Professional Documents
Culture Documents
TẬP ĐỌC
Tiết 5: LÒNG DÂN (Tiết 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT :
1. Kiến thức, kỹ năng: Hiểu nội dung ý nghĩa: Ca ngợi dì Năm dũng cảm, mưu trí lừa giặc cứu
cán bộ cách mạng.( Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3)
- Biết đọc đúng văn bản kịch: ngắt giọng, thay đổi giọng đọc phù hợp với tính cách của từng
nhân vật trong tình huống kịch.
2. Năng lực:
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng
tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
3. Phẩm chất: Giáo dục HS hiểu tấm lòng của người dân Nam bộ đối với cách mạng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- GV: Tranh minh họa trong SGK.
- HS: SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
1. Hoạt động Mở đầu.
* Mục tiêu: giúp kiểm tra kiến thức cũ của Hs
* Cách tiến hành:
- HS đọc thuộc lòng bài thơ Sắc màu em yêu + trả lời các câu hỏi trong SGK.
- GV nhận xét.
2. Hoạt động Hình thành kiến thức mới.
a. Luyện đọc
* Mục tiêu: Biết đọc diễn cảm vở kịch theo cách phân vai.
* Cách tiến hành:
- 1 HS đọc lời mở đầu giới thiệu nhân vật, cảnh trí, thời gian tình huống diễn ra vở kịch
- HS quan sát tranh minh hoạ những nhân vật trong màn kịch.
- GV đọc diễn cảm trích đoạn kịch.
- Gv chia đoạn để luyện đọc.
+ Đoạn 1: Từ đầu…lời dì Năm (Chồng tui.Thằng này là con).
+ Đoạn 2: Từ lời cai (Chồng chị ?)…lời lính (Ngồi xuống!...Rục rịch tao bắn).
+ Đoạn 3:Phần còn lại
- GV kết hợp uốn nắn HS cách đọc, cách phát âm. Giúp HS tìm hiểu nghĩa các từ ngữ được chú
giải sau bài.
- 3, 4 tốp HS ( 3 HS/ tốp) tiếp nối nhau đọc từng đoạn của màn kịch.
- HS luyện đọc theo cặp.
-1 HS đọc lại đoạn kịch.
b. Tìm hiểu bài
* Mục tiêu: Hiểu nội dung vở kịch
* Cách tiến hành:
- HS đọc thầm nội dung phần đầu màn kịch và thảo luận câu hỏi 1, 2, 3/SGK theo đôi bạn.
- Vài HS lần lượt trả lời từng câu hỏi.
+ Chú cán bộ gặp chuyện gì nguy hiểm ?
+ Dì Năm đã nghĩ ra cách gì để cứu chú cán bộ?
+ Chi tiết nào trong đoạn kịch làm em thích thú nhất Vì sao?
+ Dì Năm là người như thế nào?
- Cả lớp nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, chốt câu trả lời đúng.
- Nội dung , ý nghĩa đoạn kịch?
3. Hoạt đông Luyện tập, thực hành
* Mục tiêu: Giúp Hs đọc hay hơn tốt hơn thể hiện được tình cảm của nhân vât trong bài
* Cách tiến hành:
- GV hướng dẫn 1 tốp HS đọc diễn cảm đoạn kịch theo cách phân vai.
- GV nhận xét + tuyên dương
4. Hoạt đông Vận dụng, trải nghiệm..
* Mục tiêu: giúp Hs củng cố lại bài
* Cách tiến hành
- Chi tiết nào trong đoạn kịch làm em thích? Vì sao?.
- Nêu nội dung của vở kịch ?
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS chuån bị bài: Lòng dân (tt).
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có):
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
TOÁN
Tiết 11: LUYỆN TẬP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
1. Kiến thức:
- Giúp HS củng cố về cách chuyển hỗn số thành phân số.
- Củng cố kĩ năng thực hiện các phép tính với các hỗn số, so sánh các hỗn số .
2. Năng lực:
NL tư chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy và
lập luận toán học, NL mô hình hoá toán học, NL giải quyết vấn đề toán học, NL giao tiếp toán
học, NL sử dụng công cụ và phương tiện toán học.
3. Phẩm chất:
- Học sinh yêu thích môn học và rèn tính cẩn thận
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- GV: Bảng phụ , SGK, kế hoạch bài dạy, phiếu bài tập
- HS: Bảng con, SGK, vở nháp.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
1. Hoạt động Mở đầu.
* Mục tiêu: Giúp kiểm tra kiến thức cũ của Hs
* Cách tiến hành:
6 4
- Đọc rồi chuyển các hỗn số sau thành phân số: 5 7 ; 7 6
- Gọi 2 Hs thực hiện bảng lớp, yêu cầu Hs ở lớp làm vào vở rèn.
- Nhận xét.
2. Hoạt động Hình thành kiến thức mới.
a. Chuyển hỗn số thành phân số:
* Mục tiêu : Giúp HS chuyển hỗn số thành phân số
* Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS đọc yêu cầu của bài 1
- GV hướng dẫn HS tự làm bài vào vở
- GV gọi 1 HS lên bảng sửa bài, nhận xét
- Nêu cách chuyển hỗn số thành phân số?
