đáp để tìm ra
các hình tam giác, hình tứ giác và đọc
- Tổ chức báo cáo trước lớp tên các hình đó.
- Đại diện một số cặp báo cáo kết
quả:

- GV và HS cùng nhận xét, đánh giá


b) Dùng ê ke để kiểm tra xem hình Hình tứ giác Hình tam giác
nào ở câu a có góc vuông. LMNK DAK
- HS làm việc cặp đôi - Lớp theo dõi, nhận xét.
- Gọi HS báo cáo kết quả

- Các cặp dùng ê ke để kiểm tra và


báo cáo kết quả:
+ Hình tứ giác LMNK có góc vuông
- GV nhận xét, tuyên dương. đỉnh M và đỉnh N.
Chốt:Hình tam giác có 3 đỉnh và 3 + Hình KMNPI có góc vuông đỉnh K,
cạnh; hình tứ giác có 4 đỉnh và 4 cạnh KI, KM.
cạnh. - Nhận xét, đánh giá.
Bài 5: (Làm việc cá nhân)
Một tấm thảm trải
sàn có kích thước
như hình vẽ dưới
đây. Tính chu vi
tấm thảm.
- GV cho HS đọc bài toán, phân tích.
+ Bài toán cho biết gì và yêu cầu gì?

- 1 HS dọc bài toán


+ Tấm thảm có dạng hình gì? + Bài toán cho biết tấm thảm có chiều
+ Nêu lại cách tính chu vi hình chữ dài 8m, chiều rộng 4m. Bài toán yên
nhật? cầu tính chu vi tấm thảm.
+ Tấm thảm có dạng hình chữ nhật.
+ Ta lấy chiều dài cộng với chiều
- GV cho HS làm việc cá nhân vào vở rộng (cùng đơn vị đo) rồi nhân với 2.
bài tập rồi chữa bài. - Các cá nhân làm bài vào vở. 1 HS
chữa bài trên bảng.
Bài giải
Chu vi tấm thảm là:
(8 + 4) x 2 = 24 (m)
- GV và HS nhận xét, tuyên dương. Đáp số: 24 m
- Tổ chức chữa bài, nhận xét. - Lớp đối chiếu bài, nhận xét.
- Cho HS nêu thêm và thực hiện 1 bài - HS nêu: tính chu vi mặt bàn học
toán thực tế liên quan đến tính chu vi sinh, tính chu vi cửa sổ lớp học, ... HS
hình chữ nhật. tự đặt đề toán rồi làm bài, báo cáo.
- GV nhận xét, tuyên dương.
3. Vận dụng
- Mục tiêu:
+ Giải quyết các vấn đề liên quan
đến so sánh cân nặng của một số vật.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào
thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng
sau bài học.
- Cách tiến hành:
Bài 6: Quan sát hình vẽ, chọn chữ
đặt trước đáp án đúng. (Làm việc cả
lớp)

- Cho HS nêu yêu cầu của bài.


- Cho HS quan sát hình vẽ, lập luận để - 1 HS nêu yêu cầu của bài
so sánh cân nặng của hai vật màu - HS quan sát, trả lời.
xanh và màu đỏ. Cân nặng của vật màu đỏ và vật màu
xanh được so sánh với nhau bằng
- Cho HS làm bài cá nhân vào vở, 3 chiếc cân 2 đĩa.
HS lên bảng làm bài. + Quan sát hình bên trái: Cân ở vị trí
thăng bằng, nên cân nặng của vật màu
vàng bằng cân nặng của vật màu
xanh.
+ Quan sát hình bên phải: Cân ở vị trí
thăng bằng, nên cân nặng của vật màu
vàng bằng cân nặng của vật màu đỏ.
Kết luận: Cân nặng của vật màu đỏ
và vật màu xanh bằng nhau. (Vì cùng
- Đáp án đúng là đáp án nào? bằng cân nặng của vật màu vàng).
- GV nhận xét, tuyên dương. - Đáp án C
Củng cố cách so sánh cân nặng của
một số vật trên cân đĩa.
Điều chỉnh sau tiết dạy ( nếu có): Không điều chỉnh
--------------------------------------------------------------------------
Tiết 4: Toán
Bài 59: CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 10 000 – Trang 4

