Professional Documents
Culture Documents
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Hoạt động mở đầu.
* Kiểm tra bài cũ:
- Mời học sinh đọc nối tiếp nhau đọc bài Những -Hs tiếp nối đọc.
người bạn tốt (SGK, bài 129).
- GV nhận xét, tuyên dương.
*Giới thiệu bài
- Viết lên bảng lớp tên bài oăng, oăc. Hs nhắc lại tên bài.
Giới thiệu: Hôm nay, các em sẽ học vần oăng,
oăc
- Cả lớp đồng thanh nhắc lại tựa bài
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới.
Chia sẻ, khám phá (BT1: Làm quen)
2.1. Dạy vần oăng
- GV giới thiệu vần oăng: GV viết o , ă, ng; đọc: - Học sinh quan sát
o – ă – ngờ - oăng
- Đánh vần (Mời 2 HS làm mẫu, cả lớp nhắc lại): - (Cá nhân, lớp) cùng thực hiện
o – ă – ngờ - oăng theo các bạn
- Phân tích: HS nói con hoẵng/ Tiếng hoẵng có - 2 HS phân tích mẫu, cả lớp nhắc
vần oăng/ Phân tích vần oăng có âm o đứng lại.
trước, âm ă ở giữa, ng nằm cuối.
- Đánh vần, đọc trơn: o – ă – ngờ - oăng/ hờ - - HS thực hiện theo hướng dẫn
oăng – hoăng – ngã – hoẵng/ con hoẵng. của GV
2.2. Dạy vần oăc (thực hiện như vần oăng)
- So sánh vần oăng và oăc khác nhau ở âm cuối - HS so sánh 2 vần
c. - Cá nhân/ nhóm/ lớp
- Đánh vần, đọc trơn: o – ă – cờ – oăc/ ngờ - oăc
– ngoắc – sắc – ngoắc/ ngoắc tay. - Cả lớp đọc trơn
* Củng cố: Cả lớp đọc trơn, đánh vần từ khóa;
oăng, con hoẵng, oăc, ngoắc tay.
3. Hoạt động thực hành, luyện tập.
3.1. Mở rộng vốn từ (BT2: Tìm từ ngữ ứng với
hình)
- GV chỉ từng từ ngữ, HS cùng đánh vần, cả lớp - HS đánh vần, đọc trơn các từ
đọc trơn: ngoắc sừng, cổ dài ngoẵng, dấu ngoặc ngữ
đơn, chạy loăng quăng, chớp loằng ngoằng.
- YC HS làm bài tập trong VBT nối hình tương - HS làm cá nhân vào VBT
ứng với từ ngữ
- GV chỉ từng hình cả lớp đọc: - Cá nhân/ lớp
1) Cổ dài ngoẵng
2) Ngoắc sừng
3) Chớp loằng ngoằng
4) Dấu ngoặc đơn
5) Chạy loăng quăng
- Gv chỉ từng tiếng (có vần oăng, oăc), cả lớp:
Tiếng ngoẵng có vân oăng. Tiếng ngoắc có vần - Cả lớp cùng phân tích từng tiếng
oăc, … theo hướng dẫn của giáo viên.
3.2. Tập viết (Bảng con – BT 4)
a) Đọc các vần, tiếng vừa học: oăng, oăc, con
hoẵng, ngoắc tay. - HS đọc lại
b) Viết vần oăng, oăc
- Một HS đọc vần oăng nói cách viết
- GV hướng dẫn viết vần oăng, cách nối nét giữa - HS nêu cách viết
o và a (chỉnh hướng bút ở điểm cuối chữ o xuống - Lắng nghe hướng dẫn của giáo
hơi thấp để nối sang a), viết liền nét từ a sang ng, viên
đặt dấu mũ trên chữ a để thành ă. Làm tương tự
với vần oăc (chỉ khác oăng ở âm cuối c).
