You are on page 1of 52

LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 2

Từ ngày 14/9 đến ngày 18/9/2020


Ghi
Thứ Tiết
Tiết Môn Tên bài chú
Ngày CT

1 HĐTNST 4 SHDC : Tìm hiểu nội quy nhà trường


Hai
2 TV 13 Bài 1 : A a (t1)
14/9
Sáng 3 TV 14 Bài 1 : A a (t2)
4 ĐĐ 2 Chủ đề Tự chăm sóc bản thân: Em giữ sạch răng miệng
1 Ôn luyện T 4 Rèn đọc viết các số 0, 1, 2, 3, 4, 5
Chiều 2 Ôn luyện TV 5 Rèn đọc viết chữ A a, đọc bảng chữ cái
3 GDTC 3 ĐHĐN: Ôn tập hợp hàng dọc, dóng hàng,điểm số, tư thế nghỉ, nghiêm
1 TV 15 Bài 2: B b \ (t1)
Ba
2 TV 16 Bài 2: B b \ (t2)
15/9
Sáng 3 GDTC 4 ĐHĐN: Ôn tập hợp hàng dọc, dóng hàng,điểm số, tư thế nghỉ, nghiêm
4 T 4 Các số 6, 7, 8, 9, 10 (t1)
1 Tập viết NC 17 Củng cố về đọc viết các âm A, b
Chiều 2 Ôn luyện TV 6 Rèn đọc, viết chữ B b
3 HĐTNST 5 Bài 2: Những việc nên làm trong giờ học, giờ chơi (t1)
1 TV 18 Bài 3: C c / (t1)

