Professional Documents
Culture Documents
2. Khám phá:
2.1. Nhận biết:
- HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi:
Em thấy gì trong tranh? - HS trả lời.
- GV thuyết minh ngắn gọn nội dung tranh (Gợi ý:
có 2 con vật là ngựa vẫn và hươu cao cổ. Các con - HS lắng nghe.
vật đang tình cảm, quấn quýt bên nhau.).
- GV nói câu thuyết minh (nhận biết) dưới tranh và
HS nói theo. GV cũng có thể đọc thành tiếng cầu - HS đọc.
nhận biết và yêu câu HS đọc theo.
- GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thi dừng lại - HS đọc.
để HS đọc theo GV và HS lặp lại câu nhận biết một
số lần: Ngựa vằn/ và hươu cao cổ là đôi bạn thân.
- GV giới thiệu các vần mới an, ăn, ân. Viết tên bài - HS lắng nghe và quan sát.
lên bảng.
2.2. Đọc vần, tiếng, từ ngữ:
a. Đọc vần an, ăn, ân: - HS lắng nghe.
- So sánh các vần: - HS trả lời.
+ GV giới thiệu vần an, ăn, ân.
+ GV yêu cầu HS so sánh vần ăn, ân với an để tìm
ra điểm giống và khác nhau.
(Gợi ý: Giống nhau là đều có n đứng sau, khác - HS lắng nghe.
nhau ở chữ đứng trước: a, â,ă).
+ GV nhắc lại điểm giống và khác nhau giữa các
vần.
- Đánh vần các vần: - HS lắng nghe, quan sát.
+ GV đánh vần mẫu các vẫn an, ăn, ân. GV chú ý
hướng dẫn HS quan sát khẩu hình, tránh phát âm - HS đánh vần tiếng mẫu.
sai.
+ GV yêu cầu HS nối tiếp nhau đánh vần. Mỗi HS - Lớp đánh vần đồng thanh.
đánh vần cả 3 vần.
+ GV yêu cầu lớp đánh vần đồng thanh 3 vần một
lần. - HS đọc trơn tiếng mẫu.
- Đọc trơn các vần:
+ GV yêu cầu một số (4 - 5) HS nối tiếp nhau đọc - Cả lớp đọc trơn đồng thanh
trơn vần. Mỗi HS đọc trơn cả 3 vần. tiếng mẫu.
+ Lớp đọc trơn đồng thanh 3 vần một lần. - HS đọc.
đọc:
?Đàn gà tha thẩn ở đâu (gần chân mẹ)?
?Vì sao đàn gà không còn sợ lũ quạ dữ (đã có
mẹ che chắn, bảo vệ)...
- GV và HS thống nhất câu trả lời. - HS nghe.
4. Vận dụng:
Nói theo tranh: - HS trả lời.
- GV yêu cầu HS quan sát tranh trong SHS, GV
đang làm gì? - HS trả lời.
? Có chuyện gì đã xảy ra?
Theo em, bạn cần xin lỗi Hà như thế nào?
- GV yêu cầu một số (2 - 3) HS trả lời những
câu hỏi trên, (Gợi ý: Các bạn đang xếp hàng vào
lớp. Một bạn sơ ý dẫm vào chân Hà. Bạn ấy
cần xin lỗi Hà: Xin lỗi bạn! Mình sơ ý đã giẫm
vào chân bạn!, Xin lỗi, mình không cố ý đâu!,
Bạn cho mình xin lỗi nhé!.) - HS thực hiện.
- GV yêu cầu HS chia nhóm, đóng vai trong tình
huống: Khi xếp hàng vào lớp, bạn sơ ý dẫm vào
chân Hà. Hà nói: Sao cậu giẫm vào chân mình?
Bạn nói lời xin lỗi Hà. - HS đóng vai, nhận xét.
- Đại diện một nhóm đóng vai trước cả lớp, GV
và HS nhận xét. - HS lắng nghe.
- GV có thể nhắc nhở HS nội quy khi xếp hàng:
đứng thẳng hàng, không đùa nghịch, không
giẫm vào chân nhau,..
5. Củng cố: - HS chơi.
* Trò chơi: Thi tìm tiếng có vần vừa học. Nói
câu với tiếng có vần vừa tìm được.
* HTQC: Chơi có định hướng. - HS làm.
*Áp dụng kĩ thuật: Nhanh trí - Chia sẻ.
- HS tham gia trò chơi để tìm một số từ ngữ
chứa vần an, ăn, ân và đặt câu với các từ ngữ
tìm được.
- GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và
động viên HS.
- Khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở nhà.
________________________________________
ĐẠO ĐỨC:
CHỦ ĐỀ 3: TỰ GIÁC LÀM VIỆC CỦA MÌNH
Bài 4: EM TỰ GIÁC LÀM VIỆC CỦA MÌNH (Tiết 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực chung:
- Em nhận biết được vì sao cần tự giác làm việc của mình.
- Em biết được ý nghĩa của việc tự giác làm việc của bản thân.
- Em thực hiện các hành động tự giác của bản thân trong cuộc sống.
2. Năng lực đặc thù:
- HS có khả năng hợp tác, lắng nghe, chia sẻ.
3. Phẩm chất:
- HS có tinh thần trách nhiệm tự giác làm việc của mình.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- Tranh SGK.
III. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động:
Hoạt động 1: Em hãy vỗ tay cho hành
động mình có thể tự làm.
* Loại hình HTQC: Chơi có định hướng
+ HS thực hiện theo yêu cầu của GV
Mục tiêu: Tạo không khí tích cực trong lớp
học.
Cách tổ chức: Hoạt động cá nhân.
- GV hướng dẫn HS quan sát tranh và gọi
được tên hành động mà bức tranh mô tả. - HS quan sát tranh và gọi được tên
- GV yêu cầu HS vỗ tay trước những hành hành động mà bức tranh mô tả.
động em có thể tự làm. - HS vỗ tay trước những hành động em
- GV tuyên dương những HS có thể tự làm có thể tự làm.
việc vừa sức với mình. - HS lắng nghe.
- Câu hỏi mở rộng: Em còn có thể tự làm
được những việc gì khác? - HS trả lời.
2. Khám phá:
Hoạt động 2: Em hãy kể chuyện theo
tranh và trả lời câu hỏi.
Mục tiêu: Giúp HS hiểu được ý nghĩa của
việc tự làm việc của mình.
Cách tổ chức:
- Tranh vẽ gì?
- GV giới thiệu tên câu chuyện. - HS trả lời.
- GVHDHSQS tranh tìm hiểu nội dung câu - HS lắng nghe.
chuyện. Sau đó, có thể tổ chức cho HS kể - HS quan sát tranh tìm hiểu nội dung
lại câu chuyện bằng một trong hai cách câu chuyện.
sau:
- Tổ chức kể chuyện theo tranh.
- GV gợi ý cho HS quan sát hình ảnh của - HS kể chuyện theo tranh.
câu chuyện và cho hs kể chuyện theo HS nhận xét, bổ sung.
tranh.
- GV đặt câu hỏi thảo luận theo câu hỏi ở
trang 18 SHS cho nhóm. - HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi.
- Mời đại diện nhóm phát biểu.
- GV nhận xét, chốt ý. - Đại diện nhóm phát biểu.
- GV đặt câu hỏi thảo luận theo câu hỏi ở - HS nhận xét, bổ sung.
trang 18 SHS cho nhóm. - HS hoạt động nhóm đóng vai câu
- Mời đại diện nhóm phát biểu. chuyện.
- GV nhận xét và nhấn mạnh: Lợn con - Đại diện nhóm phát biểu.
không tự giác học bài khiến cho mẹ và cô - HS nhận xét, bổ sung.
giáo phiền lòng. - Lắng nghe.
3. Củng cố:
? Kể tên các việc em đã tự giác làm.
? Vì sao em phải tự giác làm việc của
mình? - HS phát biểu.
? Tự giác làm việc của mình có ích lợi gì?
- GV nhận xét, nhắc nhở, dặn dò.
- Lắng nghe.
________________________________________
BUỔI CHIỀU
Tiếng Anh, Mĩ thuật, GDTC - GVBM
_________________________________________________________
Thứ ba ngày 25 tháng 10 năm 2022
- SGK
- Bộ đồ dùng học toán 1.
- Các mô hình hình vuông , hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật, khăn tay
hình vuông, đĩa hình tròn, mô hình biển báo giao thông, hình tam giác, khung
tranh hình chữ nhật.
- Sưu tầm đồ vật thật, tranh ảnh đồ vật có các dạng hình trên.
2. Học sinh:
- SGK, VBT, bảng con. Đồ dùng học tập.
III. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Ổn định tổ chức: - Hát
- HTQC Trò chơi: Rung chuông vàng - HS tham gia chơi.