- HS viết oăng, oăc (2 lần)
c) Viết tiếng con hoẵng, ngoặc tay - HS viết 2 lần trên bảng con
- GV vừa viết mẫu tiếng hoẵng, vừa hướng dẫn
cách viết, cách nối nét giữa h sang o, dấu ngã đặt - Quan sát, lắng nghe hướng dẫn
trên chữ ă / Làm tương tự với chữ ngoắc, dấu sắc viết
đặt trên ă.
- HS viết tiếng con hoẵng, ngoặc tay (2 lần)
- Viết 2 lần vào bảng con
TIẾT 2
3.3. Tập đọc
a) GV chỉ hình, giới thiệu truyện Ai can đảm. - Lắng nghe GV giới thiệu bài
Nói về ba bạn cùng chơi trong sân; Một bạn khoe đọc
mình có khẩu súng nhựa. (Hoằng, mặc áo xanh
da trời đang bỏ chạy). Một bạn khoe thanh kiếm
gỗ (Thắng, mặc áo màu cam sẫm). Bạn Tiến áo
vàng chưa kịp nói gì. Nhưng khi có đàn ngỗng
đến mới rõ ai can đảm.
b) GV đọc mẫu. Giải nghĩa: Can đảm là không
sợ hãi, không ngại nguy hiểm. Ngoắc (móc vào
vật khác) - HS giải nghĩa nếu biết
c) Luyện đọc từ ngữ: Hoằng, liếng thoắng,
khoe, vung thanh kiếm, chẳng sợ, vươn cổ dài
ngoẵng, quàng quạc, chúi mỏ, ngoắc, xua - Cá nhân/ nhóm/ lớp
ngỗng, chạy miết.
d) Luyện đọc câu
- GV giới thiệu bài đọc có 10 câu (chỉ cách nhận
biết câu)
- Chỉ từng câu (chỉ liền câu 3, câu 4) cho học - HS nhận dạng câu, đếm câu
sinh đọc vỡ.
- Đọc nối tiếp từng câu (đọc 2 câu ngắn). Nhắc - HS đọc đồng thanh
nghỉ hơi câu: Chúng vươn cổ dài ngoẵng,/ kêu
“quàng quạc”,/ chúi mỏ về phía trước/ như định - Cá nhân/ nhóm/ lớp
đớp bọn trẻ.
e) Thi đọc tiếp nối 2 đoạn (đoạn 6 câu/ 4 câu); thi
đọc cả bài
g) Tìm hiểu bài đọc - HS đọc nối tiếp
g1) Ghép đúng: - Cả lớp đọc toàn bài
- GV nêu YC, chỉ từng vế cho cả lớp đọc
- HS làm bài/ 1 HS đọc kết quả (GV nối các vế
câu trên bảng lớp). - HS nghe yêu cầu
- Cả lớp đọc kết quả - HS làm bài cá nhân
a) Hoằng – 3) Ngoắc súng vào vai bỏ chạy
b) Thắng – 1) nấp sau lưng Tiến - HS báo cáo kết quả
c) Tiến – 2) Nhặt cành cây, xua ngỗng đi
g2) GV: Em thích nhân vật nào? Vì sao?
- YC HS phát biểu
*GV chốt ý: Hoằng có súng nhựa, Thắng có
kiếm gỗ. Nhưng Hoằng thấy ngỗng thì sợ, ngoắc - Em thích Tiến vì Tiến can đảm,
súng vào vai bỏ chạy. Thắng thấy ngỗng cũng Tiến không có gì trong tay
sợ, nấp sau lưng Tiến. Tiến không có gì trong tay nhưng cản đảm nhặt cành cây
nhưng can đảm nhặt cành cây, xua ngỗng đi. xua ngỗng đi.
4.Hoạt động vận dụng trải nghiệm
- Nhận xét tiết học
- Các em về đọc lại bài đọc cho người thân nghe
- Chuẩn bị đọc trước bài mới oanh, oach.
- Ghi nhớ yêu cầu của GV và
thực hiện
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
…………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………….
TIẾNG VIỆT
BÀI 131: OANH, OACH
II.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Nhận biết vần oanh, oach; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần oanh, oach.