2 TV 19 Bài 3: C c / (t2)
16/9
Sáng 3 T 5 Các số 6, 7, 8, 9, 10 (t2)
4 TNXH 3 Chủ đề Gia đình: Ngôi nhà của em (t1)
1 TV 20 Bài 4: E e Ê ê (t1)
Năm
2 TV 21 Bài 4: E e Ê ê (t2)
17/9
Sáng 3 ÂN 2 Hát: vào rừng hoa- Đọc nhạc bậc thang Đồ-rê-mi…
4 T 6 Các số 6, 7, 8, 9, 10 (t3)
1 Ôn luyện TV 7 Rèn đọc, viết chữ C c
Chiều 2 MT 2 Chủ đề 2 : Sáng tạo từ những chấm màu (t1)
3 Ôn luyện T 5 Rèn đọc, viết các số 6, 7, 8, 9, 10
1 TV 22 Bài 5: Ôn tập và kể chuyện (t1)
Sáu
2 TV 23 Bài 5: Ôn tập và kể chuyện (t2)
18/9
Sáng 3 TNXH 4 Chủ đề Gia đình: Ngôi nhà của em (t2)
4 HĐTNST 6 Sinh hoạt sao : Sơ kết tuần, lập kế hoạch tuần tới
1 T.viết NC 24 Củng cố về đọc viết các âm c, e, ê
Chiều 2 Ôn luyện TV 8 Rèn đọc viết chữ E e Ê ê
3 Ôn luyện T 6 Rèn đọc, viết các số 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10
Thứ hai, ngày 14 tháng 9 năm 2020
Môn : Tiếng việt
Bài : A a ( tiết 1, 2 )
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- HS nhận biết và đọc đúng âm a.
- Viết đúng chữ a. Phát triển kỹ năng nói lời chào hỏi.
2. Kĩ năng
- Phát triển kĩ năng quan sát, nhận biết nhân vật và suy đoán nội dung tranh
minh hoạ qua các tình huống reo vui “a”, tình huống cấn nói lời chào hỏi
(chào gặp mặt, chào tạm biệt).
3. Thái độ
- Thêm yêu thích môn học
II. CHUẨN BỊ
- Nắm vững đặc điểm phát âm của âm a (lưu ý: âm a có độ mở của miệng
rộng nhất). - Nấm vững cấu tạo, cách viết chữ a.
- Cần biết những tình huống reo lên “A! A!” (vui sướng, ngạc nhiên,..). - Cần
biết, các bác sĩ nhi khoa đã vận dụng đặc điểm phát âm của âm a (độ mở của
miệng rộng nhất) vào việc khám chữa bệnh. Thay vì yêu cầu trẻ há miệng để
khám họng, các bác sĩ thường khích lệ các cháu nói "a... a.".
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TIẾT 1
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Ôn và khởi động
- HS ôn lại các nét "cong kín", “nét móc - Hs chơi
xuôi" những nét cấu tạo nên chữ a kiểu chữ
thường. GV có thể cho HS chơi trò chơi
nhận biết các nét cong kín, nét móc xuôi.
2. Nhận biết
- HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi:
Bức tranh vẽ những ai? - Tranh vẽ Nam, Hà và các bạn.
Nam và Hà đang làm gi? - Nam và Hà đang ca hát.
Hai bạn và cả lớp có vui không? - Các bạn trong lớp rất vui.
Vì sao em biết? - Các bạn đang tươi cười, vỗ tay tán
thưởng, tặng hoa,..)
- GV và HS thống nhất câu trả lời.
- GV nói câu thuyết minh (nhận biết) dưới - HS nói theo.
tranh
- GV cũng có thể đọc thành tiếng câu nhận - HS đọc
biết và yêu cầu HS đọc theo.
- GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thì - HS đọc
dừng lại để HS đọc theo.
- GV và HS lặp lại câu nhận biết một số lấn: - HS đọc
Nam và Hà ca hát)''. Lưu ý, nói chung, HS
không tự đọc được những câu nhận biết này;
vi vậy, GV cần đọc chậm rãi với tốc độ phù
hợp để HS có thể bắt chước.
- GV hướng dẫn HS nhận biết tiếng có âm a - Hs lắng nghe
và giới thiệu chữ a (GV: Chú ý trong câu
vừa đọc, có các tiếng Nam, và, Hà, ca, hát.
Các tiếng này đếu chứa chữ a, âm a (được tô
màu đỏ). Hôm nay chúng ta học chữ ghi âm
a.
- GV viết/ trình chiếu chữ ghi âm a lên - Hs lắng nghe
bảng.
3. Đọc HS luyện đọc âm a
-GV đưa chữ a lên bảng để HS nhận biết - Hs quan sát
chữ này trong bài học.
- GV đọc mẫu âm a. Gv yêu cầu Hs đọc lại. -Một số (4 5) HS đọc âm a, sau đó
- GV sửa lỗi phát âm của HS (nếu cần thiết). từng nhóm và cả lớp đồng thanh đọc
một số lần.
- GV có thể kể câu chuyện ngụ ngôn Thỏ và - Hs lắng nghe
cá sấu để thấy rõ đặc điểm phát âm của âm
a, Tóm tắt câu chuyện như sau
Thỏ và cá sấu vốn chẳng ưa gì nhau. Cá sấu
luôn tìm cách hại thỏ nhưng lấn nào cũng bị
bại lộ. Một ngày nọ, khi đang đứng chơi ở
bờ sông, thỏ đã bị cá sấu tóm gọn. Trước khi
ăn thịt thỏ, cá sấu ngậm thỏ trong miệng rói
rít lên qua kẽ răng: Hu! Hu! Hu! Thỏ liền
nghĩ ra một kế. Thỏ nói với cá sấu: “Anh
kêu “hu hu hu", tôi chẳng sợ dâu. Anh phải
kêu “ha ha ha" thi tôi mới sợ cơ” Cá sấu
tưởng thật, kêu to “Ha! Ha! Ha!", thế là thỏ
nhảy tót khỏi miệng cá sấu và chạy thoát.
Thỏ thoát chết nhờ những tiếng có âm a ở
cuối miệng mở rất rộng. Nếu cá sấu kêu
"Ha! Ha! Ha!", miệng cá sấu sẽ mở rộng và
thỏ mới dễ bể chạy thoát.
4. Viết bảng
- GV đưa mẫu chữ và hướng dẫn HS quan - Hs lắng nghe và quan sát
sát
- GV viết mẫu, vừa viết vừa nếu quy trình - Hs lắng nghe
và cách viết chữ a.
-GV yêu cầu Hs viết bảng - Hs viết chữ a thường (cỡ vừa) vào
bảng con, Chú ý liên kết các nét trong
chữ a.

