Professional Documents
Culture Documents
* NV1
- GV yêu cầu HS làm việc - Định hướng trả lời phiếu học tập:
nhóm 4 qua phiếu học tập. Đặc điểm truyện cổ tích và truyện đồng thoại
* NV2 Đặc điểm Truyện cổ tích Truyện đồng thoại
- HS làm việc cá nhân trả lời Nội dung Những xung đột Xoay quanh đặc điểm
câu hỏi số 7 vào giấy nhớ? phản ánh. trong gia đình, xã sinh hoạt của loài vật,
Bước 2: Thực hiện nhiệm hội, phản ánh số vừa có đặc điểm của
vụ: phận các nhân vật và con người, phản ánh
- HS làm việc nhóm. ước mơ thay đổi số cách nhìn, suy nghĩ,
- HS suy nghĩ và trả lời trên phận của chính họ. bài học của nhân vật
giấy về cuộc sống.
Bước 3: Báo cáo, thảo Nhân vật Các kiểu nhân vật Loài vật được nhân
luận: mồ côi, em út, loài hóa, không chia theo
+ Đại diện HS các nhóm vật... được chia làm chính diện, phản diện.
trình bày, các nhóm còn lại 2 tuyến: chính diện
lắng nghe, bổ sung. (tốt, thiện) và phản
+ GV gọi từ 1 đến 2 HS trả diện (xấu, ác).
lời. Cốt truyện Kể theo trật tự thời Kể theo trình tự thời
- Bước 4: Kết luận, nhận gian tuyến tính, thể gian, không gian,
định (GV) hiện mối quan hệ dòng suy nghĩ của
+ GV nhận xét, chốt nhân quả giữa các sự nhân vật.
+ Ở NV2, GV khuyến khích việc.
các HS còn lại hoàn thành
kết truyện, sau đó đưa lên Sau đó, hs dựa vào bản trên để tìm ra điểm giống và khác
trang Palet và bình chọn cái nhau giữa truyện cổ tich và truyện đồng thoại.
kết truyện hay nhất. Lưu ý
HS về sự liên kết giữa các sự
việc với kết thúc của truyện.
3. Tác dụng của việc mở rộng thành phần chính của câu bằng cụm từ
a. Mục tiêu
- Giúp HS: Nhận biết được tác dụng của việc cách mở rộng thành phần chính của câu
bằng cụm từ.
b. Tổ chức thực hiện
Hoạt động của GV và HS Dự kiến sản phẩm
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- HS theo dõi ví dụ trên máy chiếu.
? Xác định chủ ngữ và vị ngữ của 2 câu. - Tác dụng của việc mở rộng
? HS so sánh nghĩa của câu có thành phần chính là thành phần chính của câu bằng
một từ với câu đã được mở rộng bằng một cụm từ. 1 cụm từ: làm cho thông tin của
Để rút ra tác dụng của việc mở rộng câu bằng một câu trở nên chi tiết, rõ ràng.
cụm từ.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS thực hiện nhiệm vụ học tập.
- GV theo dõi, quan sát hỗ trợ HS (nếu cần).
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- GV yêu cầu và hướng dẫn HS báo cáo.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
- Nhận xét và chốt kiến thức, chuyển dẫn sang mục
sau.
TIẾT 53
ĐỌC MỞ RỘNG THEO THỂ LOẠI: CÔ GIÓ MẤT TÊN
Thời lượng: 1 tiết
HOẠT ĐỘNG 1: MỞ ĐẦU (5 phút)
a. Mục tiêu: Có cái nhìn rộng hơn, toàn diện hơn về truyện đồng thoại.
b. Tổ chức thực hiện:
Chuẩn bị đọc
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV tổ chức trò chơi “Rung chuông vàng”
+ HS chuẩn bị giấy, bút.
+ Xem câu hỏi trên màn hình.
+ Ghi câu trả lời vào giấy.
+ Kết thúc trò chơi đổi cho bạn bên cạnh chấm chéo đáp án.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ
- HS trả lời các câu hỏi dưới đây.
