You are on page 1of 22

TIẾNG VIỆT

BÀI 130: OĂNG, OĂC


I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Nhận biết vần oăng, oăc; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần oăng, oăc.
- Ghép đúng từ ngữ (có vần oăng, oăc) với hình tương ứng.
- Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Ai can đảm?.
- Viết đúng các vần oăng, oăc, các tiếng (con) hoẵng, ngoắc (tay) cỡ vừa (trên bảng
con).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Giáo viên
- Máy chiếu để chiếu hình minh họa từ khóa, từ trong bài tập/ hoặc tranh, ảnh, mẫu
vật, vật thật.
2. Học sinh
- Bảng cài, bộ thẻ chữ, đủ cho mỗi học sinh làm bài tập.
- Bảng con, phấn (bút dạ).
- Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập 2.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
TIẾT 1

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Hoạt động mở đầu.
* Kiểm tra bài cũ:
- Mời học sinh đọc nối tiếp nhau đọc bài Những -Hs tiếp nối đọc.
người bạn tốt (SGK, bài 129).
- GV nhận xét, tuyên dương.
*Giới thiệu bài
- Viết lên bảng lớp tên bài oăng, oăc. Hs nhắc lại tên bài.
Giới thiệu: Hôm nay, các em sẽ học vần oăng,
oăc
- Cả lớp đồng thanh nhắc lại tựa bài
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới.
Chia sẻ, khám phá (BT1: Làm quen)
2.1. Dạy vần oăng
- GV giới thiệu vần oăng: GV viết o , ă, ng; đọc: - Học sinh quan sát
o – ă – ngờ - oăng
- Đánh vần (Mời 2 HS làm mẫu, cả lớp nhắc lại): - (Cá nhân, lớp) cùng thực hiện
o – ă – ngờ - oăng theo các bạn
- Phân tích: HS nói con hoẵng/ Tiếng hoẵng có - 2 HS phân tích mẫu, cả lớp nhắc
vần oăng/ Phân tích vần oăng có âm o đứng lại.
trước, âm ă ở giữa, ng nằm cuối.
- Đánh vần, đọc trơn: o – ă – ngờ - oăng/ hờ - - HS thực hiện theo hướng dẫn
oăng – hoăng – ngã – hoẵng/ con hoẵng. của GV
2.2. Dạy vần oăc (thực hiện như vần oăng)
- So sánh vần oăng và oăc khác nhau ở âm cuối - HS so sánh 2 vần
c. - Cá nhân/ nhóm/ lớp
- Đánh vần, đọc trơn: o – ă – cờ – oăc/ ngờ - oăc
– ngoắc – sắc – ngoắc/ ngoắc tay. - Cả lớp đọc trơn
* Củng cố: Cả lớp đọc trơn, đánh vần từ khóa;
oăng, con hoẵng, oăc, ngoắc tay.
3. Hoạt động thực hành, luyện tập.
3.1. Mở rộng vốn từ (BT2: Tìm từ ngữ ứng với
hình)
- GV chỉ từng từ ngữ, HS cùng đánh vần, cả lớp - HS đánh vần, đọc trơn các từ
đọc trơn: ngoắc sừng, cổ dài ngoẵng, dấu ngoặc ngữ
đơn, chạy loăng quăng, chớp loằng ngoằng.
- YC HS làm bài tập trong VBT nối hình tương - HS làm cá nhân vào VBT
ứng với từ ngữ
- GV chỉ từng hình cả lớp đọc: - Cá nhân/ lớp
1) Cổ dài ngoẵng
2) Ngoắc sừng
3) Chớp loằng ngoằng
4) Dấu ngoặc đơn
5) Chạy loăng quăng
- Gv chỉ từng tiếng (có vần oăng, oăc), cả lớp:
Tiếng ngoẵng có vân oăng. Tiếng ngoắc có vần - Cả lớp cùng phân tích từng tiếng
oăc, … theo hướng dẫn của giáo viên.
3.2. Tập viết (Bảng con – BT 4)
a) Đọc các vần, tiếng vừa học: oăng, oăc, con
hoẵng, ngoắc tay. - HS đọc lại
b) Viết vần oăng, oăc
- Một HS đọc vần oăng nói cách viết
- GV hướng dẫn viết vần oăng, cách nối nét giữa - HS nêu cách viết
o và a (chỉnh hướng bút ở điểm cuối chữ o xuống - Lắng nghe hướng dẫn của giáo
hơi thấp để nối sang a), viết liền nét từ a sang ng, viên
đặt dấu mũ trên chữ a để thành ă. Làm tương tự
với vần oăc (chỉ khác oăng ở âm cuối c).
- HS viết oăng, oăc (2 lần)
c) Viết tiếng con hoẵng, ngoặc tay - HS viết 2 lần trên bảng con
- GV vừa viết mẫu tiếng hoẵng, vừa hướng dẫn
cách viết, cách nối nét giữa h sang o, dấu ngã đặt - Quan sát, lắng nghe hướng dẫn
trên chữ ă / Làm tương tự với chữ ngoắc, dấu sắc viết
đặt trên ă.
- HS viết tiếng con hoẵng, ngoặc tay (2 lần)
- Viết 2 lần vào bảng con
TIẾT 2
3.3. Tập đọc
a) GV chỉ hình, giới thiệu truyện Ai can đảm. - Lắng nghe GV giới thiệu bài
Nói về ba bạn cùng chơi trong sân; Một bạn khoe đọc
mình có khẩu súng nhựa. (Hoằng, mặc áo xanh
da trời đang bỏ chạy). Một bạn khoe thanh kiếm
gỗ (Thắng, mặc áo màu cam sẫm). Bạn Tiến áo
vàng chưa kịp nói gì. Nhưng khi có đàn ngỗng
đến mới rõ ai can đảm.
b) GV đọc mẫu. Giải nghĩa: Can đảm là không
sợ hãi, không ngại nguy hiểm. Ngoắc (móc vào
vật khác) - HS giải nghĩa nếu biết
c) Luyện đọc từ ngữ: Hoằng, liếng thoắng,
khoe, vung thanh kiếm, chẳng sợ, vươn cổ dài
ngoẵng, quàng quạc, chúi mỏ, ngoắc, xua - Cá nhân/ nhóm/ lớp
ngỗng, chạy miết.
d) Luyện đọc câu
- GV giới thiệu bài đọc có 10 câu (chỉ cách nhận
biết câu)
- Chỉ từng câu (chỉ liền câu 3, câu 4) cho học - HS nhận dạng câu, đếm câu
sinh đọc vỡ.
- Đọc nối tiếp từng câu (đọc 2 câu ngắn). Nhắc - HS đọc đồng thanh
nghỉ hơi câu: Chúng vươn cổ dài ngoẵng,/ kêu
“quàng quạc”,/ chúi mỏ về phía trước/ như định - Cá nhân/ nhóm/ lớp
đớp bọn trẻ.
e) Thi đọc tiếp nối 2 đoạn (đoạn 6 câu/ 4 câu); thi
đọc cả bài
g) Tìm hiểu bài đọc - HS đọc nối tiếp
g1) Ghép đúng: - Cả lớp đọc toàn bài
- GV nêu YC, chỉ từng vế cho cả lớp đọc
- HS làm bài/ 1 HS đọc kết quả (GV nối các vế
câu trên bảng lớp). - HS nghe yêu cầu
- Cả lớp đọc kết quả - HS làm bài cá nhân
a) Hoằng – 3) Ngoắc súng vào vai bỏ chạy
b) Thắng – 1) nấp sau lưng Tiến - HS báo cáo kết quả
c) Tiến – 2) Nhặt cành cây, xua ngỗng đi
g2) GV: Em thích nhân vật nào? Vì sao?
- YC HS phát biểu
*GV chốt ý: Hoằng có súng nhựa, Thắng có
kiếm gỗ. Nhưng Hoằng thấy ngỗng thì sợ, ngoắc - Em thích Tiến vì Tiến can đảm,
súng vào vai bỏ chạy. Thắng thấy ngỗng cũng Tiến không có gì trong tay
sợ, nấp sau lưng Tiến. Tiến không có gì trong tay nhưng cản đảm nhặt cành cây
nhưng can đảm nhặt cành cây, xua ngỗng đi. xua ngỗng đi.
4.Hoạt động vận dụng trải nghiệm
- Nhận xét tiết học
- Các em về đọc lại bài đọc cho người thân nghe
- Chuẩn bị đọc trước bài mới oanh, oach.
- Ghi nhớ yêu cầu của GV và
thực hiện
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
…………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………….
TIẾNG VIỆT
BÀI 131: OANH, OACH
II.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Nhận biết vần oanh, oach; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần oanh, oach.
- Ghép đúng từ ngữ (có vần oanh, oach) với hình tương ứng.
- Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Bác nông dân và con gấu (1).
- Viết đúng các vần oanh, oach, các tiếng khoanh (bánh), (thu) hoạch cỡ vừa (trên
bảng con).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Giáo viên
- Máy chiếu để chiếu hình minh họa từ khóa, từ trong bài tập/ hoặc tranh, ảnh, mẫu
vật, vật thật.
2. Học sinh
- Bảng cài, bộ thẻ chữ, đủ cho mỗi học sinh làm bài tập.
- Bảng con, phấn (bút dạ).
- Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập 2.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
TIẾT 1

Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh


1.Hoạt động mở đầu.
* Kiểm tra bài cũ:
- Mời học sinh đọc nối tiếp nhau đọc bài Ai can -Hs tiếp nối đọc
đảm (SGK, bài 130).
- GV nhận xét, tuyên dương.
*Giới thiệu bài
- Viết lên bảng lớp tên bài oanh, oach; Giới -Hs nhắc lại tên bài.
thiệu: Hôm nay, các em sẽ học vần oanh, oach
- Cả lớp đồng thanh nhắc lại tựa bài
2.Hoạt động hình thành kiến thức mới.
Chia sẻ, khám phá (BT1: Làm quen)
2.1. Dạy vần oanh
- GV giới thiệu vần oăng: GV viết o, a, nh; - Học sinh quan sát
đọc: o – a – nhờ - oanh
- Đánh vần (Mời 2 HS làm mẫu, cả lớp nhắc - (Cá nhân, lớp) cùng thực hiện
lại): o – a – nhờ - oanh theo các bạn
- Phân tích: HS nói khoanh bánh / Tiếng - 2 HS phân tích mẫu, cả lớp nhắc
khoanh có vần oanh/ Phân tích vần oanh có âm lại.
o đứng trước, âm a ở giữa, nh nằm cuối.
- Đánh vần, đọc trơn: o – a – nh – oanh/ khờ - - HS thực hiện theo hướng dẫn của
oanh – khoanh/ khoanh bánh. GV
2.2. Dạy vần oach (thực hiện như vần oanh)
- So sánh vần oanh và oach khác nhau ở âm - HS so sánh 2 vần
cuối ch.
- Đánh vần, đọc trơn: o – a- ch – oach/ hờ - - Cá nhân/ nhóm/ lớp
oach – hoach – nặng – hoạch/ thu hoạch.
* Củng cố: Cả lớp đọc trơn, đánh vần từ khóa; - Cả lớp đọc trơn
oanh, oach, khoanh bánh, thu hoạch.
3. Hoạt động thực hành, luyện tập
3.1. Mở rộng vốn từ (BT2: Tiếng nào có vần
oanh, tiếng nào có vần oach?)
- GV chỉ từng từ ngữ, HS cùng đánh vần, cả lớp - HS đánh vần, đọc trơn các từ ngữ
đọc trơn: doanh trại, kế hoạch nhỏ, chim oanh,
giày mới toanh.
- YC HS làm bài tập trong VBT nối hình tương - HS làm cá nhân vào VBT
ứng với từ ngữ
- GV chỉ từng hình cả lớp đọc: - Cá nhân/ lớp
- GV chỉ từng tiếng (có vần oanh, oach), cả lớp: - Cả lớp cùng phân tích từng tiếng
Tiếng doanh có vân oanh, tiếng hoạch có vần theo hướng dẫn của giáo viên.
oach, …
3.2. Tập viết (Bảng con – BT 4)
a) Đọc các vần, tiếng vừa học: oanh, oach, - HS đọc lại
khoanh bánh, thu hoạch
b) Viết vần oanh, oach
- Một HS đọc vần oanh nói cách viết - HS nêu cách viết
- GV hướng dẫn viết vần oanh, cách nối nét - Lắng nghe hướng dẫn của giáo
giữa o sang a (chỉnh hướng bút ở điểm cuối chữ viên
o xuống hơi thấp để nối sang a), viết liền nét từ
a sang nh. Làm tương tự với vần oach (chỉ khác
oăng ở âm cuối ch).
- HS viết oanh, oach (2 lần) - HS viết 2 lần trên bảng con
c) Viết tiếng khoanh bánh, thu hoạch
- GV vừa viết mẫu tiếng khoanh, vừa hướng - Quan sát, lắng nghe hướng dẫn
dẫn cách viết, cách nối nét giữa kh sang o,/ Làm viết
tương tự với chữ hoạch.
- HS viết tiếng khoanh bánh, thu hoạch (2 lần) - Viết 2 lần vào bảng con
TIẾT 2
3.3. Tập đọc
a) GV chỉ hình, giới thiệu truyện Bác nông dân - Lắng nghe GV giới thiệu bài đọc
và con gấu. Truyện kể về một bác nông dân vào
rừng trồng cải củ bị gấu đến quát mắng. Sự việc
diễn ra như thế nào? Các em hãy chú ý lắng
nghe. - HS giải nghĩa nếu biết
b) GV đọc mẫu. Giải nghĩa: khoảnh đất (phần
đất không rộng lắm); cải củ (loài rau trồng để
ăn củ nằm dưới đất, củ màu trắng) - Cá nhân/ nhóm/ lớp
c) Luyện đọc từ ngữ: cuốc đất, trồng cải củ,
gieo, ngoảnh lại, chạy tới, bình tĩnh, khoảnh
đất, thu hoạch, thuộc về.
d) Luyện đọc câu - HS nhận dạng câu, đếm câu
- GV giới thiệu bài đọc có 8 câu (chỉ cách nhận
biết câu) - HS đọc đồng thanh
- Chỉ từng câu (chỉ liền câu 3, câu 4) cho học
sinh đọc vỡ. - Cá nhân/ nhóm/ lớp
- Đọc nối tiếp từng câu (đọc 2 câu ngắn)
e) Thi đọc theo vai (người dẫn chuyện, gấu, bác
nông dân) - HS quan sát phân vai
- GV tô 3 màu, đánh dấu câu theo vai
- GV mời 3 HS giỏi đọc phân vai, làm mẫu - HS hoạt động nhóm 3 đọc phân
- Từng tốp 3 HS luyện đọc theo vai trước khi thi vai
- Từng tốp được mời trình bày
- Mời một vài tốp đọc theo vai. trước lớp