- GV nhận xét và tuyên dương học sinh.
b. So sánh các hỗn số:
* Mục tiêu : Giúp HS củng cố lại cách so sánh các hỗn số.
* Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS đọc yêu cầu bài 2
- GV hỏi:
+ Muốn so sánh 2 hỗn số ta làm như thế nào?
- HS tự làm bài
- GV gọi 4 HS lên bảng sửa bài, nhận xét .
3. Hoạt động Luyện tập, thực hành.
* Mục tiêu: Chuyển hỗn số thành phân số rồi tính.
* Cách tiến hành:
- HS đọc yêu cầu bài
- HS làm bài vào vở
- Nhận xét, sửa bài .
- HS cộng, trừ, nhân, chia phân số.
4. Hoạt đông Vận dụng, trải nghiệm.
* Mục tiêu: giúp Hs củng cố lại bài
* Cách tiến hành:
- Nêu cách chuyển hỗn số thành phân số?
4 5
- Chuyển hỗn số thành phân số: 7 9 ; 8 4
- Nêu cách so sánh các hỗn số?
- GV nhận xét tiết học
- Dặn HS chuẩn bị bài: Luyện tập chung (SGK/ 15).
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY.
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
ĐẠO ĐỨC
Tiết 3: CÓ CHÍ THÌ NÊN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
1. Kiến thức:
- Giúp học sinh biết rằng trong cuộc sống, con người thường phải đối mặt với những khó khăn,
thử thách nhưng nếu có ý chí, có quyết tâm và biết tìm kiếm sự hỗ trợ của những. Người tin cậy,
thì sẽ có thể vượt qua được khó khăn để vươn lên trong cuộc sống.
- Giúp học sinh biết rằng mỗi người cần phải có trách nhiệm về việc làm của mình
2. Năng lực:
Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm mĩ,
năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác.
Năng lực đặc thù: Năng lực điều chỉnh hành vi: Năng lực phát triển bản thân Năng lực tìm
hiểu và tham gia hoạt động kinh tế - xã hội.
* KNS :
+ Kĩ năng tư duy phê phán ( biết phê phán, đánh giá những quan niệm, những hành vi thiếu ý
chí trong học tập và trong cuộc sống )
+ Kĩ năng đặt mục tiêu vượt khó khăn vươn lên trong cuộc sống và trong học tập.
3. Phẩm chất:
* KNS :
+Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm (biết cân nhắc trước khi nói hoặc hành động; khi làm điều gì
sai, biết nhận và sửa chữa ).
+ Kĩ năng kiên định (bảo vệ những ý kiến, việc làm đúng của bản thân )
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- GV: Tranh phóng to hình/SGK. Mẩu chuyện về Nguyễn Ngọc Ký.
- HS: SGK, thông tin về Nguyễn Ngọc Ký.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
1. Hoạt động Mở đầu.
* Mục tiêu: Có trách nhiệm về việc làm của mình
* Cách tiến hành:
- Người có trách nhiệm là những người như thế nào?
- 2,3 HS lên kể lại những việc mình đã làm chứng tỏ mình đã có trách nhiệm
- HS đọc ghi nhớ
- GV nhận xét
2. Hoạt động Hình thành kiến thức mới.
* Mục tiêu: HS biết được hoàn cảnh và những biểu hiện vượt khó của Trần Bảo Đồng. HS
chọn cách giải quyết tích cực nhất những biểu hiện của chí vượt khó và những ý kiến
* Cách tiến hành:
a. HS tìm hiểu về tấm gương vượt khó Trần Bảo Đồng.
- HS đọc thông tin về Trần Bảo Đồng/SGK/ trang 9.
- HS trao đổi nhóm đôi và trả lời:
+ Trần Bảo Đồng gặp những khó khăn gì trong cuộc sống? … trong học tập ?
+ Trần Bảo Đồng đã vượt qua khó khăn để vươn lên như thế nào?
+ Em học tập được điều gì từ tấm gương đó?
- GV gọi đại diện các nhóm trả lời.
- GV nhận xét, kết luận: Từ tấm gương Trần Bảo Đồng ta thấy: Dù gặp phải hoàn cảnh rất
khó khăn, nhưng nếu có quyết tâm cao và biết cách sắp xếp thời gian hợp lí thì vẫn có thể
vừa học tốt, vừa giúp được gia đình.
b. Xử lí tình huống.
- GV chia lớp thành 6 nhóm và thảo luận trong 5 phút.
+ Nhóm 1, 3, 5: xử lý tình huống 1:
- Đang học lớp 5, một tai nạn bất ngờ đã cướp đi của Khôi đôi chân khiến em không thể đi lại
được. Trong hoàn cảnh đó, Khôi có thể sẽ như thế nào?
+ Nhóm 2, 4, 6: xử lý tình huống 2:
- Nhà Thiên rất nghèo. Vừa qua lại bị lũ lụt cuốn trôi hết nhà của, đồ đạc. Theo em, trong hoàn
cảnh đó, Thiên có thể làm gì để có thể tiếp tục đi học?
