Professional Documents
Culture Documents
Toán
LUYỆN TẬP (T2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Thực hiện được phép tính cộng trừ số đo mi-li-mét.
- Biết thực hiện các phép toán gấp một số lên một số lần và giảm một số đi một số
lần.
- Giải được bài toán thực tế liên quan đến đơn vị mm
- Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn
thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
Tổ chức cho HS chơi trò chơi Đố bạn. GV nêu lại - HS chơi trò chơi Đố bạn theo
luật chơi nhóm đôi
- Gọi một số nhóm lên trình bày kết quả thảo - 2-3 HS đố bạn về đổi đơn vị
luận. đo độ dài.
- HS nhận xét bài bạn.
- GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
.......................................................................................................................................
Tiếng việt
ĐỌC: TÔI YÊU EM TÔI (T1+2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù.
- Học sinh đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ bài thơ “Tôi yêu em tôi”.
- Biết nghỉ hơi giữa các dòng thơ; giọng đọc thể hiện cảm xúc của bạn nhỏ đối với
em gái của mình.
- HS cảm nhận được vẻ đáng yêu của cô em gái qua cảm nhận của nhân vật “ Tôi”
và tình cảm yêu quý nhau của hai em.
- Hiểu được nội dung bài thơ thể hiện tình cảm anh chị em trong nhà rất cảm
động. Tình cảm anh chị em ruột thịt làm cho cuộc sống thêm đẹp, thêm vui.
- Hiểu nội dung, ý nghĩa của các câu tục ngữ nói về mối quan hệ anh chị em trong
nhà; biết kể những việc đã làm cùng anh, chị, em và nêu cảm nghĩ khi làm việc cùng
anh, chị, em.
- Nói rõ ràng, tập trung vào mục đích nói và đề tài được nói tới.
- Phát triển năng lực ngôn ngữ: có thái độ tự tin và có thói quen nhìn vào người
nghe.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội
dung bài.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất yêu nước: Biết bày tỏ tình cảm với người thân qua cử chỉ, lời nói,
hành động.
- Phẩm chất nhân ái: Biết phát triển tình cảm yêu quý, quan tâm đối với người
thân trong gia đình.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạ y về những việc anh – chị - em
trong nhà thường làm cùng nhau.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động.
- Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi quan sát
+ Bạn lớp trưởng thể hiện cử chỉ, việc làm của quản trò để nhận ra được cử chỉ,
người thân. HS quan sát nêu được cử chỉ, việc việc làm của người thân và xung
làm đó. phong trả lời.
+ Chia sẻ với các bạn: Em yêu nhất điều gì ở - Lần lượt 2 -3 HS chia sẻ trước
anh, chị hoặc em của mình. lớp.
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới: cho HS quan sát tranh - HS Quán sát tranh, lắng nghe.
2. Khám phá.
- Mục tiêu:
+ Học sinh đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ bài thơ “Tôi yêu em tôi”.
+ Biết nghỉ hơi giữa các dòng thơ; giọng đọc thể hiện cảm xúc của bạn nhỏ đối
với em gái của mình.
+ HS cảm nhận được vẻ đáng yêu của cô em gái qua cảm nhận của nhân vật “
Tôi” và tình cảm yêu quý nhau của hai em.
+ Hiểu được nội dung bài thơ thể hiện tình cảm anh chị em trong nhà rất cảm
động. Tình cảm anh chị em ruột thịt làm cho cuộc sống thêm đẹp, thêm vui.
- Cách tiến hành:
2.1. Hoạt động 1: Đọc văn bản.
- GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, nhấn giọng ở - Hs lắng nghe.
những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm.
- GV HD đọc: Đọc đúng các câu thơ có tiếng dễ - HS lắng nghe cách đọc.
phát âm sai. Nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ. Dọc
diễn cảm các câu thơ thể hiện được cảm xúc đang
nhắc nhở các kỉ niệm đã qua.
- Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài.
- GV chia đoạn: (3 đoạn- mỗi đoạn 2 khổ thơ) - HS quan sát
- GV gọi HS đọc nối tiếp 3 em mỗi em đọc 2 khổ - Mỗi em đọc 2 khổ thơ
thơ.
- Cho HS đọc nhẩm toàn bài 1 lượt hoặc đọc nối -Cá nhân nhẩm bài.
tiếp theo cặp.
- Đọc nối tiếp đoạn - HS đọc nối tiếp theo đoạn.
-Luyện đọc từ khó: rúc rích, khướu hót; … - HS đọc từ khó.
- Luyện đọc câu dài: … - 2-3 HS đọc câu dài.
- Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc - HS luyện đọc theo nhóm 4.
đoạn theo nhóm 4.
- Mục tiêu:
+ Hiểu nội dung, ý nghĩa của các câu tục ngữ nói về mối quan hệ anh chị em
trong nhà; biết kể những việc đã làm cùng anh, chị, em và nêu cảm nghĩ khi làm
việc cùng anh, chị, em.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
3.1. Hoạt động 3: Cùng bạn trao đổi để hiểu
nghĩa của câu tục ngữ, ca dao
- GV gọi HS đọc chủ đề và yêu cầu nội dung. - 1 HS đọc to chủ đề: Mùa hè
của em
+ Yêu cầu: Kể về điều em nhớ
nhất trong kì nghỉ hè vừa qua
- GV tổ chức cho HS làm việc nhóm 4, cặp, cá - Nhóm, cặp, cá nhân trao đổi
nhân: HS trao đổi với các bạn. và xung phong trình bày trước
lớp:
- Gọi HS trình bày trước lớp. + Các câu tục ngữ, ca dao cho
ta biết: Anh chị em trong nhà
phải che chở, giúp đỡ nhau lúc
khó khăn, hoạn nạn.
+ Các câu tục ngữ, ca dao
khuyên chúng ta: Anh chị em
trong nhà cần giúp đỡ nhau lúc
khó khăn, hoạn nạn luôn bên
nhau dù giàu hay nghèo, dù hay
hay dở.
- GV nhận xét, tuyên dương.
3.2. Hoạt động 4: Kể những việc em thường
làm cùng anh chị em của mình. Nêu cảm nghĩ
của em khi có anh, chị hoặc em làm việc cùng
- GV cho HS quan sát tranh. Gợi ý câu hỏi: Mỗi - HS quan sát tranh và nêu
bức tranh vẽ gì? Mỗi bức tranh muón nói điều gì những gì mình tháy trong bức
về mối quan hệ giữa anh chị em trong nhà. tranh.
- GV cho HS làm việc nhóm 2: - Nhóm đôi thảo luận
+ Kể những việc em thường làm cùng với anh
chị em của em. Nêu cảm nghĩ của em khi có anh,
chị hoặc em làm việc cùng.
+ Hoặc: Với các em chưa có anh, chị hoặc em có
Tiếng Anh
GV BỘ MÔN DẠY
Tự nhiên xã hội
DI TÍCH LỊCH SỬ VĂN HOÁ VÀ CẢNH QUAN THIÊN NHIÊN (T2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh sẽ:
- Sưu tầm thông tin và giới thiệu được (bằng lời hoặc kết hợp với lời nói với hình
ảnh) một di tích lịch sử - văn hoá hoặc cảnh quan thiên nhiên ở địa phương
- Nêu được những việc nên làm và không nên làm khi đi tham quan dic tích lịch
sử - văn hoá hoặc cảnh quan thiên nhiên.
- Đưa ra một số cách ứng xử phù hợp trong các tình huống liên quan đến cách ứng
xử để thể hiện sự tôn trọng và ý thức giữ gìn vệ sinh khi đi tham quan.
- Làm việc nhóm xây dựng được sản phẩm học tập để giới thiệu về địa phương.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để hoàn
thành tốt nội dung tiết học.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Có biểu hiện tích cực, sáng tạo trong các
hoạt động học tập, trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong
hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình… trong các hoạt động học tập.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: Thể hiện tình yêu quê hương, đất nước, sự tôn trọng và có ý
thức giữ gìn vệ sinh khi đi tham quan.
- Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. Có trách
nhiệm với tập thể khi tham gia hoạt động nhóm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
GV:- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy: Tranh, ảnh, thông tin.
HS: Sưu tầm một số tranh ảnh về Di tích lịch sử - văn hoá ở địa phương
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học
sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu:
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV cho 1 số em xung phong kể một số di tích lịch sử hoặc - 2 -3 HS nêu.
cảnh đẹp ở địa phương mà em biết.
- GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
- GV cho HS nêu câu hỏi. Sau đó mời lần lượt HS tiến giới tranh đã sưu tầm.
thiệu 1 di tích lịch sử em đã sưu tầm. - Học sinh nghe bạn
+ Nói tên địa danh và đặc điểm của địa danh đó? đặt câu hỏi.
+ Ở đó có những gì? - Lần lượt xung
+ Mô tả địa danh và nói điều em tích nhất ở đó? phong giới thiệu di
- GV mời các HS khác nhận xét. tích lịch sử mà
- GV nhận xét chung, tuyên dương và bổ sung thêm: mình biết và trả lời
- GV chốt thông tin câu hỏi bạn đưa ra
- Cho HS đọc mục “ Em có biết” -Lắng nghe rút kinh
-GV mở rộng thêm 8 di sản thế giới tại Việt Nam nghiệm.
Giới thiệu thêm về di tích lịch sử tại địa phương em qua hình
ảnh (GV chiếu)
- 1 HS đọc
- Nghe hiểu thêm
4. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi “Du lịch vòng quanh đất - HS lắng nghe luật chơi.
nước”
Nội dung trò chơi: Kể tên di tích lịch sử văn hoá - Học sinh tham gia chơi và có
hoặc cảnh quan thiên nhiên ở Việt Nam thể kể được:
Cố đô Hoa Lư (Ninh Bình)
Di tích Pác Bó (Cao Bằng)
Dinh Độc Lập (Thành phố Hồ
Chí Minh)
Hoàng thành Thăng Long (Hà
Nội)
Khu di tích ATK Định Hóa
(Thái Nguyên)
Khu di tích chiến thắng Điện
Biên Phủ (Điện Biên)
Cố đô Huế (Thừa Thiên Huế)
Thành nhà Hồ (Thanh Hóa)
Nhà tù Côn Đảo (Bà Rịa -
- GV đánh giá, nhận xét trò chơi.
Vũng Tàu)
- Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. Quần thể Tràng An (Ninh
+ Về nhà giới thiệu cho người thân hoặc những Bình)
người xung quanh một di tích lịch sử - văn hoá. Văn Miếu - Quốc Tử Giám (Hà
+ Thu thập tranh ảnh được phân công thực hiện dự Nội)
án từ bài 9 đến lớp để thực hiện sản phẩm dự án. Vịnh Hạ Long (Quảng Ninh)
Phố cổ Hội An (Quảng Nam)
-Nghe thực hiện theo yêu cầu.
Dặn dò: GV nhắc HS chú ý phòng tránh tai nạn đuối nước, thực hiện tốt luật
ATGT và phòng chống dịch COVID 19
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.....................................................................................................................................
Tiếng việt
Nghe – Viết: TÔI YÊU EM TÔI
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Viết đúng chính tả 4 khổ thơ đầu trong bài thơ “ Tôi yêu em tôi” theo hình
thức nghe – viết trong khoảng 15 phút.
- Trình bày đúng các đoạn thơ, biết viết hoa chữ cái mở đầu tên bài thơ và chữ
cái đầu mỗi dòng thơ. Viết đúng từ ngữ chứa tiếng mở đầu bằng r/ d/ gi hoặc ươn,
ương.
- Phát triển năng lực ngôn ngữ.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các
bài tập trong SGK.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia làm việc trong nhóm để ttrar lời câu
hỏi trong bài.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất yêu nước: Biết bày tỏ tình cảm với người thân qua cử chỉ, lời nói,
hành động.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ viết bài, trả lời câu hỏi.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
3. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
- GV gợi ý cho HS viết 2 – 3 câu về một việc em - HS lắng nghe để lựa chọn.
đã làm khiến người thân vui
- Hướng dẫn HS về trao đổi với người thân suy
nghĩ của mình đã làm được những điều gì khiến
người thân vui? Người thân của em đã vui như
thế nào khi em làm việc đó? Khi người thân vui - Lên kế hoạch trao đổi với
em cảm thấy thế nào? người thân trong thời điểm thích
hợp
- Nhận xét, đánh giá tiết dạy.
- Dặn dò HS về nhà thực hiên hoạt động vận
dụng.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU GIỜ DẠY:
.......................................................................................................................................
TOÁN
GAM
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Nhận biết được đơn vị đo khối lượng gam (g).
- Biết đọc, viết tẳt đơn vị đo khói lượng gam.
- Nhận biét được 1 kg = 1 000 g.
- Vận dụng vào thực hành cân các đó vật cân nặng theo đơn vị gam (g).
- Thực hiện được đổi đơn vị kg, g và phép tính với đơn vị gam (g).
- Qua thực hành, luyện tập, HS phát triển được năng lực giải quyết vấn đề.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.
- Qua các hoạt động quan sát, trải nghiệm thực hành (cân, đong, đếm, so
sánh) với đơn vị gam (g), vận dụng vào giải các bài toán thực tế liên quan, HS được
rèn luyện phát triển năng lực lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực
giao tiếp toán học (diễn đạt, nói, viết),...
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn
thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bộ đố dùng dạy, học Toán 3.
- Hình phóng to các hinh ảnh trong phán khám phá và hoạt động.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Giáo dục thể chất
1. Khởi động: DI CHUYỂN VƯỢT CHƯỚNG NGẠI VẬT THẤP
- Mục tiêu: VỚI ĐỘNG TÁC BƯỚC TIẾN
I. Tạo
+ YÊUkhông
CẦUkhí CẦN vuiĐẠT
vẻ, khấn khởi trước giờ học.
1.về
+ Kiểm phẩm chất:thức đã học của học sinh ở bài trước.
tra kiến
- Học di chuyển vượt chướng ngại vật thấp với động tác bước tiến. Bước đầu biết
- Cách tiến hành:
cách thức thực hiện động tác. Tự sửa sai động tác thông qua nghe, quan sát và tập
-luyện,
GV tổđểchức
thựctrò chơi
hiện để khởi
nhiệm động
vụ học bài học.
tập. - HS tham gia trò chơi
- Yêu
Đoàncầukết,HS làm bài
nghiêm tập.
túc, - 2 HS
tích cực trong tập luyện và hoạt độnglêntập
bảng
thể. làm bài tập. Cả
-Tính:
Tích cực tham gia các trò chơi vận động, có trách nhiệm lớp làmtrong
vào khi chơi
phiếu BTtrò chơi và
hình
250mm thành thói quen
+ 100mm = tập luyện TDTT.
2.Về năng lực:
420mm - 150mm =
- Tự chủ và tự học: Tự xem trước khẩu lệnh, cách thực hiện động tác di chuyển
25mm + 3mmngại
vượt chướng = vật thấp với động tác bước ngang trong sách giáo khoa.
- GV
GiaoNhận
tiếp vàxét,hợp
tuyên
tác:dương.
Thông qua các hoạt động nhóm - HSđểnhận
thựcxét,
hiệnbổcác
sung.
động tác và
trò
- GVchơi.
dẫn dắt vào bài mới
II.
* KhámDÙNG
ĐỒ phá: DẠY HỌC
- Giáo viên chuẩn bị: Tranh ảnh động tác di chuyển vượt chướng ngại vật thấp với
a. Đặt vấn đề (như bóng nói của Mai ) -> quan
động tác bước ngang, trang phục thể thao, còi phục vụ trò chơi.
- sát
Họctranh (hoặc bị:
sinh chuẩn cânGiày
thật)thểcâthao,
n cáctrang
gói phục
bột ngọt
thể thao
(hoặc
III. CÁC góiHOẠT
nào đó) -> nêu
ĐỘNG DẠYđơnHỌC
vị đo gam, cách - HS lắng nghe.
đọc, viết tắt gam (như SGK).
- GV giới thiệu: “Ngoài các quả cân 1 kg, 2 kg,
5 kg, còn có các quà cân: 1 g, 2 g, 5 g, 10 g, 20
g, 50 g, 100 g, 200 g, 500 g”.
b. Đặt vấn đề (như bóng nói của Rô-bốt) —>
quan sát tranh cân thăng bằng giữa quả cần 1 kg
và 2 túi muối —> dẫn ra 1 kg = 1 000 g (400 +
600 = 1 000). - HS lắng nghe.
* Lưu ý: Sau mỗi hoạt động ở a và b, GV có thể
nêu thêm ví dụ rồi chốt lại nội dung chính (như
SGK đã nêu).
* Hoạt động
Bài 1: Yêu cầu HS quan sát tranh, nêu được số
cân nặng của mỗi gói đó vật tương ứng trên cân - HS quan sát và làm bài tập theo
đĩa rồi nêu (viết) số thích hợp ở ô có dấu “?” ở nhóm đôi,
các câu a, b, c, d.
- HS trình bày.
Giáo viên: Đặng Thị Biên Thùy 18 Trường : Tiểu học Đại Tự
Toán
THỰC HÀNH VÀ TRẢI NGHIỆM VỚI CÁC ĐƠN VỊ MI – LI – MÉT, GAM,
MI – LI – LIT, ĐỘ C (T2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Biết phân tích, so sánh các độ dài ước lượng vào thự tế.
- Qua các hoạt động ước lượng, thống kê, so sánh các đơn vị đo độ dài, nhiệt độ
và dung tích HS được phát triển năng lực quan sát, tư duy toán học, năng lực liên hệ
giải quyết vấn để thực tế.
-Qua các bài tập vận dụng, HS phát triển năng lực sử dụng công cụ đo.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn
thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức cho HS hát tập thể. - HS hát
- GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe.
