You are on page 1of 41

Trường: THCS Phan Đình Phùng Họ và tên GV: Nguyễn Thị Thanh Thanh

Tổ: Ngữ văn - GDCD Ngày soạn: 01/11/2022


Tiết PPCT: 46 - 56 Ngày dạy:

Bài 4: NHỮNG TRẢI NGHIỆM TRONG ĐỜI


Môn học: Ngữ văn; Lớp 6
Thời gian thực hiện: 11 tiết
(Đọc và thực hành tiếng Việt: 8 tiết, Viết: 1 tiết, Nói và nghe: 1 tiết, Ôn tập: 1 tiết)

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC


1. Năng lực
a. Năng lực đặc thù
- Năng lực ngôn ngữ: Có khả năng diễn đạt các vấn đề trôi chảy, sử dụng từ ngữ, đặt câu
chuẩn xác.
- Năng lực thẩm mĩ: HS khám phá, thưởng thức, rung cảm về những cái đẹp qua 4 văn
bản trong bài học, vận dụng trong cách đặt câu và hình thành đoạn văn, bài văn.
b. Năng lực chung
- Năng lực tự chủ và tự học: tự nghiên cứu bài ở nhà; tìm kiếm nguồn học liệu qua các
kênh sách hoặc trên internet; hoàn thành các phiếu học tập được giao; tự đánh giá và đánh
giá, tranh luận, phản biện qua các hoạt động nhóm.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: biết lựa chọn nội dung, ngôn từ và các phương tiện giao
tiếp khác phù hợp với ngữ cảnh và đối tượng giao tiếp, biết kiểm soát cảm xúc, thái độ
trong giao tiếp; biết sống hòa hợp và hóa giải các mâu thuẫn, thiết lập mối quan hệ với
người khác; phát triển khả năng làm việc nhóm.
- Năng lực giải quyết vấn đề: phối hợp, vận dụng những kinh nghiệm của bản thân, kiến
thức, kĩ năng để giải quyết các tình huống trong học tập.
2. Phẩm chất
- Nhân ái: biết yêu thương, đùm bọc mọi người; biết cảm thông, độ lượng, sẵn lòng giúp
đỡ người khác.
- Trung thực: Thật thà, ngay thẳng; biết đứng ra bảo vệ lẽ phải, biết nhận lỗi, sữa lỗi.
- Trách nhiệm: Có trách nhiệm với chính bản thân mình và cộng đồng.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Thiết bị dạy học
 Giáo viên:
- SGK, SGV
- Tranh, ảnh liên quan đến bài học
- Máy tính, ti vi chiếu tranh ảnh, trích đoạn phim.
- Bảng phụ để trình bày kết quả hoạt động nhóm.
- Phiếu học tập
- Bảng kiểm, rubric chấm đoạn văn, bài trình bày của học sinh.
 Học sinh:
- Đọc văn bản theo hướng dẫn Chuẩn bị đọc trong sách giáo khoa.
- Chuẩn bị bài theo câu hỏi trong SGK.
2. Học liệu
- Tri thức đọc hiểu, tri thức tiếng Việt.
- Văn bản ở SGK: Bài học đường đời đầu tiên, Giọt sương đêm.
- Tranh ảnh về các văn bản.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
TIẾT 46-47: TRI THỨC ĐỌC HIỂU VÀ ĐỌC VĂN BẢN 1:
BÀI HỌC ĐƯỜNG ĐỜI ĐẦU TIÊN
Thời lượng: 2 tiết
HOẠT ĐỘNG 1: MỞ ĐẦU (5 phút)
a. Mục tiêu:
- Giới thiệu chủ đề “Những trải nghiệm trong đời” và hướng dẫn học sinh trả lời câu hỏi
lớn của bài học.
b. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS Dự kiến sản phẩm
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - Kỉ niệm vui => HS cảm thấy sung
+ GV dùng hình ảnh, câu hỏi khơi gợi sướng, hạnh phúc…
kiến thức nền của HS về một kỉ niệm đẹp, - Kỉ niệm buồn => tâm hồn bị dằn vặt, day
một sai lầm mà HS có thể đã gặp phải,...và dứt.
những câu chuyện có nhân vật chính là - Kỉ niệm vừa vui, vừa buồn.
loài vật kết hợp với tranh ảnh hoặc đoạn => tâm hồn vui sướng, hạnh phúc xen lẫn
video clip ngắn liên quan đến chủ điểm hối hận, khổ đau....
bài học
+ GV tổ chức HS suy ngẫm, chia sẻ với
yêu cầu:
Hãy lựa chọn kỉ niệm đáng nhớ nhất của
em, kỉ niệm đó gắn với sự kiện gì để lại
trong em ấn tượng gì?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS lắng nghe, suy nghĩ và chia sẻ.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- HS trình bày bằng lời nói, vẽ hình ảnh
hoặc đưa ra đồ vật đại diện trước lớp.
Bước 4: Kết luận, nhận định
+ Các nhóm khác nhận xét, góp ý.
+ GV nhận xét các nhóm và chốt ý: cuộc
sống của mỗi người là một chuỗi những
trải nghiệm. Có trải nghiệm tạo ra niềm
vui, hạnh phúc. Có trải nghiệm mang đến
kinh nghiệm. Có trải nghiệm để lại sự tiếc
nuối, day dứt. Tất cả đều là bài học quí giá
trong hành trình khôn lớn, trưởng thành
của chúng ta. Sau đó giới thiệu chủ điểm
NHỮNG TRẢI NGHIỆM TRONG ĐỜI
có ý nghĩa như thế nào với mỗi chúng ta?

HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI (65 phút)


I. Tri thức đọc hiểu
a. Mục tiêu:
- HS nhận biết được một số yếu tố của truyện đồng thoại.
b. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS Dự kiến sản phẩm
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ I. Tìm hiểu tri thức đọc hiểu
+ Yêu cầu HS lắng nghe khái niệm thể - Truyện đồng thoại là thể loại văn học giành
loại để tìm ra đặc điểm của thể loại văn cho thiếu nhi. Nhân vật là loài vật hoặc đồ vật
học này. được nhân hóa vừa phản ánh đặc điểm sinh
- GV trình chiếu một số hình ảnh về các hoạt của loài vật vừa thể hiện đặc điểm của
truyện đồng thoại, hình ảnh một số nhân con người.
vật là động vật để dẫn dắt vào văn bản 1.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS quan sát, lắng nghe, suy nghĩ.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- GV tổ chức hoạt động.
- HS trả lời câu hỏi.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
- GV định hướng về mục tiêu cần đạt qua
bài học cho học sinh.

II. Trải nghiệm cùng văn bản


a. Mục tiêu:
- HS đọc văn bản và tóm tắt được những sự việc chính xảy ra với nhân vật Dế Mèn.
b. Tổ chức thực hiện
Hoạt động của GV và HS Dự kiến sản phẩm
Nhiệm vụ 1: Đọc văn bản và tìm hiểu 1. Đọc và tìm hiểu chú thích
chú thích
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV tiếp tục hướng dẫn thêm HS cách
đọc:
+ Đọc to tõ, ngắt nghỉ đúng chỗ phân biệt
lời người kể chuyện và lời nhân vật.
+ Đọc diễn cảm phù hợp với từng nhân
vật, từng diễn biến trong truyện.
+ Chú ý:
Dế Mèn: đoạn đầu đọc chậm chãi; đoạn
sau:khi miêu tả về mình giọng kiêu căng,
khi đối thoại với Dế Choắt hách dịch kẻ
cả.
Dế Choắt: yếu ớt , van xin, kẻ dưới; khi
đưa ra lời khuyên nhủ thì chân thành.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- GV đọc mẫu phần đầu văn bản, HS theo
dõi, lắng nghe. GV vừa đọc vừa nói to
những suy nghĩ, phán đoán của mình về
đoạn văn bản đó để tiếp tục làm mẫu kĩ
năng đọc cho HS ở một số chi tiết sau.
Bước 3: Báo cáo kết quả
- GV mời một/ hai HS đọc phần văn bản
còn lại và phần chú thích.
Bước 4: Đánh giá kết quả
- GV nhận xét ngắn gọn về việc đọc của
HS trước lớp: mức độ đọc to rõ, trôi chảy,
diễn cảm, phân biệt và thể hiện giọng điệu 2. Tóm tắt đoạn trích
giữa các nhân vật…
Nhiệm vụ 2: Tóm tắt văn bản
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
+ GV tổ chức cho HS làm việc cá nhân và
tóm tắt các sự việc chính vào giấy ghi chú.
+ Trao đổi tờ ghi chú với bạn bên cạnh và
sửa bài cho nhau dựa trên phần chốt trên
màn hình của GV.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS trả lời cá nhân trên giấy ghi chú.
- Trao đổi với bạn bên cạnh và đánh giá
chéo bài của nhau.
Bước 3: Báo cáo kết quả
+ GV mời một vài cặp trình bày.
Bước 4: Đánh giá kết quả
- GV định hướng về mục tiêu cần đạt qua
bài học cho học sinh.

III. Suy ngẫm và phản hồi


1. Nhân vật Dế Mèn
a. Mục tiêu:
- Tìm hiểu đặc điểm về ngoại hình, phẩm chất của nhân vật Dế Mèn.
- Nêu những nhận xét, cảm nhận về nhân vật.
- Rút ra bài học từ nhân vật.
b. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS Dự kiến sản phẩm
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
+ GV phát PHT số 1, 2 và yêu cầu HS thảo luận - Hoàn thành PHT số 1 và số 2.
nhóm 4 HS.
+ Sau thời gian thảo luận, thư kí nhóm được giữ
lại còn các thành viên chia đều sang các nhóm
khác.
+ Các nhóm mới được nghe thư kí nhóm cũ
trình bày nội dung trong PHT và cùng góp ý bổ
sung ý kiến.
+ Yêu cầu một nhóm đại diện trình bày.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
+ HS thảo luận nhóm 4 HS hoàn thành PHT.
+ HS di chuyển tạo nhóm mới: 1 thư kí cũ trình
bày nội dung và các thành viên nhóm khác góp
ý bổ sung hoàn thiện PHT.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- GV mời nhóm đại diện trình bày PHT đã hoàn
thiện sau 2 vòng thảo luận.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
+ Các nhóm đánh giá phần trình bày của nhóm
đại diện.
+ GV chốt lại kiến thức trọng tâm.

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1


Lời kể của Dế Mèn Lời đối thoại của Dế Mèn
- Tôi tợn lắm. Dám cà khịa với tất cả mọi bà - Được, chú mình cứ nói thẳng thừng ra
con trong xóm. nào.
- Ngẫm ra thì tôi chỉ nói lấy sướng miệng - Hức! Thông ngách sang nhà ta? Dễ nghe
thôi. Còn Dế Choắt than thở thế nào, tôi nhỉ, chú mày hôi như cú mèo thế này, ta
không để tai. Hồi ấy, tôi có tính tự đắc, cứ nào chịu được.
miệng mình nói tai mình nghe chứ không - Chú mình có muốn cùng tớ đùa vui
biết ai nghe, thậm chí cũng chẳng để ý có ai không?
nghe mình không. (Lời của Dế Mèn với Dế Choắt).

