Professional Documents
Culture Documents
Tuan 14
Tuan 14
…
TUẦN 14
Thứ hai ngày 5 tháng 12 năm 2022
TOÁN
Bài 45: LUYỆN TẬP CHUNG (T1) – Trang 95,96
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi “Rung chuông vàng” để - HS tham gia trò chơi
khởi động bài học. + Trả lời: 100
+ Câu 1: 97 – 17 + 20 = ...? + Trả lời: 9
+ Câu 2: 6 × 3 : 2 = ...? - HS lắng nghe.
KHBD lớp 3_Sách Cánh Diều………………………………………...…………………………………………………...…
-GV yêu cầu HS lấy ví dụ tương tự các biểu thức thay đổi vị trí các dấu ngoặc.
ở câu a. -HS tự nêu ví dụ.
+ Chẳng hạn: 3 × (4 × 5)
-Nêu kết quả của phép tính: 3 × (4 × 5) (3 × 4 ) × 5
- Ta có thể biết kết quả phép tính (3 × 4 ) × 5mà -HS nêu: 3 × (4 × 5)= 60
không cần thực hiện tính không? Bằng bao nhiêu? -HS trả lời: (3 × 4 ) × 5=60.
Vì sao em biết? Vì trong các biểu thức chỉ chứa
dấu nhân, giá trị của biểu thức
không thay đổi khi thay đổi vị
trí các dấu ngoặc.
3. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi “Ai nhanh, ai đúng” tìm kết - HS chơi các nhân.
quả của các biểu thức + Ai nhanh, đúng được khen.
+ 40 + 80 : 4 = .... + 40 + 80 : 4 = 60
+ (3 × 3) × 2 = ... + (3 × 3) × 2 = 18
+ 3 × ( 3 × 2) = ... + 3 × ( 3 × 2) = 16
+ ( 5 + 3 ) × 2 = ... + ( 5 + 3 ) × 2 = 16
- GV nhận xét, tuyên dương.
- Nhận xét tiết học.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
TIẾNG VIỆT
CHỦ ĐIỂM: RÈN LUYỆN THÂN THỂ
Bài 1: CÙNG VUI CHƠI (T1+2)
- GV gọi HS đọc nối tiếp theo khổ thơ. - HS đọc nối tiếp theo khổ thơ.
- Luyện đọc từ khó: đẹp lắm, nắng vàng, khắp - HS đọc từ khó.
nơi, bóng lá, bay lên, lộn xuống,…
- Luyện đọc từng dòng thơ: GV gọi HS đọc nối - HS đọc nối tiếp.
tiếp bài, mỗi HS đọc 2 dòng thơ
- Luyện đọc khổ thơ: GV tổ chức cho HS luyện - HS luyện đọc theo nhóm 4.
đọc khổ thơ theo nhóm 4.
Chú ý ngắt nghỉ đúng khổ thơ:
Ngày đẹp lắm / bạn ơi /
Nắng vàng trải khắp nơi /
Chim ca trong bóng lá /
Ra sân / ta cùng chơi. //
- GV nhận xét các nhóm.
* Hoạt động 2: Đọc hiểu.
- GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 4 câu hỏi - HS trả lời lần lượt các câu hỏi:
trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương.
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả
lời đầy đủ câu.
+ Câu 1: Các bạn nhỏ chơi đá cầu trong quang + Các bạn nhỏ chơi đá cầu trên
cảnh như thế nào? sân trường, thời tiết đẹp, nắng
vàng khắp nơi, chim hót trong
+ Câu 2: Bài thơ miêu tả quả cầu giấy bay lượn bóng lá.
như thế nào? + Bài thơ miêu tả quả cầu giấy
bay qua lại trên chân những
người chơi, bay lên lộn xuống, đi
từng vòng quanh quanh, nhìn rất
+ Vì sao quả cầu giấy “ đi từng vòng quanh vui mắt.
quanh” ? + Vì những người chơi chuyền
quả cầu giấy qua lại với nhau,
quả cầu sẽ được di chuyển từ
người này sang người khác tạo
+ Câu 3: Những câu thơ nào cho thấy các bạn thành một vòng quanh.
nhỏ đá cầu rất khéo léo? + Những câu thơ sau: “Anh nhìn
cho tinh mắt. Tôi đá thật dẻo
chân. Cho cầu bay trên sân. Đừng
+ Em hiểu “tinh mắt” , “dẻo chân” nghĩa là gì? để rơi xuống đất.”
+ “Tinh mắt” nghĩa là phải nhìn
rõ hướng bay của quả cầu; “dẻo
KHBD lớp 3_Sách Cánh Diều………………………………………...…………………………………………………...…
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình
trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình… trong các hoạt động
học tập.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: Có tình yêu quê hương đất nước.
- Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu
bài.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. Có
trách nhiệm với tập thể khi tham gia hoạt động nhóm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu:
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS kể tên một số địa điểm em từng - HS lắng nghe yêu cầu.
đến tham quan.
- GV mời HS chia sẻ trước lớp. - Một vài HS chia sẻ trước lớp
Một số địa điểm em đã từng đến
tham quan:
+ Lăng Bác và bảo tàng Hồ Chí
Minh.
+ Chùa Một Cột.
+ Bảo tàng Phòng không -
Không quân.
+ Bảo tàng Dân tộc học Việt
Nam.
+ Côn Sơn - Kiếp Bạc.
+ Nhà tù Hỏa Lò.
+Hồ Gươm - đền Ngọc Sơn -
cầu Thê Húc.
- GV hỗ trợ, củng cố câu trả lời của HS, tuyên - HS lắng nghe.
dương nhưng em mạnh dạn, xung phong chia sẻ.
- GV dẫn dắt vào bài mới.
KHBD lớp 3_Sách Cánh Diều………………………………………...…………………………………………………...…
2. Khám phá:
- Mục tiêu:
+ Kể được tên một số di tích – văn hóa, cảnh quan thiên nhiên ở địa phương.