- Đại diện 2 nhóm lên bảng trình bày
- Các nhóm khác cùng nhiệm vụ nhận xét, bổ sung.
GV kết luận: Trong những tình huống như trên, người ta có thể tuyệt vọng, chán nản, bỏ
học.. Biết vượt qua mọi khó khăn để sống và tiếp tục học tập mới là người có chí
Đó cũng là nội dung chính của bài học.
- HS đọc ghi nhớ/SGK/10.
3. Hoạt động Luyện tập, thực hành.
Mục tiêu: HS phân biệt được đâu là biểu hiện của người có ý chí.
Bài tập 1: GV cho HS các nhóm sắm vai các trường hợp của bài tập
- Mỗi nhóm trình bày một ý
- HS trình bày.
- GV nhận xét, tuyên dương những HS trình bày tốt và đánh giá đúng
- GV kết luận: Các em đã phân biệt rõ đâu là biểu hiện của người có ý chí. Những biểu hiện
đó được thể hiện trong cả việc nhỏ và việc lớn, trong cả học tập và đời sống.
- Để vượt khó khăn vươn lên trong cuộc sống và trong học tập chúng ta cần nắm được kĩ năng
gì?
Bài tập 2: HS xử lí tình huống thảo luận nhóm đôi
- HS báo cáo
- Cả lớp nhận xét
- GV nhận xét
- Qua bài tập 2 em rút ra bài học gì về kĩ năng tư duy phê phán?
4. Hoạt đông Vận dụng, trải nghiệm.
* Mục tiêu: HS hiểu ý nghĩa, vai trò “ Có chí thì nên ”
* Cách tiến hành:
- Em giải thích câu “ Có chí thì nên”
- Chuẩn bị bài “Có chí thì nên” (tt)
- Qua bài học chúng ta cần nắm các kĩ năng gì cho bản thân?
- Sưu tầm những mẩu chuyện về gương HS (ở lớp, ở trường, sách báo “có chí thì nên”).
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY.
..........................................................................................................................................................
......................................................................................................................................
LỊCH SỬ
Tiết 3: CUỘC PHẢN CÔNG Ở KINH THÀNH HUẾ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
1. Kiến thức:
- Giúp học sinh biết được cuộc phản công ở kinh thành Huế do Tôn Thất Thuyết và một số quan
lại yêu nước tổ chức, đã mở đầu cho phong trào Cần Vương (1885 – 1896).
- HS biết kể một số sự kiện về cuộc phản công ở kinh thành Huế.
2. Năng lực:
- Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sán g
tạo.
- Năng lực hiểu biết cơ bản về Lịch sử, năng lực tìm tòi và khám phá Lịch sử, năng lực vận
dụng kiến thức Lịch sử vào thực tiễn.
3. Phẩm chất:
- Tự hào về truyền thống đất nước, buất khuất của dân tộc..
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- GV: Bản đồ hành chính Việt Nam. Hình trong SGK. Phiếu học tập.
- HS: SGK, vở bt lịch sử.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
1. Hoạt động Mở đầu
* Mục tiêu: Giúp hs củng cố lại kiến thức cũ
* Cách tiến hành:
- 2 HS trả lời: Nêu những đề nghị canh tân đất nước của Nguyễn Trường Tộ?
- Tại sao Nguyễn Trường Tộ lại được người đời sau kính trọng?
- Nhận xét, đánh giá.
2. Hoạt động Hình thành kiến thức mới.
* Mục tiêu: Giúp hs nắm được nội dung “Cuộc phản công ở kinh thành Huế”
* Cách tiến hành:
HT: Cá nhân, nhóm
- GV giới thiệu bài.
- Giới thiệu bản đồ Việt Nam
– HS quan sát, chỉ vị trí của Huế trên bản đồ (1-2 HS chỉ).
- GV trình bày một số nét chính về tình hình nước ta sau khi triều đình nhà Nguyễn kí hòa ước
với Pháp (Hiệp ước Pa-tơ-nốt 1884), công nhận quyền đô hộ của thực dân Pháp trên toàn đất
nước ta.
3. Hoạt động Luyện tập thực hành.
- HS thảo luận nhóm (4 nhóm):
+ Hãy phân biệt điểm khác nhau về chủ trương của phái chủ chiến và phái chủ hoà trong triều
đình nhà Nguyễn ?
+ Tôn thất Thuyết đã làm gì để chuẩn bị chống Pháp?
+ Kể lại một số sự kiện về cuộc phản công ở kinh thành Huế?
+ Ý nghĩa của cuộc phản công ở kinh thành Huế?
- Đại diện các nhóm trình bày
- Nhận xét
– GV chốt ý, nhấn mạnh thêm:
+ Tôn Thất Thuyết quyết định đưa vua Hàm Nghi và đoàn tuỳ tùng lên vùng rừng núi Quảng
Trị ( trong xã hội phong kiến, việc đưa vua và đoàn tuỳ tùng ra khỏi kinh thành là một sự kiện
hết sức hệ trọng).