1. Tác phẩm cô gió mất tên in trong tập nào?
A. Những câu chuyện hay viết cho thiếu nhi
B. Đá vàng
C. Đợi chờ gió và trăng
D. Hoa đá trước heo may
2. Tác phẩm Cô gió mất tên thuộc thể loại nào?
A. Tiểu thuyết
B. Kí
C. Thơ
D. Truyện đồng thoại
3. Phương thức biểu đạt chính của Cô gió mất tên là phương thức biểu đạt nào?
A. Nghị luận
B. Miêu tả
C. Biểu cảm
D. Tự sự
4. Cô gió trong văn bản Cô gió mất tên đã hiện lên như thế nào?
A.Thích rong chơi
B. Hay làm phiền mọi người
C. Thích giúp đỡ mọi người
D. Rất bao dung với mọi người
5. Trong văn bản Cô gió mất tên tác giả đã khắc họa cô gió như thế nào?
A. Tròn trĩnh
B. Xinh đẹp
C. Rực rỡ
D. Không có hình thù
6. Trong văn bản thái độ của mọi người đối với cô gió như thế nào?
A. Yêu quý
B. Sợ hãi
C. Không quan tâm
D. Chê cười
7. Trong văn bản cô gió đã giúp bạn Đào làm gì?
A. Tạo gió mát cho bà Đào
B. Mua thuốc cho bà Đào
C. Giúp Đào
D. Giúp Đào tìm bà
8. Trong văn bản Cô gió mất tên, cô đã giúp đưa các bạn Ngô, Lau, Sậy về nhà đúng
hay sai?
A. Đúng B. Sai
9. Trong văn bản Cô gió mất tên, cô gió gặp biến cố trong hoàn cảnh nào?
A. Đi chơi bị lạc
B. Trên đường đưa ong vàng về nhà
C. Cô gặp bão trên biển
D. Sóng to làm cô mất phương hướng.
10. Trong văn bản Cô gió mất tên những đồ vật như: đài truyền hình, dây rợ, nút
bấm lằng nhằng tượng trưng cho điều gì?
A. Sự gần gũi của con người
B. Tình cảm gia đình
C. Cuộc sống hiện đại, công nghệ thông tin
D. Tầm quan trọng của các thiết bị công nghệ.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- HS đổi kết quả cho bạn bên cạnh, chấm chéo theo đáp án của GV.
Bước 4: Đánh giá, nhận định.
HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI (25 phút)
I. Đặc điểm truyện đồng thoại trong văn bản
a. Mục tiêu:
- Kiểm tra mức độ nhận biết của học sinh về đặc điểm của truyện đồng thoại như nội
dung, nhân vật, cốt truyện. Ý nghĩa của văn bản.
b. Tổ chức thực hiện
Hoạt động của GV và HS Dự kiến sản phẩm
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 1. Đặc điểm truyện đồng thoại
- Bắt cặp với bạn bên cạnh, chia sẻ Đặc điểm Đặc điểm của truyện đồng
với bạn những nội dung nhân vật, thoại
cốt truyện, nội dung phản ánh, thông Nội dung Vừa phản ánh đặc điểm sinh
điệp của truyện đồng thoại được thể phản ánh hoạt của loài vật vừa thể hiện
hiện trong văn bản Cô gió mất tên, đặc điểm của con người.
cùng bổ sung cho nhau. Nhân vật Thường là loài vật, đồ vật
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ được nhân hóa. (cô Gió, các
- HS thực hiện nhiệm vụ theo hướng bạn hoa tầm xuân, các bạn
dẫn của GV. ngô, bác lau sậy, chị Hũ…)
Bước 3: Báo cáo, thảo luận Cốt Mang yếu tố hư cấu, tưởng
- GV gọi một số bạn trình bày nội truyện tượng; sự việc theo trật tự thời
dung đã làm, HS khác lắng nghe, bổ gian.
sung.