- Cách tiến hành:
Hoạt động 1. Khám phá di tích lịch sử - văn
hóa, cảnh quan thiên nhiên ở Việt Nam và ở
địa phương. (Làm việc nhóm 4).
- GV mời HS đọc yêu cầu bài. - 1 HS đọc yêu cầu bài.
- GV chia HS thành nhóm 4, yêu cầu các em quan - HS thảo luận nhóm 4, quan sát
sát từ hình 1-5 trang 53, 54 và thảo luận để trả lời từ hình 1-5 trang 53, 54 để trả
các câu hỏi: lời các câu hỏi gợi ý:
1. Tìm hiểu một di tích lịch sự - văn hóa hoặc
- GV yêu cầu các nhóm thu thập thông tin trả lời - Nhóm trưởng phân công HS
cho các câu hỏi đã đặt ra. trong nhóm thu thập thông tin
trả lời cho các câu hỏi đã đặt ra.
3. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV cho HS kể nhanh một di tích lịch sử - văn - HS thực hiện theo yêu cầu của
hóa hoặc cảnh quan thiên nhiên ở địa phương mà GV.
em biết và yêu cầu trả lời các câu hỏi gợi ý:
+ Ở địa phương em có những di tích lịch sử -văn
hóa hoặc cảnh quan thiên nhiên nào?
+ Em đi đến nơi đó khi nào? Cùng đi với ai?
+ Em thích điều gì ở nơi đó? Vì sao?
- GV mời HS lên nói trước lớp.
- GV nhận xét, tuyên dương. - HS trình bày trước lớp.
- Dặn dò HS chuẩn bị bài tiết sau. - HS lắng nghe.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.......................................................................................................................................
KHBD lớp 3_Sách Cánh Diều………………………………………...…………………………………………………...…
.......................................................................................................................................
-------------------------------------------
Thứ ba ngày 6 tháng 12 năm 2022
TIẾNG VIỆT
CHỦ ĐIỂM: MĂNG NON
Bài 08: ÔN CHỮ VIẾT HOA: L (T3)
- GV tổ chức trò chơi “Xì điện” để khởi động bài - HS tham gia trò chơi.
học: Tìm thêm tên các trò chơi và hoạt động thể + Bóng: bóng đá, bóng chuyền,
thao có thể ghép với những từ: bóng, nhảy. bóng rổ, bóng nước, bóng bàn;
bóng bầu dục, bóng hơi; bóng
ném; ...
+ Nhảy : nhảy cao, nhảy xa,
nhảy dây, nhảy dù, nhảy sào,
nhảy cầu, nhảy cừu ; nhảy
ngựa ; ...
+ GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Khám phá.
- Mục tiêu:
+ Ôn luyện cách viết chữ hoa L cỡ nhỏ và chữ thường cỡ nhỏ thông qua bài tập ứng
dụng.
- Cách tiến hành:
2.1. Hoạt động 1: Luyện viết trên bảng con.
a) Luyện viết chữ hoa.
- GV dùng video giới thiệu lại cách viết chữ hoa - HS quan sát lần 1 qua video.
L
nhà bác học nổi tiếng của Việt Nam thời xưa. Ông
quê ở huyện Hưng Hà, tỉnh Thái Bình, nổi tiếng - HS viết tên riêng trên bảng
là thần đồng từ nhỏ, sau đỗ đạt cao, viết rất nhiều con: Lê Quý Đôn.
sách quý.
- GV mời HS luyện viết tên riêng vào bảng con.
- GV nhận xét, sửa sai. - HS trả lời theo hiểu biết.
* Viết câu ứng dụng: Lụa Nam Định đẹp tươi
mát rượi/ Lược Hàng Đào chải mái tóc xanh.
- GV mời HS nêu ý nghĩa của câu thơ trên.
- GV nhận xét bổ sung: Câu thơ ca ngợi một số - HS viết vào bảng con: Lụa,
sản vật thủ công của nước ta ( lụa dệt ở tỉnh Nam Lược.
Định, lược bán ở phố Hàng Đào, Hà Nội). - HS lắng nghe.
- GV mời HS luyện viết: Lụa, Lược vào bảng con.
TOÁN
Bài 45: LUYỆN TẬP CHUNG (T2) – Trang 95,96
- SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi
+ 2 × 6 + 70 = .... + 2 × 6 + 70 = 82
+ (4 × 2) × 2 = ... + (4 × 2) × 2 = 16
+ 4 × ( 2 × 2) = ... + 4 × ( 2 × 2) = 16
+ ( 61 - 46 ) : 3 = ... + ( 61 - 46 ) : 3 = 5
- GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
- GV dẫn dắt vào bài mới.
2. Luyện tập:
- Mục tiêu:
+ Vận dụng quy tắc tính giá trị biểu thức đã học.
+ Vận dụng được các phép tính đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với
thực tế.
+ Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học.
- Cách tiến hành:
Bài 4. (Làm việc nhóm)
- Yêu cầu học sinh đọc đề bài. + 1 HS đọc đề bài.
- Bài toán cho biết gì? -HS trả lời: Trong bình xăng
của một ô tô đang có 40l xăng.
Đi từ nhà đến bãi biển, ô tô cần
dùng hết 15l xăng. Đi từ bãi
biển về
- Bài toán hỏi gì? quê, ô tô cần dùng hết 5l xăng.
-HS trả lời: Bài toán hỏi:
a)Ô tô đi từ nhà đến bãi biển rồi
từ bãi biển về quê thì dùng hết
bao nhiêu lít xăng?
b) Nếu đi theo lộ trình trên, khi
về đến quê trong bình xăng của
- GV cho HS làm nhóm 2 trên phiếu học tập. ô tô còn lại bao nhiêu lít xăng?