- Lắng nghe GV nhận xét, khen
- GV khen HS, tốp đọc đúng vai, đúng lượt lời, ngợi
biểu cảm. - Cả lớp đọc đồng thanh
- Cuối cùng, cả lớp cùng đồng thanh
g) Tìm hiểu bài đọc
- GV chỉ trên bảng câu văn chưa hoàn thành, nêu - HS nghe yêu cầu
YC
- 1 HS nối tiếp để hoàn thành câu - Thực hành cá nhân
- Cả lớp nhắc lại: Lúc thu hoạch, tôi chỉ lấy gốc. - HS báo cáo kết quả
Tất cả phần còn lại thuộc về ông.
- GV hỏi:
+ Phần còn lại thuộc về gấu là phần nào? - Phần lá, ngọn
=> Phần ngon nhất của củ cải là phần củ, nằm - Lắng nghe bài học
dưới gốc. Bác nông dân đã khôn ngoan, có tính
toán trước khi giao hẹn với gấu, bác chỉ lấy
phần gốc.
4.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm.
- Nhận xét tiết học - Ghi nhớ yêu cầu của GV và thực
- Các em về đọc lại bài đọc cho người thân nghe hiện
- Chuẩn bị đọc trước bài mới uênh, uêch.

IV.ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:


…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
TẬP VIẾT
OĂNG, OĂC, OANH, OACH, CON HOẴNG, NGOẮC TAY, KHOANH BÁNH,
THU HOẠCH
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Viết đúng các vần oăng, oăc, oanh, oach; từ ngữ con hoẵng, ngoắc tay, khoanh
bánh, thu hoạch – kiểu chữ viết thường, cỡ chữ vừa và nhỏ.
- Chữ viết rõ ràng, đều nét.
- Bài học rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận, có ý thức thẫm mĩ khi viết chữ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ viết vần, từ ngữ học cỡ vừa, cỡ nhỏ.
- Vở luyện viết 2, tập hai.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Hoạt động mở đầu.
Giới thiệu bài
- GV nêu mục đích yêu cầu của bài học - Nghe GV giới thiệu bài

2. Hoạt động thực hành.


2.1. Viết chữ cỡ vừa
- Yêu cầu cả lớp đọc các bài vần và từ ngữ (cỡ - HS đọc các vần, từ ngữ sắp viết
vừa): oăng, oăc, oanh, oach, con hoẵng,
ngoắc tay, khoanh bánh, thu hoạch.
- GV hướng dẫn HS viết (viết mẫu và mô tả). - HS lắng nghe GV hướng dẫn mẫu
GV có thể chia làm 2 chặng, mỗi chặng hướng
dẫn học sinh viết 1 cặp vần, từ ngữ.
+ oăng: Viết o liền mạch với ă, n, g (từ điểm
kết thúc o, chỉnh hướng bút xuống thấp, rê bút
sang viết a, từ a nối sang n, lia bút viết g, ghi
dấu mũ trên a để hoàn thành vần oăng.
+ con hoẵng: Viết chữ con, chú ý lia bút từ c
sang o, chuyển hướng và rê bút viết n. Viết
chữ hoẵng bắt đầu từ h, lia bút viết sang o để
viết vần oăng, đặt dấu ngã trên ăn thành chữ
hoẵng. Giữa hai chữ cần để khoảng cách như
qui ước.
+ oăc: Viết o – ă như trên từ ă rê bút viết tiếp c
thành oăc (đánh dấu mũ trên a).
+ ngoắc tay: Viết xong ng, lia bút viết tiếp
sang vần oăc, thêm dấu sắc trên ă thành chữ
ngoắc. Viết chữ tay cần lia bút viết từ t sang a
rồi nối nét sang y (tay).
+ oanh: Viết liền các con chữ (viết oa, nối nét
sang n đến h để thành vân oanh).
+ khoanh bánh: Viết xong kh, rê bút sang viết
tiếp vần oanh.
+ oach: Viết liền mạch các con chữ (viết o – a
như ở vần oanh, lia bút viết sang c rồi nối nét
viết tiếp h, tạo thành vần oach.
+ thu hoạch: Viết xong th thì nối nét viết tiếp u
(thu). Viết chữ hoạch chú ý rê bút từ h sang o
để viết vần oach, thêm dấu nặng dưới a để
thành chữ hoạch. - HS viết vào vở luyện viết
- Hướng dẫn HS viết vào vở luyện viết, có thể
chia thành mỗi chặng 1 cặp vần, từ ngữ.
2.2. Viết chữ cỡ nhỏ - Đọc từ ngữ
- YC cả lớp đọc từ ngữ (cỡ nhỏ): con hoẵng,
ngoắc tay, khoanh bánh, thu hoạch. - Quan sát hướng dẫn viết chữ cỡ
- GV hướng dẫn HS viết các chữ cỡ nhỏ. Chú nhỏ
ý độ cao các con chữ; khoảng cách giữa các
chữ ghi tiếng bằng chiều ngang một chữ o. - HS hoàn thành bài viết chữ nhỏ
- HS viết tiếp vào vở luyện viết; Hoàn thành vào vở.
phần luyện tập thêm.
3.Hoạt động vận dụng
- GV nhận xét tiết học - Lắng nghe, ghi nhớ
- Nhắc HS tiếp tục luyện viết