2. Luyện tập:
- Mục tiêu:
- Biết phân tích, so sánh các độ dài ước lượng vào thự tế.
-Qua các hoạt động ước lượng, thống kê, so sánh các đơn vị đo độ dài, nhiệt độ
và dung tích HS được phát triển năng lực quan sát, tư duy toán học, năng lực liên hệ
giải quyết vấn để thực tế.
-Qua các bài tập vận dụng, HS phát triển năng lực sử dụng công cụ đo.
- Cách tiến hành:
Bài 1. (Làm việc cá nhân) -Đọc đề bài.
- Yêu cầu HS quan sát tranh và đọc số đo ở các - HS quan sát đọc .
nhiệt kế.
Tranh số 2 em thấy bạn em thấy Việt đang thấy -Lắng nghe, trả lời.
nong hay lạnh? Các bức tranh còn lại tiến hành - HS nêu số đo ở từng nhiệt kế
tương tự. phù hợp với mỗi bức tranh.
- GV nhận xét, tuyên dương. - Lắng nghe.
Bài 2: (Làm việc nhóm 2) -Đọc đề bài.
- HDHS ước lượng đồ vật trong thực tế để chọn -Quan sát hình, ước lượng nối
cho phù hợp. cho phù hợp
-Lắng nghe.
- GV nhận xét, tuyên dương.
3. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- Hôm nay, chúng ta học bài gì? -HS trả lởi
- GV cho HS quan sát bảng đo thời tiết có sẵn, - HS nêu thi đua đọc
yêu cầu HS thi đọc đúng nhiệt độ.
- Nhận xét giờ học, khen ngợi, động viên HS. -HS lắng nghe
- Chuẩn bị bài tiếp theo. -Lắng nghe.
IV.ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY.
.........................................................................................................................................
Tiếng Việt
ĐỌC : NHỮNG BẬC ĐÁ CHẠM MÂY(T1+2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù.
- Học sinh đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện “Những bậc đá
chạm mây”.
- Biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu, biết nhấn giọng ở những từ ngữ nói về những
khó khăn gian khổ, những từ ngữ thể hiện sự cảm xúc, quyết tâm của nhân vật.
- Nhận biết được các sự việc xảy ra trong câu chuyện gắn với thời gian, địa điểm
cụ thể.
- Hiểu suy nghĩ, cảm xúc của nhân vật dựa vào hành động, việc làm của nhân vật.
- Hiểu nội dung bài: Trong cuộc sống, có những người rất đáng trân trọng vì họ
biết sống vì cộng đồng.
- Kể lại được từng câu chuyện “Những bậc đá chạm mây” dựa theo tranh và lời
gợi ý.
- Phát triển năng lực ngôn ngữ.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội
dung bài.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài tập đọc.
- Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý bạn bè qua câu chuyện về những trải nghiệm
mùa hè.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.
Tự nhiên và xã hội
ÔN TẬP CHỦ ĐỀ CỘNG ĐỒNG, ĐỊA PHƯƠNG (T2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh sẽ:
- Báo cáo được các kết quả của việc thực hiện Dự án giới thiệu về địa phương
em.
- Thể hiện tinh thần tiết kiệm, trách nhiệm bảo vệ môi trường.
Tiếng Việt
Nghe – Viết: NHỮNG BẬC ĐÁ CHẠM MÂY
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Viết đúng chính tả bài thơ “Những bậc đá chạm mây” trong khoảng 15 phút.
- Viết đúng từ ngữ chứa vần ch/tr
- Phát triển năng lực ngôn ngữ.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các bài
tập trong SGK.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia làm việc trong nhóm để trả lời câu hỏi
trong bài.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài viết.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ viết bài, trả lời câu hỏi.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động.
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi
- HS trả lời
- HS trả lời
+ Câu 1: Xem tranh đoán tên đồ vật chứa c. - HS lắng nghe.
+ Câu 2: Xem tranh đoán tên đồ vật chứa k. - HS nhắc lại tên bài
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Khám phá.
2.1. Hoạt động 1: Nghe – Viết. (làm việc cá
nhân)
- GV giới thiệu nội dung: Trong cuộc sống, có
những người rất đáng trân trọng vì họ biết sống vì
cộng đồng. - HS lắng nghe.
- GV đọc toàn bài
- Mời 4 HS đọc nối tiếp bài
- GV hướng dẫn cách viết bài: - HS lắng nghe.
+ Viết hoa tên bài và các chữ đầu dòng. - 4 HS đọc nối tiếp nhau.
+ Chú ý các dấu chấm và dấu chấm than cuối câu. - HS lắng nghe.
+ Chú ý cách viết một số từ dễ nhầm lẫn
- GV đọc cho HS viết. - HS viết bài.
- GV đọc lại bài cho HS soát lỗi. - HS nghe, dò bài.
- GV cho HS đổi vở dò bài cho nhau. - HS đổi vở dò bài cho nhau.
- GV nhận xét chung. - HS lắng nghe
2.2. Hoạt động 2:
a, Chọn ch hoặc tr thay cho ô vuông (làm việc cá
nhân).
- GV mời HS nêu yêu cầu. - 1 HS đọc yêu cầu bài.
- Cho HS làm việc cá nhân làm bài - HS làm việc theo yêu cầu.
- GV mời HS trình bày. - Kết quả: Gà trống, mặt trời,
câu chào, buổi chiều, mặt trời,...
- GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. - HS lắng nghe
b, Quan sát tranh, tìm từ ngữ có chứa tiếng ăn
hoặc ăng.
- Cho HS quan sát tranh - HS quan sát
- YC HS thảo luận nhóm 2 tìm từ ngữ chỉ hoạt - HS thảo luận nhóm 2
động hoặc sự vật có trong tranh.
- YC HS đại diện nhóm trình bày - HS nhóm trình bày
- GV nhận xét, tuyên dương - HS lắng nghe
2.3. Hoạt động 3: Tìm thêm các từ ngữ có tiếng
bắt đầu bằng ch, tr (hoặc ăn, ăng) - 1 HS đọc yêu cầu.
- GV mời HS nêu yêu cầu. - Các nhóm làm việc theo yêu
- Giao nhiệm vụ cho các nhóm: Tìm thêm từ ngữ cầu.
chỉ sự vật, hoạt động có tiếng bắt đầu ch, tr hoặc
ăn, ăng
- GV gợi mở thêm - HS lắng nghe
- Mời đại diện nhóm trình bày. - Đại diện các nhóm trình bày
- GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe
3. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
- GV giáo dục HS biết trân trọng những người - HS lắng nghe
biết sống vì cộng đồng
- Nêu cảm nhận của em về bài học hôm nay? - HS lắng nghe
- Nhắc nhở HS có ý thức viết bài, trình bày sạch - HS lắng nghe, ghi nhớ
đẹp.
- Nhận xét, đánh giá tiết dạy. - HS lắng nghe
IV.ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY.
.........................................................................................................................................
Toán
LUYỆN TẬP (T1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Thực hiện được các phép tính với các số đo.
-Biết cách sử dụng công cụ đo.
-Vận dụng giải quyết được các bài toán thực tế liên quan đến các đơn vị đo.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn
thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức cho HS hát tập thể. - HS hát
- GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe.
2. Luyện tập:
- Mục tiêu:
+ Thực hiện được các phép tính với các số đo.
+ Biết cách sử dụng công cụ đo.
+ Vận dụng giải quyết được các bài toán thực tế liên quan đến các đơn vị đo.
- Cách tiến hành:
Bài 1. (Làm việc cá nhân) Tính?
- Gọi 1 số HS lên bảng làm bài - Lớp làm bảng con .
-
GV nhận xét, tuyên dương.
Bài 2: (Làm việc nhóm 2) -Lắng nghe.
- HDHS quan sát đồ vật sau đó viết phép tính ứng -Đọc đề bài.
với mỗi ý của bài -Lắng nghe.
-GV chia nhóm 2, các nhóm làm việc vào phiếu -Thảo luận nhóm 2.
học tập nhóm.
- Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau. -Các nhóm trình bày kết quả.
- GV Nhận xét, tuyên dương. -Lắng nghe.
Bài 3: (Làm cá nhân) -Đọc đề bài.
-HDHS phân tích bài toán: + Bài toán cho biết gì? -Trả lời: 1 chiếc cúc áo: 70 mm
+ Bài toán hỏi gì?
+ Muốn đơm 5 chiếc bao nhiêu mm ta phải làm -5 chiếc cúc cần bao nhiêu mm.
phép tính gì? -Trả lời.
- Yêu cầu HS làm vở, theo dõi hướng dẫn.
- Thu vở chấm, sửa bài. GV Nhận xét, tuyên -1 Hs làm bảng lớp, lớp làm vở.
dương. -Sửa bài nếu sai.
Bài 4: (Làm cá nhân)
-Nếu đổ nước từ cốc 400ml sang cốc 150 ml thì -Đọc đề bài.
còn dư bao nhiêu ml? -Trả lời.
- GV Nhận xét, tuyên dương. - Lắng nghe.
3. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò - HS tham gia để vận dụng kiến
chơi, hái hoa,...sau bài học để học sinh củng cố thức đã học vào thực tiễn.
bài
- Nhận xét, tuyên dương -Lắng nghe.
IV.ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY.
.........................................................................................................................................
* * * * * * * *
* * * * * * *
* * * * * * *
2. Khởi động * * * * * * *
- Chạy nhẹ nhàng 1 vòng quanh sân - Cán sự điều khiển lớp khởi động .
tập.
- Xoay các khớp cổ tay, cổ chân, vai,
hông, gối,...
3. Trò chơi.
- Trò chơi “Chạy tại chỗ theo tín hiệu” - Hs chơi đúng luật, nhiệt tình sôi
nổi và đảm bảo an toàn.
- GV hướng dẫn.
- Gv cùng hs hệ thống lại bài (đưa câu - HS thực hiện thả lỏng
hỏi). - Hs cùng Gv hệ thống lại bài (HS
- Nhận xét kết quả, ý thức, thái độ học quan sát SGK (tranh) trả lời)
của Hs. GV
Tiếng Việt(L)
ĐỌC : NHỮNG BẬC ĐÁ CHẠM MÂY
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức, kĩ năng:
- Củng cố kĩ năng đọc đúng từ ngữ, biết ngắt, nghỉ sau các dấu câu, đảm bảo đúng tốc
độ đọc, đọc bài lưu loát, biết đọc nhấn giọng một số từ ngữ trong bài.
- Giúp HS hiểu nội dung bài: Trong cuộc sống, có những người rất đáng trân trọng vì
họ biết sống vì cộng đồng.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội
dung bài.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất yêu nước: Biết chung sức chung lòng sẽ làm được những điều lớn lao
- Phẩm chất nhân ái: Biết đoàn kết giúp đỡ nhau sẽ làm nên việc lớn
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên: SGK, Vở bài tập Tiếng Việt; các hình ảnh trong SGK
2. Học sinh: SGK, Vở bài tập Tiếng Việt, bút, thước
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. HĐ Khởi động
- GV tổ chức cho Hs hát - HS thực hiện
- GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe
- Gv nêu yêu cầu cần đạt của tiết học:
+ Giúp học sinh củng cố kiến thức, rèn kĩ
năng đọc và hiểu nội dung bài, làm được
các bài tập trong vở bài tập.
2. HĐLuyện tập, thực hành.
Hoạt động 1:Luyện đọc.
- Gọi 1 HS đọc cả bài . 1 HS đoc
- HS đọc theo nhóm - HS đọc bài theo nhóm
- GV gọi HS nêu từ khó đọc, câu dài, ngắt - HS nêu: Từ khó đọc: cuốn
nghỉ, nhấn giọng. phăng thuyền bè, chài lưới,
cộng đồng.
* Bài 2/56
- Gọi Hs nêu nối tiếp bài làm a. Buổi sáng gáy ò ó o
Gà trống gọi đấy
Mặt trời mau dậy
Đỏ xinh câu chào
Tự nhiên và xã hội(L)
ÔN TẬP CHỦ ĐỀ CỘNG ĐỒNG, ĐỊA PHƯƠNG
HT: HS sưu tầm được thông tin, hình ảnh về phẩm trên cơ sở các thông tin, hình
sản phẩm và giới thiệu được tên sản phẩm; lợi ảnh mà HS sưu tầm được.
ích của sản phẩm.
CHT: HS chỉ thu thập được thông tin nhưng
không giới thiệu được/hoặc giới thiệu không
đúng về tên, lợi ích của sản phẩm; hoặc HS
không sưu tầm và không giới thiệu được.
Câu 5. Đưa ra được cách xử lí các tình huống HS đưa ra được cách xử lí các tình
liên quan đến tiêu dùng tiết kiệm, bảo vệ môi huống liên quan đến tiêu dùng tiết
trường hoặc thể hiện sự tôn trọng và ý thức giữ kiệm, bảo vệ môi trường hoặc thể
vệ sinh khi đi tham quan. Ví dụ: tinh huống 1 hiện sự tôn trọng và ý thức giữ vệ
ở bài ôn tập (Hoa nhìn thấy em trai đang chơi sinh khi đi tham quan
đồ chơi trên sàn nhà, đèn bàn học và ti vi đang
bật nhưng không có người học bài hay người
xem ti vi).
HTT: HS nêu được cách xử lí phù hợp với tình HS nêu được cách xử lí phù hợp với
huống và giải thích được lí do. (Ví dụ: Em sẽ tình huống và giải thích được lí do.
nói với em trai là nên tắt các thiết bị điện khi
không sử dụng: tắt ti vi khi không xem tắt đèn
khi không sử dụng để tránh lãng phí điện và
tiến).
HT: HS nêu được cách xử lí tình huống phù - Học sinh lắng nghe
hợp, tuy nhiên giải thích lí do chưa rõ ràng.
CHT: HS chưa nêu được cách xử lí tình
huống phù hợp.
Đánh giá tổng thể
HTT: Nếu HS điển đúng 6 đáp án trở lên.
HT: Nếu HS điển đúng 3 đến 5 đáp án.
CHT: Nếu HS điển đúng từ 2 đáp án trở
xuống.
- GV nhận xét, đánh giá
Dặn dò: GV nhắc HS chú ý phòng tránh tai nạn đuối nước, thực hiện tốt luật
ATGT và phòng chống dịch COVID 19.
IV.ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY.
.........................................................................................................................................
- Nhận biết được các sự việc xảy ra trong câu chuyện gắn với thời gian, địa điểm
cụ thể.
- Hiểu suy nghĩ, cảm xúc của nhân vật dựa vào hành động, việc làm của nhân vật.
- Hiểu nội dung bài: Trong cuộc sống, có những người rất đáng trân trọng vì họ
biết sống vì cộng đồng.
- Viết đúng chữ hoa L cỡ nhỏ, viết đúng từ ngữ và câu ứng dụng có chữ viết hoa L.
- Phát triển năng lực ngôn ngữ.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội
dung bài.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất yêu nước: Biết yêu quê hương, đất nước qua bài đọc
- Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý bà và những người thân qua bài đọc
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi.
+ Câu 1: Đọc đoạn 1 bài “Những bậc đá chạm + Đọc và trả lời câu hỏi: Vì tất cả
mây” và trả lời câu hỏi : Vì sao ngày xưa người thuyền bè của họ bị bão cuốn mất.
dân dưới chân núi Hồng Lĩnh phải bỏ nghề đánh
cá, lên núi kiếm củi? - HS lắng nghe
+ GV nhận xét, tuyên dương.
+ Câu 2: Đọc đoạn 4 bài “Những bậc đá chạm + Đọc và trả lời câu hỏi: Trong
mây”và nêu nội dung bài. cuộc sống, có những người rất
đáng trân trọng vì họ biết sống vì
cộng đồng.
- GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Khám phá.
2.1. Hoạt động 1: Đọc văn bản.
- GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, nhấn giọng ở - HS lắng nghe.
những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm.
- GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt/ nghỉ - HS lắng nghe cách đọc.
đúng chỗ
- Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài.
- GV chia đoạn: (4 đoạn) - HS quan sát
+ Khổ 1: Từ đầu đến đi tìm mặt trời
- Mục tiêu:
+ Viết đúng chữ viết hoa L cỡ nhỏ, viết đúng từ ngữ và câu ứng dụng có chữ viết
hoa L
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
3.1. Hoạt động 4: Ôn chữ viết hoa (làm việc
cá nhân, nhóm 2)
- GV dùng video giới thiệu lại cách viết chữ hoa - HS quan sát video.
L
- HS quan sát.
- GV viết mẫu lên bảng. - HS viết bảng con.
- GV cho HS viết bảng con (hoặc vở nháp).
- Nhận xét, sửa sai. - HS viết vào vở chữ hoa L
- GV cho HS viết vào vở.
- GV chấm một số bài, nhận xét tuyên dương.
3.2. Hoạt động 5: Viết ứng dụng (làm việc cá
nhân, nhóm 2).
a. Viết tên riêng. - HS đọc tên riêng: Đông Anh.
- GV mời HS đọc tên riêng. - HS lắng nghe.
- GV giới thiệu: Lam Sơn là tên gọi của một
ngọn núi ở tình Thanh Hóa, nơi đây từng là khu
căn cứ đầu tiên của nghĩa quân Lam Sơn đánh
giặc Minh.
- GV yêu cầu HS viết tên riêng vào vở. - HS viết tên riêng Lam Sơn vào
- GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. vở.
b. Viết câu.
- GV yêu cầu HS đọc câu. - 1 HS đọc yêu câu:
- GV giới thiệu câu ứng dụng: Cao nhất là núi Lam Sơn
Cao nhất là núi Lam Sơn Có ông Lê Lợi chặn đường giặc
Có ông Lê Lợi chặn đường giặc Minh Minh
- GV nhắc HS viết hoa các chữ trong câu thơ: L,
S, M Lưu ý cách viết thơ lục bát. - HS lắng nghe.