- Ghép đúng từ ngữ (có vần oanh, oach) với hình tương ứng.
- Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Bác nông dân và con gấu (1).
- Viết đúng các vần oanh, oach, các tiếng khoanh (bánh), (thu) hoạch cỡ vừa (trên
bảng con).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Giáo viên
- Máy chiếu để chiếu hình minh họa từ khóa, từ trong bài tập/ hoặc tranh, ảnh, mẫu
vật, vật thật.
2. Học sinh
- Bảng cài, bộ thẻ chữ, đủ cho mỗi học sinh làm bài tập.
- Bảng con, phấn (bút dạ).
- Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập 2.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
TIẾT 1
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.hoạt động mở đầu.
* Kiểm tra bài cũ:
- Mời học sinh đọc nối tiếp nhau đọc bài Bác -Hs đọc nối tiếp
nông dân và con gấu (2) (SGK, bài 132).
- GV nhận xét, tuyên dương.
Giới thiệu bài
- Viết lên bảng lớp tên bài uynh, uych; Giới -Nhắc lại tên bài
thiệu: Hôm nay, các em sẽ học vần uynh, uych.
- Cả lớp đồng thanh nhắc lại tựa bài
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Hoạt động mở đầu
* Kiểm tra bài cũ
- GV chỉ tranh, nêu câu hỏi, mời HS trả lời câu -Hs trả lời
chuyện Cá đuôi cờ
- Mời 2 HS tiếp nối nhau, mỗi HS kể lại -2 hs tiếp nối nhau kể.
chuyện theo 3 tranh. Mời HS nêu ý nghĩa câu
chuyện.
*Chia sẻ và giới thiệu câu chuyện (gợi ý)
a. Quan sát và phỏng đoán
- GV chỉ các tranh minh họa chuyện chim họa - Quan sát tranh
mi; Các em xem tranh để biết câu chuyện - Truyện có chim họa mi, nhà vua,
gồm có những nhân vật nào? những người hầu của vua, họa mi
- YC HS đoán chuyện gì đã xảy ra? máy.
b. Giới thiệu chuyện - Khu vườn nhà vua có một chú
Câu chuyện Chim họa mi kể về một con chim chim họa mi. Vua cầm trên tay
họa mi có tiếng hót mê hồn, được nhà vua yêu chim họa mi máy, họa mi thật bay
quý. Nhưng nó phải bỏ về rừng khi nhà vua qua cửa sổ.
được tặng một con họa mi máy có tiếng hót
liên tục 30 lần không mệt. Câu chuyện kết thúc - Lắng nghe GV giới thiệu câu
thế nào? Họa mi thật hay hoại mi máy đáng chuyện
quý? Các em hãy lắng nghe.
2.Hoạt động khám phá và luyện tập
- GV kể diễn cảm. Kể gây ấn tượng với các từ
ngữ, vẻ đẹp của vườn thượng uyển, tiếng hót - Lắng nghe GV kể
kì diệu của họa mi, sự khao khát của nhà vua
khi lâm bệnh muốn nghe tiếng hót của họa mi,
phép thần của tiếng hót.
- GV kể 3 lần:
+ Lần 1: Kể tự nhiên, không chỉ tranh, nghe - Kết hợp tranh nghe GV kể mẫu
toàn bộ câu chuyện. - Nắm ý câu chuyện theo lời kể
+ Lần 2: Chỉ từng tranh vừa kể thật chậm; HS
nghe, quan sát tranh.
+ Lần 3: Kể như lần 2, khắc sâu nội dung
chuyện.
2.2. Trả lời câu hỏi theo tranh
- Trả lời câu hỏi dưới mỗi tranh
– GV hỏi một vài HS, mỗi HS trả lời câu hỏi
theo 1 tranh:
+ Tranh 1: Nhà vua sống ở đâu? - Sống trong cung điện tuyệt đẹp
+ Nơi đó có khu vườn thế nào? Điều kì diệu - Nơi đó có khu vườn đầy hoa
nhất của khu vườn là gì? thơm cỏ lạ. Điều kì diệu là trong
vườn có con chim họa mi có tiếng
hót mê hồn.