- Giới thiệu bài: - Lắng nghe
2. Luyện tập:
* Bài 1: Nhận biết hình đã học
HTQC: Ai thông minh hơn - HS nhìn hình nhận biết và đếm.
- GV nêu yêu cầu của bài.
- GV cho HS nhìn hình vẽ đếm xem có bao nhiêu - HS ghi kết quả ra b, c.
hình vuông, bao nhiêu hình tam giác, bao nhiêu
hình chữ nhật, bao nhiêu hình tròn? - HS đưa b, c và nhận xét bạn.
- HS đếm và ghi kết quả ra bc.
- GV mời HS lên bảng chia sẻ
- GV cùng HS nhận xét
* Bài 2: Nhận biết hình đã học
HTQC: Ai thông minh hơn (tương tự bài 1)
- GV nêu yêu cầu của bài. - HS nhìn hình nhận biết và đếm.
- GV cho HS quan sát hình vẽ các que tính.đếm
xem có bao nhiêu hình vuông, bao nhiêu hình
tam giác?
Lưu ý đếm hình tam giác: có 1 hình tam giác lớn
gồm 4 hình tam giác nhỏ. - HS ghi kết quả ra b, c.
- HS đếm và ghi kết quả ra bảng con.
- GV mời HS lên bảng chia sẻ. - HS nhận xét bạn.
- GV cùng HS nhận xét
* Bài 3: Nhận dạng hình
- GV nêu yêu cầu của bài.
- HD HS tìm trong từng hình. - HS quan sát.
- GV: Bức tranh a) vẽ hình gì?
? Trong bức tranh có bao nhiêu hình vuông, - HS tìm hình.
tròn, tam giác, hình chữ nhật?
- HS tìm và trả lời. - HS trả lời.
- GV cùng HS nhận xét.
Tương tự cho HS tìm với bức tranh b, và c. - HS nhận xét bạn.
- GV: Hãy nói 1 điều về lớp học của chúng mình. sạch sẽ, rộng rãi, thoáng mát,
- GV khái quát, nhận xét chung các câu trả lời của đẹp,…
HS và kết nối vào HĐ khám phá.
*Khám phá:
2. Hoạt động 2: Kể tên và nhiệm vụ của các
thành viên trong lớp học.
Mục tiêu: Trình bày được một số việc để giữ gìn
và sử dụng cẩn thận đồ dùng học tập cá nhân và
các thiết bị dạy học chung của cả lớp.
Hoạt động cả lớp: - HS trả lời nhanh câu hỏi.
- GV: Em hãy đoán xem, bạn đứng trong hình 1
làm nhiệm vụ gì trong lớp học? Em biết gì về công - HS thảo luận cặp đôi theo câu
việc của bạn đó? hỏi.
Hoạt động cặp đôi:
- Kể tên các bạn lớp trưởng, lớp phó, tổ trưởng,...
trong lớp của em. Hằng ngày, các bạn đó làm - Một số cặp HS trình bày trước
nhiệm vụ gì? Việc làm của các bạn đó có lợi gì lớp.
cho hoạt động chung của cả lớp?
- GV nhận xét và nêu lại tên của một số bạn làm
nhiệm vụ quản lí, giúp đỡ lớp học.
*Luyện tập
3. Hoạt động 3: Quan sát và kể tên những đồ
dùng, thiết bị có trong lớp học.
Mục tiêu:
- Kể được tên các đồ dùng học tập của bản thân và
các đồ dùng, thiết bị dạy học có trong lớp học.
a) Liên hệ về lớp học của HS: - HS quan sát lớp học và xung
Hoạt động cặp đôi: quanh chỗ ngồi, trao đổi với bạn
+ Kể nhanh tên những đồ dùng học tập của em và để trả lời câu hỏi của GV.
những đồ dùng chung có trong lớp học của em. - HS nêu tên các đồ dùng trong
+ Nêu ích lợi của những đồ dùng này. lớp học và ích lợi của chúng, các
- GV có thể gợi ý để HS trả lời bằng cách nêu lại bạn khác nhân xét , bổ sung.
tên một số đồ dùng và hỏi HS: Những đồ dùng
này được dùng để làm gì?... - HS lắng nghe.
- GV nhận xét, khen những bạn có câu trả lời
đúng, nêu lại tên các đồ dùng trong lớp học và ích - HS quan sát hình 2 và trả lời
lợi của chúng để HS tổng hợp kiến thức. câu hỏi.
b) Quan sát và khai thác nội dung hình 2:
Hoạt động cả lớp:
GV: Lớp học của các bạn trong hình có những đồ
dùng nào? Có những đồ dùng nào mà lớp học của - HS trả lời.
chúng mình không có?