- GV cho HS viết vào vở.
- GV yêu cầu nhận xét chéo nhau trong bàn. - HS viết câu thơ vào vở.
- GV chấm một số bài, nhận xét, tuyên dương. - HS nhận xét chéo nhau.
4. Vận dụng.
- GV giáo dục HS biết trân trọng những người - HS lắng nghe, ghi nhớ
biết sống vì cộng đồng
- Nêu cảm nhận của em về bài học hôm nay? - HS lắng nghe
- Nhận xét, đánh giá tiết dạy.
- HS lắng nghe
IV.ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY.
.........................................................................................................................................
Âm nhạc
GV BỘ MÔN GIẢNG DẠY
Toán
LUYỆN TẬP (T2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Thực hiện được các phép tính với các số đo.
- Vận dụng giải quyết được các bài toán thực tế liên quan đến các đơn vị đo.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn
thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Tổ chức cho HS chơi trò chơi truyền bóng - Lớp phó học tập lên điều hành
+ Nêu một số phép cộng có nhớ trong phạm vi cả lớp chơi trò chơi, HS tiến
100. hành chơi.
- GV nhận xét tuyên dương, dẫn dắt vào bài mới. 30g x 6= …
- GV ghi bảng tên bài mới 90 g: 5 =……
2. Luyện tập:
2.1 . Luyện tập:Bài 1. (Làm việc cá nhân) Số?
- Gọi 3 số HS lên bảng làm bài - Lớp làm vào vở .
-Lắng nghe.
- GV nhận xét, tuyên dương.
-Đọc đề bài.
-GV chia nhóm 2, các nhóm làm việc vào phiếu -Các nhóm trình bày kết quả:
học tập nhóm. Túi là :100g + 200g = 300g
- Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau. Túi B là: 500g – 200g = 300g
Vậy túi A và B bằng nhau.
Vì B nhẹ hơn C nên túi C nặng
nhất.
-Lắng nghe.
- GV Nhận xét, tuyên dương.
2.2. Trò chơi: Dế mèn phiêu lưu ký ( Nhóm)
- Lắng nghe.
+ Chia sẻ cách bật, tắt, chọn kênh, điểu chỉnh âm - HS trả lời:
lượng ti vi mà em biết.
+ Quan sát GV thao tác mẫu, sau đó thực hành sử - HS thực hành
dụng điều khiển từ xa để chọn kênh, điều chỉnh
âm lượng theo ý muốn. GV cho HS tham khảo
thêm gợi ý trong Hình 4 SGK.
- HS thảo luận nhóm đôi: tự đánh giá góc học tập - HS thảo luận, chia sẻ
của em giống hình một hay hình hai?
- HS thảo luận nhóm đôi: Trên mặt bàn nên để - HS thảo luận, chia sẻ
những gì? Có cần làm hộp để đựng đồ dùng học
tập không? Balô, cặp đi học về để ở đâu? Có nên
trang trí gì trên tường không? Thời khóa biểu
trang trí thế nào và nên dán, treo ở đâu cho dễ
thấy?...
- Các nhóm chia sẻ trước lớp. - Một số HS chia sẻ trước lớp.
- GV mời các HS nhận xét về góc của mình ở lớp: - HS nhận xét
trước khi dọn và sau khi dọn.
- GV hỏi: Các em muốn góc của mình như trước - Lắng nghe rút kinh nghiệm.
hay bây giờ ?Các em có dọn dẹp, sắp xếp bàn - 1 HS nêu lại nội dung
học, góc riêng của mình ở lớp hằng ngày không?
- GV chốt ý
3. Luyện tập:
- Mục tiêu:
+ Tự làm một sản phẩm để mang về trang trí góc học tập ở nhà, tạo động lực để sáng
tạo những sản phẩm khác
- Cách tiến hành:
Hoạt động 2. Thực hành làm một sản phẩm để
trang trí góc học tập (Làm việc nhóm 4)
- GV nêu yêu cầu học sinh làm việc nhóm 4: - Học sinh chia nhóm 4, thực
+ Lựa chọn một ý tưởng trang trí để thực hiện. hiện làm sản phẩm theo nhóm
VD: cắt hình hoa tuyết, làm dây hoa,...
- GV mời các nhóm trưng bày sản phẩm - Đại diện các nhóm giới thiệu
- GV nhận xét chung: Có rất nhiều ý tưởng để sắp về sản phẩm.
xếp, trang trí cho góc học tập sao cho gọn, đẹp
4. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV nêu yêu cầu và hướng dẫn học sinh về nhà - Học sinh tiếp nhận thông tin
cùng với người thân: và yêu cầu để về nhà ứng dụng.
+ Sắp xếp, trang trí góc học tập của em ở nhà theo
các ý tưởng đã thảo luận trên lớp
+ Vẽ lại một góc yêu thích của em ở nhà
- Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm
Dặn dò: GV nhắc HS chú ý phòng tránh tai nạn đuối nước, thực hiện tốt luật ATGT
và phòng chống dịch COVID 19.
IV.ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY.
.........................................................................................................................................
Toán(L)
LUYỆN TẬP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức, kĩ năng:
- Giúp học sinh củng cố kiến thức, kĩ năng:
+ Biểu tượng về các đơn vị đo đã học;
+ Phát triển năng lực sử dụng công cụ đo;
+ Áp dụng được các đơn vị đo đã học để giải quyết các bài toán liên quan.
2. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: giải quyết được vấn đề với dạng toán vận
dụng thực tế.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: giao tiếp với thầy cô, bạn bè trong các hoạt động học
tập.
3. Phẩm chất:
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong các hoạt động học tập để hoàn
thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên: Vở bài tập Toán; các hình ảnh trong SGK
2. Học sinh: Vở bài tập toán, bút, thước
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. HĐ Khởi động
- GV tổ chức cho Hs hát - HS thực hiện
- GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe
- Gv nêu yêu cầu cần đạt của tiết học:
+ Biểu tượng về các đơn vị đo đã học;
+ Phát triển năng lực sử dụng công cụ đo;
+ Áp dụng được các đơn vị đo đã học để
giải quyết các bài toán liên quan.
2. HĐLuyện tập, thực hành.
Hoạt động 1: GV giao BT cho HS làm
bài.
- Gv lệnh: HS chưa đạt chuẩn làm bài 1, 2/ - HS đánh dấu bài tập cần làm
85 Vở Bài tập Toán. vào vở.
- Gv lệnh: HS đạt chuẩn làm bài 1, 2, 3, 4/ - HS đánh dấu bài tập cần làm
85, 86 Vở Bài tập Toán. vào vở.
- GV cho Hs làm bài trong vòng 15 phút. - Hs làm bài
- Gv quan sát, giúp đỡ, nhắc nhở tư thế
ngồi học cho Hs; chấm chữa bài và gọi Hs
đã được cô chấm chữa lên làm bài.
- HS làm xong bài GV cho HS đổi vở - HS cùng bàn đổi vở kiểm tra
kiểm tra bài cho nhau. bài.
Hoạt động 2: Chữa bài:
- GV gọi HS chữa lần lượt các bài:
* Bài 1:Viết số thích hợp vào chỗ
chấm/VBT tr.85
-Gọi 2 HS đọc đề bài tập. - 2 Hs đọc đề bài.
- GV cho học sinh nối tiếp nêu câu trả lời - HS nối tiếp trả lời
- GV nhận xét bài làm trên bảng, khen học - Học sinh nhận xét
sinh thực hiện tốt. 455
Gv chốt cách thực hiện phép tính có
đơn vị đo.
Bài 2: Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích
hợp (theo mẫu)(VBT/85)
- GV cho học sinh quan sát. - HS quan sát.
+ Làm sao để biết cân nặng của các đồ - HS trả lời.
vật?
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia chơi:
+ Câu 1: Đọc đoạn 1 đầu bài “Đi tìm mặt trời” trả - 1 HS đọc bài và trả lời:
lời câu hỏi: Vì sao gõ kiến phải gõ cửa từng nhà + Muôn loài trong rừng lâu nay
hỏi xem ai có thể đi tìm mặt trời? phải sống trong cảnh tối tăm ẩm
ướt. Cuộc sống vô cùng hổ sở
khi không có ánh sáng, không
nhìn thấy nhau....Vì thế, gõ kiến
được giao nhiệm vụ đến các nhà
+ Câu 2: Đọc đoạn cuối bài “Đi tìm mặt trời” trả hỏi xem ai có thể đi tìm mặt
lời câu hỏi: Câu chuyện muốn nói điều gì? trời,..
- 1 HS đọc bài và trả lời: Ca
- GV nhận xét, tuyên dương ngợi những việc làm cao đẹp vì
- GV dẫn dắt vào bài mới cộng đồng
- HS lắng nghe
- HS nhắc lại
2. Khám phá.
2.1. Hoạt động 1: Luyện từ và câu (làm việc cá
nhân, nhóm)
Bài 1: Tìm trong những từ dưới đây các cặp từ có
nghĩa trá ngược nhau (Làm việc nhóm 2)
- GV mời cầu HS đọc yêu cầu bài 1. - 1 HS đọc yêu cầu bài 1
- Giao nhiệm vụ cho các nhóm làm việc - HS làm việc theo nhóm 2.
- Mời đại diện nhóm trình bày. - Đại diện nhóm trình bày
- Mời các nhóm nhận xét, bổ sung. - Các nhóm nhận xét, bổ sung.
- Nhận xét, chốt đáp án: vui – buồn, đẹp – xấu, - HS quan sát, bổ sung.
nóng – lạnh, lớn – bé.
Bài 2: Tìm thêm 3 – 5 cặp từ chỉ đặc điểm có
nghĩa trái ngược nhau (làm việc cá nhân)
- GV mời HS nêu yêu cầu bài tập 2. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2.
- GV giao nhiệm vụ cho HS suy nghĩ, tìm từ ngữ - HS suy nghĩ, tìm từ ngữ viết
viết vào vở nháp vào vở nháp
- Mời HS đọc kết quả. - Một số HS trình bày kết quả.
- Mời HS khác nhận xét. - HS nhận xét bạn.
- GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. - HS lắng nghe
Bài 3: Đọc lại câu chuyện “ Đi tìm mặt trời” , đặt
câu khiến trong mỗi tình huống sau: (làm việc
nhóm)
- GV yêu cầu HS đọc yêu cầu bài 3. - HS đọc yêu cầu bài tập 3.
- GV giao nhiệm vụ làm việc theo nhóm 4, ghép - Các nhóm làm việc theo yêu
các từ ngữ để tạo thành câu khiến. cầu.
- GV mời các nhóm trình bày kết quả. - Đại diện nhóm trình bày.
- GV yêu cầu các nhóm khác nhận xét. - Các nhóm nhận xét chéo nhau.
- GV nhận xét, tuyên dương, chốt đáp án - Theo dõi bổ sung
3. Vận dụng.
- GV yêu cầu HS đặt 1 câu khiến - HS đặt câu
Toán
NHÂN SỐ CÓ BA CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (T1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Thực hiện được phép nhân số có ba chữ số với số có một chữ số.
- - Vận dụng giải các bài toán thực tế liên quan đến phép nhân số có ba chữ
số với số có một chữ số.
- Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực tư duy và lập luận: Khám phá kiến thức mới, vận dụng giải quyết các
bìa toán.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn
thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. Ai - HS tham gia trò chơi và KQ:
nhanh ai đúng: Gv cho 3 số 5, 4, 4, 64, 185; 160 .
Chọn các số đã cho viết vào chỗ chấm để có kết
quả đúng:
a.23 x 2 = ... b. 16 x ... = ...
c. 37 x ... = ... d. 40 x ... = ... a. 23 x 2 = 46 b. 16 x 4 = 64
- GV Nhận xét, tuyên dương. c. 37 x 5 = 185 d. 40 x 4 = 160
- GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe.
2. Khám phá - Hoạt động
- Mục tiêu:
+ Thực hiện được phép nhân số có ba chữ số với số có một chữ số.
+ Vận dụng giải các bài toán thực tế liên quan.
- Cách tiến hành:
a) Khám phá: GV cho HS quan sát hình vẽ, đọc -Hai HS đứng tại chỗ: một HS
lời thoại của Việt và Rô-bót trong SGK để tìm đọc lời thoại của Việt, một HS
hiểu đọc lời thoại của Rô-bốt.
- HS nhận ra được câu trả lời
- GV hỏi để HS hiểu được cách muốn tìm câu trả cho bài toán này chúng ta cần
lời. làm phép tính nhân
- HS quan sát, lắng nghe.
- HS nêu GV chốt cụ thể đó là phép nhân số có ba
chữ số cho số có một chữ số. - HS nêu cách đặt tính và tính
- GV hướng dẫn HS thực hiện phép tính. Tương ự
nhân số có hai chữ số với số có một chữ số cho -Quan sát từng bước và nhắc lại
HS nêu từng bước tính và thực hiện tính và tính
- GV chiếu HS quan sát.
b) GV cho HS làm bảng con phép tính: 215 x 4 -HS làm bảng con. KQ: 860
- GV nhận xét, tuyên dương. - Nghe
b) Hoạt động:
Bài 1: GV chia nhóm 2, các nhóm làm việc vào -Nhóm nhận phiếu làm và lên
phiếu học tập nhóm. bảng chữa
- Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau.
- GV cho HS chốt: Giúp HS rèn luyện kĩ năng
thực hiện phép nhân số có ba chữ số với số có
một chữ số trong trường hợp đã đặt tính sẵn.
- GV Nhận xét, tuyên dương.
Bài 2: (Làm việc cá nhân) Đặt tính rồi tính
- GV cho HS làm bài tập vào vở. Lưu ý: Cách đặt - HS làm vào vở.
tính và viết các chữ số thẳng hàng.
- Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét lẫn nhau. -
- Tự chủ và tự học: Tự xem trước khẩu lệnh, cách thực hiện động tác di chuyển vượt
chướng ngại vật cao với động tác bước tiến và bước ngang trong sách giáo khoa.
- Giao tiếp và hợp tác: Thông qua các hoạt động nhóm để thực hiện các động tác và
trò chơi.
2.2. Năng lực đặc thù
- NL chăm sóc SK: Biết thực hiện vệ sinh sân tập, thực hiện vệ sinh cá nhân để đảm
bảo an toàn trong tập luyện. Biết điều chỉnh trang phục để thoải mái và tự tin khi vận
động, biết điều chỉnh chế độ dinh dưỡng đảm bảo cho cơ thể.
- NL giải quyết vấn dề và sáng tạo: Thông qua việc học tập tích cực, chủ động tiếp
nhận kiến thức và tập luyện.
- Tích cực, trung thực và chăm chỉ trong tập luyện.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Giáo viên chuẩn bị: Trang phục thể thao, còi phục vụ trò chơi.
- Học sinh chuẩn bị: Giày thể thao, trang phục thể thao
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
I. Hoạt động mở đầu Hoạt động HS
1. Nhận lớp - Cán sư tập trung lớp, điểm số, báo
cáo sĩ số, tình hình lớp học cho Gv.
GV
* * * * * * * *
* * * * * * *
* * * * * * *
2. Khởi động * * * * * * *
- Chạy nhẹ nhàng 1 vòng quanh sân - Cán sự điều khiển lớp khởi động .
tập.
- Xoay các khớp cổ tay, cổ chân, vai,
hông, gối,...
3. Trò chơi.
- Trò chơi “Chạy tại chỗ theo tín hiệu” - Hs chơi đúng luật, nhiệt tình sôi
nổi và đảm bảo an toàn.
Đạo đức
GIỮ LỜI HỨA
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù: Sau bài học, học sinh sẽ:
- Thế nào là giữ lời hứa? Nêu được một vài ví dụ về giữ lời hứa.
- Vì sao phải giữ lời hứa?
- Học sinh biết giữ lời hứa của mình với mọi người.
- Học sinh có thái độ quý trọng những người biết giữ lời hứa và không đồng tình với
những người hay thất hứa.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ viết bài, trả lời câu hỏi.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. HĐ Khởi động
- GV tổ chức cho Hs hát - HS thực hiện
- GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe
- Gv nêu yêu cầu cần đạt của tiết học:
+ Giúp học sinh củng cố kiến thức, rèn kĩ
năng nhận biết và tìm từ trái ngược, đặt
câu cầu khiến phù hợp tình huống, làm
được các bài tập trong vở bài tập.
2. HĐLuyện tập, thực hành.
Hoạt động 1:Luyện đọc.
- Gọi 1 HS đọc cả bài . HS đọc theo nhóm - HS đọc bài. HS đọc theo nhóm
- GV gọi HS nêu từ khó đọc, câu dài, ngắt - HS nêu: Từ khó đọc: hì hụi, nắn
nghỉ, nhấn giọng. nót, băn khoăn..
- Đọc tấm thiệp: chậm, rõ, ngắt
nghỉ sau mỗi ý viết về bố.
- Đọc diễn cảm đoạn hội thoại
của hai chị em.
- GV: yêu cầu HS ngồi theo nhóm 4 luyện - Học sinh làm việc trong nhóm 4
đọc.
- Gọi 1 HS lên cho các nhóm chia sẻ phần - HS đọc bài
luyện đọc.
- Các nhóm khác lắng nghe và nhận xét
các bạn đọc đúng yêu cầu chưa và giúp
bạn đọc đúng theo yêu cầu.
- GV theo dõi các nhóm đọc bài.
- Gọi các nhóm đọc. HS nhận xét.
- GV nhận xét: (VD: Nhóm bạn … đọc
đúng, đám bảo tốc độ hoặc nhóm bạn….
đọc bài lưu loát và đã biết đọc hay bài đọc
Hoạt động 2:Tìm hiểu nội dung bài
- GV giao bài tập HS làm bài.