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:


…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
TIẾNG VIỆT
BÀI 132: UÊNH, UÊCH
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Nhận biết vần uênh, uêch; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần uênh, uêch.
- Ghép đúng từ ngữ (có vần uênh, uêch) với hình tương ứng.
- Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Bác nông dân và con gấu (2).
- Viết đúng các vần uênh, uêch, các tiếng huênh (hoang), nguệch (ngoạc) cỡ vừa (trên
bảng con).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Giáo viên
- Máy chiếu để chiếu hình minh họa từ khóa, từ trong bài tập/ hoặc tranh, ảnh, mẫu
vật, vật thật.
2. Học sinh
- Bảng cài, bộ thẻ chữ, đủ cho mỗi học sinh làm bài tập.
- Bảng con, phấn (bút dạ).
- Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập 2.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
TIẾT 1

Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh


1.Hoạt động Mở đầu.
* Kiểm tra bài cũ:
- Mời học sinh đọc nối tiếp nhau đọc bài Bác - Hs đọc nối tiếp
nông dân và con gấu (SGK, bài 131).
- GV nhận xét, tuyên dương.
*Giới thiệu bài
- Viết lên bảng lớp tên bài uênh, uêch; -HS lắng nghe, nhắc lại tên bài.
Giới thiệu: Hôm nay, các em sẽ học vần uênh,
uêch
- Cả lớp đồng thanh nhắc lại tựa bài
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới.
Chia sẻ, khám phá (BT1: Làm quen)
2.1. Dạy vần uênh
- GV giới thiệu vần oăng: GV viết u, ê, nh; đọc: - Học sinh quan sát
u – ê – chờ - uêch
- Đánh vần (Mời 2 HS làm mẫu, cả lớp nhắc lại): - (Cá nhân, lớp) cùng thực hiện
u – ê – chờ - uêch theo các bạn
- Phân tích: HS nói: nói huênh hoang./ Tiếng - 2 HS phân tích mẫu, cả lớp
huênh có vần uênh/ Phân tích vần uênh có âm u nhắc lại.
đứng trước, âm ê ở giữa, nh nằm cuối.
- Đánh vần, đọc trơn: u – ê – nh – uênh/ h – - HS thực hiện theo hướng dẫn
uênh – huênh/ huênh hoang. của GV
2.2. Dạy vần uêch (thực hiện như vần uênh)
- So sánh vần uênh và uêch khác nhau ở âm cuối - HS so sánh 2 vần
ch.
- Đánh vần, đọc trơn: u – ê – chờ - uêch/ ngờ - - Cá nhân/ nhóm/ lớp
uêch – nguêch – nặng – nguệch/ nguệch ngoạc.
* Củng cố: Cả lớp đọc trơn, đánh vần từ khóa; - Cả lớp đọc trơn
uênh, uêch, nói huênh hoang/ vẽ nguệch ngoạc.
3. Hoạt động thực hành, luyện tập.
3.1. Mở rộng vốn từ (BT2: Tiếng nào có vần
uênh, tiếng nào có vần uêch?)
- GV đưa lên bảng nội dung BT 1 nêu yêu cầu
- GV chỉ từng từ ngữ, HS cùng đánh vần, cả lớp - HS đánh vần, đọc trơn các từ
đọc trơn: xuềnh xoàng, bộc tuệch, … ngữ
- 1 HS đọc mẫu: Trống huếch, tiếng huếch có
vần uêch.
- HS đánh dấu tiếng có vần uênh và uêch trong - HS làm cá nhân vào VBT
VBT
- GV chỉ bảng, 1 HS nói kết quả, giúp HS đánh - Cá nhân
dấu; Tiếng có vần uênh (xuềnh, chuếch). Tiếng
có vần uêch (tuệch, tuếch, huếch, khuếch).