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2


Đặc điểm Dế Mèn Nhận xét
Ngoại hình - Càng: mẫm bóng
- Vuốt: cứng, nhọn hoắt, đạp Có vẻ đẹp cường
phành phạch tráng, trẻ trung, tự tin, yêu
- Cánh: áo dài chấm đuôi đời, chứa đầy sức sống
- Đầu: to, nổi từng tảng mãnh liệt của tuổi trẻ.
- Răng: đen nhánh, nhai ngoàm
ngoạp
- Râu: dài, uốn cong
Hành động - Đi đứng oai vệ, làm điệu, nhún Kiêu căng, tự phụ về
chân, rung râu; tợn lắm, cà khịa vẻ đẹp và sức mạnh của
với tất cả mọi người trong xóm; mình, xem thường mọi
quát mấy chị cào cao, đá ghẹo anh người, hung hăng, xốc
Gọng Vó... nổi.
- Coi thường Dế Choắt yếu ớt, xấu
xí, lười nhác, đáng khinh. Từ chối Dế Mèn là kẻ trịnh
lời đề nghị giúp đỡ của Dế Choắt. thượng, ích kỉ, coi thường
- Muốn ra oai với Dế Choắt. và bắt nạt bạn.
Muốn chứng tỏ mình đứng đầu Dế Mèn là kẻ nghịch
thiên hạ. Trêu chị Cốc. Trêu xong ranh, huênh hoang nhưng
chui vào hang. Khi chị Cốc mổ hèn nhát.
Choắt: Dế Mèn nằm im thin thít.
Chị Cốc đi: DM mon men bò lên.
Dế Choắt bị chị Cốc mổ chết thảm
thương.
Ngôn ngữ - Xưng “ta” gọi Dế Choắt là chú Kiêu căng, tự phụ,
mày giọng điệu khinh khỉnh,
coi thường Dế Choắt. Sau
- Xưng tôi - tôi hối hận trân trọng bạn.
Tâm trạng Tôi lấy làm hãnh hiện với bà con Ăn năn, hối lỗi, thức
về cặp râu ấy lắm, Tôi tợn lắm, tôi tỉnh lương tâm.
cho là tôi giỏi; thoát nạn rồi mà
còn ân hận quá, ân hận mãi.

2. Bài học đường đời đầu tiên của Dế Mèn


a. Mục tiêu:
- Rút ra bài học đường đời đầu tiên của Dế Mèn.
b. Tổ chức thực hiện
Hoạt động của GV và HS Dự kiến sản phẩm
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - Bài học đường đời đầu tiên mà Dế Mèn rút
- Yêu cầu HS xác định bài học đường ra sau cái chết của Dế Choắt đó là:
đời đầu tiên mà Dế Mèn rút ra sau sự - Bài học về thói kiêu căng: Kẻ kiêu, thói
việc xảy ra với Dế Choắt là gì? Theo em, ngông cuồng, trêu đùa, khinh thường người
việc tác giả để cho Dế Mèn tự kể lại câu khác, thoả mãn niềm vui cho mình có thể
chuyện của mình bằng ngôi thứ nhất có làm hại người khác đã gây ra hậu quả khôn
tác dụng thế nào trong việc thể hiện bài lường, khiến mình phải ân hận suốt đời.
học ấy? - Bài học về tình thân ái: Nên sống đoàn kết,
Có thể xem cái chết của Dế Choắt là một thân ái với mọi người.
bước ngoặt khiến Dế Mèn thay đổi - Việc tác giả sử dụng ngôi kể thứ nhất, cho
cách nhìn về bản thân và về người khác Dế Mèn tự kể lại câu chuyện của mình đã
không? Vì sao? khiến câu chuyện trở nên chân thực, khách
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân, viết ra quan, nhân vật có thể bộc lộ rõ nhất tâm
giấy ghi chú trả lời câu hỏi 4,5 SGK/89 trạng, cảm xúc của mình khi trải qua.
về bài học đường đời đầu tiên và tác - Có thể xem cái chết của Dế Choắt là một
dụng của ngôi kể thứ nhất và bước ngoặt bước ngoặt với Dế Mèn vì qua đó chú đã
khiến Dế Mèn thay đổi? Sau đó chia sẻ nhận thức được những sai lầm của bản thân
trước lớp. đó là tính kiêu căng, tự phụ. Với mọi người,
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ Dế Mèn đã nhận thức được sự ích kỉ, coi
- HS suy nghĩ trả lời. thường người khác.
- HS suy nghĩ và viết ra giấy.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- GV mời HS trả lời cá nhân.
- GV mời HS trình bày.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
- HS nhận xét.
- GV nhận xét, đánh giá, chốt ý.
3. Đặc điểm của thể loại truyện đồng thoại
a. Mục tiêu:
- Giúp HS tìm hiểu đặc điểm của thể loại truyện đồng thoại qua văn bản.
b. Tổ chức thực hiện
Hoạt động của GV và HS Dự kiến sản phẩm
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ Đặc điểm truyện đồng thoại:
- GV yêu cầu HS thảo luận cặp. - Nhân vật là các loài vật đã được nhân hoá:
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ trong văn bản Bài học đường đời đầu tiên có
- HS thảo luận cặp suy nghĩ về đặc điểm các nhân vật là Dế Mèn, Dế Choắt, Chị Cốc,
của đoạn trích “ Bài học đường đời đầu chị Cào Cào.
tiên” - Thể hiện đặc điểm sinh hoạt của loài vật
- Những dấu hiệu nào giúp em nhận biết như ngoại hình của Dế Mèn được miêu tả
Bài học đường đời đầu tiên là truyện bằng những chi tiết đặc trưng cho loài dế
đồng thoại? (râu, đôi càng, đôi cánh, đầu, cái răng ...)
Bước 3: Báo cáo, thảo luận đến hành động của Dế Mèn như đạp phanh
- GV mời nhóm đại diện trình bày. phách lên ngọn cỏ, đào hang… Qua những
Bước 4: Kết luận, nhận định: đặc điểm đó cũng thể hiện đặc điểm của con
+ Các nhóm đánh giá phần trình bày của người được thể hiện ở tính cách của Dế Mèn
nhóm đại diện. như tự tin, trẻ trung, yêu đời nhưng cũng vô
+ GV chốt ý trên màn hình. cùng xốc nổi, kiêu căng, coi thường người
khác.
HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP (10 phút)
a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học.
b. Tổ chức thực hiện
Hoạt động của GV và HS Dự kiến sản phẩm
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV chuyển giao nhiệm vụ.
Bài 1: Trắc nghiệm: Tổ chức bằng hình thức “Rung chuông
vàng” (Gói câu hỏi gợi nhớ kiến thức)
Câu 1: Đoạn trích Bài học đường đời đầu tiên được trích từ tác phẩm nào?
A. Đất rừng phương Nam.
B. Dế Mèn phiêu lưu kí.
C. Thầy thuốc giỏi cốt nhất ở tấm lòng.
D. Những năm tháng cuộc đời.
Câu 2: Đoạn trích nằm ở phần nào của tác phẩm?
A. Chương I
B. Chương III
C. Chương VI
D. Chương X
Câu 3: Hai nhân vật chính trong đoạn trích trên là ai?
A. Mẹ Dế Mèn và Dế Mèn.
B. Dế Mèn và chị Cốc.
C. Dế Mèn và Dế Choắt.
D. Chị Cốc và Dế Choắt.
Câu 4: Phương thức biểu đạt chính của đoạn trích là
A. Tự sự
B. Biểu cảm
C. Miêu tả
D. Nghị luận
Câu 5: Đoạn trích Bài học đường đời đầu tiên được kể lại theo lời
A. Dế Mèn.
B. Chị Cốc.
C. Dế Choắt.
D. Tác giả.
Câu 6: Tác giả đã khắc họa vẻ ngoài của Dế Mèn như thế nào?
A. Ốm yếu, gầy gò và xanh xao.
B. Khỏe mạnh, cường tráng và đẹp đẽ.
C. Mập mạp, xấu xí và thô kệch.
D. Thân hình bình thường như bao con dế khác.
Câu 7: Tính cách của Dế Mèn trong đoạn trích Bài học đường đời đầu tiên như thế
nào?
A. Hiền lành, tốt bụng và thích giúp đỡ người khác.
B. Khiêm tốn, đối xử hòa nhã với tất cả các con vật chung quanh,
C. Hung hăng, kiêu ngạo, xem thường các con vật khác.
D. Hiền lành và ngại va chạm với mọi người.
Câu 8: Bài học đường đời đầu tiên mà Dế Mèn rút ra được qua cái chết của Dế
Choắt là gì?
A. Không nên trêu ghẹo những con vật khác, nhất là họ hàng nhà Cốc.
B. Nếu có ai nhờ mình giúp đỡ thì phải nhiệt tâm thực hiện, nếu không có ngày mình cần
thì sẽ không có ai giúp đỡ.
C. Ở đời mà có thói hung hăng bậy bạ, có óc mà không biết nghĩ, sớm muộn rồi cũng
mang vạ vào thân.

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ


- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
- GV quan sát, hỗ trợ.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- HS suy nghĩ, trả lời.
Bước 4: Kết luận, nhận định
- GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức.

HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG (10 phút)


a. Mục tiêu: Phát hiện các tình huống thực tiễn và vận dụng được các kiến thức, kĩ năng
trong cuộc sống tương tự tình huống/vấn đề đã học.
b. Tổ chức thực hiện
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV chuyển giao nhiệm vụ.
- GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm: Hiện nay, trong cuộc sống, đặc biệt là trong lớp
học vẫn còn hiện tượng " Dế Mèn". Giả sử em gặp những hiện này, em sẽ nói với bạn như
thế nào? Em rút ra được bài học ứng xử như thế nào cho bản thân qua câu chuyện Dế
Mèn?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
- GV quan sát, hỗ trợ.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- HS suy nghĩ, trả lời.
Bước 4: Kết luận, nhận định
- GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức.