+ Tại căn cứ kháng chiến, Tôn Thất Thuyết lấy danh nghĩa vua Hàm Nghi thảo chiếu “ Cần
Vương”, kêu gọi nhân dân cả nước đứng lên giúp vua đánh Pháp.
- GV giới thiệu hình ảnh một số nhân vật lịch sử tiêu biểu lãnh đạo các cuộc khởi nghĩa của
phong trào Cần Vương.
- GV: Em biết gì thêm về phong trào Cần Vương? (Ở đâu có đường phố, trường học mang tên
các lãnh đạo trong phong trào Cần Vương?)
- GV giáo dục HS lòng tự hào về truyền thống yêu nước, buất khuất của dân tộc.
- HS đọc tóm tắt bài học/SGK.
4. Hoạt đông Vận dụng, trải nghiệm.
* Mục tiêu: Giúp hs thuật được cuộc phản công ở kinh thành Huếvà một số địa danh có ý
nghĩa
* Cách tiến hành:
- Em hãy thuật lại cuộc phản công ở kinh thành Huế?
- Chiến Cần Vương có tác dụng gì?
- Em biết ở đâu có đường phố, trường học …mang tên lãnh tụ phong trào Cần Vương?
- GV nhận xét tiết học
- Tuyên dương
- Chuẩn bị: “Xã hội Việt Nam cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX”.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY.
...............................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
TẬP ĐỌC
Tiết 6: LÒNG DÂN ( tiếp theo)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
1. Kiến thức:
- Biết đọc đúng phần tiếp của vở kịch. Cụ thể:
+ Biết ngắt giọng để phân biệt tên nhân vật với lời nói của nhân vật. Đọc đúng ngữ điệu các câu
kể, câu hỏi, câu khiến, câu cảm trong bài.
+ Giọng đọc thay đổi linh hoạt, phù hợp với tính cách từng nhân vật và tình huống căng thẳng,
đầy kịch tính của vở kịch.Biết đọc diễn cảm vở kịch theo cách phân vai.
- Hiểu nội dung, ý nghĩa của vở kịch: Ca ngợi mẹ con dì Năm dũng cảm, mưu trí để lừa giặc,
cứu cán bộ cách mạng, tấm lòng son sắt của người dân đối với cách mạng.
2. Năng lực:
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng
tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
3. Phẩm chất:
- Giáo dục thái độ học tập nghiêm túc, tích cực trong các hoạt động và yêu thích môn học
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. Bảng phụ viết sẵn đoạn kịch cần hướng dẫn HS
luyện đọc diễn cảm.
- HS: SGK, nội dung bài tập đọc tiết 1
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
1. Hoạt động Mở đầu.
* Mục tiêu: nhằm kiểm tra kiến thức cũ của Hs
* Cách tiến hành
- HS phân vai đọc diễn cảm phần đầu vở kịch Lòng dân.
- Lớp nhận xét. GV nhận xét, cho điểm.
2. Hoạt động Hình thành kiến thức mới.
a. Luyện đọc
* Mục tiêu: giúp Hs luyện đọc đúng
* Cách tiến hành
- 1 HS giỏi đọc phần tiếp của vở kịch.
- HS quan sát tranh minh hoạ những nhân vật trong phần tiếp của vở kịch.
- GV chia đoạn để luyện đọc
+ Đoạn 1: Từ đầu…lời chú bộ đội (để tôi đi lấy- chú toan đi,cai cản lại).
+ Đoạn 2: Từ lời cai (Để chị này đi lấy) đến lời dì Năm (chưa thấy).
+ Đoạn 3: Phần còn lại
- 3 tốp HS (3 HS tốp) tiếp nối nhau đọc từng đoạn phần tiếp của vở kịch.
- HS luyện đọc theo cặp
- GV kết hợp uốn nắn HS cách đọc , cách phát âm. Giúp HS tìm hiểu nghĩa các từ ngữ chú giải
sau bài
- GV đọc diễn cảm toàn bộ phần 2 của vở kịch.
b. Tìm hiểu bài
* Mục tiêu: Giúp Hs hiểu được nội dung của vở kịch
* Cách tiến hành:
- Yêu cầu các nhóm thảo luận theo các nội dung sau:
+ An đã làm cho bọn giặc mừng hụt như thế nào?
+ Những chi tiết nào cho thấy dì Năm ứng xử rất thông minh ?
+ Vì sao vở kịch được đặt tên là “Lòng dân“ ?
- Vở kịch thể hiện được điều gì ?
- Các nhóm lần lượt trình bày
- Cả lớp nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, chốt câu trả lời đúng.
- Nội dung , ý nghĩa của vở kịch?
4. Hoạt đông Luyện tập, thực hành
* Mục tiêu: giúp Hs đọc tốt hơn, hay hơn
* Cách tiến hành: đóng vai
- GV hướng dẫn 1 tốp HS đọc diễn cảm đoạn kịch theo cách phân vai.
- GV nhận xét + tuyên dương
5. Hoạt đông Vận dụng, trải nghiệm.
* Mục tiêu: giúp Hs củng cố lại bài
* Cách tiến hành
- Nêu nội dung đoạn kịch?