Tiếng Có uênh Có uêch


Xuềnh (xoàng) x
(bộc) tuệch x
(rỗng) tuếch x
M: (trống) x
huếch
Chuếch x
(choáng)
Khuếch (khoác) x
- GV chỉ bảng, cả lớp phân tích: Tiếng xuềnh có - Cá nhân/ nhóm/ lớp
vần uênh. Tiếng tuệch có vần uêch, …
3.2. Tập viết (Bảng con – BT 4)
a) Đọc các vần, tiếng vừa học: uênh, uêch, huênh
hoang, nguệch ngoạc. - HS đọc lại
b) Viết vần uênh, uêch
- Một HS đọc vần uênh nói cách viết
- GV hướng dẫn viết vần uênh, cách nối nét giữa - HS nêu cách viết
u sang ê (chỉnh hướng bút ở điểm cuối chữ u - Lắng nghe hướng dẫn của giáo
xuống hơi thấp để nối sang ê), viết liền nét từ ê viên
sang nh. Làm tương tự với vần uêch (chỉ khác
oăng ở âm cuối ch).
- HS viết uênh, uêch (2 lần)
c) Viết tiếng huênh hoang, nguệch ngoạc - HS viết 2 lần trên bảng con
- GV vừa viết mẫu tiếng huênh, vừa hướng dẫn
cách viết, cách nối nét giữa h sang vần huênh,/ - Quan sát, lắng nghe hướng dẫn
Làm tương tự với chữ nguệch. viết
- HS viết tiếng huênh hoang, nguệch ngoạc (2
lần) - Viết 2 lần vào bảng con
1.
2.
TIẾT 2
3.3. Tập đọc
a) GV chỉ hình, giới thiệu truyện Bác nông dân - Lắng nghe GV giới thiệu bài
và con gấu (2). Truyện kể về một bác nông dân đọc
đang gom củ cải bỏ vào sọt. Con gấu đứng gần
đó, một tay cầm những lá cải, một tay đang xoa
lưỡi.
b) GV đọc mẫu. Giải nghĩa: huênh hoang có - HS giải nghĩa nếu biết
nghĩa là thái độ khoe khoang, nói phóng lên
không đúng sự thật.
c) Luyện đọc từ ngữ: thích lắm, miệng rộng - Cá nhân/ nhóm/ lớp
huếch, gật gù, huênh hoang, biết tay, trắng
nõn, đếm, đắng ngắt.
d) Luyện đọc câu
- GV giới thiệu bài đọc có 8 câu (chỉ cách nhận - HS nhận dạng câu, đếm câu
biết câu)
- Chỉ từng câu (chỉ liền 2, 3 câu ngắn) cho học - HS đọc đồng thanh
sinh đọc vỡ.
- Đọc nối tiếp từng câu (đọc 2 câu ngắn) - Cá nhân/ nhóm/ lớp
e) Thi đọc đoạn bài
- GV chia làm 2 đoạn – Mỗi lần xuống dòng là
một đoạn
- Đọc nhóm đôi mỗi HS 1 đoạn - Hoạt động nhóm đôi
- Mời 1 vài nhóm trình bày trước lớp - Trình bày trước lớp
- Cuối cùng, cả lớp cùng đồng thanh - Cả lớp đọc đồng thanh
g) Tìm hiểu bài đọc
- GV nêu YC - HS nghe yêu cầu
- GV chỉ từng ý a, b cho cả lớp đọc - HS đọc
- HS làm bài trong VBT, báo cáo kết quả. Đáp án - Thực hành cá nhân
ý b đúng.
- Hỏi – đáp: - HS báo cáo kết quả
+ Vì sao gấu tức mà không làm gì được? - Cá nhân/ lớp: Vì bác nông dân
đã làm đúng lời hứa.
4.Hoạt động Vận dụng, trải nghiệm.
- Nhận xét tiết học
- Các em về đọc lại bài đọc cho người thân nghe - Ghi nhớ yêu cầu của GV và
- Chuẩn bị đọc trước bài mới uynh, uych. thực hiện

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:


…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
TIẾNG VIỆT
BÀI 133: UYNH, UYCH
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Nhận biết vần uynh, uych; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần uynh, uych.
- Ghép đúng từ ngữ (có vần uynh, uych) với hình tương ứng.
- Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Hà mã bay.
- Viết đúng các vần uynh, uych, các tiếng huỳnh huỵch cỡ vừa (trên bảng con).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Giáo viên
- Máy chiếu để chiếu hình minh họa từ khóa, từ trong bài tập/ hoặc tranh, ảnh, mẫu
vật, vật thật.
2. Học sinh
- Bảng cài, bộ thẻ chữ, đủ cho mỗi học sinh làm bài tập.
- Bảng con, phấn (bút dạ).
- Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập 2.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
TIẾT 1

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.hoạt động mở đầu.
* Kiểm tra bài cũ:
- Mời học sinh đọc nối tiếp nhau đọc bài Bác -Hs đọc nối tiếp
nông dân và con gấu (2) (SGK, bài 132).
- GV nhận xét, tuyên dương.
Giới thiệu bài
- Viết lên bảng lớp tên bài uynh, uych; Giới -Nhắc lại tên bài
thiệu: Hôm nay, các em sẽ học vần uynh, uych.
- Cả lớp đồng thanh nhắc lại tựa bài

2.Hoạt động hình thành kiến thức mới.