- GV mời các nhóm trình bày kết quả. + Các nhóm làm bài vào phiếu
KHBD lớp 3_Sách Cánh Diều………………………………………...…………………………………………………...…
học tập:
Giải:
a)Ô tô đi từ nhà đến bãi biển rồi
từ bãi biển về quê thì dùng hết
số lít xăng là:
15 + 5 = 20 (l)
b) Nếu đi theo lộ trình trên, khi
về đến quê trong bình xăng của
ô tô còn lại số lít xăng là:
40 – 20 = 20 (l)
- GV mời HS khác nhận xét. Đáp số: a) 20l , b) 20l.
- GV nhận xét, tuyên dương. - Các nhóm nhận xét, bổ sung.
Bài 5: (Làm việc cá nhân). - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm
a)
- GV yêu cầu HS nêu đề bài
- Bài toán cho biết gì? + 1 HS đọc đề bài.
-HS trả lời: Nhung hái được 60
quả dâu tây. Xuân hái được 36
quả dâu tây. Hai bạn xếp đều số
- Bài toán hỏi gì? dâu tây đó vào 3 hộp.
- Yêu cầu tìm phép tính đúng để
- HS suy nghĩ, tìm phép tính đúng. Giải thích lí tìm số quả dâu tây trong mỗi
do? hộp
- HS nêu: Phép tính A đúng. Vì
đề bài cho lấy tổng số dâu hai
- GV cho HS làm vào vở bài tập các bài tập sau: bạn xếp vào hộp.
b) Người ta xếp 800 hộp sữa thành các dây, mỗi + HS làm bài tập vào vở.
dây 4 hộp. Sau đó, xếp các dây sữa vào các thùng, b) Giải:
mỗi thùng 5 dây sữa. Hỏi người ta xếp được bao Người ta xếp được số dây sữa
nhiêu thùng sữa? là:
800 : 4 = 200 (dây)
Người ta xếp được số thùng sữa
là:
200 : 5 = 40 (thùng)
Đáp số: 40 thùng sữa.
-HSNK giải được theo cách
khác.
Mỗi thùng xếp số hộp sữa là:
KHBD lớp 3_Sách Cánh Diều………………………………………...…………………………………………………...…
4 × 5 = 20 ( hộp)
Người ta xếp được số thùng sữa
là:
- GV thu bài và chấm một số bài xác xuất. 800 : 20 = 40 (thùng)
- GV nhận xét từng bài, tuyên dương. Đáp số: 40 thùng sữa.
- HS nộp vở bài tập.
- HS lắng nghe.
3. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi “Thử tài hiểu biết”. Chơi - HS chơi nhóm 4. Nhóm nào
theo nhóm 4, tìm kết quả đúng: tìm được kết quả đúng trong
thời gian nhanh thì sẽ được
khen,
+ An: 20 – 8 : 4 × 2 = 6 thưởng. Trả lời sai thì nhóm
+ Nam: 20 – 8 : 4 × 2 = 16 khác được thay thế.
+ Hiền: 20 – 8 : 4 × 2 = 19 + Nam là bạn có kết quả đúng.
- GV nhận xét, tuyên dương, khen thưởng những - HS giải thích lí do.
nhóm làm nhanh, đúng.
- Nhận xét tiết học.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Tiếng Việt (tăng)
Luyện tập: Mở rộng vốn từ về thể thao
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù.
- Củng cố vốn từ về thể thao.
- Biết trao đổi cùng bạn về môn thể thao mà mình hoặc bạn thích.
2. Năng lực chung.
- Kể tên được một số môn thể thao. Nêu được một số từ ngữ về kết quả thi đấu
thể thao.
- Biết bày tỏ sự yêu thích với các môn thể thao và việc tập luyện thể thao.
3. Phẩm chất.
- Giáo dục HS ý thức tập luyện TDTT để cho cơ thể khỏe mạnh.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
KHBD lớp 3_Sách Cánh Diều………………………………………...…………………………………………………...…
- Ván đầu, tôi không ăn. Ván thứ hai, đối thủ của tôi thắng. Ván cuối, tôi xin hòa
nhưng ông ta không chịu.
-Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. -HS nêu
-Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi tìm ra -HS thảo luận, đại diện các nhóm đưa
các từ nói về kết quả thể thao. ra đáp án:
- Được, thua, không ăn, thắng, hòa.
-GV nhận xét
*GV chốt đáp án đúng.
Bài 3: Điền từ ngữ thích hợp vào vị trí để trống trong các câu sau:
a.Xã em vừa tổ chức… chạy, nhảy và … bóng bàn, bóng chuyền.
b. Cuộc… xe diễn ra hấp dẫn, không khác gì các cuộc…ngựa, … thuyền.
c. Đây là trận đấu để… ngôi đầu bảng của hai đội.
d. Đội tuyển nước ta đã…quyền vào chơi trận chung kết.
( thi, tranh, đua, đấu, giành )
-Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập -HS nêu
-Thảo luận nhóm 3 điền từ thích hợp -Thảo luận nhóm, đại diện nhóm đưa ra
vào chỗ chấm. kết quả:
a.Xã em vừa tổ chức thi chạy, nhảy và
đấu bóng bàn, bóng chuyền.
b. Cuộc đua xe diễn ra hấp dẫn, không
khác gì các cuộc đua ngựa, đua thuyền.
c. Đây là trận đấu để tranh ngôi đầu
bảng của hai đội.
d. Đội tuyển nước ta đã giành quyền
vào chơi trận chung kết.
*GV chốt đáp án đúng.
3. Vận dụng
Bài 4: Hãy đặt câu nói về câu thể thao
mà em yêu thích:
-Gọi HS đọc yêu cầu bài. -HS nêu
-HS làm việc độc lập. -Một vài HS nêu câu của mình.
+Sáng nào em cũng dậy sớm chạy thể
dục với mẹ.
+Chiều nào em cũng cùng các bạn ra
sân vận động để đá bóng.
- GV nhận xét tuyên dương, gợi ý một
số câu:
+ Em đá bóng cùng các bạn vào cuối
tuần.