- Em học được điều gì qua vở kịch “ Lòng dân”
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS chuẩn bị bài: Những con sếu bằng giấy.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY.
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
TOÁN
Tiết 13: LUYỆN TẬP CHUNG
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
1. Kiến thức:
- Cộng , trừ hai phân số.Tính giá trị của biểu thức với phân số .
- Chuyển các số đo có hai tên đơn vị thành số đo là hỗn số có một tên đơn vị đo. Giải bài toán
tìm một số biết giá trị một phần của số đó.
2. Năng lực:
NL tư chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy và
lập luận toán học, NL mô hình hoá toán học, NL giải quyết vấn đề toán học, NL giao tiếp toán
học, NL sử dụng công cụ và phương tiện toán học.
3. Phẩm chất:
- Giúp Hs có thái độ học tập nghiêm túc, yêu thích môn học
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- GV: Phiếu bài tập, SGK, bảng phụ
- HS: Bảng con, SGK, kiến thức về cộng trừ hai phân số
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
1. Hoạt động Mở đầu.
* Mục tiêu: giúp kiểm tra kiến thức cũ của Hs
* Cách tiến hành
3 9 8
2 7 14
- Nêu cách chuyển hỗn số thành phân số? 4 ; 7 ; 9
- Nêu cách chuyển một phân số thành phân số thập phân?
- GV nhận xét, cho điểm.
2. Hoạt động Luyện tập, thực hành.
* Mục tiêu: giúp Hs nhớ kiến thức về cộng trừ phân số, Hs chuyển các số đo có 2 tên đơn
vị đo thành số đo là hỗn số với 1 tên đơn vị đo thành thạo hơn.
* Cách tiến hành
Bài 1: Hs đọc yêu cầu- Hs tự làm bài vào bảng con- Nêu cách cộng các phân số ?
Bài 2: HS đọc yêu cầu - HS tự làm bài vào vở- GV gọi 4 HS lên bảng sửa bài và trình bày cách
làm, nhận xét .
Bài 3: HS đọc yêu cầu bài - HS làm bài vào bảng con
- Nhận xét, sửa bài
KHOA HỌC
Tiết 5: CẦN LÀM GÌ ĐỂ CẢ MẸ VÀ BÉ ĐỀU KHỎE?
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
1. Kiến thức:
- Bài học giúp HS biết được những việc nên và không nên làm đối với phụ nữ có thai để đảm
bảo mẹ khoẻ và thai nhi khoẻ.
- Biết được trách nhiệm của người chồng và các thành viên khác trong gia đình đối với phụ nữ
có thai.
2. Năng lực:
Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm mĩ,
năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác.
Năng lực đặc thù: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng
kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người.
KNS:
- Biết chăm sóc và giúp đỡ phụ nữ có thai
- HS biết thăm hỏi sức khỏe các thành viên trong gia đình
3. Phẩm chất:
- HS có thái độ ứng xử đúng đắn với phụ nữ có thai.
* KNS :
+ Đảm nhận trách nhiệm của bản thân với mẹ và em bé.
+ Cảm thông, chia sẻ và có ý thức giúp đỡ phụ nữ có thai.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- GV: Hình 12, 13/SGK, phiếu BT – BT trắc nghiệm.
- HS: SGK, nội dung một số việc cần làm đối với phụ nữ có thai
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
1. Hoạt động Mở đầu.
* Mục tiêu: HS hiểu cơ thể chúng ta hình thành như thế nào?
* Cách tiến hành:
HT: Cá nhân, lớp
GV gọi 2-3 HS trả lời:
Cơ thể của mỗi con người được hình thành như thế nào?
Hãy mô tả 1 vài giai đoạn phát triển của thai nhi?
Nhận xét, đánh giá.
2. Hoạt động Hình thành kiến thức mới.
* Mục tiêu: HS nêu những việc nên không nên làm đối với phụ nữ có thai, nhiệm vụ người
chồng và các thành viên khác, ý thức giúp đỡ phụ nữ có thai
* Cách tiến hành:
HT: Nhóm, lớp
- HS thảo luận nhóm 4: Hãy quan sát các hình 1- 2- 3- 4 trang 12/SGK + hiểu biết của mình để
trả lời câu hỏi: + Phụ nữ có thai nên và không nên làm gì? Tại sao?
- HS thảo luận và viết ý kiến vào phiếu – Nhóm nào xong trước lên trình bày
– Các nhóm khác bổ sung ý kiến, hoàn chỉnh phiếu
– 1 HS đọc lại phiếu đã sửa hoàn chỉnh – GV kết luận: Phụ nữ có thai cần:
+ Ăn uống đủ chất, đủ lượng.
+ Không dùng các chất kích thích như thuốc lá, thuốc lào, rượu, ma tuý, . . .
+ Nghỉ ngơi nhiều hơn, tinh thần thoải mái.
+ Tránh lao động nặng, tránh tiếp xúc với các chất độc hoá học như thuốc trừ sâu, thuốc diệt
cỏ,. . .