TIẾT 48-49: ĐỌC VĂN BẢN 2: GIỌT SƯƠNG ĐÊM


Thời lượng: 2 tiết
HOẠT ĐỘNG 1: MỞ ĐẦU (5 phút)
a. Mục tiêu:
- Tạo tâm thế cho học sinh trước khi đọc văn bản.
- Giới thiệu văn bản “Giọt sương đêm” của Trần Đức Tiến.
b. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
+ GV tổ chức cho hs trình bày câu trả lời cho câu hỏi 1 phần chuẩn bị đọc (HS đã chuẩn
bị ở nhà)
+ Sau đó yêu cầu HS suy nghĩ, viết ra giấy câu trả lời cho câu hỏi 2 và chia sẻ với bạn
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS thảo luận cặp đôi (câu hỏi 2).
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: Gọi từ 1 đến 2 HS trình bày trước lớp ý kiến của bạn mình.
Bước 4: Kết luận, nhận định (GV)
- GV nhận xét và dẫn vào bài học.
HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI (75 phút)
I. Trải nghiệm cùng văn bản
a. Mục tiêu:
- Biết đọc đúng, đặc biệt là lời của nhân vật.
- Biết được những nét chung của văn bản (Thể loại, ngôi kể, cốt truyện …)
b. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS Dự kiến sản phẩm
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ 1. Đọc văn bản
* Nhiệm vụ 1 - HS đọc đúng. (giọng nhẹ
- Hướng dẫn cách đọc & yêu cầu HS đọc. GV có thể đọc nhàng, gần với lối nói của trẻ
cùng học sinh để có định hướng cho học sinh đọc đúng. em)
(Khi đọc đến các kí hiệu cuối của đoạn học sinh có thể
dừng lại để theo dõi và suy luận, tìm hiểu.)
? Theo em, lời nói của các nhân vật nên đọc như thế nào? - Giọng điệu phù hợp thái độ
Vì sao? tính cách của nhân vật.
- Trong quá trình đọc cho học sinh dừng lại để giải quyết ( Ý nghĩa lời nói của cụ giáo
tất cả các câu hỏi theo dõi và suy ngẫm bằng cách trả lời Cóc: Đôi khi có những thứ
vào giấy note cá nhân. tưởng chừng như nhỏ bé, bình
thường lại có thể tác động sâu
sắc và đánh thức những cảm
xúc, tình cảm ẩn sâu trong
lòng mỗi người)
* Nhiệm vụ 2 2. Thể loại
- Chia nhóm lớp, giao nhiệm vụ: - Văn bản là truyện đồng
? Qua truyện “Dế mèn phiêu lưu kí” em hãy xác định thể thoại, rút ra từ tập “ Xóm bờ
loại truyện của văn bản “ Giọt sương đêm”? Dựa vào đâu giậu.”
em nhận ra điều đó?
? Truyện gồm những nhân vật nào ? Ai là người kể
truyện? Từ đặc điểm trên cho thấy truyện được kể theo 3. Ngôi kể
ngôi kể thứ mấy? - Tác giả là người kể truyện
* GV gợi mở nêu vấn đề để học sinh phát hiện vấn đề: Tại → ngôi kể thứ 3.
sao không có ngôi kể thứ 2? Người kể giấu mình và lời kể
( Thực hiện KT đàm thoại, gợi mở) linh hoạt không giới hạn bởi
? Ở ngôi kể thứ ba em thấy có gì khác so với ngôi kể thứ không gian và thời gian.
nhất em đã học ở văn bản trước?
( Thực hiện KT Khăn trải bàn)
* Nhiệm vụ 3:
? Hãy sắp xếp các sự việc được nêu ở câu hỏi 3 Trong 4. Tóm tắt sự việc chính
SGK Phần suy ngẫm và phản hồi theo thứ tự được kể - Sự việc theo trình tự thời
trong truyện? ( Sơ đồ sự việc) gian:
Từ việc sắp xếp các sự việc trên em hãy tóm tắt lại truyện . e → b → d → a → c
? Theo em sự việc nào là quan trọng nhất vì sao?
Sự việc này có liên hệ như thế nào đối với nhan đề của văn - Sự việc (a) là quan trọng
bản? nhất vì nó khiến Bọ Rùa thay
? Việc sắp xếp các sự việc để thể hiện môt nội dung cụ thể đổi suy nghĩ và đi đến quyết
nào đó gọi là cốt truyện . Vậy cốt truyện của văn bản ta định về quê sau nhiều năm
đang học là gì? buôn bán xa nhà.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
* Nhiệm vụ 1
- HS đọc văn bản, giáo viên đọc cùng với học sinh.
- Học sinh làm việc cá nhân bằng việc viết ra ý kiến của
mình sau đó đưa ý kiến của mình vào vị trí ô của mình và
trao đổi trong nhóm, thống nhất.
- HS làm việc nhóm, thảo luận và ghi kết quả vào phiếu
học tập, cử đại diện nhóm trình bày kết quả của nhóm
mình
- Học sinh trình bày suy nghĩ cá nhân ra giấy note phát
huy tối đa khả năng cảm nhận cá nhân.
* Nhiệm vụ 2
- HS: Thực hiện theo hướng dẫn của GV.
- Tiến hành hoạt động cá nhân khoảng 2’ sau khi có kết
quả thảo luận nhóm trong vòng 5’ để đi đến thống nhất kết
quả của nhóm.
* Nhiệm vụ 3
- HS: Thực hiện theo hướng dẫn của GV
- Tiến hành thảo luận nhóm trong vòng 5’ để đi đến thống
nhất kết quả của nhóm.
GV:
- Hướng dẫn và ra câu hỏi gợi mở giúp cho HS tìm được
kiến thức cần đạt.
- Theo dõi, hỗ trợ HS trong hoạt động nhóm.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- HS: Trình bày sản phẩm của nhóm mình. Theo dõi, nhận
xét, bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần).
- GV nhận xét cách đọc của HS.
- GV hướng dẫn HS trình bày.
Bước 4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét về thái độ học tập & sản phẩm học tập của HS.
- Chốt kiến thức và chuyển dẫn vào mục sau.
III. Suy ngẫm và phản hồi
a. Mục tiêu:
- Biết, và củng cố thêm về biện pháp nhân hóa, đặc trưng của thể loại truyện đồng thoại.
- Thấy được trải nghiệm của Bọ Rùa.
- Rút ra bài học về cách ứng xử với bạn bè với quê hương, xóm làng.
b. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS Dự kiến sản phẩm
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ 1. Cuộc sống của Bọ Rùa
* Nhiệm vụ 1: - Cuộc sống bận rộn với công
- Cuộc sống của Bọ Rùa được giới thiệu như thế nào? Vì việc.
sao Bọ Rùa phải tìm chỗ ở trọ để nghỉ qua đêm? - Buôn bán xa nhà xa quê
- Qua những chi tiết trên em có thể có cái nhìn đầy đủ về hương.
Bọ Rùa là người như thế nào? - Do mải công việc Bọ Rùa
quên mất dành thời gian về
thăm nhà, quê hương.
* Nhiệm vụ 2: 2. Trải nghiệm của Bọ Rùa
- Lí do gì đã khiến Bọ Rùa quyết định về quê sau một đêm - Khung cảnh xung quanh và
mất ngủ ở xóm bờ giậu? đặc biệt giọt sương đêm lạnh
- Vậy trải nghiệm của Bọ Rùa ở đây là gì? toát khiến Bọ Dừa trằn trọc
nhớ về quê hương.
- Chợt nhận ra bấy lâu nay
mình quá mải mê làm việc mà
quên mất nên về thăm quê.
* Nhiệm vụ 3: 3. Thông điệp
- Qua văn bản tác giả muốn gửi đến chúng ta thông điệp gì → Dù chúng ta có bận rộn
về thái độ cách ứng xử và tình cảm với quê hương? với những lo toan trong cuộc
sống, để rồi có những lúc ta
vô tình lãng quên nhưng trong
sâu thẳm tâm hồn chúng ta
luôn cháy bỏng tình yêu quê
hương tha thiết.
- Chúng ta cần có trách nhiệm
với quê hương, nơi chúng ta
đã sinh ra và lớn lên.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- Nhiệm vụ 1: Học sinh thảo luận nhóm, đưa ra nhận định
đánh giá.
- Nhiệm vụ 2: Học sinh làm việc cá nhân bằng việc viết ra
ý kiến của mình sau đó đưa ý kiến của mình vào vị trí ô
của mình và trao đổi trong nhóm, thống nhất. ( Sử dụng kĩ
KT khăn phủ bàn)
- Nhiệm vụ 3: Hoạt động cá nhân 5’ sau đó trình bày trước
lớp.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- HS: Trình bày sản phẩm của nhóm mình. Theo dõi, nhận
xét, bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần).
- GV nhận xét đánh giá các sản phẩm của học sinh.
- GV nhắc lại trải nghiệm mà Bọ Rùa đã trải qua.
Bước 4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét về thái độ học tập & sản phẩm học tập của HS.
- Chốt kiến thức và chuyển dẫn vào mục sau .

HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP (10 phút)


a. Mục tiêu:
- Học sinh luyện được cách đọc đúng về giọng đọc, đặc biệt là lời nói của nhân vật.
- Học sinh khắc sâu được kiến thức đã học về đặc điểm về truyện đồng thoại, cách đọc,
bước đầu muốn chia sẻ những trải nghiệm của bản thân.
b. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS Dự kiến sản phẩm
Bước 1: Chuyển giao
nhiệm vụ

* NV1
- GV yêu cầu HS làm việc - Định hướng trả lời phiếu học tập:
nhóm 4 qua phiếu học tập. Đặc điểm truyện cổ tích và truyện đồng thoại
* NV2 Đặc điểm Truyện cổ tích Truyện đồng thoại
- HS làm việc cá nhân trả lời Nội dung Những xung đột Xoay quanh đặc điểm
câu hỏi số 7 vào giấy nhớ? phản ánh. trong gia đình, xã sinh hoạt của loài vật,
Bước 2: Thực hiện nhiệm hội, phản ánh số vừa có đặc điểm của
vụ: phận các nhân vật và con người, phản ánh
- HS làm việc nhóm. ước mơ thay đổi số cách nhìn, suy nghĩ,
- HS suy nghĩ và trả lời trên phận của chính họ. bài học của nhân vật
giấy về cuộc sống.
Bước 3: Báo cáo, thảo Nhân vật Các kiểu nhân vật Loài vật được nhân
luận: mồ côi, em út, loài hóa, không chia theo
+ Đại diện HS các nhóm vật... được chia làm chính diện, phản diện.
trình bày, các nhóm còn lại 2 tuyến: chính diện
lắng nghe, bổ sung. (tốt, thiện) và phản
+ GV gọi từ 1 đến 2 HS trả diện (xấu, ác).
lời. Cốt truyện Kể theo trật tự thời Kể theo trình tự thời
- Bước 4: Kết luận, nhận gian tuyến tính, thể gian, không gian,
định (GV) hiện mối quan hệ dòng suy nghĩ của
+ GV nhận xét, chốt nhân quả giữa các sự nhân vật.
+ Ở NV2, GV khuyến khích việc.
các HS còn lại hoàn thành
kết truyện, sau đó đưa lên Sau đó, hs dựa vào bản trên để tìm ra điểm giống và khác
trang Palet và bình chọn cái nhau giữa truyện cổ tich và truyện đồng thoại.
kết truyện hay nhất. Lưu ý
HS về sự liên kết giữa các sự
việc với kết thúc của truyện.

TIẾT 50: ĐỌC KẾT NỐI CHỦ ĐIỂM


VỪA NHẮM MẮT VỪA MỞ CỬA SỔ
Thời lượng: 1 tiết
HOẠT ĐỘNG 1: MỞ ĐẦU (5 phút)
a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho học sinh kết nối vào nội dung bài học.
b. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
+ GV phát giấy note cho học sinh và yêu cầu nói lên cảm xúc của em về hình ảnh bố và
con trong 2 bức tranh trên màn hình
+ Giáo viên chiếu ảnh trên màn hình trên nền nhạc.