+ Em chơi bịt mắt bắt dê cùng các bạn
trong lớp vào giờ ra chơi.
GV chốt: Củng cố cách đặt câu.
- Dặn học HS ôn lại bài -HS chú ý lắng nghe.
- Nhận xét tiết học, chuẩn bị bài sau.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY
KHBD lớp 3_Sách Cánh Diều………………………………………...…………………………………………………...…
……………………………………………………………………………………
……….
---------------------------------------------------------
Thứ tư ngày 7 tháng 12 năm 2022
TIẾNG VIỆT
TRAO ĐỔI: EM THÍCH THỂ THAO (T4)
- TBHT điều hành- Nội dung chơi T/C: - Học sinh tham gia chơi.
+ Từ ngữ về các môn thể thao - HS dưới lớp theo dõi nhận xét
- GV nhận xét, tuyên dương - Lắng nghe
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Khám phá.
- Mục tiêu:
+ Dựa vào tranh minh hoạ và các từ ngữ gợi ý, tìm được tên các môn thể thao trong
ô chữ.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
2.1. Giới thiệu ô chữ.
- GV giới thiệu ô chữ, hướng dẫn HS cách giải ô - HS quan sát ô chữ, tranh minh
chữ: Ô chữ viết tên 14 trò chơi và môn thể thao. hoạ và lắng nghe GV hướng
Các em cần tìm tên các trò chơi và môn thể thao dẫn.
đó.
B Ơ I Đ Á B Ó N G
B Q Á Đ Á C Ầ U
B Ó X N H Ả Y D Â Y
Ó N C H Ơ I B I
N G E K K É O C O
G R N H Đ Ồ H À N G
B Ổ Đ Ă C H Ạ Y
À N N É M C Ò N
N B G O N N V Ậ T
T R Ố N T Ì M
3. Luyện tập.
- Mục tiêu:
+Biết trao đổi cùng bạn về môn thể thao mà mình hoặc bạn thích.
+ Phát triển năng lực văn học: Biết bày tỏ sự yêu thích với các môn thể thao và việc
tập luyện thể thao
- Cách tiến hành:
3.1 Kể cho các bạn nghe về môn thể thao mà
KHBD lớp 3_Sách Cánh Diều………………………………………...…………………………………………………...…
em thích.
-GV yêu cầu HS đọc yêu cầu bài và các gợi ý -HS đọc yêu cầu bài và gợi ý
Gợi ý: +Đó là môn thể thao gì?
+ Có bao nhiêu người tham gia chơi?
+ Người chơi có cần dụng cụ gì không?
+ Cách thức chơi thế nào?
- GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm 4. - HS tự chuẩn bị nói về môn thể
thao mà mình thích sau đó kể
trong nhóm.
- Mời đại diện các nhóm trình bày trước lớp về - Đại diện các nhóm trình bày.
những điều đã trao đổi với bạn trong nhóm.
- Mời HS khác nhận xét. - Các nhóm khác nhận xét.
- GV nhận xét, tuyên dương.
3. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
- GV cho Hs xem lời kể của học sinh nơi khác để - HS quan sát video.
chia sẻ với học sinh.
- GV trao đổi những về những hoạt động HS yêu - HS cùng trao đổi về câu
thích trong câu chuyện. chuyện được xem.
- GV giao nhiệm vụ HS về nhà kể cho người thân - HS lắng nghe, về nhà thực
nghe. hiện.
- Nhận xét, đánh giá tiết dạy.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
TOÁN
Bài 46: MI LI LÍT (T1) – Trang 97, 98
- Nhận biết được mi-li-lít là đơn vị đo dung tích; đọc, viết tên và kí hiệu của
nó. Biết 1l = 1000 ml
- Thực hành đo lượng nước ( hoặc “chất lỏng”) chứa đựng được trong một số
đồ vật với đơn vị đo mi – li – lít.
- Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học. Biết
lắng nghe và trả lời nội dung trong bài học.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tích cực trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động
nhóm.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để
hoàn thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
- Một ca / bình có vạch chia mi – li – lít dùng để đong chất lỏng. Một số bình,
chia, lọ có thể đựng được chất lỏng.
- Một xô/ bình nhỏ đựng nước để thực hành.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
- Cách tiến hành:
- GV cho HS quan sát tranh, yêu cầu HS nói cho - HS quan sát, nói cho bạn cùng
bạn cùng bàn nghe về nội dung bức tranh. bàn nghe: Tranh vẽ người mẹ lấy
thuốc ho cho con uống. Bên
cạnh vẽ cái cốc nhỏ với lượng
thuốc ho trùng với vạch số 5.
nghe.
- GV giới thiệu người ta dùng đơn vị đo lít, mi –
li – lít để chỉ lượng nước ( sữa, thuốc ho bổ phế)
có trong bình rồi dẫn dắt vào bài mới.
2. Hoạt động hình thành kiến thức:
- Mục tiêu:
- Nhận biết được mi-li-lít là đơn vị đo dung tích; đọc, viết tên và kí hiệu của nó
- Nhận biết 1 ml.
- Nhận biết 1l = 1000 ml.
- Cách tiến hành:
- GV giới thiệu: Mi – li - lít là một đơn vị đo -HS quan sát.
dung tích.
- GV viết lên bảng: Mi – li – lít viết tắt là: ml -HS đọc
- Yêu cầu HS viết: ml , 5 ml, 4 ml -HS viết nháp, 2 HS viết bảng
- GV giới thiệu chiếc cốc có chia vạch mi – li – lớp
lít
- Vậy 1l = ….ml?
- 1000 ml = ….l?
- GV viết bảng: 1l = 1000 ml
1000 ml = 1l
3. Luyện tập:
- Mục tiêu:
+ Nêu được lượng nước ( hoặc “chất lỏng”) chứa đựng được trong một số đồ vật
với đơn vị đo mi – li – lít.