+ Đi khám thai định kì: 3 tháng/ 1 lần.
+ Tiêm vắc-xin phòng bệnh và uống thuốc khi cần theo chỉ dẫn của bác sĩ.
* GV cho HS sắm vai về nội dung một gia đình có 3 người và một người mẹ mang thai.
Đảm nhận trách nhiệm của bản thân với mẹ và em bé, cảm thông, chia sẻ và có ý thức
giúp đỡ phụ nữ có thai.
-Cả lớp nhận xét
– HS khác bổ sung. GV nhận xét, hỏi thêm: Hãy kể thêm những việc khác mà các thành viên
trong gia đình có thể làm để giúp đỡ người phụ nữ khi mang thai?
- GV kết luận: Trách nhiệm của bản thân với mẹ và em bé.
3. Hoạt động Luyện tập, thực hành.
Mục tiêu: HS biết đóng vai và xử lý tình huống đúng.
* Đóng vai dựng tiểu phẩm
- HS làm việc theo nhóm
– Nhóm trưởng điều khiển nhóm thực hành đóng vai theo chủ đề: “Có ý thức giúp đỡ những
người thân trong gia đình bị ốm”.
- Hãy cảm thông, chia sẻ và có ý thức giúp đỡ các thành viên trong gia đình em?
- 2 nhóm lên trình diễn trước lớp
– Các nhóm khác theo dõi và rút ra bài học về cách ứng xử đối với thân bị ốm.
Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm và cảm thông.
– GV nhận xét, đánh giá.
4. Hoạt đông Vận dụng, trải nghiệm.
* Mục tiêu: Thể hiện sự quan tâm của em đối với những người trong gia đình
* Cách tiến hành:
HT: Cá nhân, lớp
- Nếu trong gia đình em có người bị bệnh, em cần thể hiện qua lời nói, hành động như thế nào
để an ủi người bệnh?
- Mọi người trong gia đình cần gì để thể hiện sự quan tâm, chăm sóc đối với phụ nữ có thai?
- Chuẩn bị: “Từ lúc mới sinh đến tuổi dậy thì”.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY.
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
TOÁN
Tiết 14: LUYỆN TẬP CHUNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
1. Kiến thức:
- Củng cố nhân, chia 2 phân số.
- Tìm thành phần chưa biết của phép nhân, chia
- Chuyển các số đo có 2 tên đơn vị thành số đo dạng hỗn số và một tên đơn vị đo.
- Tính diện tích của mảnh đất .
2. Năng lực:
NL tư chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy và
lập luận toán học, NL mô hình hoá toán học, NL giải quyết vấn đề toán học, NL giao tiếp toán
học, NL sử dụng công cụ và phương tiện toán học.
3. Phẩm chất:
- Học sinh có thái độ học tập nghiêm túc, tích cực trong các hoạt động và yêu thích môn học
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- GV: 3 hình tròn bằng nhau. Phiếu bài tập
- HS: Bảng con, SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
1. Hoạt động Mở đầu.
* Mục tiêu: nhằm kiểm tra kiến thức cũ của Hs
- Muốn cộng hoặc trừ hai phân số ta làm sao?
9 3 2
+
10 - 2 ; 5 5
- Nhận xét, .
2. Hoạt động Luyện tập, thực hành.
* Mục tiêu: rèn cách nhân chia 2 phân số, rèn chuyển các số đo có 2 tên đơn vị đo thành số
đo là hỗn số với 1 tên đơn vị đo.
Bài 1 :
- Hs đọc yêu cầu của bài tập 1 .
- Hs tự làm bài vào bảng con .
- Nêu cách nhân, chia 2 phân số ? .
- Nhận xét,
Bài 2 :
- Hs đọc yêu cầu
- Hs tự làm bài vào vở.
- Gv gọi 4 hs lên bảng sửa bài và trình bày cách làm , nhận xét .
+ Nêu cách tìm số hạng chưa biết, số bị trừ, thừa số chưa biết và số bị chia
Bài 4 : HS đọc yêu cầu bài
+ Mảnh đất chia mấy phần bằng nhau ?
+ Xây nhà và đào ao hết bao nhiêu phần ? Còn lại bao nhiêu ?
+ Mỗi phần có diện tích là bao nhiêu mét vuông ?
+ Diện tích còn lại là bao nhiêu mét vuông ?
- Hs làm bài vào vở
- Nhận xét, sửa bài .
3. Hoạt đông Vận dụng, trải nghiệm.
* Mục tiêu: nhằm Hs củng cố lại bài
* Cách tiến hành
- Nêu cách nhân, chia hai phân số ?
6 5 4 7
5 7 3 6
9 : 9 ; 6 x 8
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS chuẩn bị bài:Ôn tập về giải toán.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY.
...........................................................................................................................................
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết 6: LUYỆN TẬP VỀ TỪ ĐỒNG NGHĨA
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
1. Kiến thức:
- Nắm được ý nghĩa chung của các thành ngữ, tục ngữ đã cho, và hoàn cảnh sử dụng các thành
ngữ, tục ngữ đó.