- GV chỉ định từ 2 - 3 HS lên bảng chỉ vào hình và - HS lắng nghe.
trả lời câu hỏi.
- GV: Sau khi tham gia các hoạt động thực hành
vệ sinh
lớp học, các em có suy nghĩ gì? Việc làm của các - HS lắng nghe và ghi nhớ, vận
em có ích như thế nào? dụng vào thực tế.
- GV nhận xét và nhấn mạnh: Có rất nhiều đồ
dùng trong lớp học của chúng ta. Các em phải chú
ý sắp xếp chúng gọn gang để khi cần chúng ta có
thể lấy được ngay, không mất thời gian tìm kiếm,
sử dụng đồ dùng cẩn thận để chúng có thể dùng
được lâu hơn,...
3. Phẩm chất:
- Yêu thích môn Toán. GDHS tính cẩn thận khéo léo.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Giáo viên:
- Máy tính, ti vi để chiếu hình ảnh của bài học.
- SGK.
- Mô hình để xếp, ghép ( theo các bài trong SGK).
- Bộ đồ dùng học Toán 1
- Sưu tầm một số bộ đồ chơi xếp, ghép hình.
2. Học sinh:
- SGK, VBT, bảng con.
- Đồ dùng học tập.
III. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH:
TIẾT 1:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
1. Khởi động:
- GV cho HS hát tập thể bài Tìm bạn - HS hát tập thể.
thân.
2. Khám phá:
Hoạt động 1: Giới thiệu chủ đề.
Mục tiêu: Hoạt động này giúp hs
nhận diện được những lời nói yêu
thương và ý nghĩa của lời nói yêu
thương. Từ đó, tạo được sự hứng thú
và huy động kinh nghiệm liên quan
đến chủ đề.
* HTTQC: Chơi có định hướng
* Sử dụng kĩ thuật “Nhìn thấy - Suy
nghĩ - Băn khoăn
Cách tiến hành:
- GV yêu cầu hoạt động nhóm 4 với - HS hoạt động nhóm 4 thực hiện nhiệm vụ.
nội dụng: Hãy nghĩ xem bạn bên - Ví dụ: Tớ thích mái tóc dài của bạn, Bạn hát
cạnh mình có điểm gì để khen và nói rất hay, bạn vẽ rất đẹp……
với bạn điều đó theo vòng tròn 4
người.
- GV làm mẫu. - Bạn thích em chăm học, bạn thích em đi
- GV gọi một số HS phát biểu xem học đúng giờ…
bạn thích gì ở em.
- GV hỏi: - Em thấy rất vui.
? Khi nhận được lời yêu thương, lời
khen em thấy thế nào? - HS trả lời.
? Ai thích lời nói của bạn nào nhất ?
- Gv yêu cầu hs quan sát tranh chủ đề
và mời hs trả lời câu hỏi : - Các bạn nhỏ trong tranh đang tặng hoa cho
? Các bạn nhỏ trong tranh làm gì và cô giáo và nói lời chúc mừng cô.
nói gì với cô giáo? - Cô giáo rất vui.
? Gương mặt của cô giáo như thế
nào?
- Gv chốt lại: Trong tranh là khung
cảnh Ngày Nhà giáo Việt Nam 20 –
11, các bạn nhỏ đến tặng hoa cô giáo
và nói lời chức mừng, cảm ơn cô
giáo. Cô giáo cảm thấy rất vui khi
nhận những lời yêu thương từ các
bạn HS. Chúng ta có muốn học cách
nói lời yêu thương và đáp lại lời yêu
thương không nào ? Vậy các em cùng
cô học cách nói lời yêu thương và
đáp lại lời yêu thương qua HĐ 2.
3. Luyện tập:
Hoạt động 2: Luyện tập lời nói yêu
thương.
Mục tiêu: Hoạt động này giúp HS nói
được lời yêu thương phù hợp với
hoàn cảnh. Thông qua đó, củng cố
kiến thức và kĩ năng được thực hiện
trong nhiệm vụ 1 SGK Hoạt động trải
nghiệm 1.