TIẾT 2
5. Viết vở
- GV hướng dẫn HS tô chữ a HS tô chữ a - HS tô chữ a (chữ viết thường, chữ
(chữ viết thường, chữ cỡ vừa) vào vở Tập cỡ vừa) vào vở Tập viết 1, tập một.
viết 1, tập một. Chú ý liên kết các nét trong
chữ a.
- GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp - Hs viết
khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách.
- GV nhận xét và sửa bài của một số HS - Hs nhận xét
6. Đọc
- GV yêu cầu HS đọc thầm a. - HS đọc thẩm a.
- GV đọc mẫu a. - HS lắng nghe.
- GV cho HS đọc thành tiếng a (theo cả - HS đọc
nhân và nhóm), sau đó cả lớp đọc đồng
thanh theo GV. (Chú ý đọc với ngũ diệu vui
tươi, cao và dài giọng.)
-GV yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời các - HS quan sát.
câu hỏi:
Tranh 1
Nam và các bạn đang chơi trò chơi gi? - HS trả lời.
Vì sao các bạn vỗ tay reo a"? - HS trả lời.
Tranh 2
Hai bố con đang vui chơi ở đâu? - HS trả lời.
Họ reo to "a" vì điều gì? - HS trả lời.
- GV và HS thống nhất câu trả lời. (Gợi ý:
Nam và các bạn đang chơi thả diều. Các bạn
thích thú vỗ tay reo "a" khi thấy diều của
Nam bay lên cao (tranh 1). Hai bố con đang
vui chơi trong một công viên nước: Họ reo
to "a" vì trò chơi rất thú vị phao tới điểm
cuối của cầu trượt, nước bắn lên tung toé
(tranh 2).
7. Nói theo tranh
- GV yêu cầu HS quan sát từng tranh trong - HS quan sát.
SHS.
- GV đặt từng câu hỏi cho HS trả lời:
Tranh 1
Tranh vẽ cảnh ở đâu? - HS trả lời.
Những người trong tranh đang làm gì? - HS trả lời.
Theo em, khi vào lớp Nam sẽ nói gi với bố?
Theo em, bạn ấy sẽ chào bố như thế nào?
Tranh 2
Khi vào lớp học, Nam nhìn thấy ai đứng - HS trả lời.
ở cửa lớp?
Nhìn thấy cô giáo, Nam chào cô như thế - HS trả lời.
nào?
- GV và HS thống nhất câu trả lời. (Gợi ý:
Tranh vẽ cảnh trường học. Bố chở Nam đến
trường học và đang chuẩn bị rời khỏi
trường. Nam chào tạm biệt bố để vào lớp.
Nam có thể nói: “Con chào bố ạ!", "Con
chão bó, con vào lớp ạ!", "Bó ơi, tạm biệt
ből", "Bố ơi, bố về nhé!", .(tranh 1). Nam
nhìn thấy cô giáo. Nam có thể chào cô:
"Em chào cô ạ!” “Thưa cô, em vào lớp!"..
(tranh 2).

- GV yêu cầu HS thực hiện nhóm đôi, đóng - Hs thực hiện


vai 2 tình huống trên (lưu ý thể hiện ngữ
điệu và cử chỉ, nét mặt phù hợp).
- Đại diện một nhóm đóng vai trước cả lớp, - Hs đóng vai, nhận xét
GV và HS nhận xét.
8. Củng cố
- GV lưu ý HS ôn lại chữ ghi âm a. - Hs lắng nghe
- GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và
động viên HS.
Môn : Đạo đức
Bài : Chủ đề tự chăm sóc bản thân : Em giữ sạch răng miệng
I. MỤC TIÊU:
Bài học góp phần hình thành, phát triển cho học sinh ý thức tự chăm sóc, giữ vệ sinh
răng miệng, năng lực điều chỉnh hành vi dựa trên các yêu cầu cần đạt sau:
+ Nêu được các việc làm để giữ sạch răng miệng
+ Biết vì sao phải giữ sạch răng miệng
+ Tự thực hiện giữ sạch răng miệng đúng cách.
2. CHUẨN BỊ
GV: - SGK, SGV, vở bài tập đạo đức 1
 Tranh ảnh, truyện, hình dán mặt cười– mặt mếu, âm nhạc (bài hát “Anh Tí
sún” sáng tác Hùng Lân
 Máy tính, bài giảng PP
HS: SGK, vở bài tập đạo đức 1
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TIẾT 1