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:


1. Năng lực đặc thù.
- Đếm, đọc, viết được các số trong phạm vi 10 000.
- Nhận biết được 10 nghìn = 1 chục nghìn, nhận biết được các số tròn nghìn.
Điền được các số tròn trăm, tròn nghìn liên tiếp đến 10 000.
- Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học. Biết lắng nghe
và trả lời nội dung trong bài học.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tích cực trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành
nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
*HSKT: Thực hiện theo yêu cầu của giáo viên
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HSKT
1. Khởi động:
- Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ,
khấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã
học của học sinh ở các bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi “Đố bạn” để - HS tham gia trò chơi
khởi động bài học.
+ Số nhỏ nhất có 3 chữ số là số nào? + Số nhỏ nhất có 3 chữ số là số 100.
+ Số lẻ nhỏ nhất có 3 chữ số là số + Số lẻ nhỏ nhất có 3 chữ số là 101.
nào? + Số lớn nhất có 3 chữ số là số 999.
+ Số lớn nhất có 3 chữ số là số nào? + Số tròn trăm lớn nhất có 3 chữ số là
+ Số tròn trăm lớn nhất có 3 chữ số là số 900.
số nào?
+ Số gồm 10 trăm là?
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới: Các số
trong phạm vi 10 000 (Tiết 1)
2. Hoạt động hình thành kiến thức
- Mục tiêu:
+ Hình thành được các số tròn
nghìn và các số tròn trăm trong phạm
vi 10 000.
+ Nhận biết được 10 nghìn = 1
chục nghìn, nhận biết được các số tròn
nghìn.
- Cách tiến hành: (Hoạt động cả lớp)
a, Hình thành các số tròn nghìn
HS thao tác theo hướng dẫn của GV
GV yêu cầu HS thực hiện lấy lần lượt
các khối lập phương trong bộ đồ dùng
và thao tác theo yêu cầu:

- Lấy 1 khối lập phương và nêu số


tương ứng? - HS lấy 1 khối lập phương trong bộ
- Lấy 10 khối lập phương đơn vị gài đồ dùng. Nêu số: 1 đơn vị
lại với nhau và nêu số tương ứng? - HS thao tác theo yêu cầu.
Cho HS nhận xét: 10 đơn vị = 1 chục Nêu số: 10 đơn vị
- Lấy 10 thanh chục gài lại với nhau - HS nêu: 10 đơn vị = 1 chục
và nêu số tương ứng? - HS thao tác theo yêu cầu.
Cho HS nhận xét: 10 chục = 100 đơn Nêu số: 10 chục
vị - HS nêu.
- Lấy 10 tấm trăm gài lại với nhau và - HS thao tác theo yêu cầu.
nêu số tương ứng? Nêu số: 10 trăm

Cho HS nhận xét:10 trăm = 1000 đơn - HS nêu: 10 trăm = 1000 đơn vị
vị
- HS thao tác. Nêu số: 1 000
- Lấy 1 khối nghìn và nêu số tương
- HS thao tác. Nêu số: 2 000
ứng?
- Lấy 2 khối nghìn và nêu số tương
ứng?
- HS thao tác. Nêu số: 3 000
- HS thao tác. Nêu số: 4 000
- HS thao tác theo yêu cầu.
- Lấy 3 khối nghìn và nêu số tương
ứng?
- Lấy 4 khối nghìn và nêu số tương
ứng?
- Tiếp tục cho HS thao tác tương tự
cho đến khi được số 10 nghìn.
- HS nêu: 10 nghìn = 1 chục nghìn
- HS đọc và nhận xét: Đây là các số
tròn nghìn.