* HTTQC: Chơi có định hướng
*Sử dụng kĩ thuật “Nhìn thấy - Suy
nghĩ - Băn khoăn
Cách tiến hành:
* Quan sát tranh và thảo luận:
- GV yêu cầu HS quan sát 5 bức - HS quan sát tranh và thảo luận theo nhóm 4.
tranh trong SGK trang 24 – 25 và
thảo luận nhóm 4 theo nội dung sau:- Các bạn nhỏ trong tranh nói những lời yêu
+ Các bạn nhỏ trong tranh nói nhữngthương:
lời yêu thương nào ? + Tranh 1: Em chúc cô thành công ạ
+ Chúng ta nói lời yêu thương khi + Tranh 2: Tớ thích bức tranh này.
nào ? + Tranh 3: Con chúc bố mạnh khỏe ạ.
- GV mời đại diện một số nhóm lên + Tranh 4: Mẹ ơi con yêu mẹ !
trình bày. + Tranh 5: Bà ơi bà có mệt lắm không ạ?
- Nói lời yêu thương khi nào:
+ Nói lời yêu thương vào dịp lễ dịp tết, sinh
nhật….( tranh 1,tranh 3)
+ Nói lời yêu thương khi mình có cảm xúc
*Nói lời yêu thương trong các tình với ai trong sinh hoạt hằng ngày (tranh 4)
huống: + Nói lời yêu thương khi muốn an ủi động
- Gv mời liên tiếp nhiều HS nói viên, khích lệ ai đó.(tranh 2, tranh5)
những nói yêu thương khác nhau cho - Tranh 1 : Con chúc cô vui vẻ ạ!, con cảm
mỗi tình huống ở mỗi tranh. ơn cô ạ !
- GV làm mẫu tranh 1. - Tranh 2:Bạn vẽ đẹp quá.
- Tranh 3: Con chúc bố sinh nhật vui vẻ ạ!
- Tranh 4: Con yêu mẹ nhiều lắm ạ!
- Tranh 5: Bà ơi bà nhanh khỏi bệnh nhé!
- Em cảm thấy rất vui, cảm động , hạnh
- GV khuyến khích động viênHS. phúc….
- GV trao đổi với cả lớp:
? Nếu nhận được những lời yêu - Theo dõi
thương : khen, động viên, an ủi…em
cảm thấy thế nào ?
3. Tổng kết:
- GV nhận xét, động viên HS.
- GV kết luận :
+ Ai cũng rất thích được nghe lời yêu
thương, khi nhận được lời nói yêu
thương chúng ta sẽ cảm thấy vui vẻ,
hạnh phúc.
+ Chúng ta hãy nói lời yêu thương
khi : Muốn an ủi, động viên, khuyến
khích người khác; trong dịp lễ tết,
sinh nhật và trong những tình huống
giao tiếp hằng ngày.
- Dặn HS về nhà nói những lời yêu
thương với ông bà, bố mẹ, người thân
trong gia đình.
_______________________________________________
Tiếng Việt ( 2 tiết)
Bài 34: AM, ÂM, ĂM
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học: có ý thức học tập và hoàn thành nội dung bài học.
- Năng lực hợp tác: Biết trao đổi với bạn về gia đình.
- Năng lực giải quyết vấn đề: Hoàn thành tốt các nội dung cô giáo yêu cầu.
2. Năng lực đặc thù:
- Nhận biết và đọc đúng vần am, âm, ăm; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu, đoạn
có vần am, âm, ăm; hiểu và trả lời được các cầu hỏi liên quan đến nội dung đã
đọc.
- Viết đúng vần am, âm, ăm; viết đúng các tiếng, từ ngữ có vần am, âm, ăm.
- Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa vần am, âm, ăm có trong bài
học.
- Phát triển ngôn ngữ nói theo chủ điểm Môi trường sống của loài vật (được gợi
ý trong tranh). Nói về các loài vật, về môi trường sống của mỗi loài. Kể về một
con vật được nuôi ở ở gia đình em hay nhà hàng xóm. Phát triển kĩ năng giao tiếp
3. Phẩm chất:
- Yêu thích môn Tiếng Việt.
- Cảm nhận được vẻ đẹp của thiên nhiên, cuộc sống qua hiểu biết về loài vật.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Giáo viên:
- Máy tính, ti vi, bài giảng Power point.
- SGK, chữ mẫu.
2. Học sinh:
- SGK, VBT, bảng con.
- Đồ dùng học tập.
III. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH:
TIẾT 1:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Nguyễn Thị Thu Thủy 27 Kế hoạch bài dạy - Lớp 1A3
Trường Tiểu học Trần Phú Năm học: 2022 – 2023
* Khởi động:
1. Ôn và khởi động:
- HS hát
HTQC: Trò chơi: “Đuổi hình bắt chữ” - HS tham gia chơi.