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:


- HS ghi ra những suy nghĩ của bản thân sau khi xem tranh
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- HS chia sẻ cảm xúc của mình trước lớp.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét kết quả của học sinh, trên cơ sở đó GV dẫn
vào bài: Các em thân mến tiếp nối chủ đề những trải nghiệm trong đời hôm nay chúng
mình sẽ cùng nhau đến với một tác phẩm truyện của nhà văn Nguyễn Ngọc Thuần đó là
Vừa Nhắm Mắt Vừa Mở Cửa Sổ được trích trong cuốn sách cùng tên của tác phẩm, một
trong những truyện viết về trẻ em hay nhất của tác giả này. Ở bài học ngày hôm nay mục
tiêu chính của thầy trò ta sẽ là đọc hiểu văn bản một cách đơn giản từ đó tự liên kết với
những tác phẩm đã học như Bài học đường đời đầu tiên, giọt sương đêm để thấy rõ được
chủ đề những trải nghiệm trong đời.
HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI (40 phút)
I. Trải nghiệm cùng văn bản
a. Mục tiêu:
- HS thực hành đọc diễn cảm văn bản
- Chuẩn bị cho hoạt động suy ngẫm và phản hồi.
b. Tổ chức thực hiện
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
+ GV cho HS đọc diễn cảm VB theo nhóm 4, mỗi em trong nhóm đọc một đoạn.
+ GV đến vài nhóm đọc cùng HS.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS đọc văn bản theo nhóm.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- HS đọc văn bản theo nhóm.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
- HS bình chọn nhóm đọc hay nhất.
- GV nhận xét cách đọc của HS.
II. Suy ngẫm và phản hồi
a. Mục tiêu:
- Chỉ ra được tình cảm bố con gắn bó tha thiết với đứa con thông qua những bài học sâu
sắc từ cuộc sống.
- HS đánh giá được đối với các nhân vật trong truyện.
- HS tìm ra được thông điệp của tác giả qua câu văn “những bông hoa chính là người đưa
đường”.
b. Tổ chức thực hiện
Hoạt động của GV và HS Dự kiến sản phẩm
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ 1. Nhân vật người cha (người bố)
- Công việc hàng ngày mà người cha làm a. Công việc bố làm cùng con
với con là gì? - Dẫn con ra vườn hoa, làm đồ dùng cho con
tưới cây cùng cha.
- Tại sao người cha lại muốn con cùng - Đố con nhắm mắt lại, chạm vào hoa và đoán
tưới hoa, nhắm mắt đi trong vườn và tên các loài hoa. Khen con mỗi lần con đoán
nhắm mắt ngửi hoa, đoán tên loài hoa? đúng.
- Những việc mà người bố làm cùng con - Cùng con chơi trò chơi trốn tìm, đoán đò vật
có ý nghĩa gì? một cách vui vẻ, hướng con đến những niềm
vui, giá trị của cuộc sống.
- Em hãy nhận xét tình cảm của người cha → Người bố muốn con được trải nghiệm từ
dành cho con? thực tế cuộc sống để hình thành thói quen, sự
gắn bó và biết trân trọng, nâng niu những giá
trị của cuộc sống, cho dù là điều nhỏ nhất.
- Người cha đã thể hiện tình yêu thương với
đứa con thông qua những bài học sâu sắc từ
cuộc sống, biết yêu thương, lắng nghe và thấu
hiểu từ thiên nhiên, biết trân trọng mọi thứ
xung quanh mình.
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ b. Thái độ của người bố trước món quà của

- Món quà mà Tý tặng cho bố của nhân - Món quà là những trái ổi.
vật tôi là món quà gì?
- Thái độ của người bố trước món quà này - Người bố vốn không thích ăn ổi nhưng vẫn
ra sao? đón nhận những trái ổi mà Tý tặng một cách
trân trọng.
- Em hiểu thế nào về câu nói của nhân vật - Món quà thể hiện tình cảm, tấm lòng của
bố: “Một món quà bao giờ cũng đẹp. Khi người nên món quà dù lớn hay nhỏ đều đẹp và
ta nhận hay cho một món quà, ta cũng đẹp có ý nghĩa. Cách chúng ta nhận và trân trọng
lây vì món quà đó”? món quà của người tặng cũng thể hiện nét đẹp
của chính mình.
- Em có đồng tình với thái độ của người - Thái độ trân trọng, nâng niu, biết ơn của
bố khi nhận món quà của Tý không? Vì người bố khi nhận món quà của Tý vì Tý luôn
sao? Qua đó, em rút ra được bài học gì về dành những trái ổi ngon nhất để dành tặng nên
cách ứng xử trong cuộc sống? người bố dù không thích ăn nhưng vì Tý mà
vẫn ăn.
- Từ đó, mỗi người đều rút ra được bài học cho
mình trong cách ứng xử: cần trân trọng, biết
ơn tình cảm, tấm lòng của người khác dành
cho mình. Dù thích hay không thích món quà,
chúng ta cũng không nên từ chối hay khước từ
người tặng bởi đó là tình cảm, tâm huyết mà
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ họ đã dành cho chúng ta.
- Thái độ của người con như thế nào khi 2. Nhân vật người con
người bố thường xuyên dẫn ra vườn với - Luôn tỏ ra hào hứng, thích thú.
những công việc: tưới hoa, nhắm mắt đi
trong vườn và đoán các loài hoa, chơi trốn
tìm, đoán đồ vật…?
- Em đánh giá như thế nào về cách cảm
nhận thế giới tự nhiên của nhân vật tôi - Cách cảm nhận của nhân vật người con trong
trong câu chuyện? Theo em, cách cảm câu chuyện đã dần dần thay đổi: ban đầu, cậu
nhận ấy đem lại ý nghĩa gì cho cuộc sống bé không thể đoán được tên loài hoa, dần dần
của chúng ta? đã thuộc tên và rồi khi nhắm mắt lại, ngửi mùi
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: hoa cũng có thể đoán đúng tên. Như vậy,
- Học sinh trả lời những câu hỏi gợi mở. người con đã cảm nhận thế giới tự nhiên bằng
- Ghi ngắn gọn câu trả lời vào giấy ghi nhiều giác quan và khi càng hiểu, người con ấy
chú. càng trân trọng và thêm yêu mến thiên nhiên
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: quanh mình.
- GV mời đại diện HS trình bày. → Ý nghĩa: Đó là cách cảm nhận sâu sắc. Khi
Bước 4: Kết luận, nhận định: ta cảm nhận bằng cả tâm hồn và tình yêu
- GV nhận xét, chuẩn kiến thức. thương, ta sẽ phát hiện được những vẻ đẹp,
những giá trị từ những điều bình dị nhất.
3. Bài học trải nghiệm
- Trân trọng, yêu thương thế giới tự nhiên:
thân thuộc, gần gũi với chính mình (“những
bông hoa chính là người đưa đường”).
- Trân trọng, biết ơn những món quà người
khác ban tặng cho mình, dù là món quà lớn
hay nhỏ.
- Trân trọng, biết ơn công lao sinh thành,
dưỡng dục của cha mẹ.

TIẾT 51-52: THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT:


MỞ RỘNG THÀNH PHẦN CHÍNH CỦA CÂU BẰNG CỤM TỪ
VIẾT NGẮN
Thời lượng: 2 tiết
HOẠT ĐỘNG 1: MỞ ĐẦU (5 phút)
a. Mục tiêu:
- Tạo tâm thế hứng khởi cho HS.
- HS xác định được mục tiêu của bài học.
b. Tổ chức thực hiện
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- Đọc đoạn văn sau xác định câu đơn và xác định chủ ngữ, vị ngữ của các câu đơn tìm
được?
“Bởi tôi ăn uống điều độ và làm việc có chừng mực nên tôi chóng lớn lắm. Chẳng bao
lâu,
tôi đã trở thành một chàng dế thanh niên cường tráng. Đôi càng tôi mẫm bóng. Những cái
vuốt ở chân, ở khoeo cứ cứng dần và nhọn hoắt”
? Nêu yêu cầu cần đạt của bài học.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS đọc đoạn văn và thực hiên yêu cầu.
- HS xác định CN, VN của các câu. GV hướng dẫn HS hoàn thành nhiệm vụ.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- GV yêu cầu HS lên trình bày.
- Hướng dẫn HS cách trình bày (nếu cần).
- HS trình bày kết quả làm việc.
- Nhận xét và bổ sung cho bạn (nếu cần).
Bước 4: Kết luận, nhận định:
- Nhận xét thái độ học tập và kết quả làm việc của HS.
- HS nêu lại yêu cầu cần đạt của tiết học.
HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI (85 phút)
I. Tri thức tiếng Việt
1. Cụm từ
a. Mục tiêu
- Nhận biết được các loại cụm từ và cấu tạo của cụm từ.
b. Tổ chức thực hiện
Hoạt động của GV và HS Dự kiến sản phẩm
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
GV đặt câu hỏi:
? Nêu các thành phần chính của câu.
? Xác định CN, VN trong các câu sau.
1. Gà gáy.
2. Hoa nở.
3. Con gà nhà tôi gáy rất to.
4. Những bông hoa cúc nở vàng rực cả khu vườn.
? Nhận xét về cấu tạo của các thành phần chính trong
các câu trên.
? Nêu cấu tạo của cụm từ.
- Giao nhiệm vụ: HS thực hiện các yêu cầu của GV.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS đọc phần cụm từ SGK.
- HS quan sát ví dụ trên máy chiếu xác định CN, VN
của các câu. Nhận xét cấu tạo của các thành phần
chính và cụm từ.
- GV hướng dẫn HS hoàn thành nhiệm vụ.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- GV yêu cầu HS lên trình bày.
- Hướng dẫn HS cách trình bày (nếu cần).
- HS trình bày kết quả làm việc.
- Nhận xét và bổ sung cho bạn (nếu cần).
Bước 4: Kết luận, nhận định:
- Nhận xét thái độ học tập và kết quả làm việc của
HS.
- Chốt kiến thức lên màn hình.
- Chuyển dẫn sang câu hỏi khác.

2. Cách mở rộng thành phần chính của câu bằng cụm từ


a. Mục tiêu
- Giúp HS: Hiểu các cách mở rộng thành phần chính của câu bằng cụm từ.
b. Tổ chức thực hiện
Hoạt động của GV và HS Dự kiến sản phẩm
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - Các cách mở rộng thành phần
- GV yêu cầu HS đọc sgk thảo luận nhóm cặp đôi sau chính của câu bằng cụm từ:
đó viết vào phiếu học tập các cách mở rộng thành + Biến CN và VN của câu từ 1
phần chính của câu bằng cụm từ. từ thành 1 cụm từ.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + Biến CN và VN của câu từ
- HS làm việc cá nhân sau đó trao đổi với bạn. cụm từ có thông tin đơn giản
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: thành cụm từ có những thông
- GV yêu cầu và hướng dẫn HS báo cáo. tin cụ thể, chi tiết hơn.
Bước 4: Kết luận, nhận định: + Có thể mở rộng cả CN, VN
- Nhận xét và chốt kiến thức, chuyển dẫn sang mục hoặc mở rộng cả thành phần
sau. CN và VN.