Bước 4: Đánh giá, nhận định. 2. Thông điệp của văn bản
- GV đánh giá phần báo cáo của HS, - Dù Gió không có dáng hình, chẳng ai nhìn thấy
chốt một số nội dung cơ bản. nhưng mọi người vẫn nhận ra cô vì cô luôn giúp
đỡ người khác, mang lại niềm vui và tiếng cười
cho mọi người. => Chúng ta cũng như vậy,
những việc làm tốt có thể không ai nhìn thấy
nhưng chỉ cần chúng ta luôn biết quan tâm, giúp
đỡ, mang lại niềm vui và tiếng cười cho người
khác thì mọi người sẽ yêu thương và quý trọng
bạn. (Gió không có hình dáng, tên nhưng ai
cũng nhận ra cô)
TIẾT 54: VIẾT: KỂ LẠI MỘT TRẢI NGHIỆM CỦA BẢN THÂN
Thời lượng: 1 tiết
HOẠT ĐỘNG 1: MỞ ĐẦU (5 phút)
a. Mục tiêu
- Biết được kiểu bài kể chuyện về một trải nghiệm của bản thân .
- Nhận biết ngôi kể thứ nhất trong văn kể chuyện .
b. Tổ chức thực hiện
? Bức tranh trên minh họa cho sự việc gì trong VB?
HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP: HƯỚNG DẪN QUY TRÌNH VIẾT (15 phút)
a. Mục tiêu: HS xác định được mục đích viết (kể lại trải nghiệm); dự kiến người đọc tiềm
năng (thầy, cô, bạn...). Từ đó giúp HS có ý thức bám sát mục đích viết đặt ra từ đầu và đối
tượng người đọc mà bài viết hướng đến.
b. Tổ chức thực hiện
Hoạt động của GV và HS Dự kiến sản phẩm
HOẠT ĐỘNG CÁ NHÂN 1. Bước 1: Chọn lựa đề tài
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 2. Bước 2: Tìm ý, lập dàn ý (điền phiếu tìm
- GV yêu cầu HS suy nghĩ để lựa chọn đề ý)
tài cho bài viết của mình bằng kĩ thuật động - Lập dàn ý bằng cách dựa vào các ý đã tìm
não. được, sắp xếp lại theo ba phần lớn của bài
- GV hướng dẫn HS xác định mục đích văn, gồm:
viết, người đọc. + Mở bài: Giới thiệu câu chuyện.
- GV hướng dẫn HS tìm ý tưởng cho bài + Thân bài: Kể lại diễn biến của câu chuyện
văn của mình theo nhiều cách:hình dung, theo trình nhất định (tự thời gian, không
tưởng tượng, sử dụng kỉ vật, phỏng vấn... gian...).
- GV hướng dẫn HS lập dàn ý theo các + Kết bài: Nêu cảm nghĩ về câu chuyện vừa
- Hướng dẫn HS viết nháp, viết theo trí kể.
nhớ...
- GV cho HS xây dựng theo phiếu học tập:
Phiếu tìm ý
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ 3. Bước 3: Viết
- Tổ chức trao đổi theo câu hỏi, thực hiện - Dựa vào dàn ý, viết thành bài văn kể về trải
nhiệm vụ. nghiệm của mình.
- HS dự kiến sản phẩm.
- GV quan sát.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận 4. Bước 4: Xem lại và chỉnh sửa, rút kinh
- HS trình bày sản phẩm. nghiệm.
- GV gọi HS khác nhận xét về bài viết của
bạn.
Bước 4: Kết luận, nhận định
- GV nhận xét, đánh giá, bổ sung khen ngợi
những bài viết sáng tạo, chân thành, có cảm
xúc...đảm bảo yêu cầu. Khích lệ HS chưa
đạt được yêu cầu nỗ lực hơn.
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: * Kiểm tra, điều chỉnh bài viết.