- GV lệnh HS đạt chuẩn làm bài tập 1, 2, - HS đánh dấu bài tập cần làm
3/ 58, 59 Vở Bài tập Tiếng Việt. vào vở.
- GV cho Hs làm bài trong vòng 12 phút. - HS làm bài
- Gv quan sát, giúp đỡ, nhắc nhở tư thế
ngồi học cho Hs; chấm chữa bài.
- HS làm xong bài GV cho HS đổi vở
kiểm tra bài cho nhau
3. HĐ Vận dụng
- GV yêu cầu HS đặt 1 câu khiến - Hs trả lời
- GV nhận xét tuyên dương. - HS nghe
- Nhận xét, đánh giá tiết dạy.
- Dặn chuẩn bị bài sau.
Dặn dò: GV nhắc HS chú ý phòng tránh tai nạn đuối nước, thực hiện tốt luật
ATGT và phòng chống dịch COVID 19.
.........................................................................................................................................
Toán
LUYỆN TẬP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Luyện tập thực hành về nhân số có ba chữ số với số có một chữ số.
- - Tính nhẩm được các phép nhân số tròn trăm với số có một chữ số và
trong một số trường hợp đơn giản.
- Vận dụng giải các bài toán thực tế liên quan, giải bài toán bằng hai bước tính.
- - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán
học
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn
thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi
+ Câu 1: Nêu các bước nhân số có ba chữ số với + Trả lời:
số có một chữ số.
+ Câu 2: Nêu 1 phép tính cụ thể và tính + Nêu và thực hiện kết quả
- GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
- GV dẫn dắt vào bài mới.
2. Luyện tập:
- Mục tiêu:
+ Luyện tập thực hành về nhân số có ba chữ số với số có một chữ số.
- + Tính nhẩm được các phép nhân số tròn trăm với số có một chữ số và trong
một số trường hợp đơn giản.
+ Vận dụng giải các bài toán thực tế liên quan, giải bài toán bằng hai bước tính.
- + Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học
- Cách tiến hành:
Bài 1. (Làm việc cá nhân) Số
- GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò - HS tham gia để vận dụng kiến
chơi, hái hoa,...sau bài học để học sinhluyện kĩ thức đã học vào thực tiễn.
năng nhân số có ba chữ số với số có một chữ số.
+ Bài toán:.... + HS trả lời:.....
- Nhận xét, tuyên dương
IV.ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY.
.........................................................................................................................................
Tự nhiên và xã hội
MỘT SỐ BỘ PHẬN CỦA THỰC VẬT (T1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh sẽ:
- Nhận biết và nói (hoặc viết) được các loại rễ cây và đặc điểm của từng loại .
- So sánh được (hình dạng, kích thước, màu sắc,...) của rễ cây và thân cây của các
thực vật khác nhau.
- Phân loại được thực vật dựa trên đặc điểm của rễ cây và thân cây
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để hoàn
thành tốt nội dung tiết học.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Có biểu hiện tích cực, sáng tạo trong các
hoạt động học tập, trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong
hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình… trong các hoạt động học tập.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: Có biểu hiện yêu thiên nhiên; yêu động vật, thực vật.
- Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. Có trách
nhiệm với tập thể khi tham gia hoạt động nhóm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy: một số cây thật; thẻ tên cây;
bảng HĐ nhóm.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu:
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV mở bài hát “Em yêu cây xanh” để khởi động - HS lắng nghe bài hát.
bài học.
+ GV nêu câu hỏi: Bài hát nói về điều gì? + Trả lời: Bài hát muốn nói
trồng cây xanh sẽ mang lại cho
.........................................................................................................................................
Toán
CHIA SỐ CÓ BA CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ(T1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
-Thực hiện được phép chia số có ba chữ số cho số có một chữ số
- Tính nhẩm được các phép chia số tròn trăm cho số có một chữ số và trong một
số trường hợp đơn giản.
-Vận dụng giải các bài toán thực tế liên quan đến phép chia số có ba chữ số cho số
có một chữ số
- Phát triển năng lựcgiải quyết vấn đề, năng lực tư duy và lập luận toán học, năng
lực giao tiếp toán học
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo:tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn
thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi
+ Câu 1:Đặt tính rồi tính: 243 × 2; 162 × 4
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Khám phá:
-Mục tiêu:
+ Thực hiện được phép chia số có ba chữ số cho số có một chữ số trong trường hợp
chia hết và chia có dư; vận dụng giải các bài toán thực tế liên quan
-Cách tiến hành:
-Gv cho HS quan sát hình vẽ. - HS qun sát
- Gọi 3 HS đọc lời thoại của Rô-bốt, Mai, Việt - HS đọc lời đối thoại
- Nêu câu hỏi gợi ý để giúp HS giải bài toán bằng - HS tìm hiểu bài toán
cách sử dụng phép chia
( Rô-bốt và Mai ) ta có phép tính: 312: 2=?
- GV hướng dẫn HS nêu từng bước tính và thực - HS theo dõi và thực hiện
hiện - Một số HS nêu lại cách thực
hiện
- HS làm bài:
Bài giải
Cửa hàng đã đóng số hộp táo là:
354: 6 = 59 ( hộp)
Đáp số: 59 hộp táo
- HS làm việc theo nhóm và
Bài 2: (Làm việc nhóm 2) trình bày kết quả:
- GV cho HS đọc yêu cầu của bài và suy nghĩ 144m : 3= 48m;
3. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò - HS tham gia để vận dụng kiến
chơi, hái hoa,... để học sinhthực hiện được phép thức đã học vào thực tiễn.
chia số có ba chữ số cho số có một chữ số.
- Nhận xét, tuyên dương + HS thực hiện:.....
Tiếng Việt
ĐỌC: NHỮNG CHIẾC ÁO ẤM (2T)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù.
- Học sinh đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện “Những chiếc áo
ấm”.
- Bước đầu biết thể hiện ngữ điệu khi đọc lời nói của nhân vật trong câu chuyện,
biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.
- Nhận biết được các nhân vật, hành động, việc làm, sự đóng góp phù hợp với khả
năng của mỗi nhân vật vào công việc chung
- Hiểu điều tác giả muốn nói qua các câu chuyện.
- Hiểu nội dung bài:Nếu tất cả chung sức, chung lòng sẽ làm được những việc lớn
lao mà sức một người không thể làm được
- Nói rõ ràng đóng góp ý kiến đúng với yêu cầu, biết đặt câu hỏi với bạn để hiểu
đúng ý kiến của bạn
- Phát triển năng lực ngôn ngữ.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội
dung bài.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất yêu nước: Biết chung sức chung lòng sẽ làm được những điều lớn lao
-Phẩm chất nhân ái: Biết đoàn kết giúp đỡ nhau sẽ làm nên việc lớn
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động.
- GV tổ chức trò chơi để khởi - HS tham gia trò chơi
động bài học.
+ Câu 1:Trong chuyện Đi tìm + Trả lời:Có các nhân vật: Gõ kiến, công, liếu
mặt trời có những nhân vật nào điếu, chích chòe, gà trống
?
+ Câu 2: Em thích nhân vật nào + Trả lời:Em thích nhân vật gà trống vì gà trống
trong câu chuyện? Vì sao? mang ánh sáng cho mọi người, mọi vật
- GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Khám phá.
2.1. Hoạt động 1: Đọc văn
bản.
- GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, - Hs lắng nghe.
nhấn giọng ở những từ ngữ
giàu sức gợi tả, gợi cảm. - HS lắng nghe cách đọc.
- GV HD đọc: Đọc trôi chảy
toàn bài, ngắt nghỉ câu đúng,
chú ý câu dài. Đọc diễn cảm, - 1 HS đọc toàn bài.
giọng kể chuyện, thay đổi ngữ - HS quan sát
điệu ở chỗ lời nói trực tiếp của
các nhân vật
- Gọi 1 HS đọc toàn bài.
- GV chia đoạn: (4 đoạn)
+ Đoạn 1: Từ đầu đến phải - HS đọc nối tiếp theo đoạn.
may thành áo mới được - HS đọc từ khó.
+ Đoạn 2: Tiếp theo cho đến
mọi người cần áo ấm - 2-3 HS đọc câu dài.
+ Đoạn 3: Tiếp theo cho đến để
may áo ấm cho mọi người - HS luyện đọc theo nhóm 4.
+ Đoạn 4: Còn lại.
- GV gọi HS đọc nối tiếp theo
đoạn.
Các nhóm đọc thầm gợi ý trong - HS trình bày trước lớp, HS khác có thể nêu câu
sách giáo khoa và suy nghĩ về hỏi. Sau đó đổi vai HS khác trình bày.
các hoạt động tập thể mà em
tham gia
- Mời các nhóm trình bày.
- GV nhận xét, tuyên dương.
4. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức vận dụng để củng - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã học vào
cố kiến thức và vận dụng bài thực tiễn.
học vào tực tiễn cho học sinh. - HS quan sát video.
+ Nhớ lại một hoạt động tập
thể mà em thấy vui và kể cho + Trả lời các câu hỏi.
người thân
=>Có công việc chung, cần sẵn
sàng góp công, góp sức.. có - Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
nhưu vậy chúng ta mới gắn bó,
cuộc sống vui vẻ và hạnh phúc
hơn
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.......................................................................................................................................
Tiếng Anh
GV BỘ MÔN DẠY
Tự nhiên và xã hội
MỘT SỐ BỘ PHẬN CỦA THỰC VẬT(T1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh sẽ:
- Nhận biết và nói (hoặc viết) được các loại rễ cây và đặc điểm của từng loại .
- So sánh được (hình dạng, kích thước, màu sắc,...) của rễ cây và thân cây của các
thực vật khác nhau.
- Phân loại được thực vật dựa trên đặc điểm của rễ cây và thân cây
- GV mời các nhóm trình bày, HS khác nhận xét. - Đại diện một số em trình bày
H: Ngoài các cây trong hình, em còn biết những - Một số HS trình bày
cây nào? Nêu dặc điểm của một số cây em biết - HS nhận xét ý kiến của bạn.
- GV nhận xét chung, tuyên dương. - Lắng nghe rút kinh nghiệm.
- GV chốt HĐ1 và mời HS nhắc lại. - 1 HS nêu lại nội dung HĐ1
Thực vật rất đa dạng, các loại cây khác nhau có
những đặc điểm khác nhau
Hoạt động 2. Tìm hiểu đặc điểm của rễ cọc, rễ
chùm (làm việc nhóm 4)
- GV giao cho mỗi nhóm 2 loại rễ cây. Y/C các - Học sinh làm việc nhóm 4,
nhóm quan sát, nêu đặc điểm của từng loại rễ cây. quan sát và thảo luận.
Kết hợp quan sát H2 để nêu tên từng loại rễ.
- GV theo dõi, hỗ trợ các nhóm; gọi đại diện các - Đại diện các nhóm trình bày:
nhóm trình bày.
H: Vậy rễ cây có mấy loại chính? + Rễ cây có 2 loại chính: rễ cọc
- GV nhận xét, tuyên dương, chốt ND: Rễ cây có và rễ chùm
2 loại chính đó là rễ cọc và rễ chùm
- Cho HS nêu tên một số loài cây có rễ cọc và rễ - HS kể tên các loài cây
chùm
- Cho HS quan sát thêm rễ cây trầu không, nhận - HS quan sát và nêu: rễ cây trầu
xét về cách mọc của rễ không mộc từ thân cây
=> GV giới thiệu: rễ cây trầu không gọi là rễ phụ - Hs kể tên thêm một số cây có
rễ phụ: cây đa, cây si
- Cho HS quan sát củ cà rốt và nhận xét - HS quan sát và nhận xét: cà rốt
=> GV giới thiệu: có một số cây rễ phình to thành có rễ phình to thành củ
củ - HS kể tên các cây rẽ phình to
- GV tổng hợp ND thành củ:củ cải, củ đậu,...
Hoạt động 3: Tìm hiểu về cách mọc và các đặc
điểm của thân cây
- GV yêu cầu các nhóm QS H3 – H10: Kể tên các - HS làm việc theo nhóm: quan
loài cây, nêu cách mọc và đặc điểm về màu sắc, sát, thảo luận và trình bày:
hình dạng, kích thước của cây (dùng phiếu) + Cây thân mọc đứng: cây mít,
- GV theo dõi, hướng dẫn các nhóm QS, thảo luận cây lúa
và hoàn thành phiếu + Cây thân leo: dưa chuột
Tên Thân Thân Thân Thân Thân + Cây thân bò: dưa hấu
cây đứng leo bò cứng mềm + Cây thân cứng: cây mít
+ Cây thân mềm: dưa chuột,
- Đại diện các nhóm trình bày dưa hấu, cây lúa
- GV nhận xét, chốt ND: + Các loài cây có độ lớn, màu
+ Cây có 3 cách mọc: mọc đứng, mọc leo, mọc bò sắc khác nhau
+ Có 2 loại thân cây: Thân cứng (thân gỗ), thân - HS nhắc lại
mềm (thân thảo) - Kể tên thêm một số loài cây có
+ Các loài cây có độ lớn, màu sắc khác nhau thân cứng, thân mềm, mọc
đứng, mọc bò, mọc leo
3. Luyện tập:
Hoạt động 3. Thực hành phân biệt các loại rễ
cây (nhóm 4)
- GV y/c HS đưa các cây đã sưu tầm được, xếp - Học sinh đưa các cây sưu tầm
các cây theo 4 nhóm: cây có rễ cọc, cây có rễ được đặt lên bàn và xếp các cây
chùm, cây có rễ phụ, cây có rễ phình to thành củ. theo 4 nhóm
- GV theo dõi các nhóm
- Gọi đại diện một số nhóm trình bày - Đại diện các nhóm trình bày:
- GV mời các nhóm khác nhận xét. - Các nhóm nhận xét.
- GV nhận xét chung, tuyên dương. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
4. Vận dụng.
- GV tổ chức trò chơi “Tia chớp” - HS lắng nghe luật chơi.
+ Chia lớp thành 2 đội chơi; phát cho mỗi bạn ở - Lớp chia thành 2 đội và nhận
mỗi đội chơi 1 tấm thẻ có ghi tên 1 loài cây thẻ
+ Y/C 2 đội chơi lần lượt lên gắn thẻ có ghi tên - Lần lượt từng HS của mỗi đội
các loài cây vào bảng có 2 nhóm: thân gỗ và thân chạy lên gắn thẻ vào bảng
thảo
Đội nào gắn nhanh và đúng thì đội đó thắng cuộc - Cả lớp cùng kiểm tra, đánh giá
- GV khuyến khích cả lớp
- Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà.
*Dặn dò: Nhắc HS thực hiện luật,phòng tránh tai nạn thương tích, phòng tránh
đuối nước và phòng bệnh COVID-19.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.......................................................................................................................................
Tiếng Việt
Nghe – Viết: TRONG VƯỜN (T3)
- Mời đại diện nhóm trình bày. - Các nhóm nhận xét.
- GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung.
3. Vận dụng.
- GV gợi ý cho HS: Giúp người thân làm một số - HS lắng nghe để lựa chọn.
việc nhà
- Hướng dẫn HS về giúp người thân làm một số việc - Giúp người thân làm một số
nhà (Lưu ý làm việc phù hợp với bản thân mình) việc nhà
- Nhận xét, đánh giá tiết dạy.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.......................................................................................................................................
Toán
CHIA SỐ CÓ BA CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ(T2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
-Thực hiện được phép chia số có ba chữ số cho số có một chữ số trong trường hợp
có chữ số 0 ở thương
2. Khám phá:
- Gv cho HS quan sát hình vẽ. - HS qun sát
- Gọi 3 HS đọc lời thoại của Việt, Nam, Mai - HS đọc lời đối thoại
- Nêu câu hỏi gợi ý để giúp HS giải bài toán - HS tìm hiểu bài toán
bằng cách sử dụng phép chia
( Việt và Nam ) ta có phép tính: 714: 7=?
- GV hướng dẫn HS nêu từng bước tính và - HS theo dõi và thực hiện
thực hiện - Một số HS nêu lại cách thực hiện
- 7 chia 7 được 1, viết 1
1 nhân 7 bằng 7; 7 trừ 7 bằng 0
- Hạ 1, 1 chia 7 được 0, viết 0
0 nhân 7 bằng 0; 1 trừ 0 bằng 1.
- Hạ 4, được 14; 14 chia 7 được 2,
714 : 7 = 102 viết 2
2 nhân 7 bằng 14; 14 trừ 14 bằng 0
( Nam và Mai ) ta có phép tính: 102: 5= ?
3. Vận dụng.
- GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như - HS tham gia để vận dụng kiến
trò chơi, hái hoa,...sau bài học để học sinh thực thức đã học vào thực tiễn.
hiện được phép chia số có ba chữ số cho số có
một chữ số : chia hết và có dư + HS thực hiện
- Nhận xét, tuyên dương
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.......................................................................................................................................
- Yêu cầu Tổ trưởng cho các bạn luyện dẫn của Gv và cán sự lớp.
tập
Tập theo tổ nhóm - Hs thay phiên nhau hô nhịp.
* * * * *
* * *
* *
* * GV * * *
*
* * *
* * * * *
- Từng tổ lên thi đua - trình diễn
- GV theo dõi, hỗ trợ các nhóm; gọi đại diện các - Đại diện các nhóm trình bày:
nhóm trình bày.