Hoạt động dạy Hoạt động học

1. Khởi động: Gv tổ chức cho cả lớp hát -HS hát


bài “Anh Tí sún”
GV đưa ra câu hỏi cho cả lớp:
Em khuyên bạn Tí điều gì để không bị sâu -HS trả lời
răng?
HS trả lời. GV góp ý đưa ra kết luận: Chúng
ta cần giữ vệ sinh răng miệng để có nụ cười
xinh.
2. Khám phá
Hoạt động 1: Khám phá lợi ích của việc giữ
sạch răng miệng
- GV chiếu hình hoặc treo tranh lên bảng
- GV đặt câu hỏi theo tranh
- HS quan sát tranh
+ Bạn nào đã biết giữ sạch răng miệng?
+ Vì sao em cần giữ vệ sinh răng miệng?
- HS trả lời
+ Nếu không giữ sạch răng miệng thì điều gì
sẽ xảy ra?
- Giáo viên lắng nghe, khen ngợi nhóm trình
- Các nhóm lắng nghe, bổ sung ý kiến
bày tốt. cho bạn vừa trình bày.
Kết luận:  
- Bạn gái trong tranh đã biết giữ vệ sinh răng  -HS lắng nghe
miệng bằng cách đánh răng hàng ngày  
- Giữ vệ sinh răng miệng giúp em có hơi thở  
thơm tho và nụ cười xinh
 
- Nếu không giữ vệ sinh răng miệng có thể
khiến răng bị sâu, bị đau.
 Hoạt động 2: Em đánh răng đúng cách
- GV chiếu hình hoặc treo tranh lên bảng  
- GV đặt câu hỏi theo tranh: Quan sát tranh - Học sinh trả lời
và cho biết:
+ Em đánh răng theo các bước như thế nào?
-GV gợi ý:  
1/ Chuẩn bị bàn chải và kem đánh răng  
2/ Lấy kem đánh răng ra bàn chải  
3/ Lấy nước - HS tự liên hệ bản thân kể ra.
4/ Sử dụng bàn chải để vệ sinh mặt trong,  
ngoài, nhai
 
5/ Súc miệng bằng nước sạch
 
6/ Vệ sinh bàn chải đánh răng và cất đúng
HS lắng nghe.
nơi quy định
Kết luận: Chải răng đúng cách giúp em giữ
vệ sinh răng miệng để có hàm răng chắc
khoẻ.
3. Luyện tập
Hoạt động 1: Em chọn bạn biết giữ vệ sinh - HS quan sát
răng miệng
- GV chiếu hình hoặc treo tranh lên bảng
hoặc trong SGK
- GV chia HS thành các nhóm, giao nhiệm vụ -HS chọn
cho các nhóm.
- GV yêu cầu: Hãy quan sát các bức tranh và
thảo luận nhóm để lựa chọn bạn đã biết vệ
sinh răng miệng.
- Gv gợi mở để HS chọn những bạn biết giữ
răng miệng (tranh1,2,3), bạn chưa biết giữ vệ
sinh răng miệng(tranh 4)
Kết luận: Em cần học tập hành động giữ vệ
sinh răng miệng của các bạn tranh 1,2,3;
không nên làm theo hành động của các
bạn tranh 4.
Hoạt động 2: Chia sẻ cùng bạn -HS lắng nghe
-GV nêu yêu cầu: Hãy chia sẻ với các bạn
cách em giữ sạch răng miệng
-GV nhận xét và điều chỉnh cho HS
-HS chia sẻ
4. Vận dụng
Hoạt động 1: Đưa ra lời khuyên cho bạn
- GV chiếu hình hoặc treo tranh lên bảng
hoặc trong SGK hỏi: Em sẽ khuyên bạn điều
gì? -HS nêu
- GV phân tích chọn ra lời khuyên phù hợp
nhất
Kết luận: Chúng ta không nên ăn kẹo vào -HS lắng nghe
buổi tối trước khi đi ngủ vì sẽ khiến răng
của chúng ta bị sâu.
Hoạt động 2: Em luôn giữ răng miệng sạch
sẽ hàng ngày
-GV tổ chức cho HS thảo luận về việc làm -HS thảo luận và nêu
giữ răng miệng sạch sẽ
Kết luận: Em luôn giữ răng miệng sạch sẽ -HS lắng nghe
hằng ngày để có nụ cười xinh, hơi thở
thơm tho…
Nhận xét, đánh giá sự tiến bộ của HS sau tiết
học.
Buổi chiều
Môn : Ôn luyện toán
Bài : Rèn đọc viết các số 0, 1, 2, 3, 4, 5
( Như bài tuần 1 )