- Cách tiến hành:
Bài 1. Mỗi bình sau đang chứa bao nhiêu mi-
li – lít nước? (Làm việc cá nhân)
- Đọc yêu cầu bài toán -HS nêu
-GV cho HS quan sát tranh, suy nghĩ, viết và đọc - HS quan sát, viết ra nháp và đọc
lượng nước có trong mỗi cốc. lượng nước có trong mỗi cốc.
- Y/c các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn
nhau. - HS nêu: Bình nước hoa quả
-GV nhận xét, tuyên dương. chứa 1000 ml nước hoa quả
- Bình nước hoa quả chứa 1l nước hoa quả, hay
người ta còn gọi bình nước hoa quả chứa bao
nhiêu nước hoa quả nữa?
- 1l = ….ml?
-GV chốt lại cách đọc số đo chất lỏng với đơn vị - HS nêu yêu cầu phần b
đo lít hay mi – li – lít, 1l = 1000 ml - HS làm nháp, 1 HS làm bảng
- GV yêu cầu HS nêu yêu cầu phần b lớp
-Y/c HS sắp xếp các số đo trên theo thứ tự từ bé 250 ml, 500 ml, 750 ml, 1l
đến lớn -HS nhận xét, chỉnh sửa (nếu có)
-Y/c HS nhận xét. -HSNK giải thích lí do sắp xếp
- GV nhận xét, tuyên dương. như vậy
-HS nêu: 1l, 750 ml,500ml, 250
- Y/c HS sắp xếp các số đo trên theo thứ tự từ lớn ml
đến bé.
3. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Thực hành đo lượng nước ( hoặc “chất lỏng”) chứa đựng được trong một số đồ vật
với đơn vị đo mi – li – lít.Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV chia nhóm 4, phát cho mỗi nhóm: 1 bình -Các nhóm nhận đồ dùng.
chứa nước, vật dụng khác nhau để đong nước,
bình có chia vạch mi – li -lít. Yêu cầu HS xác
định lượng nước mà các vật dụng có thể chứa + Các nhóm làm việc vào phiếu
được học tập.
các nhóm làm việc vào phiếu học tập nhóm. - Đại diện các nhóm trình bày
- Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau.
- GV nhận xét, tuyên dương.
KHBD lớp 3_Sách Cánh Diều………………………………………...…………………………………………………...…
1. Khởi động:
- Mục tiêu:
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Hái hoa”. HS - HS lắng nghe, xung phong
tham gia trò chơi và trả lời câu hỏi trong mỗi tham ngia trò chơi và trả lời.
bông hoa.
+ Hãy kể tên 1 số di tích lịch sử-văn hóa.
+ Kể tên một số cảnh quan thiên nhiên.
- GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe, ghi bài vào vở.
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Luyện tập:
- Mục tiêu:
+ Tổng hợp được một thông tin về một di tích lịch sử-văn hóa hoặc cảnh quan thiên
nhiên ở địa phương.
+ Giới thiệu được một di tích lịch sử - văn hóa hoặc cảnh quan thiên nhiên ở địa
phương.
- Cách tiến hành:
Hoạt động 1. Tìm hiểu về một di tích lịch sử-
văn hóa hoặc cảnh quan thiên nhiên ở địa
phương (làm việc nhóm 6).
- GV mời HS đọc yêu cầu bài. - 1 hS đọc yêu cầu bài
3. Tổng hợp và trình bày kết quả.
* Báo cáo và tổng hợp thông tin trong nhóm.
* Trình bày kết quả trước lớp.
- GV yêu cầu từng thành viên trong nhóm báo cáo - Từng HS báo cáo kết quả thu
kết quả thu thập thông tin. thập thông tin trong nhóm.
- GV yêu cầu HS trao đổi trong nhóm để tổng hợp - Các em trao đổi trong nhóm
thông tin và xây dựng báo cáo của nhóm mình về để tổng hợp thông tin và xây
địa danh đã chọn. dựng báo cáo của nhóm mình về
địa danh đã chọn.
Hoạt động 2: Giới thiệu về một di tích lịch sử-
văn hóa hoặc cảnh quann thiên nhiên ở địa
phương.
- Gv yêu cầu HS quan sát tranh. - HS quan sát tranh.
KHBD lớp 3_Sách Cánh Diều………………………………………...…………………………………………………...…
GV sử dụng kĩ thuật phòng tranh. Mỗi nhóm - HS các nhóm trưng bày sản
trưng bày sản phẩm của nhóm tại một vị trí trong phẩm của nhóm mình.
lớp(được GV quy định).
- GV yêu cầu mỗi nhóm cử 1 HS ở lại để giải - Mỗi nhóm cử 1 HS ở lại thuyết
thích với các bạn đến tham quan sản phẩm của trình về sản phẩm của nhóm
nhóm mình. mình.
- GV tổ chức dẫn HS cả lớp đi tham quan các sản - HS cả lớp đi tham quan các
phẩm của các nhóm khác. sản phẩm của các nhóm khác.
- GV yêu cầu HS trở về nhóm và bình chọn nhóm - HS các nhóm thi đua bình
“Ấn tượng nhất”.(Tiêu chí: Chọn đúng di tích lịch chọn thao tiêu chí GV đưa ra.
sử - văn hóa hoặc cảnh quan thiên nhiên ở địa
phương; Trình bày sáng tạo; Cách giải thích
thuyết phục.)
- GV nhận xét, bổ sung và hoàn thiện sản phẩm - HS lắng nghe, rút kinh
của các nhóm; tuyên dương nhóm “Ấn tượng nghiệm.
nhất”.
4. Vận dụng:
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV mời nhóm”Ấn tượng nhất” trình bày sản - HS lắng nghe.
phẩm của nhóm trước lớp.
- Nhận xét bài học. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
- Dặn dò về nhà.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
KHBD lớp 3_Sách Cánh Diều………………………………………...…………………………………………………...…
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau khi tham gia các oạt đọng, HS có khả năng:
1. Năng lực đặc thù:
- Hiểu được ý nghĩa của việc cư xử tốt với những người xung quanh.