H: Vậy rễ cây có mấy loại chính? + Rễ cây có 2 loại chính: rễ cọc
- GV nhận xét, tuyên dương, chốt ND: Rễ cây có và rễ chùm
2 loại chính đó là rễ cọc và rễ chùm
- Cho HS nêu tên một số loài cây có rễ cọc và rễ - HS kể tên các loài cây
chùm
- Cho HS quan sát thêm rễ cây trầu không, nhận - HS quan sát và nêu: rễ cây trầu
xét về cách mọc của rễ không mộc từ thân cây
=> GV giới thiệu: rễ cây trầu không gọi là rễ phụ - Hs kể tên thêm một số cây có
rễ phụ: cây đa, cây si
- Cho HS quan sát củ cà rốt và nhận xét - HS quan sát và nhận xét: cà rốt
=> GV giới thiệu: có một số cây rễ phình to thành có rễ phình to thành củ
củ - HS kể tên các cây rẽ phình to
- GV tổng hợp ND thành củ:củ cải, củ đậu,...
Hoạt động 3: Tìm hiểu về cách mọc và các đặc
điểm của thân cây
- GV yêu cầu các nhóm QS H3 – H10: Kể tên các - HS làm việc theo nhóm: quan
loài cây, nêu cách mọc và đặc điểm về màu sắc, sát, thảo luận và trình bày:
hình dạng, kích thước của cây (dùng phiếu) + Cây thân mọc đứng: cây mít,
- GV theo dõi, hướng dẫn các nhóm QS, thảo luận cây lúa
và hoàn thành phiếu + Cây thân leo: dưa chuột
Tên Thân Thân Thân Thân Thân + Cây thân bò: dưa hấu
cây đứng leo bò cứng mềm + Cây thân cứng: cây mít
+ Cây thân mềm: dưa chuột,
- Đại diện các nhóm trình bày dưa hấu, cây lúa
- GV nhận xét, chốt ND: + Các loài cây có độ lớn, màu
+ Cây có 3 cách mọc: mọc đứng, mọc leo, mọc bò sắc khác nhau
+ Có 2 loại thân cây: Thân cứng (thân gỗ), thân - HS nhắc lại
mềm (thân thảo) - Kể tên thêm một số loài cây có
+ Các loài cây có độ lớn, màu sắc khác nhau thân cứng, thân mềm, mọc
đứng, mọc bò, mọc leo
3. Luyện tập:
Hoạt động 3. Thực hành phân biệt các loại rễ
cây
- GV y/c HS đưa các cây đã sưu tầm được, xếp - Học sinh đưa các cây sưu tầm
các cây theo 4 nhóm: cây có rễ cọc, cây có rễ được đặt lên bàn và xếp các cây
*Dặn dò: Nhắc HS thực hiện luật,phòng tránh tai nạn thương tích, phòng tránh
đuối nước và phòng bệnh COVID-19.
công, chú hải quan, bác lái tàu hỏa, nghề của bố bài thơ.
( nghề xây dựng), của mẹ ( nghề nông) và việc làm
hằng ngày của bé ( đi học ).
2.3. Hoạt động 3: Luyện đọc thuộc lòng (làm việc
cá nhân, nhóm 2). - HS chọn 3 khổ thơ và đọc
- GV cho HS chọn 3 khổ thơ mình thích và đọc một lần lượt.
lượt. - HS luyện đọc theo cặp.
- GV cho HS luyện đọc theo cặp. - HS luyện đọc nối tiếp.
- GV cho HS luyện đọc nối tiếp. - Một số HS thi đọc thuộc
- GV mời một số học sinh thi đọc thuộc lòng trước lòng trước lớp.
lớp.
- GV nhận xét, tuyên dương.
3. Đọc mở rộng
3.1. Hoạt động 1: Đọc câu chuyện, bài văn, bài
thơ,...về một nghề nghiệp hoặc một công việc nào
đó và viết phiếu đọc sách theo mẫu (làm việc cá - HS đọc yêu cầu sau đó
nhân, nhóm 4) làm việc cá nhân và thảo
+ Đó là nghề nào? luận nhóm 4
+ Nghề đó gắn với công việc cụ thể gì? + Hs ghi vào phiếu đọc sách
những thông tin yêu cầu
- HS quan sát.
- HS viết bảng con.
4. Vận dụng.
- GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và vận - HS tham gia để vận dụng
dụng bài học vào tực tiễn cho học sinh. kiến thức đã học vào thực
+ Cho HS quan sát video về một số nghề nghiệp tiễn.
+ GV nêu câu hỏi: Em có ước mơ làm nghề gì? - HS quan sát video.
- Hướng dẫn các em lên kế hoạch để thực hiện ước + Trả lời các câu hỏi.
Âm nhạc
GV BỘ MÔN DẠY
Toán
LÀM QUEN VỚI BIỂU THỨC (T1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Nhận biết được biểu thức số.
- Tính được giá trị của biểu thức số .
- Vận dụng vào giải bài toán liên quan tính giá trị của biểu thức, bước đầu làm
quen tính chất kết hợp của phép cộng (qua biếu thức sổ, chưa dùng biểu thức chữ).
- Qua thực hành, luyện tập, HS phát triển được năng lực giải quyết vấn đề.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn
thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
- Một cái com pa to có thể vẽ lên bảng.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
I. Khởi động:
- Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi
Câu 1:Tính: + HS thực hiện bài tập.
816:8=? 816:8=102
210:7 =? 210:7=30
- GV nhận xét, tuyên dương. - HS nhận xét.
- GV dẫn dắt vào bài mới
Tiết 1: Làm quen với biểu thức
- Yêu câu chủ yêu của tiết học: Qua hoạt động - HS lắng nghe, theo dõi.
khám phá giúp HS nhận biết được biểuthức sổ;
nhận biết được giá trị của biểu thức là gì, biết
cách tìm giá trị của biểu thức số.
1. Khám phá:
a. Ví dụ về biểu thức
- Từ bài toán thực tế như SGK, GV giúp HS dẫn - HS lắng nghe, theo dõi.
ra các phép tính: 5+5,5 x 2,5+5+8,5x2 + 8,... rồi
cho biết các phép tính đó là các biểu thức.
- GV cho HS nêu các phép tính (trong SGK) và - HS nêu các phép tính trong
hiểu đó là các biểu thức SGK.
b. Giá trị của biểu thức
- GV giúp HS nhận biết giá trị của một biểu thức
là gì, chẳng hạn:
+ Tính được kết quả 35 + 8 - 10 = 33 thì 33 là giá
trị của biểu thức 35 + 8 - 10.
- Từ đó giúp HS biết: Muốn tìm giá trị của một
biểu thức, ta tìm kết quả của biểuthức đó.
- Biết cách trình bày tính giá trị của biểu thức - HS lắng nghe, theo dõi.
qua 2 bước, chẳng hạn:
35+8- 10 = 43- 10
= 33.
2. Hoạt động
-Mục tiêu:
- Nhận biết được biểu thức số
- Tính được giá trị của biểu thức số
- Vận dụng vào giải bài toán liên quan tính giá trị của biểu thức, bước đầu làm quen
tính chất kết hợp của phép cộng (qua biếu thức số, chưa dùng biểu thức chữ).
- Qua thực hành, luyện tập, HS phát triển được năng lực giải quyết vấn đề.
Bài 1:- Yêu cầu HS đọc yêu cầu bài tập 1. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập 1.
- GV hướng dẫn học sinh làm bài tập. - Thực hiện tính theo thứ tự từ
- Yêu cầu HS tính được giá trị của biểu thức trái sang phải.
(theo mẫu). a) 27 – 7 + 30 = 20 + 30
= 50
b) 60 + 50 – 20 = 110 - 20
= 90
c) 9 x 4 = 36
- GV nhận xét, tuyên dương. - Nhận xét, bổ sung.
Bài 2: -Yêu cầu HS đọc yêu cầu bài tập 2.
-GV hướng dẫn học sinh làm bài tập. - HS đọc yêu cầu bài tập 2.
– Yêu cầu HS làm bài tập vào vở - HS làm bài tập vào vở
- Yêu cầu HS tính giá trị của biểu thức ghiở mỗi - Thực hiện tính giá trị các biểu
con gấurồi chọn (nối) với sốghi ở mỗi tổ ong là thức
giá trị của biểu thức đó (theo mầu), chẳng hạn: - Nối giá trị mỗi biểu thức với
số thích hợp.
- GV nhận xét, tuyên dương.
- GV chốt:
Chọn (nối) biểu thức 32 + 8 - 18 với sổ 22.
Chọn (nối) biểu thức 6 x 8 với sổ 48.
Chọn (nói) biểu thức 80 - 40+ 10 với 50.
- HS kiểm tra chéo vở
Chọn (nối) biểu thức 45: 9 + 10 với 15.
3. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- Yêu cầu HS nhắc lại tính được giá trị của biểu - HS nhắc lại.
thức số. + HS lắng nghe và trả lời.
- Nhận xét tiết học, tuyên dương
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.......................................................................................................................................
- Nêu được thiệt hại có thể xảy ra từ các tình huống không an toàn.
- Phát triển năng lực công nghệ: Nêu được vai trò của các sản phẩm công nghệ
trong đời sống gia đình.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu thông tin từ
những ngữ liệu cho sẵn trong bài học.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo:Biết xác định và làm rõ thông tin từ
những ngữ liệu cho sẵn trong bài học. Biết thu thập thông tin từ tình huống.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác:Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong
hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình… trong các hoạt động học tập.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài.
- Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức sử dụng an toàn các sản phẩm công nghệ
trong gia đình
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
GV cho HS hát
2. Khám phá:
Hoạt động 1. Tìm hiểu các tình huống
không an toàn trong môi trường công
nghệ (làm việc nhóm 2)
- GV cho HS QS và trao đổi về các tình - Học sinh trao đổi theo nhóm 2
huống trong H1 theo các gợi ý: +H1a. Đang tắm khi bình nóng lạnh
+ Nêu tình huống trong mỗi hình chưa tắt => Có thể sẽ bị điện giật
+ Trong tình huống đó có thể xảy ra + H1b.Bật lửa gần bình ga => Có thể
nguy hiểm gì? gây cháy nổ nếu ga bị rò rỉ
+ H1c.....
- GV mời các HS khác nhận xét. - HS nhận xét ý kiến của bạn.
- GV nhận xét chung, tuyên dương. - Lắng nghe rút kinh nghiệm
- GV chốt HĐ1, nhắc nhở HS cần sử
dụng đúng cách các sản phẩm công
nghệ để đảm bảo an toàn cho bản thân
nhà.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.......................................................................................................................................
Đạo đức
GIỮ LỜI HỨA
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù: Sau bài học, học sinh sẽ:
- Thế nào là giữ lời hứa? Nêu được một vài ví dụ về giữ lời hứa.
- Vì sao phải giữ lời hứa?
- Học sinh biết giữ lời hứa của mình với mọi người.
- Học sinh có thái độ quý trọng những người biết giữ lời hứa và không đồng tình với
những người hay thất hứa.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.
- Năng lực điều chỉnh hành vi đạo đức.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giữ lời hứa bằng lời nói, việc làm cụ thể.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: Chia sẻ trải nghiệm
- Mục tiêu: Tìm hiểu những trải nghiệm đã có của HS về bài học, tạo tâm thếcho HS
và kết nối với bài học.
- Cách tiến hành:
- GV nêu các câu hỏi: - HS lắng nghe.
+ Đã có ai hứa với em điều gì chưa?
+ Người đó có thực hiện được lời hứa của + HS chia sẻ ý kiến trước lớp
mình với em không?
+ Khi đó em cảm thấy như thế nào? - HS lắng nghe.
- GV Nhận xét, tuyên dương và dẫn dắt
vào bài mới.
2. Khám phá:
Hoạt động 1: Tìm hiểu một số biểu hiện của việc giữ lời hứa
-Mục tiêu:Học sinh nêu được một số biểu hiện của việc giữ lời hứa.
- Cách tiến hành:
a. Kể chuyện theo tranh và trả lời câu - HS quan sát tranh
hỏi:
khác
- Cách tiến hành:
b. Quan sát tranh và trả lời câu hỏi:
- HS quan sát
nhóm.
* Bài 2/62
- Gọi Hs nêu nối tiếp bài làm - Tên nghề : Nghề Y
- Người làm nghề : là vị trí công
việc thuộc ngành y
- Nhiệm vụ : Nhiệm vụ chính của
bạn chính là ưu tiên chăm sóc và
điều trị bệnh nhân
- Tên nghề : Nghề Dược
- Người làm nghề : là vị trí công
việc thuộc ngành y dược
- Nhiệm vụ : tham gia vào quá
trình theo dõi việc
dùng thuốc trong điều
trị của người bệnh
- Tên nghề : Nghề Nông
- Người làm nghề : Tham gia
trồng trọt,chăn nuôi
- Nhiệm vụ : khai thác cây trồng
và vật nuôi làm tư liệu và nguyên
liệu lao động chủ yếu để tạo ra
lương thực thực phẩm
- Gv, Hs nhận xét chốt bài làm đúng
GV chốt: mở rộng vốn từ về nghề
nghiệp
*Bài 3/62
- Gọi Hs nêu nối tiếp bài làm
- Gv, Hs nhận xét chốt bài làm đúng - Khoanh ý b
GV chốt: Củng cố về từ để hỏi
3. HĐ Vận dụng
- Gọi 1 HS đọc lại cả bài. - Hs đọc bài.
H: Em biết được thông điệp gì qua bài - Có rất nhiều các loại ngành
học? nghề nhưng chúng ta luôn quý
trọng và yêu mến ngành nghề mà
chúng ta đã lựa chọn và mọi
người lựa chọn.
GV hệ thống bài: Chọn cho mình một - HS nghe
nghề nghĩa là chọn cho mình một tương
lai. Việc chọn nghề thực sự quan trọng và
vô cùng cần thiết. Chọn sai lầm một nghề
nghĩa là đặt cho mình một tương lai không
thực sự an toàn và vững chắc, và thực tế
hiện nay có rất nhiều học sinh đang rất
lúng túng trong việc hướng học và chọn
ngành nghề sao cho phù hợp.
Tiếng Anh
GV BỘ MÔN DẠY
*Dặn dò: Nhắc HS thực hiện luật,phòng tránh tai nạn thương tích, phòng tránh
đuối nước và phòng bệnh COVID-19.
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi.
+ Học sinh trả lời
+ Kể tên một số câu chuyện em yêu thích ?
+ Em thích nhân vật nào ? Vì sao?
- GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Khám phá.
-Mục tiêu:
+ Viết đoạn văn kể về một nhân vật trong câu chuyện
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
2.1. Hoạt động 1: Trao đổi với bạn suy nghĩ
của mình về các nhân vật trong câu chuyện đã
học
- GV giao nhiệm vụ cho từng nhóm - HS làm việc theo nhóm
+ Đọc kĩ các câu gợi ý
+ Đưa ra nhận định của mình
- Đại diện các nhóm trả lời
3. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và - HS tham gia để vận dụng kiến
vận dụng bài học vào tực tiễn cho học sinh. thức đã học vào thực tiễn.
+ Đọc lại những câu chuyện mà mình yêu thích - HS thực hiện
+ Ôn lại các nội dung đã học và chuẩn bị cho bài
29
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.......................................................................................................................................
Toán
TÍNH GIÁ TRỊ CÙA BIỂU THỨC CÓ DẤU NGOĂC(T3)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Nhận biết được biểu thức số (có dấu ngoặc hoặc không có dấu ngoặc).
- Tính được giá trị của biểu thức số (có dấu ngoặc hoặc không có dấu ngoặc).
- Vận dụng vào giải bài toán liên quan tính giá trị của biểu thức, bước đầu làm
quen tính chất kết hợp của phép cộng (qua biếu thức sổ, chưa dùng biểu thức chữ).
- Phát triển năng lực giao tiếp Toán học.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn
thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
với bến số 5.
- Tuỳ đối tượng HS và lớp, GV có thể hỏi
thêm: “Biểu thức nào có giá trị lớn nhát, bé
nhất?...”.
- HS có thể nhẩm tính ra kết quả hoặc viết
vào bàng con hoặc giấy nháp tính theo
haibước tính đề tìm giá trị của biểu thức.
4. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức vận dụng bằng tính được giá trị của - HS tham gia để vận dụng kiến
biểu thức số (có dấu ngoặc hoặc không có dấu thức đã học vào thực tiễn.
ngoặc).
- Yêu cầu HS nhắc lạitính được giá trị của - HS nhắc lại.
biểu thức số. + HS lắng nghe và trả lời.
- Nhận xét tiết học, tuyên dương
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.......................................................................................................................................
Tự nhiên và xã hội
MỘT SỐ BỘ PHẬN CỦA THỰC VẬT(T2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh sẽ:
- Nhận biết và kể đượctên các bộ phận của lá cây
- So sánh được (hình dạng, kích thước, màu sắc,...) của lá cây
- Phân biệt được các loại lá cây
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để hoàn
thành tốt nội dung tiết học.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Có biểu hiện tích cực, sáng tạo trong các
hoạt động học tập, trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong
hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình… trong các hoạt động học tập.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: Có biểu hiện yêu quý thiên nhiên; chăm sóc các loài cây
- Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. Có trách
nhiệm với tập thể khi tham gia hoạt động nhóm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy: Một số lá cây thật; phiếu.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu:
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV mở bài hát “Lý cây xanh” để khởi động bài - HS lắng nghe bài hát.
học.
+ GV nêu câu hỏi: trong bài hát nhắc đến bộ phận + Trả lời: Bài hát nhắc đến lá
gì của cây?
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Khám phá:
- Mục tiêu:
+ Nêu được các bộ phận của lá cây.
+So sánh được (hình dạng, kích thước, màu sắc,...) của lá cây
+ Phân loại được các loại lá cây
- Cách tiến hành:
Hoạt động 1. Tìm hiểu về các bộ phận của lá
cây (làm việc nhóm 2)
- GV cho HS làm việc theo nhiệm vụ: - Học sinh làm việc theo y/c:
+ QS H11 hận biết các bộ phận của lá cây + HS quan sát H11, trao đổi: lá
+ Dùng vật thật đã chuẩn bị, chỉ cho nhau vị trí cây có những bộ phận nào?
các bộ phận của lá cây. + Chỉ và nêu tên các bộ phận
- GV gọi đại diện một số nhóm nêu của lá cây trên vật thật
- GV nhận xét chung, tuyên dương. - Đại diện một số em trình bày
- GV chốt HĐ1 và mời HS nhắc lại. - Lắng nghe rút kinh nghiệm.