Môn : Ôn luyện tiếng việt


Bài : Rèn đọc viết chữ a, đọc bảng chữ cái
I. Mục tiêu
- HS đọc viết được chữ a, và đọc được chữ cái
II. Hoạt động dạy học

- GV giới thiệu bài


- GV cho HS đọc chữ a - HS thực hiện
- Gv cho HS đọc bảng chữ cái
- GV thực hiện
- Gv cho HS viết vào vở
- GV nhận xét tuyên dương
Thứ ba, ngày 15 tháng 9 năm 2020
Môn : Tiếng việt
Bài : B b ( tiết 1, 2 )
I. MỤC TIÊU
Kiến thức
Nhận biết và đọc đúng âm b; đọc đúng tiếng, từ ngữ, câu có âm b, thanh huyến; hiểu
và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc.
- Viết đúng chữ b, dấu huyển; viết đúng các tiếng, từ ngữ có chữ bị dấu huyển.
- Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa âm b và thanh huyền có trong
bài học.
- Phát triển ngôn ngữ nói theo chủ điểm Gia đình được gợi ý trong tranh.
2. Kỹ năng
- Phát triển kỹ năng quan sát, nhận biết nhân vật (nhận biết những thành viên
trong gia đỉnh: ông, bà, bố, mẹ, anh chị em) và suy đoán nội dung tranh minh hoạ
(tinh yêu thương giữa ông bà và cháu; tình yêu thương giữa con cái với cha mẹ; cảnh
gia đình sum họp, đám ẩm...).
3.Thái độ
Thêm yêu thích môn học
Cảm nhận được những tình cảm tốt đẹp trong gia đình.
II. CHUẨN BỊ
GV cần nắm vững đặc điểm phát âm của âm b: phụ âm môi mói.
GV cần nắm vững cấu tạo và cách viết chữ ghi âm b.
Hiểu về một số sự vật:
+ Búp bê: đó chơi thân thiết của trẻ em (nhất là với trẻ em gái), thường được mô
phỏng theo hình dáng của bé gái. Búp bê có thể làm từ vài, bông, nhựa..
+ Ba ba: con vật sống ở các vùng nước ngọt, có hình dáng giống rủa nhưng mềm,
dẹt, phủ da, không vẩy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TIẾT 1
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Ôn và khởi động
- HS ôn lại chữ a. GV có thể cho HS chơi - Hs chơi
trò chơi nhận biết các nét tạo ra chữ a.
- HS viết chữ a - Hs viết
2. Nhận biết
- HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi:
Bức tranh vẽ những ai? - Hs trả lời
Bà cho bé dó chơi gi? - Hs trả lời
Theo em, nhận được quà của bà, bé có vui - Hs trả lời
không? Vì sao?
- GV và HS thống nhất cầu trả lời.
- GV nói của thuyết minh (nhận biết) dưới - HS nói theo.
tranh và HS nói theo.
-GV cũng có thể đọc thành tiếng câu nhận - HS đọc
biết và yêu cầu HS đọc theo. GV đọc từng
cụm từ, sau mỗi cụm từ thi dừng lại để HS
dọc theo. - HS đọc
GV và HS lặp lại câu nhận biết một số lần:
Bà cho bé búp bê. GV giúp HS nhận biết
tiếng có âm b và giới thiệu chữ ghi âm b.
3. Đọc HS luyện đọc âm b
a. Đọc âm
- GV đưa chữ b lên bảng để giúp HS nhận
biết chữ b trong bài học.
- GV đọc mẫu âm b (lưu ý: hai môi mim lại - Hs quan sát
rồi đột ngột mở ra).
- GV yêu cầu HS đọc. - Hs lắng nghe