- GV cho HS viết bảng en, ên, un, in. - HS viết.
* Khám phá: - HS trả lời.
2. Nhận biết:
- HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi: - Hs lắng nghe.
Em thấy gì trong tranh?
- GV thuyết minh ngắn gọn nội dung tranh (Gợi ý: - HS đọc.
Có một chú nhện. Chú nhện chăm chủ nhìn tấm
lưới do mình dệt ra. Tấm lưới rất đẹp..)
- GV nói câu thuyết minh (nhận biết) dưới tranh và - HS đọc.
HS nói theo.
- GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thì dừng lại - HS lắng nghe và quan sát.
để HS đọc theo GV và HS lặp lại câu nhận biết một
số lần: Nhện ngắm nghía/ tấm lưới vừa làm xong.
- GV giới thiệu các vấn mới am, âm, ăm. Viết tên
bài lên bảng.
3. Đọc vần, tiếng, từ ngữ:
a. Đọc vần:
- So sánh các vần: - HS nêu.
+ GV giới thiệu vần am, âm, ăm.
+ GV yêu cầu HS so sánh vần am, âm, ăm để tìm
ra điểm giống và khác nhau. - Hs lắng nghe.
+ GV nhắc lại điểm giống và khác nhau giữa các
vần.
- Đánh vần các vần: - HS đánh vần.
+ GV đánh vần mẫu các vần am, âm, ăm. GV chú
ý hướng dẫn HS quan sát khẩu hình, tránh phát âm
sai. - HS thực hiện.
+ GV yêu cầu HS nối tiếp nhau đánh vần. Mỗi HS
đánh vần cả 3 vần. - Hs thực hiện.
+ GV yêu cầu lớp đánh vần đồng thanh 3 vần một
lần.
- Đọc trơn các vần
+ GV yêu cầu một số (4 - 5) HS nối tiếp nhau đọc
trơn vần. Mỗi HS đọc trơn cả 3 vần.
+ Lớp đọc trơn đồng thanh 3 vần một lần.
b. Đọc tiếng:
- Đọc tiếng mẫu: - Hs phân tích.
+ GV gọi HS phân tích tiếng làm.
+ GV đưa tiếng làm vào mô hình. - HS đánh vần tiếng mẫu.
+ GV yêu cầu một số (4, 5) HS đánh vần tiếng làm.
Lớp đánh vần đồng thanh tiếng làm. - HS đọc trơn tiếng mẫu.
+ GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc trơn tiếng làm.
Lớp đọc trơn đồng thanh tiếng làm.
- Đọc tiếng trong SHS: - HS thực hiện.
+ Đánh vần tiếng: GV đưa các tiếng có trong SHS.
Mỗi HS đánh vần một tiếng nối tiếp nhau (số HS
đánh vần tương ứng với số tiếng). Lớp đánh vần
mỗi tiếng một lần. - HS đọc.
+ Đọc trơn tiếng. (HS nào lúng túng không đọc trơn
ngay được thì GV cho HS đó đánh vần lại tiếng).
Mỗi HS đọc trơn một tiếng, nối tiếp nhau, hai lượt. - HS đọc.
+ Mỗi HS đọc trơn các tiếng chứa một vần. Lớp
đọc trơn đồng thanh một lần tất cả các tiếng. - HS lắng nghe.
+ GV yêu cầu HS nêu lại cách tạo tiếng mới. - HS quan sát và nêu.
+ GV yêu cầu lớp đọc trơn đồng thanh những tiếng
mới tìm được.
c. Đọc từ ngữ: - HS đánh vần. Lớp đánh vần
- GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ ngữ: đồng thanh.
quả cam, tăm tre, củ sâm. - HS đọc trơn. Lớp đọc trơn
- GV nêu yêu cầu nói tên sự vật trong tranh. GV đồng thanh.
cho từ ngữ quả cam xuất hiện dưới tranh.
- GV nêu yêu HS nhận biết tiếng chứa vần am
trong quả cam. - HS đánh vần, đọc trơn.
- GV nêu yêu HS phân tích và đánh vần quả cam,
đọc trơn từ quả cam.
- GV thực hiện các bước tương tự đối với tăm tre,
củ sâm. - HS đọc.
- GV nêu yêu HS đọc trơn nối tiếp, mỗi HS đọc
một từ ngữ. Lớp đọc đồng thanh một số lần.
d. Đọc lại các tiếng:
- GV có thể cho nhóm đôi đọc cho nhau nghe, gọi
một số HS đọc, cuối cùng cả lớp đọc đồng thanh
một lần.