Chia sẻ, khám phá (BT1: Làm quen)
2.1. Dạy vần uynh
- GV giới thiệu vần oăng: GV viết u, y, nh; đọc: - Học sinh quan sát
u – y – nhờ - uynh
- Đánh vần (Mời 2 HS làm mẫu, cả lớp nhắc lại): - (Cá nhân, lớp) cùng thực hiện
u – y – nhờ - uynh theo các bạn
- Phân tích: HS nói họp phụ huynh/ Tiếng huynh - 2 HS phân tích mẫu, cả lớp
có vần uynh/ Phân tích vần uynh có âm u đứng nhắc lại.
trước, âm y ở giữa, nh nằm cuối.
- Đánh vần, đọc trơn: u – y – nhờ - uynh/ hờ - - HS thực hiện theo hướng dẫn
uynh – huynh/ họp phụ huynh. của GV
2.2. Dạy vần uych (thực hiện như vần uynh)
- So sánh vần uych và uynh khác nhau ở âm cuối - HS so sánh 2 vần
ch.
- Đánh vần, đọc trơn: u – y – chờ - uych/ hờ - - Cá nhân/ nhóm/ lớp
uych – huých – nặng – huỵch / chạy huỳnh
huỵch.
* Củng cố: Cả lớp đọc trơn, đánh vần từ khóa; - Cả lớp đọc trơn
uynh, uych, họp phụ huynh, chạy huỳnh huỵch.
3. Hoạt động Luyện tập.
3.1. Mở rộng vốn từ (BT2: Tiếng nào có vần
uynh, tiếng nào có vần uych?)
- GV chỉ từng từ ngữ, HS cùng đánh vần, cả lớp - HS đánh vần, đọc trơn các từ
đọc trơn: ngã huỵch, đèn huỳnh quang, … ngữ
- YC HS làm bài tập trong VBT tìm tiếng có vần - HS làm cá nhân vào VBT
uynh, uych
- GV chỉ từng tiếng (có vần uynh, uych), cả lớp: - Cả lớp cùng phân tích từng
Tiếng huỵch có vần uych. Tiếng huỳnh có vần tiếng theo hướng dẫn của giáo
uynh, … viên.
3.2. Tập viết (Bảng con – BT 4)
a) Đọc các vần, tiếng vừa học: uynh, uych, huỳnh
huỵch. - HS đọc lại
b) Viết vần uynh, uych
- Một HS đọc vần uynh nói cách viết
- GV hướng dẫn viết vần uynh, viết liền nét các - HS nêu cách viết
chữ không nhấc bút. Làm tương tự với vần uych. - Lắng nghe hướng dẫn của giáo
Chú ý viết u, y lia bút viết tiếp ch; viết y – c viên
không quá gần hoặc quá xa.
- HS viết uynh, uych (2 lần)
c) Viết tiếng huỳnh huỵch - HS viết 2 lần trên bảng con
- GV vừa viết mẫu tiếng huỳnh, vừa hướng dẫn
qui trình viết, dấu huyền đặt trên y./ Làm tương - Quan sát, lắng nghe hướng dẫn
tự với huỵch. Chú ý lia bút kết thúc y để viết ch; viết
dấu nặng đặt dưới y.
- HS viết tiếng huỳnh huỵch (2 lần)
- Viết 2 lần vào bảng con
TIẾT 2
3.3. Tập đọc
a) GV chỉ hình, giới thiệu truyện Hà mã bay. Hà - Lắng nghe GV giới thiệu bài
mã là con vật to lớn, rất nặng cân, đầu to, mõm đọc
rộng, ăn cỏ, sống ở sông, đầm. Thế mà chú hà mã
nhỏ trong câu chuyện này lại mơ ước bay lên bầu
trời. Đây là hình ảnh hà mã đang tập nhảy dù,
thực hiện ước mơ.
b) GV đọc mẫu.
- GV đọc một số câu, kết hợp mô tả, giải nghĩa - HS lắng nghe
từ: Hà mã chọn một bãi rộng, khuỳnh chân lấy đà - HS lắng nghe giải nghĩa
(khuỳnh chân; vòng rộng chân ra và gập cong
lại
- Mời 1 HS thực hiện động tác khuỳnh chân - 1 HS thực hiện mẫu động tác
khuỳnh chân
- lấy đà: tạo sức để chạy hoặc nhảy vọt lên
- luýnh quýnh; hành động vụng về, lúng túng do
mất bình tĩnh
c) Luyện đọc từ ngữ: bãi rộng, khuỳnh chân, - Cá nhân/ nhóm/ lớp
luýnh quýnh, huỳnh huỵch, nhảy vọt, rơi
huỵch, nhảy dù, thật tuyệt.
d) Luyện đọc câu
- GV giới thiệu bài đọc có 10 câu (chỉ cách nhận - HS nhận dạng câu, đếm câu
biết câu)
- Chỉ từng câu (chỉ liền 2 câu ngắn) cho học sinh - HS đọc đồng thanh
đọc vỡ.
- Đọc nối tiếp từng câu. - Cá nhân/ nhóm/ lớp
e) Thi đọc tiếp nối 3 đoạn (mỗi lần xuống dòng - HS đọc nối tiếp
là một đoạn); thi đọc cả bài. - Cả lớp đọc toàn bài
g) Tìm hiểu bài đọc
- 1 HS đọc 2 câu hỏi. Cả lớp đọc lại - HS đọc câu hỏi
+ Theo em, con người bay lên bầu trời bằng cách - Nhìn tranh kể: tên lửa, máy
nào? bay, khinh khí cầu, tàu vũ trụ, …
- HS làm việc cặp, trao đổi làm VBT - Thực hiện nhóm đôi
- 2 HS hỏi đáp:
+ Hà mã bố giúp con bay lên bầu trời bằng cách + Hà mã bố giúp con bay lên
nào? bầu trời bằng cách ghi tên cho
con học lớp học nhảy dù
+ Theo em, con người bay lên bầu trời băng cách + Tên lửa, máy bay, khinh khí
nào? cầu, tàu vũ trụ, …
- Cho HS hỏi, cả lớp đáp - Thực hành hỏi đáp theo GV
* Cả lớp đọc 8 vần vừa học trong tuần (SGK, - Cả lớp đọc lại 8 vần
chân trang 70)
4.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm.
- Nhận xét tiết học
- Các em về đọc lại bài đọc cho người thân nghe - Ghi nhớ yêu cầu của GV và
- Chuẩn bị xem trước bài mới kể chuyện: Chim thực hiện
họa mi.

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:


…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
TẬP VIẾT
UÊNH, UÊCH, UYNH, UYCH, HUÊNH HOANG, NGUỆCH NGOẠC, HUỲNH
HUỴCH
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Viết đúng các vần uênh, uêch, uynh, uych; từ ngữ huênh hoang, nguệch ngoạc,
huỳnh huỵch – kiểu chữ viết thường, cỡ chữ vừa và nhỏ.
- Chữ viết rõ ràng, đều nét.
- Bài học rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận, có ý thức thẫm mĩ khi viết chữ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ viết vần, từ ngữ học cỡ vừa, cỡ nhỏ.
- Vở luyện viết 2, tập hai.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Hoạt động mở đầu.
-Cho hs hát bài hát. -Hs hát.
- GV nêu mục đích yêu cầu của bài học - Nghe GV giới thiệu bài
2. Hoạt động Luyện tập.
2.1. Viết chữ cỡ vừa - HS đọc các vần, từ ngữ sắp viết
- Yêu cầu cả lớp đọc các bài vần và từ ngữ (cỡ
vừa): uênh, uêch, uynh, uych, huênh hoang, - HS lắng nghe GV hướng dẫn mẫu
nguệch ngoạc, huỳnh huỵch.
- GV hướng dẫn HS viết (viết mẫu và mô tả).
GV có thể chia làm 2 chặng, mỗi chặng hướng
dẫn học sinh viết 1 cặp vần, từ ngữ.
+ uênh: Điều chỉnh hướng bút khi viết xong u
viết sang e; viết liền nét các chữ e, n, h (không
nhất bút, dấu mũ đặt trên e để thành ê).
+ huênh hoang: Viết h rồi rê bút sang viết tiếp
vần uênh thành chữ huênh. Viết xong h cần lia
bút viết tiếp vần oang thành chữ hoang.
Khoảng cách giữa hai chữ huênh – hoang bằng
1 con chữ o.
+ uêch: Viết xong u thì chuyển hướng viết tiếp
ê, viết xong ê cần lia bút viết c – h (không
nhấc bút từ c sang h).
+ nguệch ngoạc: Viết liền mạch chữ ng (từ n
lia bút viết tiếp g) rồi viết tiếp vần uêch, thêm
dấu nặng dưới ê thành nguệch. Viết ng xong,
lia bút viết vần oac (giữa o sang a, a sang c
viết liền, không để khoảng cách quá rộng, quá
hẹp), thêm dấu nặng dưới a thành ngoạc; để
khoảng cách hợp lí giữa nguệch và ngoạc.
+ uynh: Viết liền nét giữa u sang y, giữ y sang
n – h.
+ uych: Viết liền nét giữa u sang y, lia bút viết
tiếp ch.
+ huỳnh huỵch: Viết h ở cả hai chữ liền nét với
uynh, uych; ghi dấu huyền lên trên y thành chữ
huỳnh, ghi dấu nặng dưới y thành chữ huỵch.
- Hướng dẫn HS viết vào vở luyện viết, có thể - HS viết vào vở luyện viết
chia thành mỗi chặng 1 cặp vần, từ ngữ.
2.2. Viết chữ cỡ nhỏ
- YC cả lớp đọc từ ngữ (cỡ nhỏ): nguệch - Đọc từ ngữ
ngoạc, phụ huynh
- GV hướng dẫn HS viết các chữ cỡ nhỏ. Chú - Quan sát hướng dẫn viết chữ cỡ
ý độ cao các con chữ g, p, y, h; khoảng cách nhỏ
giữa các chữ ghi tiếng bằng chiều ngang một
chữ o. - HS hoàn thành bài viết chữ nhỏ
- HS viết tiếp vào vở luyện viết; Hoàn thành vào vở.
phần luyện tập thêm.
3. Hoạt động vận dụng.
- GV nhận xét tiết học - Lắng nghe, ghi nhớ
- Nhắc HS tiếp tục luyện viết

IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY


…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
KỂ CHUYỆN
BÀI 134: CHIM HỌA MI
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Nghe, hiểu câu chuyện.
- Nhìn tranh, nghe GV hỏi, trả lời được từng câu hỏi dưới tranh.
- Nhìn tranh, kể được từng đoạn của câu chuyện.
- Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Ca ngợi chim họa mi thật có tiếng hót ki diệu. Họa mi
thật quí giá hơn nhiều so với họa mi máy vì nó sống tình cảm, gắn bó với con người.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh họa, đoạn video truyện kể trong SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Hoạt động mở đầu
* Kiểm tra bài cũ
- GV chỉ tranh, nêu câu hỏi, mời HS trả lời câu -Hs trả lời
chuyện Cá đuôi cờ
- Mời 2 HS tiếp nối nhau, mỗi HS kể lại -2 hs tiếp nối nhau kể.
chuyện theo 3 tranh. Mời HS nêu ý nghĩa câu
chuyện.
*Chia sẻ và giới thiệu câu chuyện (gợi ý)
a. Quan sát và phỏng đoán
- GV chỉ các tranh minh họa chuyện chim họa - Quan sát tranh
mi; Các em xem tranh để biết câu chuyện - Truyện có chim họa mi, nhà vua,
gồm có những nhân vật nào? những người hầu của vua, họa mi
- YC HS đoán chuyện gì đã xảy ra? máy.
b. Giới thiệu chuyện - Khu vườn nhà vua có một chú
Câu chuyện Chim họa mi kể về một con chim chim họa mi. Vua cầm trên tay
họa mi có tiếng hót mê hồn, được nhà vua yêu chim họa mi máy, họa mi thật bay
quý. Nhưng nó phải bỏ về rừng khi nhà vua qua cửa sổ.
được tặng một con họa mi máy có tiếng hót
liên tục 30 lần không mệt. Câu chuyện kết thúc - Lắng nghe GV giới thiệu câu
thế nào? Họa mi thật hay hoại mi máy đáng chuyện
quý? Các em hãy lắng nghe.
2.Hoạt động khám phá và luyện tập
- GV kể diễn cảm. Kể gây ấn tượng với các từ
ngữ, vẻ đẹp của vườn thượng uyển, tiếng hót - Lắng nghe GV kể
kì diệu của họa mi, sự khao khát của nhà vua
khi lâm bệnh muốn nghe tiếng hót của họa mi,
phép thần của tiếng hót.
- GV kể 3 lần:
+ Lần 1: Kể tự nhiên, không chỉ tranh, nghe - Kết hợp tranh nghe GV kể mẫu
toàn bộ câu chuyện. - Nắm ý câu chuyện theo lời kể
+ Lần 2: Chỉ từng tranh vừa kể thật chậm; HS
nghe, quan sát tranh.
+ Lần 3: Kể như lần 2, khắc sâu nội dung
chuyện.
2.2. Trả lời câu hỏi theo tranh
- Trả lời câu hỏi dưới mỗi tranh
– GV hỏi một vài HS, mỗi HS trả lời câu hỏi
theo 1 tranh:
+ Tranh 1: Nhà vua sống ở đâu? - Sống trong cung điện tuyệt đẹp
+ Nơi đó có khu vườn thế nào? Điều kì diệu - Nơi đó có khu vườn đầy hoa
nhất của khu vườn là gì? thơm cỏ lạ. Điều kì diệu là trong
vườn có con chim họa mi có tiếng
hót mê hồn.
+ Tranh 2: Nhà vua làm gì để được nghe họa - Vua đòi người hầu đem họa mi
mi hót? đến hót cho vua nghe
+ Tiếng hót của họa mi làm nhà vua cảm thấy - Làm nhà vua cảm động rơi nước
thế nào? mắt. Nhà vua giữ chim lại trong
cung điện
+ Tranh 3: Ít lâu sau, nhà vua được tặng con - Chim máy có đặc điểm hót 30 lần
chim máy có đặc điểm gì? không mệt
+ Vì sao chim họa mi thật buồn bã bay đi? - Vì cả triều đình rất thích con
chim giả
+ Tranh 4: Lúc bệnh nặng nhà vua khao khát - Khao khác được nghe tiếng chim
điều gì? hót của họa mi
+ Vì sao chim máy không hót được? - Vì chim máy dùng lâu đã hỏng
+ Tranh 5: Họa mi thật làm gì? - Từ rừng xanh bay về đậu trên
cành cây bên cửa sổ hót cho nhà
vua nghe
+ Tiếng hót của nó giúp nhà vua thế nào? - Như liều thuốc bổ, giúp nhà vua
khỏi bệnh
+ Tranh 6: Nhà vua muốn giữ họa mi ở lại - Xin được ở lại rừng. Hứa chiều
nhưng nó xin vua điều gì? Nó hứa gì? chiều sẽ bay đến bên cửa sổ hót
cho vua nghe.
- Nhắc HS khi nói cần nói to, rõ, nhìn vào - HS trả lời
người nghe, hướng dẫn HS nói tròn câu.
b) Trả lời câu hỏi dưới 2 tranh liền nhau
- GV hỏi HS, mỗi HS trả lời câu hỏi ở hai - HS trả lời
tranh liền nhau.
c) GV hỏi một vài HS, mỗi HS trả lời tất cả - HS kể theo hướng dẫn, gợi ý của
các câu hỏi dưới 6 tranh. giáo viên
2.3. Kể chuyện theo tranh
- Một vài HS dựa vào 1 tranh minh họa, kể - HS kể
chuyện.
- Một vài HS dựa vào 2 tranh minh họa, kể - HS kể
chuyện.
- Một vài HS kể chuyện theo bất kì tranh nào. - Kể theo hướng dẫn GV
- Một vài HS giỏi dựa vào tranh minh họa, kể - HS giỏi kể lại toàn bộ câu chuyện
lại toàn bộ câu chuyện. không dựa vào tranh
2.4. Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện
- Em nhận xét gì về chim họa mi thật? - Họa mi có tiếng hót kì diệu giúp
nhà vua khỏi bệnh
- Câu chuyện muốn nói điều gì? - Họa mi là bạn thân thiết với nhà
vua, …
=> Câu chuyện ca ngợi chim họa mi có tiếng - HS nêu ra bài học từ câu chuyện
hót kì diệu đem lại niềm vui, hạnh phúc cho - Lắng nghe ý nghĩa câu chuyện
con người. Họa mi thật quí giá hơn nhiều so
với họa mi máy vì nó sống tình cảm, gắn bó
với con người. Họa mi máy chỉ là một cái máy
biết hót, không tình cảm, cũng là lời khuyên:
Không nên có bạn mới quên bạn cũ.
- Bình chọn HS hiểu ý nghĩa câu chuyện.
3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm. - HS bình chọn
- Nhận xét tiết học, khen HS kể chuyện hay.
- Kể cho người thân nghe câu chuyện đã học. - Lắng nghe, ghi nhớ lời dặn dò
- Chuẩn bị tiết KC Cô bé quàng khăn đỏ.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT HỌC.
…………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………...