- GV trả bài cho HS, hướng dẫn HS chỉnh - Đọc kĩ bài viết của mình và khoanh tròn
sửa lại bài viết theo các yêu cầu đối với bài những lỗi chính tả, lỗi sử dụng từ ngữ (nếu
văn chia sẻ một trải nghiệm. có). Sau đó sửa lại các lỗi đó.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ - Gạch chân những câu sai ngữ pháp bằng
- HS xem lại và chỉnh sửa, rút kinh nghiệm cách phân tích cấu trúc ngữ pháp và sửa lại
Bước 3: Báo cáo, thảo luận cho đúng (nếu có).
Bước 4: Kết luận, nhận định
- Chuẩn kiến thức về yêu cầu đối với bài
văn kể một trải nghiệm.
+ HS tự sửa bài viết để hoàn chỉnh theo yêu
cầu.
+ Tự kiểm tra lại bài viết của mình theo gợi
ý của GV ( Theo bảng)
PHIẾU TÌM Ý
Đó là chuyện gì? Xảy ra ở đâu ? Khi nào?
TIẾT 55
NÓI VÀ NGHE: KỂ LẠI MỘT TRẢI NGHIỆM CỦA BẢN THÂN
Thời lượng: 1 tiết
HOẠT ĐỘNG 1: MỞ ĐẦU (5 phút)
a. Mục tiêu:
- Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình. HS
khắc sâu kiến thức nội dung bài học.
b. Tổ chức thực hiện:
- GV dung kĩ thuật KWL để gợi mở vấn đề:
K – Điều đã biết W – Điều muốn biết L – Điều học được
(Liệt kê các yêu cầu cần (Những điều em muốn biết (Điều em học được khi
có của một bài kể về trải về cách kể một trải làm bài kể về một trải
nghiệm) nghiệm đáng nhớ đối với nghiệm của bản thân)
bản thân)
Khác
3. Đặc điểm đặc trưng của thể loại truyện đồng thoại
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- Yêu cầu HS sử dụng kĩ thuật Think-write-pair-share trả lời câu hỏi số 3 SGK/109: Trong
ba văn bản trên, văn bản nào thuộc thể loại truyện đồng thoại? Dựa vào đâu em cho là
như vậy?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ
- HS suy nghĩ trả lời
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- Đại diện một vài HS trình bày.
Bước 4: Kết luận, nhận định
- HS nhận xét bổ sung, GV nhận xét chốt ý.
Nội dung định hướng:
- Văn bản Bài học đường đời đầu tiên và Vừa nhắm mắt vừa mở cửa sổ thuộc thể loại
truyện đồng thoại. Vì hai văn bản đều có những đặc điểm đặc trưng của truyện đồng
thoại:
+ Nhân vật là các loài vật được nhân hoá.
+ Nhân vật mang những đặc điểm sinh hoạt của loài vật vừa thể hiện đặc điểm của con
người.
* GV nhấn mạnh, củng cố lại một số điểm lưu ý sau:
- Khi đọc truyện truyền thuyết cần chú ý đến các đặc điểm của truyện đồng thoại.
- Lưu ý nhận biết được tác dụng của việc mở rộng thành phần chính của câu bằng cụm từ
trong văn bản, biết cách mở rộng thành phần chính của câu bằng cụm từ.
HOẠT ĐỘNG 2: ÔN TẬP PHẦN VIẾT (10 phút)
a. Mục tiêu: Củng cố đặc điểm, cách kể kiểu bài kể lại một trải nghiệm của bản thân.
b. Tổ chức hoạt động
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và trả lời câu hỏi 4,5 SGK/109
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ
- HS thảo luận và trả lời.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- Đại diện một vài HS trả lời trước lớp.
Bước 4: Kết luận, nhận định
- HS nhận xét, GV nhận xét và chốt ý:
* Bài học kinh nghiệm về cách kể lại một trải nghiệm của bản thân
- Xác định đề tài và lựa chọn trải nghiệm của bản thân kỉ niệm sâu sắc, ý nghĩa.
- Nhớ lại những sự việc và sắp xếp các ý theo trình tự câu chuyện hợp lí.
- Kết thúc phải nêu bài học mà bản thân nhận được thông qua trải nghiệm đó.