+ Tranh 2: Nhà vua làm gì để được nghe họa - Vua đòi người hầu đem họa mi
mi hót? đến hót cho vua nghe
+ Tiếng hót của họa mi làm nhà vua cảm thấy - Làm nhà vua cảm động rơi nước
thế nào? mắt. Nhà vua giữ chim lại trong
cung điện
+ Tranh 3: Ít lâu sau, nhà vua được tặng con - Chim máy có đặc điểm hót 30 lần
chim máy có đặc điểm gì? không mệt
+ Vì sao chim họa mi thật buồn bã bay đi? - Vì cả triều đình rất thích con
chim giả
+ Tranh 4: Lúc bệnh nặng nhà vua khao khát - Khao khác được nghe tiếng chim
điều gì? hót của họa mi
+ Vì sao chim máy không hót được? - Vì chim máy dùng lâu đã hỏng
+ Tranh 5: Họa mi thật làm gì? - Từ rừng xanh bay về đậu trên
cành cây bên cửa sổ hót cho nhà
vua nghe
+ Tiếng hót của nó giúp nhà vua thế nào? - Như liều thuốc bổ, giúp nhà vua
khỏi bệnh
+ Tranh 6: Nhà vua muốn giữ họa mi ở lại - Xin được ở lại rừng. Hứa chiều
nhưng nó xin vua điều gì? Nó hứa gì? chiều sẽ bay đến bên cửa sổ hót
cho vua nghe.
- Nhắc HS khi nói cần nói to, rõ, nhìn vào - HS trả lời
người nghe, hướng dẫn HS nói tròn câu.
b) Trả lời câu hỏi dưới 2 tranh liền nhau
- GV hỏi HS, mỗi HS trả lời câu hỏi ở hai - HS trả lời
tranh liền nhau.
c) GV hỏi một vài HS, mỗi HS trả lời tất cả - HS kể theo hướng dẫn, gợi ý của
các câu hỏi dưới 6 tranh. giáo viên
2.3. Kể chuyện theo tranh
- Một vài HS dựa vào 1 tranh minh họa, kể - HS kể
chuyện.
- Một vài HS dựa vào 2 tranh minh họa, kể - HS kể
chuyện.
- Một vài HS kể chuyện theo bất kì tranh nào. - Kể theo hướng dẫn GV
- Một vài HS giỏi dựa vào tranh minh họa, kể - HS giỏi kể lại toàn bộ câu chuyện
lại toàn bộ câu chuyện. không dựa vào tranh
2.4. Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện
- Em nhận xét gì về chim họa mi thật? - Họa mi có tiếng hót kì diệu giúp
nhà vua khỏi bệnh
- Câu chuyện muốn nói điều gì? - Họa mi là bạn thân thiết với nhà
vua, …
=> Câu chuyện ca ngợi chim họa mi có tiếng - HS nêu ra bài học từ câu chuyện
hót kì diệu đem lại niềm vui, hạnh phúc cho - Lắng nghe ý nghĩa câu chuyện
con người. Họa mi thật quí giá hơn nhiều so
với họa mi máy vì nó sống tình cảm, gắn bó
với con người. Họa mi máy chỉ là một cái máy
biết hót, không tình cảm, cũng là lời khuyên:
Không nên có bạn mới quên bạn cũ.
- Bình chọn HS hiểu ý nghĩa câu chuyện.
3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm. - HS bình chọn
- Nhận xét tiết học, khen HS kể chuyện hay.
- Kể cho người thân nghe câu chuyện đã học. - Lắng nghe, ghi nhớ lời dặn dò
- Chuẩn bị tiết KC Cô bé quàng khăn đỏ.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT HỌC.
…………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………...
TIẾNG VIỆT
BÀI 135: ÔN TẬP (1 TIẾT)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Cá to, cá nhỏ.
- Điền chữ thích hợp (c hay k) vào chỗ trống để hoàn chỉnh câu rồi chép lại câu văn
đúng chính tả, cỡ chữ nhỏ.