Lá cây có: phiến lá, gân lá và cuống lá - 1 HS nêu lại nội dung HĐ1
hình dạng của lá cây (làm việc nhóm 4) - Học sinh làm việc nhóm 4,
- GV giao nhiệm vụ: Quan sát các hình H12 – quan sát và thảo luận.
H21 (SGK) kết hợp với một số lá cây HS đã sưu - Đại diện các nhóm trình bày:
tầm, so sánh về màu sắc, kích thước của các loại
lá cây - HS nhắc lại
- GV nhận xét, tuyên dương, chốt ND: Lá cây
thường có màu xanh lục; một số lá cây có màu
đỏ, màu vàng,... với nhiều hình dạng, kích thước
khác nhau
2. Thực hành:
- Mục tiêu:
+ Vẽ được lá cây và giới thiệu được về các bộ phận của lá cây.
+ Phân biệt được hình dạng của một số lá cây
+ Bày tỏ được tình yêu thiên nhiên, cây cối.
- Cách tiến hành:
Hoạt động 3. Vẽ lá cây em yêu thích (làm việc
cá nhân)
- GV nêu yêu cầu: Em hãy chọn một lá cây em đã - HS vẽ một lá cây và ghi chú
sưu tầm được, vẽ vào vở và ghi chú các bộ phận các bộ phận của lá cây đó trên
của lá cây đó. hình vẽ.
- GV mời các HS khác nhận xét. - Giới thiệu trước lớp
- GV nhận xét chung, tuyên dương. - HS nhận xét bài vẽ và cách
giới thiệu của bạn.
- Lắng nghe rút kinh nghiệm.
Hoạt động 4. Giới thiệu về lá cây (cả lớp)
- GV cho một số HS lên giới thiệu tên, các bộ - Học sinh lên giới thiệu trước
phận và đặc điểm của lá cây vừa vẽ lớp
- GV nhận xét, tuyên dương - Cả lớp nhận xét, bổ sung
Củng cố về các bộ phận và đặc điểm của lá cây
3. Vận dụng:
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
Hoạt động 5. Phân biệt được hình dạng của lá - Học sinh làm việc nhóm 4,
cây (làm việc nhóm 4) thảo luận và xếp các lá cây vào
- GV giao cho mỗi nhóm một số thẻ về lá cây có bảng
hình dạng khác nhau; y/c HS xếp lá cây vào nhóm - Đại diện các nhóm trình bày:
phù hợp trong bảng - Các nhóm khác nhận xét, bổ
HÌNH DẠNG CỦA LÁ CÂY sung
Hình kim Hình bầu dục Hình tròn
(Hình dài)
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu:
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
- Cách tiến hành:
- GV cho HS hát 1 bài hát để khởi động bài học. - HS hát
- GV dẫn dắt vào bài mới. - HS lắng nghe.
2. Sinh hoạt cuối tuần:
- Mục tiêu:Đánh giá kết quả hoạt động trong tuần, đề ra kế hoạch hoạt động tuần
tới..
- Cách tiến hành:
* Hoạt động 1: Đánh giá kết quả cuối tuần.
(Làm việc nhóm 2)
- GV yêu cầu lớp Trưởng (hoặc lớp phó học tập) - Lớp Trưởng (hoặc lớp phó học
đánh giá kết quả hoạt động cuối tuần. Yêu cầu các tập) đánh giá kết quả hoạt động
nhóm thảo luận, nhận xét, bổ sung các nội dung cuối tuần.
trong tuần. - HS thảo luận nhóm 2: nhận
+ Kết quả sinh hoạt nền nếp. xét, bổ sung các nội dung trong
+ Kết quả học tập. tuần.
+ Kết quả hoạt động các phong trào.
- GV mời các nhóm nhận xét, bổ sung. - Một số nhóm nhận xét, bổ
sung.
- GV nhận xét chung, tuyên dương. (Có thể khen, - Lắng nghe rút kinh nghiệm.
thưởng,...tuỳ vào kết quả trong tuần) - 1 HS nêu lại nội dung.
* Hoạt động 2: Kế hoạch tuần tới. (Làm việc
nhóm 4)
- GV yêu cầu lớp Trưởng (hoặc lớp phó học tập) - Lớp Trưởng (hoặc lớp phó học
triển khai kế hoạch hoạt động tuần tới. Yêu cầu tập) triển khai kế hoạt động tuần
các nhóm thảo luận, nhận xét, bổ sung các nội tới.
dung trong kế hoạch. - HS thảo luận nhóm 4: Xem xét
+ Thực hiện nền nếp trong tuần. các nội dung trong tuần tới, bổ
........................................................................... sung nếu cần.
.............................................................................
+ Thi đua học tập tốt. - Một số nhóm nhận xét, bổ
............................................................................... sung.
........................................................................ - Cả lớp biểu quyết hành động
+ Thực hiện các hoạt động các phong trào. bằng giơ tay.
............................................................................
..........................................................................
- GV mời các nhóm nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét chung, thống nhất, và biểu quyết
hành động.
3. Sinh hoạt chủ đề.
- Mục tiêu:
+ Học sinh kể với bạn những việc nhà đã làm được và những điều có liên quan khi
thực hiện việc này
- Cách tiến hành:
Hoạt động 3. Chia sẻ về việc em làm hằng ngày
để chăm sóc ngôi nhà của mình . (Làm việc
nhóm 2) - Học sinh chia nhóm 2, chia sẻ
- GV mời HS chia sẻ với bạn theo nhóm 2 theo ý kiến cùng bạn theo các gợi ý
những gợi ý:
+ Em đã nhận làm công việc gì? Em làm việc này
khi nào?
+ Em làm một mình hay làm cùng với ai? Sau khi
hoàn thành việc đó, em cảm thấy thế nào - Các nhóm chia sẻ
- GV mời các nhóm chia sẻ.
- GV nhận xét chung, tuyên dương.
Kết luận: Mỗi việc em làm hằng ngày để chăm
sóc ngôi nhà của mình đều đáng quý vì đó là đóng
góp của em- một thành viên của gia đình.
4. Thực hành.
- Mục tiêu:
+ Cuộc thi làm việc nhà – tạo niềm vui, động lực tiếp tục thực hiện các công việc
sắp xếp đồ dùng ngăn nắp
- Cách tiến hành:
Hoạt động 4: Tham gia cuộc thi gấp chăn theo
tác phong chú bộ đội (Làm việc theo nhóm)
- GV tổ chức cho HS thi gấp quần áo - HS chia nhóm
+ Các nhóm cùng nhau luyện gấp quần áo - Các nhóm luyện tập
+ Mỗi nhóm cử đại diện nhóm tham gia thi - Tham gia thi
+ GV và HS nhận xét - Các nhóm nhận xét.
- GV nhận xét chung, tuyên dương các nhóm
Kết luận: Việc nào cũng phải làm - Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
nhiều mới quen tay, làm mới nhanh và đẹp.
Chúng ta có thể luyện tập thêm ở nhà để tham gia
*Dặn dò: Nhắc HS thực hiện luật,phòng tránh tai nạn thương tích, phòng tránh
đuối nước và phòng bệnh COVID-19.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.......................................................................................................................................
Toán
LUYỆN TẬP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức:
- Nhận biết được biểu thức số (có dấu ngoặc hoặc không có dấu ngoặc).
- Tính được giá trị của biểu thức số (có dấu ngoặc hoặc không có dấu ngoặc).
- Vận dụng vào giải bài toán liên quan tính giá trị của biểu thức, bước đầu làm
quen tính chất kết hợp của phép cộng (qua biếu thức sổ, chưa dùng biểu thức chữ).
- Phát triển năng lực giao tiếp Toán học.
2. Năng lực .
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn
thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi
Bài 1. Tính giá trị biểu thức. - HS làm bài tập
a. 83 + 13 – 76 b. 547 – 264 – 200 a. 83 + 13 – 76 = 96 - 76
c. 6 x 3:2 = 20
b. 547 – 264 – 200 = 283 - 200
= 83
c. 6 x 3 : 2 = 18 : 2
=9
- HS nhận xét.
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe.
2. Khám phá: Tính giá trị biểu thức có dấu ngoặc
- Mục tiêu:
+ HS nắm được quy tắc tính và trình bày cách tính (theo hai bước) để tìm giá trị của
biểu thức có dấu ngoặc;
+ Vận dụng làm được bài tập trong phần hoạt động và bài tập 1,2 trong phán luyện
tập của bài; làm quen với tính chất kết hợp của phép cộng (phần luyện tập).
- Cách tiến hành:
a. Từ bài toán thực tế, GV giúp HS dẫn ra
cách tính giá trị của biểu thức có dấu ngoặc 2
x (3 + 4) như bóng nói của Rô-bổt. - HS đọc tình huống (a) trong SGK .
- HS lắng nghe GV hướng dẫn ra
b. GV giúp HS biết cách tính giá trị của biểu cách tính giá trị biểu thức 2 x ( 3+4)
thức có dấu ngoặc và cách trình bày hai bước, - HS tính giá trị của biểu thức.
chẳng hạn: 2 x (3 + 4) = 2 x 7 2 x ( 3+4) =2 x 7
= 14. = 14
- GV chốt lại quy tắc tính giá trị cùa biểu
thức có dấu ngoặc (như SGK), sau đó có thể
cho HS vận dụng tính giá trị của biểu thức
nào đó, chẳng hạn:
(14 + 6) x 2 hoặc 40 : (8 - 3),... (trình bày
theo hai bước).
3. Hoạt động.
Bài 1: Yêu cầu HS tính được và trình - HS tính được và trình bày cách
bàycách tính giá trị của biểu thức: tính giá trị của biểu thức chẳng
,
40 : (11 – 3) = 40 : 8
= 5
Tiếng Việt
ĐỌC: NGÔI NHÀ TRONG CỎ (2T)
+ Câu 2: Bài hát muốn nói với chúng ta điều gì? + Trả lời: Các bạn HS trong
- GV Nhận xét, tuyên dương. cùng một lớp biết yêu thương,
- GV dẫn dắt vào bài mới quí mến, giúp đỡ lẫn nhau cùng
tiến bộ trong học tập đoàn kết
thân ái xứng đáng là con ngoan
trò giỏi.
- HS lắng nghe.
2. Khám phá.
-Mục tiêu:
+ Học sinh đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện “Ngôi nhà trong cỏ”.
+ Bước đầu biết thể hiện tâm trạng, cảm xúc của nhân vật trong câu chuyện qua
giọng đọc, biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.
+ Nhận biết được các sự việc xảy ra trong câu chuyện gắn với thời gian, địa điểm cụ
thể.
+ Hiểu suy nghĩ, cảm xúc của nhân vật dựa vào hành động, việc làm của nhân vật.
+ Hiểu điều tác giả muốn nói qua câu chuyện.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
2.1. Hoạt động 1: Đọc văn bản.
- GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, nhấn giọng ở - Hs lắng nghe.
những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm.
- GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ - HS lắng nghe cách đọc.
câu đúng, chú ý câu dài. Đọc diễn cảm các lời
thoại với ngữ điệu phù hợp.
- Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài.
- GV chia đoạn: (3 đoạn) - HS quan sát
+ Đoạn 1: Từ đầu đến đi tìm tiếng hát.
+ Đoạn 2: Tiếp theo cho đến một tài năng âm
nhạc.
+ Đoạn 3: Còn lại.
- GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn. - HS đọc nối tiếp theo đoạn.
- Luyện đọc từ khó: nhảy xa, vang lên, rủ nhau, - HS đọc từ khó.
chốc lát, vùng cỏ,,…
-Luyện đọc câu dài: Chuồn chuồn vừa bay đến,/ - 2-3 HS đọc câu dài.
đậu trên nhánh cỏ may,/ đôi cánh mỏng nhẹ khi
điệu nhạc vút cao. - HS luyện đọc theo nhóm 3.
Chỉ chốc lát,/ ngôi nhà xinh xắn bằng đất/ đã
được xây xong/ dưới ô nấm/ giữa vùng cỏ xanh
tươi.
- Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc
đoạn theo nhóm 3.
kè
- GV gọi HS đọc chủ đề và yêu cầu nội dung. - 1 HS đọc to chủ đề: Hàng xóm
của tắc kè
+ Yêu cầu: Dựa vào tranh và
câu hỏi đoán nội dung câu
- GV tổ chức cho HS làm việc nhóm 4: ( Trao đổi chuyện Hàng xóm của tắc kè
trong nhóm để đoán nội dung câu chuyện) - HS sinh hoạt nhóm và kể lại
- Gọi HS trình bày trước lớp. nội dung câu chuyện
- GV nhận xét, tuyên dương. - HS kể về nội dung câu chuyện
3.2. Hoạt động 4: Nghe và kể lại câu chuyện trước lớp.
- Gọi HS đọc yêu cầu trước lớp
- GV kể lần 1 toàn bộ câu chuyện cho HS nghe - 1 HS đọc yêu cầu: Nghe và kể
-GV kể lần 2 ( GV nêu câu hỏi dưới tranh và lại câu chuyện
mời HS trả lời câu hỏi)
+ GV cho HS làm việc cá nhân nhìn tranh đọc câu
hỏi dưới tranh nhớ nội dung và kể lại câu chuyện. - HS trình bày trước lớp, HS
- GV cho HS làm việc nhóm đôi: ( 1 HS kể , 1HS khác có thể nêu câu hỏi. Sau đó
lắng nghe để góp ý sau đó đổi vai người kể, người đổi vai HS khác trình bày.
nghe) - 1 HS kể toàn bộ câu chuyện
-GV mời 1 HS kể toàn bộ câu chuyện
- GV nhận xét, tuyên dương.
4.2 Hoạt động 5.Em học được điều gì sau khi
nghe câu chuyện? -1HS đọc yêu cầu: Em học được
điều gì qua câu chuyện
+Câu chuyện cho ta thấy, dù
sống ở đâu cũng phải tôn trọng
những người sống xung quanh.
Ta phải giữ gìn trật tự để khong
làm ảnh hưởng đến người khác.
Nhưng đồng thời, ta cũng biết
nên biết thông cảm với hàng
xóm nếu họ có lỡ làm phiền ta
-GV gọi HS trình bày trước lớp vì hoàn cảnh đặc biệt. Hàng
- GV nhận xét , tuyên dương xóm láng giềng cần biết thông
cảm tôn trọng lẫn nhau)
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY
...................................................................................................................................
Tiếng Anh
GV BỘ MÔN DẠY
Tự nhiên và xã hội
MỘT SỐ BỘ PHẬN CỦA THỰC VẬT (T3)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức: Sau khi học, học sinh sẽ:
- Nhận biết và kể được tên các bộ phận của hoa và quả
- So sánh được (hình dạng, kích thước, màu sắc,...) của hoa và quả
- Phân biệt được các loại hoa và quả
2. Năng lực .
- Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để hoàn
thành tốt nội dung tiết học.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Có biểu hiện tích cực, sáng tạo trong các
hoạt động học tập, trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong
hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình… trong các hoạt động học tập.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: Có biểu hiện yêu thiên nhiên, cây cối
- Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. Có trách
nhiệm với tập thể khi tham gia hoạt động nhóm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy: Một số hoa, quả thật; phiếu.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu:
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi: “Tia chớp” để khởi động - HS tham gia trò chơi
bài học.
- GV nêu y/c: Chia lớp thành 2 đội chơi; mỗi đội - Hai đội viết nhanh lên bảng
lần lượt lên viết nhanh vào bảng tên các loài cây Cây có rễ cọc Cây có rễ
có rễ cọc và các cây có rễ chùm. Đội nào viết chùm
được nhanh và đúng nhiều loài cây thì tháng cuộc
- GV Nhận xét, tuyên dương. - Cả lớp nhận xét, đánh giá
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Khám phá:
- Mục tiêu:
+ Nhận biết và kể được tên các bộ phận của hoa và quả
- Cách tiến hành:
Hoạt động 1. Tìm hiểu các bộ phận của hoa và
quả (làm việc nhóm 2)
- GV cho HS quan sát H22 – 23, chỉ và nói tên - Học sinh quan sát tranh, trao
các bộ phận của hoa và quả đổi,trình bày
- Cả lớp nhận xét
- Mục tiêu:
+ Kể được tên các loại hoa, quả khác nhau
+ Tự tin, mạnh dạn trình mày trước lớp.
- Cách tiến hành:
Hoạt động 3: Kể được một số hoa, quả khác
nhau. (làm việc nhóm 4)
- GV tổ chức trò chơi “Ai nhanh, ai đúng”
- GV y/c HS viết nhanh tên các loại hoa, quả mà - Học sinh viết nhanh vào phiếu
em biết vào phiếu. - Đại diện nhóm trình bày
Tên các loài hoa Tên các loại quả
- GV mời các nhóm khác nhận xét. - HS nhận xét ý kiến của bạn.
- GV nhận xét chung, tuyên dương. Gợi mở thêm - Học sinh lắng nghe
một số hoa và quả.
4. Vận dụng:
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
+ Bày tỏ được tình yêu thiên nhiên, cây cối.