* Luyện tập: - HS theo dõi.
4. Viết bảng:
- GV đưa mẫu chữ viết các vần am, âm, ăm.
- GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình và cách - HS viết.
viết các vần am, âm, ăm.
- HS viết vào bảng con: am, âm, ăm, cam, tăm,
sâm (chữ cỡ vừa).
- HS viết vào bảng con từng vần và tiếng chứa vần
đó.
- GV quan sát, hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn - HS lắng nghe.
khi viết hoặc viết chưa đúng cách.
- GV nhận xét, đánh giá và sửa lỗi chữ viết cho HS.
TIẾT 2
5. Viết vở:
- GV đưa vần, từ ngữ viết mẫu và hướng dẫn về độ - HS lắng nghe.
cao của các con chữ.
- GV hướng dẫn HS viết đúng điểm đặt bút và đúng - HS lắng nghe.
số lần theo yêu cầu, lưu ý khoảng cách giữa các
chữ. GV nhắc lại tư thế ngồi viết, cách cầm bút.
- GV yêu cầu HS viết vào vở các vần am, âm, ăm, - HS viết.
tăm tre, củ sâm.
- GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp khó
khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách.
- GV nhận xét và sửa bài viết của một số HS. - HS lắng nghe.
6. Đọc:
- GV đọc mẫu cả đoạn. - HS lắng nghe.
- GV yêu cầu HS đọc thầm và tìm các tiếng có vần - HS đọc thầm, tìm và nêu.
am, âm, ăm.
- GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc trơn các tiếng
mới. Mỗi HS đọc một hoặc tất cả các tiếng. - HS đọc.
Từng nhóm rồi cả lớp đọc đồng thanh những tiếng
có vần am, âm, ăm trong đoạn văn một số lần.
- GV yêu cầu HS xác định số câu trong đoạn. Một - HS đọc.
số HS đọc thành tiếng nối tiếp từng câu. Sau đó
từng nhóm rồi cả lớp đọc đồng thanh một lần.
- GV yêu cầu một số (2 - 3) HS đọc thành tiếng cả - HS đọc.
đoạn.
- HS trả lời câu hỏi về nội dung đoạn văn đã đọc:
? Âm thanh nào báo hiệu mùa hè đã đến? Hoa sen - HS trả lời.
nở vào mùa nào?
? Trên thảm cỏ ven hồ, lũ trẻ làm gì?... - HS trả lời.
(Gợi ý: Tiếng ve râm ran báo hiệu mùa hè đến.
Hoa sen nở vào mùa hè. Trên thảm cỏ ven hồ, lũ
trẻ đang nô đùa,.)
- GV và HS thống nhất câu trả lời.
* Vận dụng:
7. Viết bảng: - HS trả lời.
- GV yêu cầu HS quan sát tranh trong SHS: Tranh
vẽ cảnh ở đâu? - HS trả lời.
?Em nhìn thấy các con vật nào trong tranh? Mỗi
con vật đang làm gì?
?Đâu là nơi sinh sống của từng loài vật?
? Kể tên các loài vật khác và nơi sinh sống của
chúng mà em biết?
- GV yêu cầu một số (2 - 3) HS trả lời những câu
TIẾT 2
5. Kể chuyện:
a. Văn bản:
GÀ NÂU VÀ VỊT XÁM
Gà nâu và vịt xám là đôi bạn thân. Hằng ngày,
chủng ríu rít vượt sông cạn để kiếm ăn. Một năm,
nước lớn, vịt xả sang sông được nhưng gà nâu thì
đành chịu. Gà buồn rầu nói:
- Vịt xám ơi! Minh không biết bơi. Chết đói mất
thôi!
Vịt an ủi gà:
- Cậu đừng lo, đã có mình rồi mà!
Thế là ngày ngày, vịt lầm lùi tìm thức ăn mang về
phần bạn. Biết vịt chăm lo cho mình, gà cảm động
lắm. Nhưng vốn ngại làm phiền, gà bèn nhờ vịt cõng
qua sông để tự kiếm ăn. Cuộc sống của chúng yên ổn
trở lại. Thấy vịt bơi cả ngày, người rét run, gả liên
bảo bạn:
- Cậu vất vả quá. Việc ấp trứng, cứ để mình làm cho
Vịt lưỡng lự nhưng rồi cũng đồng ý. Thời gian trôi
đi, lâu dần, vịt không còn nhớ tới việc ấp trứng nữa
(Phỏng theo Truyện cố dân tộc Lô Lô)
b. GV kể chuyện, đặt câu hỏi và HS trả lời: - HS lắng nghe.