3. Tác dụng của việc mở rộng thành phần chính của câu bằng cụm từ
a. Mục tiêu
- Giúp HS: Nhận biết được tác dụng của việc cách mở rộng thành phần chính của câu
bằng cụm từ.
b. Tổ chức thực hiện
Hoạt động của GV và HS Dự kiến sản phẩm
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- HS theo dõi ví dụ trên máy chiếu.
? Xác định chủ ngữ và vị ngữ của 2 câu. - Tác dụng của việc mở rộng
? HS so sánh nghĩa của câu có thành phần chính là thành phần chính của câu bằng
một từ với câu đã được mở rộng bằng một cụm từ. 1 cụm từ: làm cho thông tin của
Để rút ra tác dụng của việc mở rộng câu bằng một câu trở nên chi tiết, rõ ràng.
cụm từ.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS thực hiện nhiệm vụ học tập.
- GV theo dõi, quan sát hỗ trợ HS (nếu cần).
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- GV yêu cầu và hướng dẫn HS báo cáo.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
- Nhận xét và chốt kiến thức, chuyển dẫn sang mục
sau.

II. Thực hành


a. Mục tiêu
- Củng cố, vận dụng lí thuyết tiếng việt vào việc nhận biết, phân tích, so sánh, đánh giá
hiệu quả của việc mở rộng thành phần chính của câu trong các văn bản đọc hiểu.
- Biết cách viết câu dùng cụm từ để mở rộng thành phần chính của câu.
- Ôn lại kiến thức về từ láy và phép so sánh đã học ở bài trước.
b. Tổ chức thực hiện
Hoạt động của GV và HS Dự kiến sản phẩm
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV tổ chức HS hoạt động theo nhóm cặp Bài tập 1
đôi. Thực hiện yêu cầu bài tập 1. - Câu a có chủ ngữ "vuốt" là một danh từ.
- Xác định chủ ngữ trong câu a, b SGK. - Câu b có chủ ngữ "những cái vuốt ở
- So sánh để nhận ra sự khác biệt về thông chân, ở khoeo" là một cụm danh từ.
tin chủ ngữ ở từng cặp câu. → Tác dụng của việc dùng cụm danh từ
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: làm chủ ngữ: là làm cho thông tin của câu
- HS đọc SGK và xác định chủ ngữ trong được đầy đủ, chi tiết hơn. Cụm danh từ
từng cặp câu. So sánh chủ ngữ của cặp câu. làm chủ ngữ ở câu b đã cho biết thêm vị
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: trí của những chiếc vuốt được miêu tả.
- HS báo cáo sản phẩm thảo luận nhóm.
- GV yêu cầu và hướng dẫn HS báo cáo.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
- Nhận xét thái độ và kết quả làm việc của
HS, chuyển dẫn vào HĐ sau.
Bài tập 2 Bài tập 2
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ a. So với cách dùng vị ngữ “bò lên” thì
- Giáo viên cho HS đọc xác định yêu cầu cách diễn đạt “mon men bò lên” đã bổ
của bài tập 2. sung thêm những thành phần miêu tả
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: cách thức thực hiện hành động từ đó giúp
- GV hướng dẫn HS: xác định VN ở từng ta hình dung rõ hơn thái độ của Dế Mèn
cặp câu,cho biết cấu tạo VN ở từng câu là đó là rón rén, sợ sệt, từ từ bò lên sau khi
cụm ĐT hay TT và cho HS so sánh để nhận biết chị Cốc đã bỏ đi.
ra sự khác biệt về thông tin VN ở từng cặp b. So với cách dùng vị ngữ “khóc” thì
câu. cụm động từ “khóc thảm thiết” đã bổ
- HS suy nghĩ hoàn thành yêu cầu bài tập. sung thêm những thành phần miêu tả
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: cách thức thực hiện hành động từ đó giúp
- GV yêu cầu HS trình bày sản phẩm của ta hình dung diễn tả mức độ khóc lóc vô
mình. cùng thương tâm, đau xót.
- HS trình bày, theo dõi, nhận xét, đánh giá c. So với cách diễn đạt “nóng”, cụm tính
và bổ sung cho bài của bạn (nếu cần). từ “nóng hầm hập” giúp ta hình dung
Bước 4: Kết luận, nhận định: mức độ nóng đạt tới đỉnh điểm, vô cùng
- GV đánh giá bài làm của HS bằng điểm oi bức, khó chịu.
số. Tác dụng của việc sử dụng các cụm
ĐT,TT làm vị ngữ bổ sung thông tin chi
tiết, cụ thể cho việc miêu tả hành động,
tính chất của chủ thể được nói đến trong
câu.
Bài tập 3
Bài tâp 3 * Văn bản Bài học đường đời đầu tiên
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ (Tô Hoài):
- Giáo viên giao bài tập cho HS. - Tôi ra đứng cửa hang như mọi khi, xem
- GV chia nhóm. HS làm việc cá nhân 3 hoàng hôn xuống.
phút, thảo luận thống nhất kết quả của => Vị ngữ trong câu là chuỗi gồm hai
nhóm 3 phút. cụm động từ.
- - Thỉnh thoảng, tôi ngứa chân đá một cái,
Tên văn Câu có vị Tác dụng ghẹo anh Gọng Vó lấm láp vừa ngơ ngác
bản ngữ là một dưới đầm lên. .
chuỗi các => Vị ngữ trong câu này là chuỗi gồm
cụm ĐT, hơn hai cụm động từ.
TT * Giọt sương đêm (Trần Đức Tiến)
Bài học - Bọ Dừa rùng mình, tỉnh hẳn.
đường đời =>Vị ngữ trong câu là chuỗi gồm hai
đầu tiên. cụm động từ.
Giọt sương - Thằn Lằn vừa chui ra khỏi bình gốm vỡ,
đêm. chưa kịp vươn vai tập mấy động tác thể
GV phát phiếu học tập. dục, đã thấy ông khách quần áo chỉnh tề
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: đứng chờ. =>Vị ngữ trong câu này là
- HS suy nghĩ thực hiện, thống nhất kết quả chuỗi gồm hơn hai cụm động từ.
của nhóm vào phiếu học tập.
- GV theo dõi hộ trợ các nhóm.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- GV yêu cầu HS trình bày sản phẩm của
nhóm mình.
- HS trình bày, theo dõi, nhận xét, đánh giá
và bổ sung cho bài của nhóm khác (nếu
cần).
Bước 4: Kết luận, nhận định:
- GV nhận xét, đánh giá bài làm của các Bài tâp 4: Mở rộng thành phần câu:
nhóm bằng điểm số. a. Vị khách đó/ giật mình.
Bài tập 4 b. Những chiếc lá của cây bàng/ rơi xào
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ xạc
- HS đọc và xác định yêu cầu bài tập. c. Trời/ rét buốt.
- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân thực => Tác dụng: Những câu mở rộng thành
hiện yêu cầu bài tập. Thời gian 7 phút. phần câu giúp thể hiện nghĩa của câu chi
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: tiết, rõ ràng hơn so với các câu chưa mở
- HS suy nghĩ thực hiện nhiệm vụ. rộng.
- GV quan sát, hỗ trợ HS.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- HS trình bày kết quả, HS khác nhận xét
bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
- GV nhận xét, đánh giá thái độ và kết quả Bài tập 5
bài làm của HS. a. Các từ láy: phanh phách, hủn hoẳn,
Bài tập 5 phành phạch, giòn giã, rungrinh.
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ => Tác dụng: Các từ láy góp phần diễn tả
- HS đọc bài tập và xác định yêu cầu của rõ ràng, chi tiết hơn vẻ đẹp cường tráng,
bài tập. khoẻ mạnh của chú Dế Mèn.
- HS hoạt động theo nhóm cặp đôi. HS làm b. Những câu văn sử dụng phép so sánh:
việc cá nhân 3 phút, sau đó thảo luận nhóm Những ngọn cỏ gẫy rạp, y như có nhát
3 phút. HS thực hiện yêu cầu của bài tập. dao vừa lia qua.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: =>Tác dụng: Làm cho việc miêu tả trở
- HS suy nghĩ thực hiện nhiệm vụ. nên sinh động và hấp dẫn hơn, giúp
- GV quan sát, hỗ trợ HS. người đọc hình dung rõ hơn về sự lợi hại
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: của những chiếc vuốt ở nhân vật Dế Mèn,
- Đại diện nhóm cặp đôi trình bày kết quả. qua đó góp phần thể hiện niềm tự hào,
- Nhóm khác theo dõi nhận xét, bổ sung. kiêu hành của nhân vật về chính mình.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
- GV nhận xét, chốt kiến thức. GV thu sản Bài tập 6
phẩm của các nhóm chấm điểm. a. Từ “tợn” có các nghĩa sau:
Bài tập 6 1. Dữ.
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ 2. Bạo đến mức liễu lĩnh, không biết sợ
- HS đọc và nêu yêu cầu của bài tập. HS hãi là gì.
hoạt động theo nhóm. Thời gian 5 phút. 3. Ở mức độ cao một cách khác thường
? Xác định nghĩa của từ “tợn” có trong từ (thường có hàm ý chê)
điển. b. Từ “tợn” trong đoạn văn trên được sử
? Nghĩa của từ “tợn” có trong đoạn văn dụng với nghĩa : Bạo đến mức liều lĩnh,
trên. không biết sợ hãi gì , lộ rõ vẻ thách thức.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - Cơ sở để xác định là dựa vào nội dung
- HS suy nghĩ thực hiện nhiệm vụ. những câu văn sau đó: “Dám cà khịa với
- GV quan sát, hỗ trợ HS. tất cả mọi bà con trong xóm. Khi tôi to
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: tiếng thì ai cũng nhịn, không ai đáp lại”.
- GV dùngcông nghệ thông tin chiếu kết
quả của nhóm.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả.
- Nhóm khác theo dõi nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
- GV nhận xét, đánh giá.
? Bài học hôm nay các em cần nắm được
những đơn vị kiến thức nào.
- GV có thể cho HS chốt kiến thức bằng sơ
đồ tư duy.

HOẠT ĐỘNG 3: VẬN DỤNG: VIẾT NGẮN (Về nhà)


a. Mục tiêu:
- HS sáng tạo, tích hợp vận dụng kiến thức, kĩ năng từ việc học đọc với việc học Tiếng
Việt của bài học vào việc viết đoạn văn ngắn.
b. Tổ chức thực hiện
Hoạt động của GV và HS Dự kiến sản phẩm
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- HS đọc và xác định yêu cầu của bài tập.
- GV hướng dẫn HS viết đoạn văn và đánh giá sản
phẩm của các bạn bằng bảng kiểm sau:

Tiêu chí Đạt/ chưa


đạt
1.Sử dụng đúng ngôi kể.
2. Nội dung bài học phù hợp với văn
bản.
3. Sử dụng ít nhất hai câu mở rộng thành
phần chính bằng cụm từ.
4. Hình thức đoạn văn khoảng (150 đến
200 chữ).

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:


- HS về nhà hoàn thành đoạn văn theo các tiêu chí trên.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- HS trình bày kết quả bài làm ở tiết viết.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
- GV nhận xét, ghi điểm KTTX vào tiết sau.