- Ý thức được trách nhiệm thực hiện những việc làm tốt trong cuộc sống hàng
ngày.
- Nêu được những việc tốt có thể làm với những người xung quanh.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: Biết thực hiện những việc làm tốt trong cuộc sống
hàng ngày.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết cư xử tốt với những người xung
quanh.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết chia sẻ với bạn về những việc làm tốt.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: tôn trọng bạn, biết lắng nghe những chia sẻ mà bạn đưa
ra.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chịu khó tìm hiểu ý nghĩa với việc cư xử tốt với mọi
người để giới thiệu với các bạn những ý tưởng phù hợp, sáng tạo.
- Phẩm chất trách nhiệm: làm việc tập trung, nghiêm túc, có trách nhiệm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu:
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
- Cách tiến hành:
- GV mở bài hát “Lớp chúng ta đoàn kết” để khởi - HS lắng nghe.
động bài học.
+ GV cùng chia sẻ với HS về nội dung bài hát. - HS Chia sẻ với GV về nội
dung bài hát.
- GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
- GV dẫn dắt vào bài mới
KHBD lớp 3_Sách Cánh Diều………………………………………...…………………………………………………...…
2. Khám phá:
- Mục tiêu: Hiểu được sự cần của việc cư xử tốt với những người xung quanh.
- Cách tiến hành:
* Hoạt động 1: Chia sẻ những việc làm tốt của
em. (làm việc nhóm)
- GV mời HS đọc yêu cầu. - Học sinh đọc yêu cầu bài
_ Quan sát tranh trong SGK trang 41 và chia sẻ: - HS tiến hành chia sẻ trong
+ Kể lại việc làm tốt của em thể hiện sự quan nhóm và cử đại diện chia sẻ
tâm đối với người xung quanh trong mỗi bức trước lớp.
tranh.
+ Nêu cảm nghĩ của em khi thực hiện được
những việc làm đó?
- GV mời đại diện nhóm trình bày trước lớp.
- GV mời các nhóm khác nhận xét. - Một số HS chia sẻ trước lớp.
- GV cho Hs xung phong kể việc mà tốt của bản - HS nhận xét ý kiến của bạn.
thân em và chia sẻ về cảm nghĩa của mình khi - 3 -4 em trình bày.
thực hiện được những việc làm đó.
- GV nhận xét chung, tuyên dương.; GV kết luận
- Lắng nghe rút kinh nghiệm.
3. Luyện tập:
- Mục tiêu:
+ Nêu được những việc làm tốt có thể làm với những người xung quanh.
- Cách tiến hành:
Hoạt động 2. Điều em có thể làm. (Làm việc cá
nhân – lớp)
- GV mời HS đọc yêu cầu bài. - 1 HS đọc yêu cầu bài.
- GV và HS cùng chuẩn bị 1 hộp việc tốt và - Học sinh viết vào mảnh giấy
những mảnh giấy nhỏ những việc tốt có thể làm với
+ Cá nhân mỗi người tự viết vào mảnh giấy những người xung quanh
những việc tốt có thể làm với những người xung
quanh.
+ Sau khi viết xong đặt mảnh giấy vào chiếc hộp
việc tốt. - Cùng nhau chia sẻ trước lớp
+ HS cả lớp cùng mở hộp và lớp trưởng đọc những điều các em đã ghi trong
những lời chia sẻ trước lớp về những điều đã viết. hộp quà, nhận xét, nêu cảm nghĩ
- GV cho HS thảo luận và nhóm lập danh mục của mình.
những việc làm tốt em có thể làm với những
người xung quanh. - Các nhóm chia sẻ, nhận xét,
KHBD lớp 3_Sách Cánh Diều………………………………………...…………………………………………………...…
TIẾNG VIỆT
CHỦ ĐIỂM: RÈN LUYỆN THÂN THỂ
Bài 02: LỜI KÊU GỌI TOÀN DÂN TẬP THỂ DỤC (T1+2)
- Phát triển năng lực văn học: Hiểu nội dung và ý nghĩa câu Dân cường thì
nước thịnh.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được
nội dung bài.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. Có ý thức rèn luyện
thân thể, chăm sóc sức khoẻ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động.
- Mục tiêu:
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức cho HS xoay các khớp cổ tay, cổ - HS tham gia
chân, tay, vai, lườn, bụng theo nhịp bài hát “Tập
thể dục buổi sáng”
- GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Khám phá.
- Mục tiêu:
+ Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài,. Phát ấm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh mà
HS địa phương dễ viết sai. (tức là, cả nước, nên làm,...)
+ Ngắt nghỉ hơi đúng theo các dấu câu và theo nghĩa.
+ Hiểu nghĩa của các từ ngữ khó trong bài. Trả lời được các câu hỏi về nội dung bài.
+ Hiểu ý nghĩa của bài: Bác Hồ kêu gọi toàn dân tập thể dục để rèn luyện sức khoẻ,
xây dựng đất nước.
- Cách tiến hành:
* Hoạt động 1: Đọc thành tiếng.
- GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm toàn bài. - Hs lắng nghe.
- GV HD đọc: Đọc diễn cảm toàn bài. Giọng rành - HS lắng nghe cách đọc.
KHBD lớp 3_Sách Cánh Diều………………………………………...…………………………………………………...…
A B
4. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và - HS tham gia để vận dụng kiến
vận dụng bài học vào tực tiễn cho học sinh. thức đã học vào thực tiễn.
+ Cho HS chơi trò chơi Ô chữ kì diệu để tìm từ có - HS tham gia chơi trò chơi
nghĩa trái ngược với các từ đã cho: chăm chỉ, + Chăm chỉ/ Lười biếng
chậm, cao. + Chậm/ Nhanh
+ Cao/ Thấp
- Nhận xét, tuyên dương - Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
- Nhận xét tiết học, dặn dò bài về nhà.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
KHBD lớp 3_Sách Cánh Diều………………………………………...…………………………………………………...…
.......................................................................................................................................