- Học sinh biết sử dụng đúng chỗ một số nhóm từ đồng nghĩa khi viết câu, đoạn văn và giao
tiếp.
2. Năng lực:
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng
tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
3. Phẩm chất:
- Giáo dục học sinh ý thức lựa chọn cẩn thận từ đồng nghĩa để sử dụng cho phù hợp hoàn cảnh.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- GV: Bảng phụ ghi bài tập 1. Các thẻ chữ ghi: xác, đeo, khiêng, kẹp, vác.
- HS: SGK, từ điển từ đồng nghĩa
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
Hoạt động Mở đầu.
* Mục tiêu: Ôn kiến thức tiết trước
* Cách tiến hành
- Tìm một số thành ngữ ca gợi phẩm chất của nhân dân Việt Nam?
- Hs trả lời
- Nhận xét.
2. Hoạt động Luyện tập, thực hành.
* Mục tiêu: Luyện tập về từ đồng nghĩa.
* Cách tiến hành
Bài tập 1: HS đọc nội dung.
- HS quan sát tranh trong SGK.
- HS gắn thẻ ghi các từ: xách, đeo, khiêng, kẹp, vác vào bảng phụ và nhận xét
- GV chốt kết quả đúng.
Bài tập 2: HS đọc yêu cầu
- Gv giải nghĩa từ “cội” (gốc).
- HS thảo luận nhóm đôi.
- Vài nhóm trình bày kết quả thảo luận,lớp nhận xét.
- Hs đọc thuộc lòng 3 câu tục ngữ.
- GV chốt lời giải đúng.
Bài tập 3: HS đọc yêu cầu
- HS đọc lại bài Sắc màu em yêu.
- HS làm vào vở.
-Vài HS đọc bài làm của mình, lớp nhận xét.
- GV hướng dẫn, gợi mở HS cách đặt đoạn văn.
3. Hoạt đông Vận dụng, trải nghiệm.
* Mục tiêu: nhằm giúp Hs củng cố lại bài
* Cách tiến hành:
- Thế nào là từ đồng nghĩa?
- Tìm các từ đồng nghĩa với: Đỏ, xanh, cần cù
- GV nhận xét tiết học. Dặn HS chuẩn bị bài:Từ trái nghĩa.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY.
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
ÂM NHẠC
Tiết 3: Tập đọc nhạc số 1 – Lý thuyết âm nhạc
TOÁN
Tiết 15: ÔN TẬP VỀ GIẢI TOÁN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
1. Kiến thức:
- Giúp Hs ôn tập, củng cố cách giải bài toán liên quan đến tỉ số của lớp bốn.
- Rèn Hs cách nhận dạng toán và giải nhanh, chính xác, khoa học.
2. Năng lực:
NL tư chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy và
lập luận toán học, NL mô hình hoá toán học, NL giải quyết vấn đề toán học, NL giao tiếp toán
học, NL sử dụng công cụ và phương tiện toán học.
3. Phẩm chất:
- GDHS say mê học toán, tìm tòi học hỏi cách giải toán có lời văn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- GV: 3 tấm bìa hình chữ nhật bằng nhau .
- HS: SGK, vở bài tập toán
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
1. Hoạt động Mở đầu.
* Mục tiêu: nhằm kiểm tra kiến thức cũ của Hs
* Cách tiến hành
- Gọi Hs trả lời
+ Nêu cách nhân, chia hai phân số ?
+ Nêu cách chuyển hỗn số thành phân số?
- Lớp nhận xét, bổ sung nếu có
2. Hoạt động Hình thành kiến thức mới.
a. Toán Tổng – Hiệu
* Mục tiêu: giúp Hs nắm rõ về bài toán về “Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó”
* Cách tiến hành
- Bài toán cho gì? Bài toán hỏi gì? Bài toán thuộc dạng gì?
- HS vẽ sơ đồ và trình bày bảng con:2 HS lên bảng làm bảng phụ trình bày cách giải.
- HS áp dụng làm BT1a vào vở.
- GV sửa bài, chốt lại cách giải bài toán dạng Tổng – Tỉ.
- GV chấm, sửa bài.
b. Toán Hiệu – Tỉ
* Mục tiêu: giúp Hs nắm rõ về Bài toán về “Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó”
* Cách tiến hành:
- HS áp dụng làm BT1b vào vở.
- HS đọc đề toán, giải vào nháp.
- HS chọn kết quả đúng.
- GV chốt lại các bước giải bài toán dạng Hiệu-Tỉ.
3. Hoạt động Luyện tập, thực hành.
* Mục tiêu: Hs vận dụng kiến thức đã học vào bải tập
* Cách tiến hành
Bài tập 2: HS đọc đề bài, phân tích đề, tóm tắt, nêu cách giải.
- Cả lớp làm vào vở,1 HS giải ở bảng phụ.
a) Loại 1: 6 lít ; Loại 2 : 18 lít
b) Loại 1: 18 lít ; Loại 2 : 6 lít
c) Loại 1: 3 lít ; Loại 2 : 9 lít
d) Loại 1: 9 lít ; Loại 2 : 3 lít
- GV chốt đáp án đúng: b) Loại 1: 18 lít ; Loại 2 : 6 lít
Bài tập 3:
- GV gọi 1 HS đọc đề bài
- GV hỏi:
+ Bài toán cho em biết những gì?