TIẾNG VIỆT
BÀI 135: ÔN TẬP (1 TIẾT)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Cá to, cá nhỏ.
- Điền chữ thích hợp (c hay k) vào chỗ trống để hoàn chỉnh câu rồi chép lại câu văn
đúng chính tả, cỡ chữ nhỏ.
- Thái độ hứng thú với việc học chữ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Giáo viên
- Máy chiếu để chiếu hình minh họa từ khóa, từ trong bài tập/ hoặc tranh, ảnh, mẫu
vật, vật thật.
2. Học sinh
- Bảng con, phấn (bút dạ).
- Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập 2.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Hoạt động mở đầu.
- Nêu tựa bài, MĐYC của bài học
- Cả lớp đồng thanh nhắc lại tựa bài -HS lắng nghe
2. Hoạt động luyện tập
2.1. BT 1 (Tập đọc)
a) GV chỉ hình minh họa Cá to, cá nhỏ: Cá to
đuổi bắt lũ cá nhỏ. Nó huênh hoang cho là: kẻ - HS lắng nghe GV giới thiệu
yếu phải làm thức ăn cho kẻ mạnh. Nhưng khi
một chiếc lưới được quăng xuống chụp lấy cả cá
to lẫn cá nhỏ thì sự việc xảy ra thế nào, các em
hãy nghe câu chuyện.
b) GV đọc mẫu. Vừa đọc vừa kết hợp mô tả,
giải nghĩa từ: Lũ cá nhỏ luýnh quýnh (hành động - HS lắng nghe, giải nghĩa từ nếu
vụng về do quá sợ). Cá to ngoác cái miệng rộng biết.
huếch (ngoác: rộng quá cỡ, rộng huếch: trống
rỗng, như rộng ngoác).
c) Luyện đọc từ ngữ: Một vài học sinh cùng
đánh vần, cả lớp đọc trơn: đuổi bắt, luýnh
quýnh, xin tha mạng, ngoác miệng, rộng - HS đánh vần
huếch, huênh hoang, xoạch, chụp lấy, lọt qua - Đọc trơn: cá nhân/ nhóm/ lớp
mắt lưới, thoát hết, mắc lại, ngoảnh đầu.
d) Luyện đọc câu:
- GV hỏi: Trong bài có mấy câu?
- GV chỉ từng câu (liền 5-6, và 9-10) cho HS đọc - 10 câu
- Đọc nối tiếp từng câu (đọc 2 câu ngắn) - Đọc trơn: cả lớp
e) Thi đọc tiếp nối 2 đoạn (4 câu/ 6 câu) - Hoạt động theo cá nhân/ cặp
- GV cho HS thi đọc toàn bài đôi
g) Tìm hiểu bài đọc
- YC HS đọc nội dung bài tập. Cả lớp làm bài - HS thi đọc
- HS báo cáo kết quả
- Cả lớp đọc: Khi lưới được kéo lên – b) Lũ cá - Cả lớp làm bài
nhỏ lọt qua mắt lưới, cá to bị mắc lại. - Ý b đúng, ý a sai
2.2. BT 2 (Điền chữ c hay k – Tập chép) - Cả lớp đọc
- GV chuẩn bị sẵn câu văn để trống chữ cần điền:
Con …á to ….iêu ngạo, huênh hoang, bị mắc
lưới.
- Mời HS nêu YC
- YC HS nhắc lại qui tắc chính tả c và k - HS đọc yêu cầu
- HS làm bài vào vở Luyện viết - 2-3 HS nhắc lại qui tắc chính tả
- 1 HS lên bảng làm bài - HS làm cá nhân
- YC HS sửa bài - HS quan sát
- HS đọc lại câu văn hoàn chỉnh, chú ý các từ: - HS sửa bài
huênh hoang, kêu ngạo, lưới. - Cả lớp đọc lại
- YC lớp chép lại câu văn vào vở luyện viết 1, tô
chữ hoa C đầu câu. - HS viết vào vở
- Đổi vở, sửa lỗi
- GV sửa bài, nhận xét - Sửa lỗi
3. Hoạt động vận dụng. - Lắng nghe nhận xét
- Chia sẻ bài học cho người thân
- Xem lại bài, luyện đọc bài vừa học - Lắng nghe, ghi nhớ
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT HỌC:
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
………………………………

You might also like