-Một số (4 5) HS đọc âm b, sau đó


- GV có thể giới thiệu bài hát Búp bê bằng từng nhóm và cả lớp đồng thanh đọc
bông của tác giả Lê Quốc Thắng (các tiếng một số lần.
đều mở đầu bằng phụ âm b). - Hs lắng nghe
b. Đọc tiếng
- Đọc tiếng mẫu + GV giới thiệu mô hình
tiếng mẫu (trong SHS) ba, bà.
+ GV yêu cầu HS đánh vẫn tiếng mẫu ba, bà - Hs lắng nghe
(bờ a ba; bờ a ba huyển bà). Cả lớp đồng
thanh đọc - Hs đọc
+ Một số (4-5) HS đọc trơn Ghép chữ cái
tạo tiếng
+ HS tự tạo các tiếng có chứa b tiếng mẫu. - Hs đọc
Cả lớp đọc trơn đồng thanh tiếng mẫu.
+ GV yêu cầu 3 4 HS phân tích tiếng, 2 - 3 - Hs đọc
HS nêu lại cách ghép.
+ Lớp đọc trơn đồng thanh những tiếng mới - Hs đọc
ghép được.
c. Đọc từ ngữ - Hs đọc

- GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng


từ ngữ: ba, bà, ba ba.
-Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ
ngữ, chẳng hạn ba (số 3), GV nêu yêu cầu - Hs quan sát
nói tên sự vật trong tranh.
- GV cho từ ba xuất hiện dưới tranh. - Hs nói
- Yêu cầu HS phân tích và đánh vần tiếng
ba, đọc trơn từ ba.
-GV thực hiện các bước tương tự đối với bà, - Hs quan sát
ba ba. - Hs phân tích và đánh vần
- HS đọc trơn nối tiếp, mỗi HS đọc một từ
ngữ. 3 4 lượt HS đọc.
- 3 HS đọc trơn các từ ngữ. Lớp đọc đồng
thanh một số lần. - Hs đọc
4. Viết bảng
- GV đưa mẫu chữ b và hướng dẫn HS quan - Hs đọc
sát.
- GV viết mẫu và nêu cách viết chữ b.
- HS viết chữ b, ba, bà (chữ cỡ vừa) vào - Hs lắng nghe và quan sát
bảng con. Chú ý liên kết các nét trong chữ ,
giữa chữ b và chữ a, khoảng cách giữa các - Hs lắng nghe
chữ; vị tri dấu huyến và khoảng cách giữa - Hs viết
dấu huyền với ba khi viết bà.
- HS nhận xét, đánh giá chữ viết của bạn.
- GV nhận xét, đánh giá chữ viết của HS.
GV quan sát sửa lỗi cho HS.
- Hs nhận xét
- Hs lắng nghe