+ Bài toán yêu cầu chúng ta tính những gì?
+ Ta đã biết gì liên quan đến chiều rộng và chiều dài?
- HS thảo luận và trả lời các câu hỏi, sau đó tóm tắt và giải bài toán dưới sự hướng dẫn của giáo
viên.
-Cả lớp làm vào vở, 1 HS giải ở bảng phụ
-Lớp nhận xét, bổ sung nếu có.
- GV nhận xét và két luận.
4. Hoạt đông Vận dụng, trải nghiệm.
* Mục tiêu: Giúp HS củng cố lại bài và chuẩn bị cho tiết sau
* Cách tiến hành
- Nêu các bước giải bài toán “ Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó”?
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS chuẩn bị bài: Ôn tập và bổ sung về giải toán.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY.
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
KHOA HỌC
Tiết 6: TỪ LÚC MỚI SINH ĐẾN TUỔI DẬY THÌ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
1. Kiến thức:
- HS nêu được một số đặc điểm chung của trẻ em ở từng giai đoạn: dưới 3 tuổi, từ 3 đến 6 tuổi,
từ 6 tuổi đến 10 tuổi.
- Nêu đặc điểm của tuổi dậy thì.
- Giúp HS hiểu được tầm quan trọng của tuổi dậy thì đối với cuộc đời của mỗi con người.
2. Năng lực:
Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm mĩ,
năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác.
Năng lực đặc thù: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng
kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người.
3. Phẩm chất:
- HS có thái độ học tập nghiêm túc, yêu thích môn học.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Thông tin và hình trng 14, 15/SGk, thẻ từ, giấy khổ to, bút dạ
- HS: sưu tầm ảnh chụp bản thân (hoặc trẻ em ở các lứa tuổi khác nhau).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
1. Hoạt động Mở đầu.
* Mục tiêu: Giúp học sinh củng cố lại kiến thức cũ
* Cách tiến hành:
HT: Cá nhân, lớp
- Phụ nữ có thai cần làm gì để mình và thai nhi khỏe mạnh ?
- Tại sao nói: Chăm sóc sức khỏe của người mẹ và thai nhi là trách nhiệm của mọi người?
GV nhận xét
2. Hoạt động Hình thành kiến thức mới.
* Mục tiêu: HS nêu được tuổi và đặc điểm của bé trong ảnh, đặc điểm chung của từng giai
đoạn dưới 3 tuổi, từ 3 – 6 tuổi, từ 6 – 10 tuổi
* Cách tiến hành:
1: Giới thiệu ảnh.
- HS giới thiệu ảnh mà các em đã sưu tầm. Đây là ai ?Ảnh chụp lúc mấy tuổi ? Khi đó đã biết
làm gì ?
( Gợi ý: Đây là ảnh của em bé của tôi, em mới 2 tuổi, em đã biết nói và nhận ra những người
thân, đã biết hát, múa. . .; Đây là ảnh của em bé của tôi, em đã 4 tuổi. Nếu chúng mình không
cất bút và vở cẩn thận là em bé lấy ra và vẽ lung tung vào đấy…)
- GV tuyên dương HS sưu tầm và giới thiệu hay, rõ ràng.
2: HS chơi trò chơi “Ai nhanh, ai đúng” để tìm hiểu các giai đoạn phát triển từ lúc mới sinh đến
tuổi dậy thì.
- GV chia nhóm, phổ biến cách chơi và luật chơi.
- GV phát hình vẽ 1, 2, 3/SGK/14 cho các nhóm – 3 tấm bìa ghi các lứa tuổi.
- HS đọc thông tin/SGK, quan sát hình ứng với các lứa tuổi
- Nhóm nào làm nhanh nhất thì dán lên bảng và trình bày kết quả
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung
- GV chốt lại đáp án đúng: 1b, 2a, 3c
- Tuyên dương nhóm thắng cuộc.Vài HS nêu các đặc điểm nổi bật của từng lứa tuổi.
- GV kết luận
- HS đọc các thông tin SGK/ trang 15 và trả lời câu hỏi: Tại sao nói tuổi dậy thì có tầm quan
trọng đặc biệt đối với cuộc đời của mỗi con người?
- HS phát biểu ý kiến
- GV kết luận: Tuổi dậy thì có tầm quan trọng đặc biệt đối với cuộc đời của mỗi con người, vì
đây là thời kì cơ thể có nhiều thay đổi nhất.
- Cụ thể là:
+ Cơ thể phát triển nhanh cả về chiều cao và cân nặng.
+ Cơ quan sinh dục bắt đầu phát triển, con gái xuất hiện kinh nguyệt, con trai có hiện tượng
xuất tinh.
+ Biến đổi về tình cảm, suy ngĩ và mối quan hệ xã hội.
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn dò.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY.
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................