TIẾT 53
ĐỌC MỞ RỘNG THEO THỂ LOẠI: CÔ GIÓ MẤT TÊN
Thời lượng: 1 tiết
HOẠT ĐỘNG 1: MỞ ĐẦU (5 phút)
a. Mục tiêu: Có cái nhìn rộng hơn, toàn diện hơn về truyện đồng thoại.
b. Tổ chức thực hiện:
Chuẩn bị đọc
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV tổ chức trò chơi “Rung chuông vàng”
+ HS chuẩn bị giấy, bút.
+ Xem câu hỏi trên màn hình.
+ Ghi câu trả lời vào giấy.
+ Kết thúc trò chơi đổi cho bạn bên cạnh chấm chéo đáp án.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ
- HS trả lời các câu hỏi dưới đây.
1. Tác phẩm cô gió mất tên in trong tập nào?
A. Những câu chuyện hay viết cho thiếu nhi
B. Đá vàng
C. Đợi chờ gió và trăng
D. Hoa đá trước heo may
2. Tác phẩm Cô gió mất tên thuộc thể loại nào?
A. Tiểu thuyết
B. Kí
C. Thơ
D. Truyện đồng thoại
3. Phương thức biểu đạt chính của Cô gió mất tên là phương thức biểu đạt nào?
A. Nghị luận
B. Miêu tả
C. Biểu cảm
D. Tự sự
4. Cô gió trong văn bản Cô gió mất tên đã hiện lên như thế nào?
A.Thích rong chơi
B. Hay làm phiền mọi người
C. Thích giúp đỡ mọi người
D. Rất bao dung với mọi người
5. Trong văn bản Cô gió mất tên tác giả đã khắc họa cô gió như thế nào?
A. Tròn trĩnh
B. Xinh đẹp
C. Rực rỡ
D. Không có hình thù
6. Trong văn bản thái độ của mọi người đối với cô gió như thế nào?
A. Yêu quý
B. Sợ hãi
C. Không quan tâm
D. Chê cười
7. Trong văn bản cô gió đã giúp bạn Đào làm gì?
A. Tạo gió mát cho bà Đào
B. Mua thuốc cho bà Đào
C. Giúp Đào
D. Giúp Đào tìm bà
8. Trong văn bản Cô gió mất tên, cô đã giúp đưa các bạn Ngô, Lau, Sậy về nhà đúng
hay sai?
A. Đúng B. Sai
9. Trong văn bản Cô gió mất tên, cô gió gặp biến cố trong hoàn cảnh nào?
A. Đi chơi bị lạc
B. Trên đường đưa ong vàng về nhà
C. Cô gặp bão trên biển
D. Sóng to làm cô mất phương hướng.
10. Trong văn bản Cô gió mất tên những đồ vật như: đài truyền hình, dây rợ, nút
bấm lằng nhằng tượng trưng cho điều gì?
A. Sự gần gũi của con người
B. Tình cảm gia đình
C. Cuộc sống hiện đại, công nghệ thông tin
D. Tầm quan trọng của các thiết bị công nghệ.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- HS đổi kết quả cho bạn bên cạnh, chấm chéo theo đáp án của GV.
Bước 4: Đánh giá, nhận định.
HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI (25 phút)
I. Đặc điểm truyện đồng thoại trong văn bản
a. Mục tiêu:
- Kiểm tra mức độ nhận biết của học sinh về đặc điểm của truyện đồng thoại như nội
dung, nhân vật, cốt truyện. Ý nghĩa của văn bản.
b. Tổ chức thực hiện
Hoạt động của GV và HS Dự kiến sản phẩm
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 1. Đặc điểm truyện đồng thoại
- Bắt cặp với bạn bên cạnh, chia sẻ Đặc điểm Đặc điểm của truyện đồng
với bạn những nội dung nhân vật, thoại
cốt truyện, nội dung phản ánh, thông Nội dung Vừa phản ánh đặc điểm sinh
điệp của truyện đồng thoại được thể phản ánh hoạt của loài vật vừa thể hiện
hiện trong văn bản Cô gió mất tên, đặc điểm của con người.
cùng bổ sung cho nhau. Nhân vật Thường là loài vật, đồ vật
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ được nhân hóa. (cô Gió, các
- HS thực hiện nhiệm vụ theo hướng bạn hoa tầm xuân, các bạn
dẫn của GV. ngô, bác lau sậy, chị Hũ…)
Bước 3: Báo cáo, thảo luận Cốt Mang yếu tố hư cấu, tưởng
- GV gọi một số bạn trình bày nội truyện tượng; sự việc theo trật tự thời
dung đã làm, HS khác lắng nghe, bổ gian.
sung.
Bước 4: Đánh giá, nhận định. 2. Thông điệp của văn bản
- GV đánh giá phần báo cáo của HS, - Dù Gió không có dáng hình, chẳng ai nhìn thấy
chốt một số nội dung cơ bản. nhưng mọi người vẫn nhận ra cô vì cô luôn giúp
đỡ người khác, mang lại niềm vui và tiếng cười
cho mọi người. => Chúng ta cũng như vậy,
những việc làm tốt có thể không ai nhìn thấy
nhưng chỉ cần chúng ta luôn biết quan tâm, giúp
đỡ, mang lại niềm vui và tiếng cười cho người
khác thì mọi người sẽ yêu thương và quý trọng
bạn. (Gió không có hình dáng, tên nhưng ai
cũng nhận ra cô)

HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP+ VẬN DỤNG (15 phút)


a. Mục tiêu:
- HS hiểu được kiến thức trong bài học để thực hiện bài tập giáo viên giao.
b. Tổ chức thực hiện
Hoạt động của GV và HS Dự kiến sản phẩm
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - Học sinh thực hiện viết đoạn văn.
- Em đã từng làm việc gì đem lại
niềm vui cho ai chưa? Hãy viết đoạn
văn ngắn (từ 4 đến 6 câu) kể lại ngắn
gọn trải nghiệm ấy.
Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ
- HS suy nghĩ thực hiện rèn viết đoạn
văn
Bước 3. Báo cáo, thảo luận
- HS đọc đoạn văn.
Bước 4. Kết luận, nhận định
- GV nhận xét, đánh giá.

TIẾT 54: VIẾT: KỂ LẠI MỘT TRẢI NGHIỆM CỦA BẢN THÂN
Thời lượng: 1 tiết
HOẠT ĐỘNG 1: MỞ ĐẦU (5 phút)
a. Mục tiêu
- Biết được kiểu bài kể chuyện về một trải nghiệm của bản thân .
- Nhận biết ngôi kể thứ nhất trong văn kể chuyện .
b. Tổ chức thực hiện
? Bức tranh trên minh họa cho sự việc gì trong VB?

Hoạt động của GV và HS Dự kiến sản phẩm


Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV chiếu hình ảnh Dế Mèn đứng trước nấm mộ - Văn bản “Bài học đường đời đầu
Dế Choắt . tiên ”
? Bức tranh trên minh họa cho sự việc gì trong - Dế Mèn kể về bài học đường đời
VB. đầu tiên của bản thân .Đó là trêu chị
? Đọc VB “Bài học đường đời đầu tiên” Dế Mèn Cốc để rồi dẫn đến cái chết thảm
kể lại trải nghiệm đáng nhớ nào ? thương của Dế Choắt để rồi xót xa
? Em học được kinh nghiệm nào của Dế Mèn từ ân hận .
câu chuyện ? - Kể chuyện theo ngôi kể thứ nhất .
? Trong câu chuyện ai là người kể chuyện ? Nhân - Trải nghiệm về kỉ niệm vui, buồn,
vật kể chuyện xưng gì ? Kể như vậy là sử dụng ân hận, bài học cho bản thân ….vv
ngôi kể nào ?
? Em có trải nghiệm nào đáng nhớ không ?
Hãy chia sẻ trải nghiệm của em một cách ngắn
gọn ?
- GV gợi mở cho HS :
Trải nghiệm của em tên gì ? (Kỉ niệm vui hay
buồn hay lỗi lầm) Trải nghiệm đó ở thời điểm
nào?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ
- HS làm việc cá nhân.
- Quan sát VB: Bài học đường đời đầu tiên
- HS chia sẻ trải nghiệm của bản thân một cách
ngắn gọn.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- GV dùng trò quay xúc xắc chỉ định 3 HS có tên
trả lời.
- HS khác nhận xét cho bạn.
Bước 4: Kết luận, nhận định
- GV kết luận câu trả lời của HS:( Nếu các em viết
về những trải nghiệm của bản thân sẽ giúp em có
cơ hội giãi bày sẽ chia,lan tỏa đến nhiều người.
Làm thế nào để kể câu chuyện về trải nghiệm của
bản thân hấp dẫn và lôi cuốn người đọc )
- Kết nối với mục tiêu bài học mới.

HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI (25 phút)


I. Yêu cầu đối với bài văn kể một trải nghiệm
a. Mục tiêu: HS hiểu yêu cầu đối với bài văn kể một trải nghiệm.
b. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS Dự kiến sản phẩm
HOẠT ĐỘNG CẶP ĐÔI CHIA SẺ: I. Yêu cầu đối với bài văn kể một trải
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: nghiệm
- Theo em, một bài văn kể lại một trải - Được kể từ người kể chuyện ngôi thứ
nghiệm đáng nhớ theo ngôi thứ nhất cần có nhất.
những yêu cầu gì? - Giới thiệu được trải nghiệm đáng nhớ.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ - Tập trung vào sự việc đã xảy ra.
- Tổ chức chia sẻ cặp đôi theo câu hỏi. - Thể hiện được cảm xúc của người viết
- GV quan sát, khuyến khích. trước sự việc được kể.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
Bước 4: Kết luận, nhận định
- Về yêu cầu đối với bài văn kể một trải
nghiệm. (Đây cũng là yêu cầu theo đặc
trưng của một bài văn tự sự).