TOÁN
Luyện tập: Chia cho số có một chữ số ( tiết 3)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực
- Củng cố cách đặt tính và thực hiện phép chia cho số có một chữ số trong phạm
vi 1000 ( chia hết và chia có dư)
- Rèn kĩ năng làm tính, giải toán, một cách nhanh và chính xác
- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép chia đã học vào giải quyết một số
tình huống gắn với thực tế
2. Phẩm chất
- HS tích cực tham gia tiết học, yêu thích học môn Toán, có hứng thú hoàn thành
các nhiệm vụ học tập.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Khởi động
- GV tổ chức trò chơi “ Ai nhanh, ai - HS tham gia chơi
đúng”để khởi động bài học.
+ Mỗi nhóm nhận được 1 bộ thẻ phép
chia đã học
+ HS thảo luận rồi viết kết quả, nhóm -HS báo cáo kết quả, nêu cách thực
nào thực hiện nhanh và đúng thì thắng hiện từng dạng phép tính, những lưu
cuộc ý khi thực hiện
+ Tính 394: 3 849 : 4 - HS lắng nghe.
- GV Nhận xét, tuyên dương.
2. Luyện tập, thực hành
HĐ1. Củng cố lí thuyết - HS làm bảng lớp, lớp làm bảng
- Yêu cầu mỗi HS tự lấy một ví dụ về con.
phép chia số có 3 chữ số với số có 1 chữ - Nhận xét.
số rồi thực hiện vào bảng con.
- Chữa bài, nhận xét.
Chốt: Cách thực hiện phép chia số có 3
chữ số cho số có 1 chữ số.
HĐ2. Luyện tập.
Bài 1: Đặt tính rồi tính.
37 : 5 778 : 7
88 : 9 488 : 4
- Bài tập yêu cầu gì? - Bài tập yêu cầu: Đặt tính rồi tính.
- Yêu cầu HS tự làm bài vào bảng con. - HS làm trong bảng con lần lượt
từng phép tính; 1 HS làm trên bảng
lớp.
- Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn - HS nhận xét bài làm của bạn trên
trên bảng và trao đổi cách làm. bảng và trao đổi cách làm.
- Yêu cầu HS nêu phép chia hết và phép - Các phép chia 37 : 5; 88: 9; 778 :7
chia có dư. là phép chia có dư. Phép chia 488 :
GV chốt: Củng cố cách đặt tính và thực 4 là phép chia hết
KHBD lớp 3_Sách Cánh Diều………………………………………...…………………………………………………...…
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
..........................................................................................................................
-------------------------------------------
Thứ sáu ngày 9 tháng 12 năm 2022
TOÁN
Bài 46: MI LI LÍT (T2) – Trang 97, 98
- HS trao đổi:
a) Chậu đựng nước lau nhà có thể
chứa được khoảng10l nước.
- GV mời HS trao đổi về ước lượng số con ong, b) Cái thìa nhỏ có thể đựng được
số bông hoa trong hình khoảng 5ml nước.
- Các bạn khác nhận xét, chỉnh
sửa.
-HSNK giải thích cách lựa chọn
của mình.
- GV nhận xét.
3. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV cho HS nêu yêu cầu bài 5 - HS nêu yêu cầu bài 5.
- GV chia nhóm 4, các nhóm làm việc vào phiếu + Các nhóm làm việc vào phiếu
học tập nhóm. học tập.
- Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau. - Đại diện các nhóm trình bày:
+ Những dụng cụ có thể dùng để
đo chất lỏng với đơn vị đo mi –
li- lít là: bình sữa, kim tiêm, cốc
có chia vạch mi – li – lít, bình có
chia vạch mi – li – lít, muỗng có
chia vạch mi – li – lít,…
- GV nhận xét, tuyên dương.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
TIẾNG VIỆT
CHỦ ĐIỂM: RÈN LUYỆN THÂN THỂ
LÀM ĐƠN THAM GIA CÂU LẠC BỘ THỂ THAO
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
KHBD lớp 3_Sách Cánh Diều………………………………………...…………………………………………………...…
- GV mời 2-3 HS đóng vai phóng viên để phỏng -HS đóng vai phóng viên phỏng
vấn một số bạn theo yêu cầu BT1. vấn bạn
-GV mời đại diện một vài nhóm kể về câu lạc bộ - Đại diện các nhóm trình bày.
thể thao mà mình thích.
- GV mời các nhóm khác nhận xét, trao đổi. - Các nhóm khác nhận xét, trao
- GV nhận xét, bổ sung. đổi thêm
3. Luyện tập.
- Mục tiêu:
+ Điền được từ ngữ (thông tin) phù hợp, hoàn thành bản đăng kí tham gia câu lạc bộ
thể thao.
- Cách tiến hành:
3.1. Hoàn thành bản đăng kí tham gia câu lạc
bộ thể thao.
- GV mời HS đọc đề bài BT2 và mẫu đăng kí. -HS đọc đề bài và mẫu đăng kí
- GV mời HS làm vào VBT. - HS làm VBT.
- GV theo dõi, giúp đỡ các em viết bài.
3.2. Giới thiệu sản phẩm.
- GV mời một số HS đọc đơn của mình. - 1-3 HS đọc đơn của mình
trước lớp
- GV mời HS nhận xét - Các HS khác nhận xét
- GV nhận xét, tuyên dương.
- GV thu một số bài chấm và nhận xét cùng cả - HS nộp vở để GV chấm bài.
lớp.
4. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
- GV cho HS xem ảnh một số hoạt động của các - HS quan sát.
câu lạc bộ của trường.
+ Khuyến khích HS tham gia các câu lạc bộ, tham - Lắng nghe.
gia các hoạt động trường, lớp.