- Thái độ hứng thú với việc học chữ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Giáo viên
- Máy chiếu để chiếu hình minh họa từ khóa, từ trong bài tập/ hoặc tranh, ảnh, mẫu
vật, vật thật.
2. Học sinh
- Bảng con, phấn (bút dạ).
- Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập 2.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Hoạt động mở đầu.
- Nêu tựa bài, MĐYC của bài học
- Cả lớp đồng thanh nhắc lại tựa bài -HS lắng nghe
2. Hoạt động luyện tập
2.1. BT 1 (Tập đọc)
a) GV chỉ hình minh họa Cá to, cá nhỏ: Cá to
đuổi bắt lũ cá nhỏ. Nó huênh hoang cho là: kẻ - HS lắng nghe GV giới thiệu
yếu phải làm thức ăn cho kẻ mạnh. Nhưng khi
một chiếc lưới được quăng xuống chụp lấy cả cá
to lẫn cá nhỏ thì sự việc xảy ra thế nào, các em
hãy nghe câu chuyện.
b) GV đọc mẫu. Vừa đọc vừa kết hợp mô tả,
giải nghĩa từ: Lũ cá nhỏ luýnh quýnh (hành động - HS lắng nghe, giải nghĩa từ nếu
vụng về do quá sợ). Cá to ngoác cái miệng rộng biết.
huếch (ngoác: rộng quá cỡ, rộng huếch: trống
rỗng, như rộng ngoác).
c) Luyện đọc từ ngữ: Một vài học sinh cùng
đánh vần, cả lớp đọc trơn: đuổi bắt, luýnh
quýnh, xin tha mạng, ngoác miệng, rộng - HS đánh vần
huếch, huênh hoang, xoạch, chụp lấy, lọt qua - Đọc trơn: cá nhân/ nhóm/ lớp
mắt lưới, thoát hết, mắc lại, ngoảnh đầu.
d) Luyện đọc câu:
- GV hỏi: Trong bài có mấy câu?
- GV chỉ từng câu (liền 5-6, và 9-10) cho HS đọc - 10 câu
- Đọc nối tiếp từng câu (đọc 2 câu ngắn) - Đọc trơn: cả lớp
e) Thi đọc tiếp nối 2 đoạn (4 câu/ 6 câu) - Hoạt động theo cá nhân/ cặp
- GV cho HS thi đọc toàn bài đôi
g) Tìm hiểu bài đọc
- YC HS đọc nội dung bài tập. Cả lớp làm bài - HS thi đọc
- HS báo cáo kết quả
- Cả lớp đọc: Khi lưới được kéo lên – b) Lũ cá - Cả lớp làm bài
nhỏ lọt qua mắt lưới, cá to bị mắc lại. - Ý b đúng, ý a sai
2.2. BT 2 (Điền chữ c hay k – Tập chép) - Cả lớp đọc
- GV chuẩn bị sẵn câu văn để trống chữ cần điền:
Con …á to ….iêu ngạo, huênh hoang, bị mắc
lưới.
- Mời HS nêu YC
- YC HS nhắc lại qui tắc chính tả c và k - HS đọc yêu cầu
- HS làm bài vào vở Luyện viết - 2-3 HS nhắc lại qui tắc chính tả
- 1 HS lên bảng làm bài - HS làm cá nhân
- YC HS sửa bài - HS quan sát
- HS đọc lại câu văn hoàn chỉnh, chú ý các từ: - HS sửa bài
huênh hoang, kêu ngạo, lưới. - Cả lớp đọc lại
- YC lớp chép lại câu văn vào vở luyện viết 1, tô
chữ hoa C đầu câu. - HS viết vào vở
- Đổi vở, sửa lỗi
- GV sửa bài, nhận xét - Sửa lỗi
3. Hoạt động vận dụng. - Lắng nghe nhận xét
- Chia sẻ bài học cho người thân
- Xem lại bài, luyện đọc bài vừa học - Lắng nghe, ghi nhớ
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT HỌC:
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
………………………………