Lần 1: GV kể toàn bộ câu chuyện. - HS lắng nghe.
Lần 2: GV kể từng đoạn và đặt câu hỏi. HS trả lời.
Đoạn 1: Từ đầu đến vượt sông cạn để kiếm ăn. GV - HS trả lời.
hỏi HS: - HS trả lời.
1. Đôi bạn thân trong câu chuyện là những ai?
2. Hằng ngày, đôi bạn gà nấu và vịt xám làm gi? - HS trả lời.
Đoạn 2: Từ Một năm đến có mình rồi mà, GV hỏi - HS trả lời.
HS:
3. Chuyện gì xảy ra khiến gà nâu không thể sang - HS trả lời.
sông - HS trả lời.
4. Ai đã an ủi gà nâu lúc khó khăn
Đoạn 3: Từ Thế là đến yên ổn trở lại, GV hỏi HS: - HS trả lời.
5. Vịt đã giúp gà bằng cách nào? - HS trả lời.
6. Vì sao gà nhờ vịt cõng qua sông để tự kiếm ăn? - HS kể.
Đoạn 4: Tiếp theo cho đến hết. GV hỏi HS:
7. Thương vịt vất vả, gà giúp bạn việc gì?
8. Vì sao vịt không còn nhớ đến việc ấp trứng?
- HS nhìn theo tranh để kể lại từng đoạn của câu
chuyện. GV có thể tạo điều kiện cho HS được trao
đổi nhóm để tìm ra câu trả lời phủ hợp với nội dung
từng đoạn của câu chuyện được kể.
Nguyễn Thị Thu Thủy 33 Kế hoạch bài dạy - Lớp 1A3
Trường Tiểu học Trần Phú Năm học: 2022 – 2023
c. HS kể chuyện: - HS kể.
- GV yêu cầu HS kể lại từng đoạn theo gợi ý của
tranh và hướng dẫn của GV. Một số HS kể toàn bộ
câu chuyện.GV cần tạo điều kiện cho HS được trao
đổi nhóm để tìm ra câu trả lời phù hợp với nội dung
từng đoạn của câu chuyện được kế. GV cũng có thể
cho HS đóng vai kể lại từng đoạn hoặc toàn bộ câu - HS lắng nghe.
chuyện và thi kế chuyện. Tuỷ vào khả năng của HS
và điều kiện thời gian để tổ chức các hoạt động cho
hấp dẫn và hiệu quả.
6. Củng cố:
- GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động
viên HS.
- GV khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở nhà: kể
cho người thân trong gia đình hoặc bạn bè câu
chuyện. Ở tất cả các bài, truyện kể khỏng nhất thiết
phải đầy đủ và chính xác các chi tiết như được học ở
lớp. HS chỉ cần nhớ một số chi tiết cơ bản và kể lại.
_______________________________________
TOÁN:
Bài 8: THỰC HÀNH LẮP GHÉP, XẾP HÌNH
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực chung:
- Nhận dạng được hình đã học( hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ
nhật).
- Nắm được các thao tác đơn giản khi xếp, ghép các hình đơn lẻ thành một hình
tổng hợp theo yêu cầu.
2. Năng lực đặc thù:
- Rèn trí tưởng tượng không gian, biết phân tích tổng hợp khi xếp, ghép các hình
- Gây hứng thú học tập khi HS tự xếp, ghép được các hình mà mình thích
3. Phẩm chất:
BUỔI CHIỀU:
Tiếng Anh, GDTC, Âm nhạc - GVBM
_________________________________________________________________
Thứ sáu ngày 28 tháng 10 năm 2022
Tiếng Việt ( 2 tiết)
LUYỆN VIẾT NÂNG CAO
- Đọc: nhà sàn, thợ lặn, quả mận, nón lá, số bốn, con lợn.
- Viết: nhà sàn, thợ lặn, quả mận, nón lá, số bốn, con lợn vào bảng con và vở ô li
mỗi chữ 1 dòng.
- Quan sát, nhắc nhở HS viết đúng.
Nguyễn Thị Thu Thủy 35 Kế hoạch bài dạy - Lớp 1A3
Trường Tiểu học Trần Phú Năm học: 2022 – 2023