II. Đọc và phân tích bài viết tham khảo


a. Mục tiêu: HS tham khảo một bài viết cụ thể để rút ra các thao tác cơ bản để thực hiện
bài viết của mình, tạo ý tưởng cho bài viết của mỗi HS.
b. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS Dự kiến sản phẩm
HOẠT ĐỘNG THẢO LUẬN THEO II. Phân tích bài viết trong SGK
BÀN 1. Câu chuyện sử dụng ngôi kể thứ nhất
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 2. Những sự việc chính:
- Đây là câu chuyện kể về một kỉ niệm của - Làng tôi có con sông êm đềm chảy qua làng,
người kể. chúng tôi thường rủ nhau tắm sông.
- GV yêu cầu 1 đến 2 HS đọc nối tiếp văn - Buổi trưa hôm ấy, sau khi đá bóng, đám trẻ
bản tham khảo. rủ nhau ra sông tắm và nảy ra ý định tổ chức
- GV hướng dẫn HS thảo luận các yêu cầu cuộc thi bơi giữa đám trẻ trong và ngoài làng.
thể hiện của bài viết kể về một lần trải - Tôi nhận lời thách đấu, đã bơi nhanh và khi
nghiệm. nhận ra đã bơi khá xa bờ.
* CÂU HỎI THẢO LUẬN - Bỗng bắp chân bị chuột rút và đau đớn, tôi
- Câu chuyện trên kể bằng ngôi thứ mấy? sợ hãi tột độ.
- Trải nghiệm của nhân vật “tôi” được kể - Một người làng đi câu cá gần đấy đã nghe
lại với những sự việc chính nào? tiếng kêu, nhanh chóng bơi ra và đưa tôi vào
- Chỉ ra những chi tiết nhân vật “tôi” sử bờ.
dụng yếu tố miêu tả khi kể lại trải nghiệm. - Tôi rút ra bài học chỉ nên bơi lội ở nơi an
Việc sử dụng những yếu tố đó có tác dụng toàn, có sự giám sát của người lớn.
gì? 3. Một số chi tiết có sử dụng yếu tố miêu tả:
- Nhân vật “tôi” đã nhận ra ý nghĩa gì của - Vào mùa hè, nước sông thường cạn nên
trải nghiệm như thế nào? chúng tôi tung tăng bơi lội, trêu đùa rộn rã cả
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ một góc sông.
- Tổ chức trao đổi theo câu hỏi, thực hiện - Trận đấu diễn ra vô cùng căng thẳng, gay
nhiệm vụ. cấn, quyết liệt.
- GV quan sát, khuyến khích. - Tôi cố ngôi lên mặt nước để kêu cứu nhưng
Bước 3: Báo cáo, thảo luận càng vùng vẫy tôi lại càng chìm nhanh hơn và
- HS trả lời câu hỏi. không thể thở được.
- GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung câu trả * Việc sử dụng yếu tố miêu tả giúp cho bài
lời của bạn. văn thêm sinh động, hấp dẫn, cuốn hút người
Bước 4: Kết luận, nhận định đọc.
- GV nhận xét, đánh giá, bổ sung, chốt kiến 4. Nhân vật “tôi” đã nhận ra ý nghĩa gì của
thức, ghi lên bảng. trải nghiệm
- Nhân vật “tôi” đã nhận ra sau trải nghiệm ấy
là bài học sâu sắc, cần nghe lời người lớn và
chỉ nên bơi lội ở nơi an toàn, có sự giám sát
của người lớn.
5. Một số kinh nghiệm khi kể lại một trải
nghiệm của bản thân:
- Dùng ngôi thứ nhất để kể.
- Kết hợp kể và miêu tả.
- Trình bày các sự việc theo trình tự hợp lí.
- Nêu ý nghĩa của trai nghiệm đối với bản
thân.
- Bài văn phải đảm bảo bố cục 3 phần.

HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP: HƯỚNG DẪN QUY TRÌNH VIẾT (15 phút)
a. Mục tiêu: HS xác định được mục đích viết (kể lại trải nghiệm); dự kiến người đọc tiềm
năng (thầy, cô, bạn...). Từ đó giúp HS có ý thức bám sát mục đích viết đặt ra từ đầu và đối
tượng người đọc mà bài viết hướng đến.
b. Tổ chức thực hiện
Hoạt động của GV và HS Dự kiến sản phẩm
HOẠT ĐỘNG CÁ NHÂN 1. Bước 1: Chọn lựa đề tài
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 2. Bước 2: Tìm ý, lập dàn ý (điền phiếu tìm
- GV yêu cầu HS suy nghĩ để lựa chọn đề ý)
tài cho bài viết của mình bằng kĩ thuật động - Lập dàn ý bằng cách dựa vào các ý đã tìm
não. được, sắp xếp lại theo ba phần lớn của bài
- GV hướng dẫn HS xác định mục đích văn, gồm:
viết, người đọc. + Mở bài: Giới thiệu câu chuyện.
- GV hướng dẫn HS tìm ý tưởng cho bài + Thân bài: Kể lại diễn biến của câu chuyện
văn của mình theo nhiều cách:hình dung, theo trình nhất định (tự thời gian, không
tưởng tượng, sử dụng kỉ vật, phỏng vấn... gian...).
- GV hướng dẫn HS lập dàn ý theo các + Kết bài: Nêu cảm nghĩ về câu chuyện vừa
- Hướng dẫn HS viết nháp, viết theo trí kể.
nhớ...
- GV cho HS xây dựng theo phiếu học tập:
Phiếu tìm ý
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ 3. Bước 3: Viết
- Tổ chức trao đổi theo câu hỏi, thực hiện - Dựa vào dàn ý, viết thành bài văn kể về trải
nhiệm vụ. nghiệm của mình.
- HS dự kiến sản phẩm.
- GV quan sát.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận 4. Bước 4: Xem lại và chỉnh sửa, rút kinh
- HS trình bày sản phẩm. nghiệm.
- GV gọi HS khác nhận xét về bài viết của
bạn.
Bước 4: Kết luận, nhận định
- GV nhận xét, đánh giá, bổ sung khen ngợi
những bài viết sáng tạo, chân thành, có cảm
xúc...đảm bảo yêu cầu. Khích lệ HS chưa
đạt được yêu cầu nỗ lực hơn.
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: * Kiểm tra, điều chỉnh bài viết.
- GV trả bài cho HS, hướng dẫn HS chỉnh - Đọc kĩ bài viết của mình và khoanh tròn
sửa lại bài viết theo các yêu cầu đối với bài những lỗi chính tả, lỗi sử dụng từ ngữ (nếu
văn chia sẻ một trải nghiệm. có). Sau đó sửa lại các lỗi đó.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ - Gạch chân những câu sai ngữ pháp bằng
- HS xem lại và chỉnh sửa, rút kinh nghiệm cách phân tích cấu trúc ngữ pháp và sửa lại
Bước 3: Báo cáo, thảo luận cho đúng (nếu có).
Bước 4: Kết luận, nhận định
- Chuẩn kiến thức về yêu cầu đối với bài
văn kể một trải nghiệm.
+ HS tự sửa bài viết để hoàn chỉnh theo yêu
cầu.
+ Tự kiểm tra lại bài viết của mình theo gợi
ý của GV ( Theo bảng)

PHIẾU TÌM Ý
Đó là chuyện gì? Xảy ra ở đâu ? Khi nào?

Những ai đã tham gia vào câu chuyện? Họ


như thế nào? Họ đã có lời nói, hành động,
cử chỉ gì?
Diễn biến của câu chuyện: Điều gì đã xảy
ra? Theo thứ tự như thế nào?
Vì sao câu chuyện lại xảy ra như vậy?
Cảm xúc của em như thế nào khi câu
chuyện diễn ra và khi kể lại.

PHIẾU CHỈNH SỬA BÀI VIẾT


Nhiệm vụ: Hãy đọc bài viết của mình và hoàn chỉnh bài viết bằng cách trả lời các câu hỏi
sau:
CÂU HỎI NỘI DUNG CHỈNH SỬA
1. Bài viết đã giới thiệu được trải nghiệm
đáng nhớ chưa?
2. Nội dung bài viết đã được sắp xếp theo
trình tự thời gian chưa? (Nếu chưa, hãy
thay đổi như thế nào cho hợp lí).
3. Bài có sử dụng nhất quán từ ngữ xưng
hô không?
4. Có nên bổ sung nội dung cho bài viết
không? (Nếu có, hãy viết rõ ý cần bổ
sung.)
5. Có nên lược bỏ các câu trong bài viết
không? (Nếu có, hãy viết rõ câu hay đoạn
cần lược bỏ.)
6. Bài viết có mắc lỗi chính tả hay lỗi diễn
đạt không? (Nếu có, hãy viết rõ các mắc
lỗi chính tả hay lỗi diễn đạt cần sửa chữa.)

TIẾT 55
NÓI VÀ NGHE: KỂ LẠI MỘT TRẢI NGHIỆM CỦA BẢN THÂN
Thời lượng: 1 tiết
HOẠT ĐỘNG 1: MỞ ĐẦU (5 phút)
a. Mục tiêu:
- Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình. HS
khắc sâu kiến thức nội dung bài học.
b. Tổ chức thực hiện:
- GV dung kĩ thuật KWL để gợi mở vấn đề:
K – Điều đã biết W – Điều muốn biết L – Điều học được
(Liệt kê các yêu cầu cần (Những điều em muốn biết (Điều em học được khi
có của một bài kể về trải về cách kể một trải làm bài kể về một trải
nghiệm) nghiệm đáng nhớ đối với nghiệm của bản thân)
bản thân)

………………………… ……………………………. …………………………….


………………………… ……………………………. …………………………….
………………………… ……………………………. …………………………….
- Từ chia sẻ của HS, GV dẫn dắt vào bài học mới: Bài học hôm nay chúng ta cùng thực
hành về cách nói/ trình bày lại một trải nghiệm của bản thân.
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, chia sẻ những suy nghĩ, cảm xúc của bản thân.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ
- HS thực hiện các yêu cầu của GV.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- Gọi một số HS trả lời trước lớp.
Bước 4: Kết luận, nhận định
- GV nhận xét đánh giá, chốt chuyển ý vào bài.
HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC (25 phút)
1. Chuẩn bị bài nói
a. Mục tiêu: Nhận biết được các yêu cầu, mục đích của bài.
b. Tổ chức thực hiện
Hoạt động của GV và HS Dự kiến sản phẩm
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV nêu rõ yêu cầu: HS xác định mục đích nói, 1. Chuẩn bị bài nói
bám sát mục đích nói và đối tượng nghe. 2. Các bước tiến hành
- GV hướng dẫn HS chuẩn bị nội dung nói. - Lựa chọn đề tài - Tìm ý
- GV hướng dẫn HS luyện nói theonhóm, góp ý - Lập dàn ý
cho nhau vê nội dung, cách nói. - Viết bài
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ - Chỉnh sửa bài
- HS nghe và đặt câu hỏi liên quan đến bài học.
- Các nhóm luyện nói.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- HS trình bày sản phẩm thảo luận.
- GV gọi HS nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.
Bước 4: Kết luận, nhận định
- GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức
- Ghi lên bảng.

2. Trình bày bài nói


a. Mục tiêu: Biết được các kĩ năng khi trình bày bài nói.
b. Tổ chức thực hiện
Hoạt động của GV và HS Dự kiến sản phẩm
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV yêu cầu HS nói theo dàn ý của hoạt * Hoạt động nói:
động viết. - Phần mở đầu: lời chào,lời giới thiệu
- GV chiếu yêu cầu nói lên bảng. - Phần nội dung: Kể lại một ...
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ - Phần kết thúc: lời chào,lời cảm ơn, mong
- HS xem lại dàn ý của HĐ viết ,xác định các muốn nhận được góp ý trao đổi của các bạn.
ý cần nói. * Yêu cầu nói:
- GV chỉ định HS nói theo dàn ý bài viết. - Nói đúng mục đích.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận - Nội dung có mở đâu và kết thúc hợp lí.
- HS trình bày bài nói. - Nói to,rõ ràng,truyền cảm,có ngữ điệu thu
- GV chú ý lắng nghe. hút sự chú ý lôi cuốn người nghe.
Bước 4: Kết luận, nhận định
- GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức.