Cho HS nhận xét: 10 nghìn = 1 chục - HS nhắc lại (cá nhân, nhóm)
nghìn
- Cho HS đọc và nhận xét về các số:
1 000; 2000; 3 000; ...; 10 000. - HS thao tác. Nêu số: 3 200
- GV nhận xét, tuyên dương.
GV giới thiệu: 10 000 còn đọc là một
vạn
b, Hình thành các số tròn trăm
trong phạm vi 10 000 - HS viết bảng con
- Yêu cầu HS lấy ra 3 khối nghìn, lấy
thêm 2 tấm trăm và nêu số tương ứng? - HS thực hiện theo yêu cầu
Ba nghìn hai trăm
3200 - HS đọc. Nhận xét: Đây là các số
- Cho HS viết số 3 200 vào bảng con tròn trăm trong phạm vi 10 000.
- GV nhận xét, tuyên dương.
- Hướng dẫn tương tự với các số 5
100;
4 700; 6 200
- Hướng dẫn HS đọc lại và nhận xét
về các số trên.
- GV viết bảng: 5 100; 4 700; 6 200 là
các số tròn trăm trong phạm vi 10
000.
3. Luyện tập
- Mục tiêu:
+ Đếm, đọc, viết được các số trong
phạm vi 10 000.
+ Điền được các số tròn trăm, tròn
nghìn liên tiếp đến 10 000.
- Cách tiến hành:
Bài 1: Số ? (Hoạt động cá nhân)
- Cho HS nêu yêu cầu bài.
- GV cho HS quan sát hình và điền số - HS nêu yêu cầu bài 1.
vào vở bài tập. - HS làm việc cá nhân vào vở bài tập.
Đổi chéo vở kiểm tra lẫn nhau.
- Một số HS báo cáo kết quả.

- Tổ chức báo cáo trước lớp.


- Cho HS nhận xét về các số vừa điền. 1200 2400
- GV nhận xét, tuyên dương. - HS nhận xét: Đó là các số tròn trăm
Bài 2: (Hoạt động cặp đôi) trong phạm vi 10 000.
a) Viết các số sau: sáu nghìn, mười
nghìn, một nghìn ba trãm, bốn nghìn
năm trăm, bảy nghìn tám trăm.
b) Đọc các số sau: 7 000; 5 300; 8
400;
9 000; 10 000.
- Cho HS nêu yêu cầu bài.
- Cho HS trao đổi cặp đôi làm bài. - HS nêu yêu cầu bài 2
- Yêu cầu HS báo cáo trước lớp. - Các cặp trao đổi, làm bài vào vở.
- Trưởng ban học tập gọi các bạn báo
- GV nhận xét, tuyên dương. cáo kết quả:
a) Các số viết được lần lượt là: 6 000;
10 000; 1 300; 4 500; 7 800.
b) 7 000: Bảy nghìn
5 300: Năm nghìn ba trăm
8 400: Tám nghìn bốn trăm
9 000: Chín nghìn
Bài 3: Số ? (Hoạt động nhóm 4) 10 000: Mười nghìn
- Cho HS nêu yêu cầu bài.
- Cho HS trao đổi nhóm 4 để điền - 1 HS nêu yêu cầu bài
hoàn thành tia số vào vở bài tập sau - HS trao đổi nhóm 4: Đọc các số
đó báo cáo. đã cho, nhận xét về đặc điểm dãy
số, điền tiếp vào tia số trong vở.
Báo cáo:

- Yêu cầu HS nhận xét từng tia số a) Đây là dãy số tròn nghìn liên tiếp
- GV Nhận xét, tuyên dương. từ 1 000 đến 10 000.
b) Đây là dãy số tròn trăm liên tiếp
trong phạm vi 10 000.
- Gọi HS đọc lại các số trên tia số. - HS đọc cá nhân, lớp.
Bài 4: Đếm, viết rồi đọc số khối lập
phương (Hoạt động cả lớp)