- Cách tiến hành:
Hoạt động 5. Tìm hiểu về thực vật (Làm việc
chung cả lớp)
- GV y/c HS ra vườn trường, quan sát và ghi chép - Học sinh cùng nhau quan sát,
những gì các em QS được và viết vào phiếu: trao đổi và ghi chép
Tên Đặc điểm - Một số em trình bày kết quả
cây Rễ Thân Lá Hoa Quả QS của mình
- Cả lớp nhận xét, bổ sung thêm
- GV nhận xét chung, tuyên dương. Bổ sung thêm - HS lắng nghe
- Nhận xét bài học.
- Dặn dò về nhà.
Dặn dò: GV nhắc HS chú ý phòng tránh tai nạn đuối nước, thực hiện tốt luật
ATGT và phòng chống dịch COVID 19
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY
...................................................................................................................................
Mĩ thuật
GV BỘ MÔN DẠY
Tiếng Việt
Nghe – Viết: GIÓ (T3)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức:
- Viết đúng chính tả bài thơ “Gió” trong khoảng 15 phút.
- Viết được các tiếng chứa s/x hoặc ao/au. Tìm được từ ngữ bởi mỗi tiếng cho
trước.
- Phát triển năng lực ngôn ngữ.
2. Năng lực .
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các bài
tập trong SGK.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia làm việc trong nhóm để trảr lời câu hỏi
trong bài.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất yêu nước: Biết yêu bạn bè và những người xung quanh.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ viết bài, trả lời câu hỏi.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động.
- Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi
+ Câu 1: Xem tranh đoán tên đồ vật chứa s. + Trả lời: sáo trúc
+ Câu 2: Xem tranh đoán tên đồ vật chứa x. + Trả lời: cái xẻng
- GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Khám phá.
- Mục tiêu:
+ Viết đúng chính tả bài thơ “ Gió” trong khoảng 15 phút.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
2.1. Hoạt động 1: Nghe – Viết. (làm việc cá
nhân) - HS lắng nghe.
- GV giới thiệu nội dung: Gió có nhiều bạn tốt,
sẵn sàng giúp đỡ gió để gió thành công trong việc
học - HS lắng nghe.
- GV đọc toàn bài thơ. - 4 HS đọc nối tiếp nhau.
- Mời 3 HS đọc nối tiếp bài thơ. - HS lắng nghe.
- GV hướng dẫn cách viết bài thơ:
+ Bài thơ không chia khổ vì thế HS khong cách
dòng ở đoạn nào
+ Viết hoa tên bài và các chữ đầu dòng, viết hoa
tên tác giả.
+ Chú ý các dấu chấm cuối câu. - HS viết bài.
+ Cách viết một số từ dễ nhầm lẫm: hiền lành, - HS nghe, dò bài.
tặng, sẵn sàng, vượt. - HS đổi vở dò bài cho nhau.
- GV đọc từng cụm từ hoặc dòng thơ cho HS viết.
- GV đọc lại bài thơ cho HS soát lỗi.
- GV cho HS đổi vở dò bài cho nhau.
- GV nhận xét chung.
2.2. Hoạt động 2: Làm bài tập a hoặc b
- GV mời HS nêu yêu cầu.
- 1 HS đọc yêu cầu bài.
- Mời đại diện nhóm trình bày. -HS làm việc nhóm( HS tự đọc
-GV chốt ý đúng thầm đoạn thơ chọ s/x ( câu a)
a)Mưa rơi tí tách Mưa vẽ trên sân - các nhóm sinh hoạt và làm
Hạt trước hạt sau Mưa dàn trên lá việc theo yêu cầu.
Không xô đẩy nhau Mưa rơi trắng xoá
Xếp hàng lần lượt Bong bóng phập phồng - Kết quả: sau,xô,xếp,sân,xoá
- GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung.
2.3. Hoạt động 3: Tìm từ ngữ tạo bởi mỗi tiếng - Các nhóm nhận xét.
cho trước ( sao/xao; sào/xào)
- GV mời HS nêu yêu cầu.
- Giao nhiệm vụ cho các nhóm: Tìm từ ngữ tạo
Toán
SO SÁNH SỐ LỚN GẤP MẤY LẦN SỐ BÉ(T1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức:
- Nhận biết được bài toán so sánh số lớn gấp mấy lần số bé.
- Biết được cách tìm số lớn gấp mấy lần số bé.
- Vận dụng vào giải các bài tập và giải bài toán có lời văn liên quan đến số lớn
gấp mấy lẩn số bé.
2. Năng lực .
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực tư duy và lập luận: Khám phá kiến thức mới, vận dụng giải quyết các
bìa toán.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn
thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. Ai - HS tham gia trò chơi và KQ:
nhanh ai đúng: Gv cho 3 số 5, 4, 4, 64, 185; 160 .
Chọn các số đã cho viết vào chỗ chấm để có kết
quả đúng:
a. 23 x 2 = 46 b. 16 x 4 = 64
a.23 x 2 = ... b. 16 x ... = ...
c. 37 x 5 = 185 d. 40 x 4 = 160
c. 37 x ... = ... d. 40 x ... = ...
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe.
2. Khám phá - Hoạt động
- Mục tiêu:
+ Nhận biết được bài toán so sánh số lớn gấp mấy lần số bé.
+ Biết được cách tìm số lớn gấp mấy lần số bé.
+ Vận dụng vào giải các bài tập và giải bài toán có lời văn liên quan đến số lớn
gấp mấy lẩn số bé.
- Cách tiến hành:
a) GV nêu bài toán: “Hàng trên có 6 ô tô, hàng -Nghe Gv đọc đề toán
dưới có 2 ô tô. Hỏi số ô tô ở hàng trên gấp mấy
lẫn số ô tô ở hàng dưới?”.
- Nhận xét: Đây là bài toán có dạng: So sánh - HS nhận dạng bài toán
số lớn (6) gấp mấy lần số bé (2). Cách tìm số lớn
gấp mấy lẩn số bé như thế nào?
- HS được quan sát hình vẽ (qua sơ đổ đoạn - HS quan sát sơ đồ đoạn thẳng
thẳng) để biết được:
+ Số ô tô ở hàng dưới gấp lên 3 lần thì được số ô - HS nêu các bước tính
tô ở hàng trên:
2 X 3 = 6 (ô tô) (kiến thức đã học).
-HS quan sát từng bước và nhắc
+ Từ đó suy ra số ô tô ở hàng trên gấp số ô tô ở
hàng dưới số lần là: lại
6 : 2 = 3 (lần) (kiến thức mới).
- GV chổt lại quy tắc: Muốn tìm số lớn gấp
mấy lẩn số bé, ta lấy số lớn chia cho số bé.
b) Bài toán vận dụng (yêu cầu HS nhận dạng
được bài toán và trình bày được cách giải bài
toán).
- GV cho HS đọc trong SGK. - 2 HS đọc bài toán
- GV hỏi HS bài toán cho biết gì, hỏi gì? Cách - Trả lời GV hỏi và thực hiện
giải thế nào? (HS tự thực hiện).
- GV cho HS quan sát sơ đồ tóm tắt
-HS quan sát sơ đồ và nêu bài
- Cho HS trình bày bài giải
giải
Đoạn thẳng AB dài gấp đoạn
thẳng CD sổ lần là:
8 : 2 = 4 (lần)
3. Hoạt động: 4 lần.
Đáp số:
- Giao tiếp và hợp tác: Thông qua các hoạt động nhóm để thực hiện các động tác và
trò chơi.
- Tích cực, trung thực và chăm chỉ trong tập luyện.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Giáo viên chuẩn bị: Trang phục thể thao, còi phục vụ trò chơi.
- Học sinh chuẩn bị: Giày thể thao, trang phục thể thao
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
I. Hoạt động mở đầu - Cán sư tập trung lớp, điểm số, báo cáo
1. Nhận lớp sĩ số, tình hình lớp học cho Gv.
- Nghe cán bộ lớp báo cáo.
- Hỏi về sức khỏe của Hs. GV
- Cô trò chúc nhau. * * * * * * * *
- Phổ biến nội dung, nhiệm vụ và yêu cầu * * * * * * *
giờ học. * * * * * * *
* * * * * * *
- GV di chuyển và quan sát, chỉ dẫn cho
HS thực hiện. - Cán sự điều khiển lớp khởi động .
- Gv hô nhịp 1 lần và giao cán sự lớp hô.
- Hs tập theo Gv.
- Gv quan sát, sửa sai cho Hs.
- Yêu cầu Tổ trưởng cho các bạn luyện - Hs chơi đúng luật, nhiệt tình sôi nổi và
tập theo khu vực. đảm bảo an toàn.
- Gv quan sát, uốn nắn, sửa sai cho Hs.
2. Khởi động
- Chạy nhẹ nhàng 1 vòng quanh sân tập.
- Xoay các khớp cổ tay, cổ chân, vai,
hông, gối,...
3. Trò chơi.
- Trò chơi “Sóng biển”.
*
* * * * *
* * * * * *
* * * * * *
* * * * * *
II. Hoạt động luyện tập. GV
1. Di chuyển vượt một (nhiều) chướng - Hs tiến hành tập luyện theo sự hướng
ngại vật cao. dẫn của Gv và cán sự lớp.
Tập đồng loạt
- Hs thay phiên nhau hô nhịp.
* * * * *
* * *
* *
* * GV * * *
*
* * *
* * * * *
Tập theo tổ nhóm - Từng tổ lên thi đua - trình diễn
- Hs nhắc lại luật chơi, cách chơi.
Thi đua giữa các tổ - Hs tiến hành chơi trò chơi dưới sự chỉ
2.Trò chơi “Lăn bóng bằng tay vượt vật huy của Gv.
cản”. - Chơi trò đúng luật, nhiệt tình, sôi nổi và
an toàn.
- Phẩm chất yêu nước: Biết yêu quý những người sống xung quanh mình.
- Phẩm chất nhân ái: Biết đoàn kết, yêu thương con người.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên: SGK, Vở bài tập Tiếng Việt; các hình ảnh trong SGK
2. Học sinh: SGK, Vở bài tập Tiếng Việt, bút, thước
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. HĐ Khởi động
- GV tổ chức cho Hs hát - HS thực hiện
- GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe
- Gv nêu yêu cầu cần đạt của tiết học:
+ Giúp học sinh củng cố kiến thức, rèn kĩ
năng đọc và hiểu nội dung bài, làm được
các bài tập trong vở bài tập.
2. HĐLuyện tập, thực hành.
Hoạt động 1:Luyện đọc.
- Gọi 1 HS đọc cả bài . - HS đọc bài.
- GV gọi HS nêu từ khó đọc, câu dài, ngắt - HS nêu: Từ khó đọc: nhảy xa,
nghỉ, nhấn giọng. vang lên, rủ nhau, vang lên, rủ
nhau, chốc lát, vùng cỏ...
- Ngắt giọng câu dài:
Chuồn chuồn vừa bay đến,/ đậu
trên nhánh cỏ may,/ đôi cánh
mỏng rung nhè nhẹ khi điệu nhạc
vút cao; Chỉ chốc lát, / ngôi nhà
xinh xắn bằng đất, / đã được xây
xong/ dưới ô nấm/ giữa vùng cỏ
xanh tươi....
- GV: yêu cầu HS ngồi theo nhóm 4 luyện - Đọc diễn cảm giọng của các con
đọc. vật
- Gọi 1 HS lên cho các nhóm chia sẻ phần - Học sinh làm việc trong nhóm 4
luyện đọc.
- Các nhóm khác lắng nghe và nhận xét - HS đọc bài
các bạn đọc đúng yêu cầu chưa và giúp
bạn đọc đúng theo yêu cầu.
- GV theo dõi các nhóm đọc bài.
- Gọi các nhóm đọc. HS nhận xét.
- GV nhận xét: (VD: Nhóm bạn … đọc
đúng, đám bảo tốc độ hoặc nhóm bạn….
đọc bài lưu loát và đã biết đọc hay bài đọc.
Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung bài
- GV giao bài tập HS làm bài.
- GV lệnh HS đạt chuẩn làm bài tập - HS đánh dấu bài tập cần làm
1,2/64Vở Bài tập Tiếng Việt. vào vở.
- GV cho Hs làm bài trong vòng 8 phút. -HS làm bài
- Gv quan sát, giúp đỡ, nhắc nhở tư thế
ngồi học cho Hs; chấm chữa bài.
- HS làm xong bài GV cho HS đổi vở
kiểm tra bài cho nhau.
Hoạt động 3: Chữa bài
- GV Gọi 1 Hs lên điều hành phần chia sẻ -1 Hs lên chia sẻ.
trước lớp.
* Bài 1/64
- Gọi HS đọc bài làm. - Hs trình bày:
Sắp xếp các ý theo câu
chuyệnHàng xóm của tắc kè:
1. Thằn lằn, ốc sên và nhái xanh
thắc mắc về tiếng kêu của tắc kè.
2. Cụ cóc giải thích về tiếng kêu
của tắc kè.
3. Thằn lằn, ốc sên, nhái xanh
hiểu được lí do tắc kè làm ồn.
4. Thằn lằn, cốc sên, nhái xanh
dự định đi thăm tắc kè
- Gọi HS nhận xét. - HSnhận xét
- GV nhận xét bổ sung. Chốt nội dung - HS chữa bài vào vở.
GV chốt: Qua các ý kiến trao đổi cô
thấy các em đã nắm được trình tự các sự
việc trong câu chuyện.
* Bài 2/64 Điền s hoặc x vào chỗ trông
- Gọi HS đọc bài làm. - Hs trình bày:
a)Mưa rơi tí tách
Hạt trước hạt sau
Không xô đẩy nhau
Xếp hàng lần lượt
Mưa vẽ trên sân
Mưa dàn trên lá
Mưa rơi trắng xoá
Bong bóng phập phồng
- Gọi HS nhận xét. - HSnhận xét
- GV nhận xét bổ sung. Chốt nội dung - HS chữa bài vào vở.
GV chốt:
3. HĐ Vận dụng
- Gọi 1 HS đọc lại cả bài. - Hs đọc bài.
+ Em biết được thông điệp gì qua bài học? - Emhiểu được cần phải tôn trọng
những người sống xung quanh.
- SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy: Một số hoa, quả thật; phiếu.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- GV tổ chức trò chơi: “Tia chớp” để khởi động - HS tham gia trò chơi
bài học.
- GV nêu y/c: Chia lớp thành 2 đội chơi; mỗi đội - Hai đội viết nhanh lên bảng
lần lượt lên viết nhanh vào bảng tên các loài cây Cây có rễ cọc Cây có rễ
có rễ cọc và các cây có rễ chùm. Đội nào viết chùm
được nhanh và đúng nhiều loài cây thì tháng cuộc
- GV Nhận xét, tuyên dương. - Cả lớp nhận xét, đánh giá
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Khám phá:
Hoạt động 1. Tìm hiểu các bộ phận của hoa và
quả (làm việc nhóm 2)
- GV cho HS quan sát H22 – 23, chỉ và nói tên - Học sinh quan sát tranh, trao
các bộ phận của hoa và quả đổi,trình bày
- Cả lớp nhận xét
4. Vận dụng:
Hoạt động 5. Tìm hiểu về thực vật (Làm việc
chung cả lớp)
- GV y/c HS ra vườn trường, quan sát và ghi chép - Học sinh cùng nhau quan sát,
những gì các em QS được và viết vào phiếu: trao đổi và ghi chép
Tên Đặc điểm - Một số em trình bày kết quả
cây Rễ Thân Lá Hoa Quả QS của mình
- Cả lớp nhận xét, bổ sung thêm
- GV nhận xét chung, tuyên dương. Bổ sung thêm - HS lắng nghe
- Nhận xét bài học
- Dặn dò về nhà
Dặn dò: GV nhắc HS chú ý phòng tránh tai nạn đuối nước, thực hiện tốt luật
ATGT và phòng chống dịch COVID 19
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY
...................................................................................................................................
+ Học sinh đọc đúng rõ ràng bài “ Những ngọn hải đăng”.
+ Đọc đúng từ ngữ dễ phát âm sai: lạc đường, điện năng lượng, mưa nắng, biển
lặng.
+Nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu: dấu chấm, dấu phẩy.
+Đọc các câu dài: Hải đăng/hay đèn biển,/là ngọn tháp được thiết kế/để chiếu sáng
bằng hệ thống đèn,/ giúp tàu thuyền định hướng đi lại giữa đại dương.
Với lòng yêu nghề,/ yêu biển đảo quê hương,/ họ đã vượt qua bao khó khăn,/gian
khó nơi biển khơi xa vắng,/ góp sức mình bảo vệ vùng biển,/ vùng trời của Tổ quốc.
+ Bước đầu thể hiện cảm xúc qua giọng đọc.
+ Cảm nhận được những khó khăn vất vả và tinh thần lao động quên mình của
những người canh giữ hải đăng; nhận biết được những thông tin đáng chú ý trong
bài đọc.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
2.1. Hoạt động 1: Đọc văn bản.
- GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, nhấn giọng ở - Hs lắng nghe.
những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm.
- GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, nghỉ hơi ở - HS lắng nghe cách đọc.
chỗ ngắt nhịp thơ.
- Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài.
- GV chia đoạn ( 3 đoạn) - HS quan sát
+Đoạn 1: Từ đầu đến không lo lạc đường.
+ Đoạn 2: Từ Những ngọn hải đăng đến khắc
phục sự cố.
+ Đoạn 3: Đoạn còn lại.
- GV gọi HS đọc nối tiếptừng đoạn. - HS đọc nối tiếp theo đoạn.
- Luyện đọc từ khó: lạc đường, điện năng lượng, - HS đọc từ khó.
mưa nắng, biển lặng,,…
- Luyện đọc các câu dài: - 2-3 HS đọc.
- GV mời HS nêu từ ngữ giải nghĩa trong SGK.
Gv giải thích thêm.
- Luyện đọc từng đoạn: GV tổ chức cho HS luyện - HS đọc giải nghĩa từ.
đọc từng đoạn theo nhóm 3.