- Nhận xét tiết học, dặn dò bài về nhà.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
KHBD lớp 3_Sách Cánh Diều………………………………………...…………………………………………………...…
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
ĐẠO ĐỨC
CHỦ ĐỀ 4: GIỮ LỜI HỨA
Bài 05: EM GIỮ LỜI HỨA (T1)
- Mục tiêu: + HS biết được vai trò, lợi ích của việc giữ lời hứa.
+ Nhận biết được một số biểu hiện của việc giữ lời hứa.
- Cách tiến hành:
Hoạt động 1: Kể chuyện theo tranh và trả lời
câu hỏi.
- GV mời HS nêu yêu cầu. - 1 HS nêu yêu cầu.
- GV giới thiệu tranh yêu cầu HS quan sát tranh, - Cả lớp cùng quan sát tranh và
kể chuyện theo tranh: kể câu chuyện qua tranh
+ GV cùng trao đổi với HS về nội dung bài hát. - HS trả lời về nội dung bài hát.
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới. - HS lắng nghe.
2. Sinh hoạt cuối tuần:
- Mục tiêu: Đánh giá kết quả hoạt động trong tuần, đề ra kế hoạch hoạt động tuần
tới..
- Cách tiến hành:
* Hoạt động 1: Đánh giá kết quả cuối tuần.
(Làm việc nhóm - chung cả lớp)
- GV yêu cầu lớp Trưởng (hoặc lớp phó học tập) - Lớp Trưởng (hoặc lớp phó học
đánh giá kết quả hoạt động cuối tuần. Yêu cầu các tập) đánh giá kết quả hoạt động
nhóm thảo luận, nhận xét, bổ sung các nội dung cuối tuần.
trong tuần. - HS thảo luận nhóm 2: nhận
+ Kết quả sinh hoạt nền nếp. xét, bổ sung các nội dung trong
+ Kết quả học tập. tuần.
+ Kết quả hoạt động các phong trào.
- GV mời các nhóm nhận xét, bổ sung. - Một số nhóm nhận xét, bổ
sung.
- GV nhận xét chung, tuyên dương. (Có thể khen, - Lắng nghe rút kinh nghiệm.
thưởng,...tuỳ vào kết quả trong tuần) - 1 HS nêu lại nội dung.
* Hoạt động 2: Kế hoạch tuần tới. (Làm việc
nhóm 4 – cả lớp)
- Các nhóm thảo luận đưa ra những giải pháp
khắc phục tuần trước và bàn thêm kế hoạch tuần - Nhóm thảo luận thông nhất
sau. trình bày trước lớp.
- Lớp Trưởng (hoặc lớp phó học
- GV yêu cầu lớp Trưởng (hoặc lớp phó học tập) tập) triển khai kế hoạt động tuần
triển khai kế hoạch hoạt động tuần tới. Yêu cầu tới.
các nhóm thảo luận, nhận xét, bổ sung các nội
dung trong kế hoạch.
+ Thực hiện nền nếp trong tuần.
+ Thi đua học tập tốt.
+ Thực hiện các hoạt động các phong trào.
- GV mời các nhóm nhận xét, bổ sung. - Một số nhóm nhận xét, bổ
sung.
- GV nhận xét chung, thống nhất, và biểu quyết - Cả lớp biểu quyết hành động
hành động. bằng giơ tay.
3. Sinh hoạt chủ đề.
KHBD lớp 3_Sách Cánh Diều………………………………………...…………………………………………………...…
- Mục tiêu: Học sinh chia sẻ được những việc tốt đã làm để tham gia thử thách.
- Cách tiến hành:
Hoạt động 3. Chia sẻ tham gia thử thách. (Làm
việc theo nhóm – cả lớp)
- GV nêu yêu cầu lớp trưởng phân công nhiệm vụ - Lớp trưởng phân công nhiệm
cho các nhóm. Nhóm trưởng điều hành nhóm vụ cho các nhóm thảo luận.
mình chia sẻ với nhau về kết quả tham gia của
mình theo gợi ý:
+ Những việc tốt em đã làm được với những
người xung quanh;
+ Cảm xúc của người được giúp đỡ.
+ Cảm xúc của em khi thực hiện được việc tốt.
+ Mong muốn của em trong thời gian tới.
- Cho các nhóm cùng chia sẻ trước lớp.
- GV Theo dõi khen ngợi HS đã làm tốt và khích
lệ các em tiếp tục thực hiện thử thách trong thời - Các nhóm làm việc và tham
gian tới gia trình bài chia sẻ trước lớp.
- GV nhận xét chung, tuyên dương.
TOÁN
Bài 47: NHIỆT ĐỘ – Trang 99, 100
KHBD lớp 3_Sách Cánh Diều………………………………………...…………………………………………………...…
kế để đo nhiệt độ và giới thiệu đơn vị đo °C trên -HS quan sát, lắng nghe.
nhiệt kế, giải thích các mức trong nhiệt kế chính là
các độ.
- Cho HS quan sát tranh, yêu cầu HS nói cho nhau
nghe thông tin về nhiệt kế. -HS quan sát, nói: Nhiệt kế chỉ
hai mươi lăm độ xê
bảng.
+ HS khác nhận xét, bổ sung.
-GV chữa bài, nhận xét, tuyên dương. -HS đổi vở chữa bài, cùng nhàu
chỉ vào từng nhiệt kế đọc số đo
tương ứng.
Bài 2: (Làm việc nhóm đôi) Chọn nhiệt kế chỉ
nhiệt độ thích hợp với mỗi đồ uống.
- GV yêu cầu HS nêu đề bài - 1 HS nêu đề bài.
- HS chia nhóm 2, làm việc trên
phiếu học tập( nối nhiệt kế chỉ
nhiệt độ thích hợp với mỗi đồ
uống).
+ Nhiệt kế A nối với chai nước
khoáng.
+ Nhiệt kế B nối với cốc trà
nóng.
+ Nhiệt kế C nối với cốc trà đá.