3. Trao đổi về bài nói


a. Mục tiêu: Giúp HS nhận xét đánh giá hoạt động của nhau dựa trên bảng kiểm. Biết
trình bày ý kiến của mình trước tập thể.
b. Tổ chức thực hiện
Hoạt động của GV và HS Dự kiến sản phẩm
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
Đạt/
- GV trình chiếu bảng kiểm đánh giá
Nội dung kiểm tra Chưa
HĐ nói
đạt
- Yêu cầu HS đánh giá.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ Bài trình bày có đủ ba phần: giới
- GV hướng dẫn HS nhận xét đánh thiệu, nội dung và kết thúc.
giá theo bảng kiểm.
- HS ghi nhận xét đánh giá HĐ nói Câu chuyện kể về trải nghiệm
của bạn ra giấy. của người nói.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- HS trình bày sản phẩm thảo luận Câu chuyện được giới thiệu rõ
dựa trên bảng kiểm các tiêu chí. ràng về (các) nhân vật, không
Bước 4: Kết luận, nhận định gian, thời gian xảy ra.
- GV nhận xét HĐ nói của HS.
Các sự việc được kể theo trình tự
- Chốt hướng khắc phục .
hợp lí.
Kết hợp kể và tả khi kể.

Trình bày suy nghĩ/ bài học rút


ra từ câu chuyện

Giọng kể to, rõ, mạch lạc, thể


hiện cảm xúc phù hợp với nội
dung câu chuyện.

Người nói tự tin, nhìn vào người


nghe khi nói, sử dụng giọng kể,
nét mặt, cử chỉ hợp lí.

HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP (15 phút)


a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học vào việc thực hiện các BT.
b. Tổ chức thực hiện
Hoạt động của GV và HS Dự kiến sản phẩm
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ * Các sự việc chính của văn bản Bài học
- Đóng vai nhân vật Dế Mèn kể lại câu đường đời đầu tiên:
chuyện “Bài học đường đời đầu tiên” - Dế Mèn là một thanh niên cường tráng.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ - Dế mèn khinh thường và rất thích trêu
- Liệt kê các sự việc trong câu chuyện và trọc Dế Choắt vì anh ta nhỏ con, thấp bé.
kể lại. - Một lần, Dế Mèn trêu chọc chị Cốc rồi
- Xác định nhân vật kể chuyện: Tôi lủi vào hang sâu.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận - Chị Cốc tưởng lầm là Dế Choắt nên đã
- HS trình bày sản phẩm. đánh Dế Choắt bị thương đến chết.
- HS khác quan sát lắng nghe. - Dế Mèn chứng kiến cảnh tượng ấy từ
Bước 4: Kết luận, nhận định hung hăng, kiêu ngạo đã trở nên sợ hãi,
- GV nhận xét và chốt kiến thức. nhút nhát.
- Bài học đường đời đầu tiên Dế Mèn rút
ra chính là sự trả giá cho những hành động
ngông cuồng thiếu suy nghĩ.

HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG (Về nhà)


a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học củng cố kiến thức.
b. Tổ chức thực hiện
Hoạt động của GV và HS Dự kiến sản phẩm
- GV yêu cầu HS: HS thực hành nói lại, Bài nói:
dựa trên những góp ý và đánh giá của Đóng vai nhân vật Dế Mèn kể lại câu
GVvà các bạn. chuyện “Bài học đường đời đầu tiên”
- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.

TIẾT 56: ÔN TẬP


Thời lượng: 1 tiết
HOẠT ĐỘNG 1: ÔN TẬP PHẦN ĐỌC – TIẾNG VIỆT (25 phút)
a. Mục tiêu:
- Củng cố lại các đặc điểm của truyện đồng thoại: cốt truyện, cách cảm nhận cuộc sống
của nhân vật…từ đó hình thành kĩ năng đọc hiểu truyện đồng thoại.
- Củng cố kĩ năng nhận biết được tác dụng của việc mở rộng thành phần chính của câu
bằng cụm từ, biết cách mở rộng thành phần chính của câu bằng cụm từ.
- Có suy ngẫm về ý nghĩa của trải nghiệm đối với cuộc sống.
b. Tổ chức hoạt động
1. Tóm tắt nội dung của ba văn bản
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- HS thảo luận nhóm (8 nhóm)
Văn bản Nội dung chính
Bài học đường đời đầu tiên
Giọt sương đêm
Vừa nhắm mắt vừa mở cửa sổ
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ
- HS đã thực hiện ở nhà theo yêu cầu của giáo viên từ tiết trước, có thể vẽ sơ đồ tư duy
hoặc điền phiếu học tập tóm tắt nội dung chính hoặc nội dung từng đoạn của văn bản.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
+ Đại diện các nhóm báo cáo
Bước 4: Kết luận, nhận định
+ GV hướng dẫn HS nhận xét về cách tóm tắt nội dung các văn bản, đại diện các nhóm
nhận xét.
+ GV hướng dẫn học sinh chốt định hướng.
Văn bản Nội dung chính
Bài học đường Câu chuyện kể về chàng Dế Mèn khỏe mạnh, cường tráng nhưng
đời đầu tiên kiêu căng, xốc nổi, thường bày trò nghịch dại. Vì vậy, cậu đã gây
ra cái chết thảm thương của Dế Choắt. Từ đó, Dế Mèn rút ra bài
học đường đời đầu tiên và thay đổi bản thân mình.
Giọt sương Câu chuyện kể về ông Bọ Dừa. Trong một đêm ngủ trọ lại dưới
đêm khóm trúc của xóm Bờ Dậu, ông đã bị một giọt sương đêm lạnh
toát rơi trúng cổ. Giọt sương ấy làm ông sực nhớ tới quê nhà - nơi
mà suốt bao năm nay ông mải lo làm ăn, đi xa biền biệt mà quên
khuấy mất. Vậy là, ngay sáng hôm sau, Bọ Dừa đã sửa soạn hành lí
bay về quê nhà.
Vừa nhắm mắt Câu chuyện kể về những ngày tháng tuổi thơ hạnh phúc bên người
vừa mở cửa sổ cha của nhân vật “tôi”. Ở khu vườn tươi tốt, tràn ngập các loại hoa,
người bố đã dạy cho nhân vật “tôi” cách phân biệt tất cả chỉ qua
những cái chạm và mùi hương. Ngoài ra, người cha còn dạy cho
nhân vật “tôi” những bài học quý giá trong cuộc sống. Cứ như thế,
người cha vừa là bạn vừa là thầy, đã giúp dẫn lối cho nhân vật “tôi”
trở nên gần gũi với thiên nhiên hơn và ngày càng trưởng thành hơn.

2. Cách cảm nhận cuộc sống của ba nhân vật


Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
+ GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi 2 vào PHT: Theo em, cách cảm nhận cuộc sống của các
nhân vật trong ba văn bản trên có điểm gì giống và khác nhau?

Cách cảm nhận cuộc sống của ba nhân vật


Nhân vật Dế Mèn (Bài học Bọ Dừa (Giọt Nhân vật "tôi" (Vừa
đường đời đầu tiên) sương đêm) nhắm mắt vừa mở
cửa sổ)
Giống

Khác

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ


- HS làm PHT.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- Chia sẻ với bạn bên cạnh. Một vài HS chia sẻ trước lớp.
Bước 4: Kết luận, nhận định
+ GV nhận xét và tổng kết hoạt động.
+ GV định hướng câu trả lời:

Cách cảm nhận cuộc sống của ba nhân vật


Nhân vật Dế Mèn (Bài học Bọ Dừa (Giọt Nhân vật "tôi" (Vừa nhắm
đường đời đầu tiên) sương đêm) mắt vừa mở cửa sổ)
Giống Các nhân vật đều có những trải nghiệm từ cuộc sống và qua các trải
nghiệm đó, mỗi nhân vật đều rút ra được cho bản thân những bài học quý
giá.
Khác Nhân vật đã trải qua Nhân vật đã trải Nhân vật đã có những cảm
vấp ngã, sai lầm khiến qua một đêm thức nhận sâu sắc về cuộc sống
bản thân phải ân hận. trắng và sực tỉnh, thông qua những trải
Từ đó rút ra được bài nhận ra điều mình nghiệm từ thiên nhiên, con
học cho chính mình. lãng quên từ lâu. người xung quanh mình.

3. Đặc điểm đặc trưng của thể loại truyện đồng thoại
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- Yêu cầu HS sử dụng kĩ thuật Think-write-pair-share trả lời câu hỏi số 3 SGK/109: Trong
ba văn bản trên, văn bản nào thuộc thể loại truyện đồng thoại? Dựa vào đâu em cho là
như vậy?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ
- HS suy nghĩ trả lời
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- Đại diện một vài HS trình bày.
Bước 4: Kết luận, nhận định
- HS nhận xét bổ sung, GV nhận xét chốt ý.
Nội dung định hướng:
- Văn bản Bài học đường đời đầu tiên và Vừa nhắm mắt vừa mở cửa sổ thuộc thể loại
truyện đồng thoại. Vì hai văn bản đều có những đặc điểm đặc trưng của truyện đồng
thoại:
+ Nhân vật là các loài vật được nhân hoá.
+ Nhân vật mang những đặc điểm sinh hoạt của loài vật vừa thể hiện đặc điểm của con
người.
* GV nhấn mạnh, củng cố lại một số điểm lưu ý sau:
- Khi đọc truyện truyền thuyết cần chú ý đến các đặc điểm của truyện đồng thoại.
- Lưu ý nhận biết được tác dụng của việc mở rộng thành phần chính của câu bằng cụm từ
trong văn bản, biết cách mở rộng thành phần chính của câu bằng cụm từ.
HOẠT ĐỘNG 2: ÔN TẬP PHẦN VIẾT (10 phút)
a. Mục tiêu: Củng cố đặc điểm, cách kể kiểu bài kể lại một trải nghiệm của bản thân.
b. Tổ chức hoạt động
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và trả lời câu hỏi 4,5 SGK/109
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ
- HS thảo luận và trả lời.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- Đại diện một vài HS trả lời trước lớp.
Bước 4: Kết luận, nhận định
- HS nhận xét, GV nhận xét và chốt ý:
* Bài học kinh nghiệm về cách kể lại một trải nghiệm của bản thân
- Xác định đề tài và lựa chọn trải nghiệm của bản thân kỉ niệm sâu sắc, ý nghĩa.
- Nhớ lại những sự việc và sắp xếp các ý theo trình tự câu chuyện hợp lí.
- Kết thúc phải nêu bài học mà bản thân nhận được thông qua trải nghiệm đó.

HOẠT ĐỘNG 3: LIÊN HỆ (10 phút)


a. Mục tiêu: Liên hệ, kết nối văn bản với đời sống.
b. Tổ chức hoạt động
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân viết ngắn trả lời câu hỏi số 6 SGK/109
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ
- HS viết ngắn.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- Đại diện một vài HS trình bày trước lớp.
Bước 4: Kết luận, nhận định
- Các nhóm nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét và chốt ý.
Qua những bài học này, em hiểu rằng trong cuộc sống những trải nghiệm sẽ giúp ta có
thêm kinh nghiệm sống, cảm nhận thiên nhiên, con người và cuộc sống trọn vẹn hơn. Từ
đó, em hiểu được những giá trị trong cuộc sống và hoàn thiện nhân cách, tâm hồn mình
hơn.
HOẠT ĐỘNG 4: LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG (Hướng dẫn HS làm ở nhà)
a. Mục tiêu:
- HS củng cố nhận biết một số yếu tố của truyện đồng thoại.
b. Tổ chức hoạt động: Sưu tầm và tóm tắt 1 câu chuyện đồng thoại bằng sơ đồ tư duy.

You might also like