- GV nhận xét các nhóm. - HS luyện đọc theo nhóm 3.
2.2. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi.
- GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 4 câu hỏi
trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương. - HS trả lời lần lượt các câu hỏi:
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả
lời đầy đủ câu.
+ Câu 1: Nêu ích lợi của những ngọn hải đăng? + Hải đăng phát sáng trong đêm
để tàu thuyền định hướng đi lại
giữa đại dương.....
+ Câu 2: Những ngọn hải đăng được thắp sáng + Những ngọn hải đăng được
bằng gì? thắp sáng bằng điện năng lượng
*GV có thể giải thích thêm : Vào những đợt mưa mặt trời.
bão dài ngày, năng lượng yếu thì thay thế bằng
máy phát điện.
+ Câu 3: -Những người canh giữ hải đăng phải +( Để tàu thuyền đi lại trên biển
làm việc vất vả ra sao? không bị mất phương hướng,
những ngọn hải đăng không bao
giờ được tắt. Những người làm
nhiệm vụ phải làm việc suốt
ngày đêm...)
-Em có suy nghĩ gì về công việc của họ? +Công việc của những người
canh giữ hải đăng vô cùng vất
vả, hiểm nguy ...
- HS nêu theo hiểu biết của
mình.
- 2-3 HS nhắc lại nội dung bài.
- GV mời HS nêu nội dung bài.
- GV chốt: Công việc của những người canh giữ
hải đăng vô cùng vất vả, hiểm nguy.Làm tốt công
việc đó, những người canh giữ hải đăng đã chứng
tỏ tình yêu với biển đảo, với đất nước.
+Câu 4: Sắp xếp các ý theo trình tự bài đọc
- GV mời HS nêu yêu cầu. -1HS nêu yêu cầu
-GV cho HS thảo luận theo nhóm đôi -HS thảo luận theo cặp đôi
-GV nhận xét và chốt ý trả lời đúng - 2HS trả lời
2.3. Hoạt động 3: Luyện đọc lại
- GV cho HS luyện đọc nối tiếp.
- GV mời một số học sinh thi đọc trước lớp.
- GV nhận xét, tuyên dương.
3. Luyện viết.
-Mục tiêu:
+ Viết đúng chữ viết hoa M,N cỡ nhỏ, viết đúng từ ngữ và câu ứng dụng có chữ viết
hoa M,N.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
3.1. Hoạt động 4: Ôn chữ viết hoa (làm việc cá
nhân, nhóm 2)
- GV dùng video giới thiệu lại cách viết chữ hoa - HS quan sát video.
M,N.
- GV viết mẫu lên bảng.
- GV cho HS viết bảng con (hoặc vở nháp).
4. Vận dụng.
- GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và - HS tham gia để vận dụng kiến
vận dụng bài học vào tực tiễn cho học sinh. thức đã học vào thực tiễn.
+ Cho HS quan sát video cảnh một số làng quê ở - HS quan sát video.
Việt Nam.
+ GV nêu câu hỏi em thấy có những cảnh đẹp nào + Trả lời các câu hỏi.
mà em thích ở một số làng quê?
- Hướng dẫn các em lên kế hoạch nghỉ hè năm tới - Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
vui vẻ, an toàn.
- Nhận xét, tuyên dương
-
Âm nhạc
GV BỘ MÔN DẠY
Toán
LUYỆN TẬP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức:
- Luyện kĩ năng tìm số lớn gấp mấy lần số bé.
- Vận dụng so sánh số lớn gấp mấy lần số bé vào các bài luyện tập vào giải toán
có lời văn.
- Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn
thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi
+ Câu 1: Muốn tìm số lớn gấp mấy lần số bé ta + Trả lời:
làm thế nào?.
+ Câu 2: Nêu 1 ví dụ cụ thể + Nêu và thực hiệnví dụ
- GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
- GV dẫn dắt vào bài mới.
2. Luyện tập:
- Mục tiêu:
+ Luyện kĩ năng tìm số lớn gấp mấy lần số bé.
+ Vận dụng so sánh số lớn gấp mấy lần số bé vào các bài luyện tập vào giải toán
có lời văn.
+ Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học
b)
Bài giải
Số khách ở thuyền lớn gấp số
khách ở thuyến nhỏ số lấn là:
24 : 6 = 4 (lần)
- GV nhận xét, tuyên dương. 4 lần.
Đáp số:
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV y/c HS về nhà chia sẻ những hiểu biết của - HS nhận nhiệm vụ
mình để đảm bảo an toàn khi sử dụng các SP - Lắng nghe GV hướng dẫn
công nghệ cho thành viện trong gia đình
- GV hướng dẫn HS liệt kê vào bảng những lưu ý
khi sử dụng các SP công nghệ
TT Tên sản phẩm Lưu ý khi sử dụng
công nghệ
Toán (L)
LUYỆN TẬP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức:
- Củng cố quy tắc tính và trình bày cách tính (the 2 bước) để tìm giá trị biểu thức có
dấu ngoặc
- Vận dụng để làm các bài tập trong bài, củng cố tính chất kết hợp của phép cộng
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành
nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên: Vở bài tập Toán; các hình ảnh trong SGK
- Kết quả:
- GV cho học sinh nối tiếp nêu câu trả lời a/ 64 : (25 – 17) = 64 : 8
=8
b/ (70 - 15) : 5 = 55 : 5
= 11
c/ 26 x (71 - 68) = 26 x 3
= 78
d/ 50 – (50 – 10) = 50 – 40
= 10
- HS nối tiếp trả lời
- Học sinh nhận xét
hiện tốt.
Gv chốt cách Tính giá trị biểu thức: Ưu
tiên dấu ngoặc, Nhân chia trước, Cộng trừ
sau.
* Bài 2: Kết quả của mỗi phép tính được
gắn với một chữ như sau: (VBT/96)
- GV hướng dẫn HS.
- Yêu cầu HS tính được giá trị của biểu thức - HS lắng nghe cách thực hiện
ghi ở mỗitúi của sóc rồi nêu (nối) với sổghi - Lắng nghe Gv hướng dẫn.
ở cây là giá trị của biểu thức đó. - HS làm bài tập vào vở. kiểm tra
chéo.
- Yêu cầu HS nhắc lạitính được giá trị của - HS nhắc lại.
biểu thức số.
- Nhận xét, tuyên dương - HS lắng nghe
- GV nhận xét giờ học.
- GV dặn HS về xem lại bài và chuẩn bị bài
sau.
Dặn dò: GV nhắc HS chú ý phòng tránh tai nạn đuối nước, thực hiện tốt luật
ATGT và phòng chống dịch COVID 19
Toán
LUYỆN TẬP (T1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1.Kiến thức:
- Củng cố kiến thức, kĩ năng về nhân, chia số có ba chữ số với (cho) số có một
chữ số, tính giá trị của biểu thức, bài toán về gấp lên một số lần, giảm đi một số lần,
so sánh số lớn gấp mấy lần số bé, giải bài toán có lời văn (hai bước tính).
- Biết tính chất kết hợp của phép nhân (qua biếu thức số, chưa dùng chữ).
- Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn
thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi
Nêu 1 ví dụ về bài toán dạng so sánh số lớn gấp + HS xung phong neu bài toán
máy lần số bé. và giải miệng
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới. - HS lắng nghe.
2. Luyện tập:
- Mục tiêu:
- + Củng cố kiến thức, kĩ năng về nhân, chia số có ba chữ số với (cho) số có
một chữ số, bài toán về gấp lên một số lẩn, giảm đi một số lần, so sánh số lớn gấp
mấy lần số bé, giải bài toán có lời văn (hai bước tính).
+ Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học
* * *
* * * * *
Thi đua giữa các tổ
- Từng tổ lên thi đua - trình diễn
2.Trò chơi “Chuyển hàng”. - Hs nhắc lại luật chơi, cách chơi.
- Hs tiến hành chơi trò chơi dưới sự chỉ
huy của Gv.
- Chơi trò đúng luật, nhiệt tình, sôi nổi và
an toàn.
Đạo đức
GIỮ LỜI HỨA
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức : Sau bài học, học sinh sẽ:
- Biết vì sao phải giữ đúng lời hứa.
- Thực hiện lời hứa bằng những lời nói, việc làm cụ thể.
- Đồng tình với những lời nói, hành động thể hiện việc giữ lời hứa; không đồng tình
với lời nói, hành động không giữ lời hứa.
- Rèn năng lực điều chỉnh hành vi, phát triển bản thân.
- Hình thành phẩm chất nhân ái.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: Trung thực, trách nhiệm.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
...................................................................................................................................
phục sự cố.
+ Đoạn 3: Đoạn còn lại.
- GV gọi HS đọc nối tiếptừng đoạn. - HS đọc nối tiếp theo đoạn.
- Luyện đọc từ khó: lạc đường, điện năng lượng, - HS đọc từ khó.
mưa nắng, biển lặng,,…
- Luyện đọc các câu dài: - 2-3 HS đọc.
- GV mời HS nêu từ ngữ giải nghĩa trong SGK.
Gv giải thích thêm.
- Luyện đọc từng đoạn: GV tổ chức cho HS luyện - HS đọc giải nghĩa từ.
đọc từng đoạn theo nhóm 3.
- GV nhận xét các nhóm. - HS luyện đọc theo nhóm 3.
2.2. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi.
- GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 4 câu hỏi
trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương. - HS trả lời lần lượt các câu hỏi:
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả
lời đầy đủ câu.
+ Câu 1: Nêu ích lợi của những ngọn hải đăng? + Hải đăng phát sáng trong đêm
để tàu thuyền định hướng đi lại
giữa đại dương.....
+ Câu 2: Những ngọn hải đăng được thắp sáng + Những ngọn hải đăng được
bằng gì? thắp sáng bằng điện năng lượng
*GV có thể giải thích thêm : Vào những đợt mưa mặt trời.
bão dài ngày, năng lượng yếu thì thay thế bằng
máy phát điện.
+ Câu 3: -Những người canh giữ hải đăng phải +( Để tàu thuyền đi lại trên biển
làm việc vất vả ra sao? không bị mất phương hướng,
những ngọn hải đăng không bao
giờ được tắt. Những người làm
nhiệm vụ phải làm việc suốt
ngày đêm...)
-Em có suy nghĩ gì về công việc của họ? +Công việc của những người
canh giữ hải đăng vô cùng vất
vả, hiểm nguy ...
- HS nêu theo hiểu biết của
mình.
- 2-3 HS nhắc lại nội dung bài.
- GV mời HS nêu nội dung bài.
- GV chốt: Công việc của những người canh giữ
hải đăng vô cùng vất vả, hiểm nguy.Làm tốt công
việc đó, những người canh giữ hải đăng đã chứng
tỏ tình yêu với biển đảo, với đất nước.
+Câu 4: Sắp xếp các ý theo trình tự bài đọc
- GV mời HS nêu yêu cầu. -1HS nêu yêu cầu
-GV cho HS thảo luận theo nhóm đôi -HS thảo luận theo cặp đôi
- 2HS trả lời
Tiếng Anh
GV BỘ MÔN DẠY
- Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý và và kính trọng những người có tinh thần trách
nhiệm với công việc chung.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ viết bài, trả lời câu hỏi.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động.
- Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
- Cách tiến hành:
- GV cho HS hát 1 bài để khởi động bài học. - HS hát:
- GV nhận xét, tuyên dương
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Khám phá.
- Mục tiêu:
+Nhận biết được từ ngữ chỉ sự vật, hoạt động trong văn bản, biết đặt câu hỏi và
trả lời câu hỏi về sựu vật, hoạt động được nói đến trong văn bản
+ Bước đầu biết cách viết một lá thư cho người thân.
+Hình thành và phát triển tình cảm đối với những người có tinh thần trách nhiệm
với công việc chung.
+ Đọc mở rộng theo yêu cầu.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
2.2. Hoạt động 2: Luyện viết thư.
a. Nhận biết cách viết một bức thư. (làm việc
chung cả lớp)
Bài tập 1: Đọc bức thư và trả lời câu hỏi - 1 HS đọc yêu cầu bài 1
- HS làm việc theo nhóm 2.
a. Bạn Nga viết thư cho ai? - Cho ông bà ở quê
b. Dòng đầu bức thư ghi những gì? - Đại diện nhóm trình bày:
c. Đoạn nào trong thư là lời hỏi thăm? - Các nhóm nhận xét, bổ sung.
d.Đoạn nào trong thư là lời Nga kể về mình và gia
đình? - HS quan sát, bổ sung.
e.Nga mong ước điều gì?Nga chúc chú thế nào?
- GV yêu cầu HS đọc yêu cầu bài 1.
Toán
LUYỆN TẬP (T2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1.Kiến thức:
-Củng cố về phép nhân, chia số có ba chữ số với (cho) sốcó một chữ số khi giải
các bài toán vé tính giá trị của biểu thức, giải bài toán có lời văn(hai bước tính); bước
đầu làm quen tính chất kết hợp của phép nhân.
- Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn
thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - 6HS tham gia trò chơi
GV chiếu trò chơi “ Vòng quay may mắn”
GV đưa ra trò chơi cho HS tham gia quay. Mỗi lần
quay đến tên bạn nào thì bạn đó chọn kết quả 1 phép
tính đã cho.
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới. - HS lắng nghe.
2. Luyện tập:
-Mục tiêu:
+Củng cố về phép nhân, chia số có ba chữ số với (cho) số có một chữ số khi giải các
bài toán vé tính giá trị của biểu thức, giải bài toán có lời văn(hai bước tính); bước
đầu làm quen tính chất kết hợp của phép nhân.
+ Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học
+ GV chốt lại: (6 X 2) X 5 = 6 X (2 5) (muốn tính -HS làm vào vở sau đó trình bày
6 x 2 x 5 có thê’ tính (6 X 2) bằng 12rồi nhân 12 8x5x2 = 8 x (5 x 2) = 8x10 =80
với 5 hoặc tính (2 X 5) bằng 10 rồi lấy 6 nhân với 9 x 2 x 5 = 9 x (2x5) =9x10 = 90
10).
b. GV cho HS tự vận dụng, lựa chọn cách tính giá
trị của biểu thức thuận tiện.
- Lần lượt HS trình bày kết quả, nhận xét lẫn
nhau.
- GV Nhận xét, tuyên dương.
3. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như - HS tham gia để vận dụng
trò chơi. Khoanh tròn vào kết quả đúng: GV chuẩn bị kiến thức đã học vào thực
sẵn tiễn.
- ( Chiếu lên màn hình cho HS chơi)
- Nhận xét, tuyên dương + HS chọn kết quả đúng
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY
...................................................................................................................................
Tự nhiên và xã hội
CHỨC NĂNG MỘT SỐ BỘ PHẬN CỦA THỰC VẬT (T1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1.Kiến thức : Sau khi học, học sinh sẽ:
- Trình bày được chức năng một số bộ phận của thực vật ( sử dụng sơ đồ, tranh
ảnh)
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết tự hào về những nét khác biệt của
mình.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết chia sẻ với bạn niềm vui khi cùng gia đình
khám phá nét độc đáo, đáng nhớ của các thành viên trong gia đình.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: tôn trọng bạn, yêu quý và cảm thông về hình ảnh cảu bạn.
- Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ rèn luyện để xây dựnh hình ảnh bản
thân trước tập thể.
- Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức với lớp, tôn trọng hình ảnh của bạn bè trong
lớp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu:
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
- Cách tiến hành:
- GV cho HS hát 1 bài hát để khởi động bài học. - HS hát
- GV dẫn dắt vào bài mới. - HS lắng nghe.
2. Sinh hoạt cuối tuần:
- Mục tiêu:Đánh giá kết quả hoạt động trong tuần, đề ra kế hoạch hoạt động tuần
tới..
- Cách tiến hành:
* Hoạt động 1: Đánh giá kết quả cuối tuần.
(Làm việc nhóm 2)
- GV yêu cầu lớp Trưởng (hoặc lớp phó học tập) - Lớp Trưởng (hoặc lớp phó học
đánh giá kết quả hoạt động cuối tuần. Yêu cầu các tập) đánh giá kết quả hoạt động
nhóm thảo luận, nhận xét, bổ sung các nội dung cuối tuần.
trong tuần. - HS thảo luận nhóm
+ Kết quả sinh hoạt nền nếp. HS nhận xét, bổ sung các nội
................................................................... dung trong tuần.
........................................................................
.................................................................. - Một số nhóm nhận xét, bổ
+ Kết quả học tập. sung.
........................................................................ - Lắng nghe rút kinh nghiệm.
Dặn dò: GV nhắc HS chú ý phòng tránh tai nạn đuối nước, thực hiện tốt luật
ATGT và phòng chống dịch COVID 19
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY
...................................................................................................................................
Dặn dò: GV nhắc HS chú ý phòng tránh tai nạn đuối nước, thực hiện tốt luật
ATGT và phòng chống dịch COVID 19
Toán
CHIA SỐ CÓ BA CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
-Luyện tập thực hành các bài toán về chia số có ba chữ số cho số có một chữ số
( đặt tính dạng rút gọn và tính nhẩm);
- Tính nhẩm trong trường hợp đơn giản
-Vận dụng giải các bài toán thực tế liên quan, giải bài toán bằng hai bước tính
- Phát triển năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy và lập luận toán học
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn
thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi
+ Câu 1: Tính
- HS lắng nghe.
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Khám phá:
Bài 1: ( làm việc cá nhân) Tính: - HS thực hiện:
3. Vận dụng.
- GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò - HS tham gia để vận dụng kiến
chơi, hái hoa,...sau bài học để học sinh thực hành thức đã học vào thực tiễn.
chia số có ba chữ số cho số có một chữ số dạng
rút gọn + HS thực hiện
- Nhận xét, tuyên dương
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.......................................................................................................................................