- Cho HS nêu yêu cầu bài. - 1 HS nêu yêu cầu bài, lớp theo dõi.
- Yêu cầu HS quan sát và phân tích - HS nêu: có 2 khối nghìn, 4 tấm
mẫu. trăm, 6 thanh chục và 8 khối lập
phương rời.
- HS nêu: 2 468
- Gọi HS viết số, đọc số. Hai nghìn bốn trăm sáu mươi tám
- HS lắng nghe.
- Nhận xét, tuyên dương - HS quan sát, đếm, viết số khối lập
- GV chiếu các khối lập phương, yêu phương vào bảng con theo yêu cầu
cầu HS quan sát, viết số vào bảng con của GV
và đọc số. a) 3243: Ba nghìn hai trăm bốn mươi
ba.
b) 2354: Hai nghìn ba trăm năm mươi
tư.
- Yêu cầu HS giải thích cách làm bài. - HS giải thích số mình viết được.
- Nhận xét, khen ngợi - HS nhận xét, bổ sung.
- GV đưa thêm các số: 1 782; 3 - Lần lượt 2 -3 HS thực hành gắn số
541; ... khối lập phương tương ứng lên bảng,
Yêu cầu HS lấy trong bộ đồ dùng các dưới lớp để trên mặt bàn.
khối lập phương tương ứng bày lên - Nhận xét bài trên bảng, đối chiếu
mặt bàn. bài làm của mình.
- GV và HS cùng nhận xét. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm.

Chốt cách đọc, viết các số trong phạm


vi 10 000
3. Vận dụng
- Mục tiêu:
+ Giải quyết các vấn đề liên quan
đến so sánh cân nặng của một số vật.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào
thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng
sau bài học.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi “Ai nhanh, ai
đúng” về số tròn trăm, tròn nghìn liền- HS chơi theo hình thức cả lớp
trước, liền sau trong phạm vi 10 000. + Ai nhanh, đúng được khen.
+ Số tròn trăm liền trước số 3 500 là + Số tròn trăm liền trước số 3 500 là
số..... số 3 400.
+ Số tròn trăm liền sau số 3 500 là số
+ Số tròn trăm liền sau số 3 500 là 3 600
số..... + Số tròn nghìn liền trước số 9 000 là
số 8 000
+ Số tròn nghìnliền trước số 9 000 là + Số tròn nghìn liền sau số 9 000 là
số..... số 10 000.

+ Số tròn nghìn liền sau số 9 000 là - HS lắng nghe


số.....

- GV Nhận xét, tuyên dương.


- Nhận xét tiết học.
- GV tổ chức trò chơi “Ai nhanh, ai
đúng” về số tròn trăm, tròn nghìn liền
trước, liền sau trong phạm vi 10 000.
+ Số tròn trăm liền trước số 3 500 là
số.....

+ Số tròn trăm liền sau số 3 500 là


số.....
+ Số tròn nghìnliền trước số 9 000 là
số.....

+ Số tròn nghìn liền sau số 9 000 là


số.....

- GV Nhận xét, tuyên dương.


- Nhận xét tiết học.
Điều chỉnh sau tiết dạy ( nếu có): Không điều chỉnh
--------------------------------------------------------------------------
Buổi chiều Thứ Năm ngày 30 tháng 12 năm 2022
Tiết 1: Âm nhạc
Đ/c: Trọng ( Soạn - dạy)
---------------------------------------------------------------------------
Tiết 2: Mĩ thuật
Đ/c: Hiện ( Soạn - dạy)
---------------------------------------------------------------------------
Tiết 3: GDTC
Đ/c: Hiện ( Soạn - dạy)
---------------------------------------------------------------------------
Thứ Sáu ngày 30 tháng 12 năm 2022
Tiết 1: Toán

Điều chỉnh sau tiết dạy ( nếu có): Không điều chỉnh
--------------------------------------------------------------------------
Tiết 2: Tiếng việt

Điều chỉnh sau tiết dạy ( nếu có): Không điều chỉnh
--------------------------------------------------------------------------
Tiết 3: Tiếng việt

Điều chỉnh sau tiết dạy ( nếu có): Không điều chỉnh
--------------------------------------------------------------------------
Tiết 4: Hoạt động trải nghiệm

Điều chỉnh sau tiết dạy ( nếu có): Không điều chỉnh
------------------------------------------------------------------------------------------------------

You might also like