TIẾT 2
5. Viết vở
- GV hướng dẫn HS tô chữ b HS tô chữ b - HS tô chữ b (chữ viết thường, chữ
(chữ viết thường, chữ cỡ vừa) vào vở Tập cỡ vừa) vào vở Tập viết 1, tập một.
viết 1, tập một.
- GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp - Hs viết
khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách.
- GV nhận xét và sửa bài của một số HS - Hs nhận xét
6. Đọc
- HS đọc thầm của "A, bà”, - HS đọc thẩm.
- Tìm tiếng có âm b, thanh huyền. - Hs tìm
-GV đọc mẫu “A, bà.” (ngữ điệu reo vui). - HS lắng nghe.
- HS đọc thành tiếng câu “A, bà." (theo cả - HS đọc
nhân và nhóm), sau đó cả lớp đọc đồng
thanh theo GV
- HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi: - HS quan sát.
Tranh vẽ những ai?
Bà đến thăm mang theo quà gi? - HS trả lời.
Ai chạy ra đón bà? - HS trả lời.
Cô bé có vui không? Vì sao ta biết? - HS trả lời.
Tình cảm giữa bà và bạn Hà như thế nào? - HS trả lời.
- GV và HS thống nhất câu trả lời.
7. Nói theo tranh
- HS quan sát tranh trong SHS. GV đặt từng - HS quan sát.
câu hỏi cho HS trả lời:
Tranh vẽ cảnh ở đâu, vào lúc nào? - HS trả lời.
Gia đình có mấy người? Gồm những ai?
Khung cảnh gia đình như thế nào? Vì sao - HS trả lời.
em biết? - HS trả lời.
- GV và HS thống nhất câu trả lới. (Gợi ý:
Tranh vẽ cảnh gia đình, vào buổi tối, mọi - HS trả lời.
người trong nhà dang nghi ngơi, quây quần
bên nhau. Gia đình có 6 người: ông bà, bố
mẹ và 2 con (một con gái, một con trai).
Khung cảnh gia đình rất đầm ấm. Gương
mặt ai cũng rạng rỡ, tươi vui; ông bà thư
thái ngói ở ghế, mẹ bê đĩa hoa quả ra để cả
nhà ăn, bố rót nước mời ông bà; bé gái chơi
với gấu bông, bé trai chơi trò lái máy bay,.)
- Gv chia HS thành các nhóm, dựa theo
tranh, giới thiệu về gia đình bạn nhỏ. - Hs thực hiện
- Đại diện một nhóm thể hiện nội dung trước
cả lớp, GV và HS nhận xét. - Hs thể hiện, nhận xét
- HS liên hệ, kể về gia đình mình.
8. Củng cố - Hs kể
- GV lưu ý HS ôn lại chữ ghi âm b.
- GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và - Hs lắng nghe
động viên HS.
- Khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở
nhà: chào tạm biệt, chào khi gặp.
Môn : Toán
Bài : Các số 6, 7, 8, 9, 10 ( tiết 1 )
I. MỤC TIÊU :
1. Phát triển các kiến thức.
- Đọc, đếm, viết được các số trong phạm vi 10.
- Sắp xếp được các số trong phạm vi 10 theo thứ tự từ bé đến lớn, từ lớn đến bé.
2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất.
- Thực hiện thao tác tư duy ở mức độ đơn giản, quan sát để tìm kiếm sự tương đồng.
II. CHUẨN BỊ:
- Bộ đồ dùng học toán 1.
- Xúc xắc, mô hình vật liệu......
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động - Hát
- Ổn định tổ chức - Lắng nghe
- Giới thiệu bài:
2. Khám phá
- GV cho HS quan sát tranh:
? Trong bức tranh có những đồ vật gì?
-GV cho HS làm quen với với số lượng và nhận - HS quan sát.
mặt các số từ 6 đến 10
-Giới thiệu: Có 6 con ong.
-Viết số 6 lên bảng
-GV thực hiện việc đếm và giới thiệu số tương tự
với các bức tranh còn lại.

3.Hoạt động
* Bài 1: Tập viết số. - HS theo dõi.
- GV nêu yêu cầu của bài. - HS quan sát.
- GV chấm các chấm theo hình số lên bảng
- GV hướng dẫn HS viết các số theo chiều mũi - Theo dõi hướng dẫn của GV
tên được thể hiện trong SGK.
- GV cho HS viết bài - HS viết vào vở BT.
* Bài 2: Số ?
- GV nêu yêu cầu của bài. - HS nhắc lại y/c của bài.
- GV yêu cầu HS đếm số lượng các loại bánh - HS quan sát đếm.
xuất hiện trong hình vẽ và nêu kết quả. - HS nêu miệng.
- Gv nhận xét, kết luận. - HS nhận xét bạn.
Bài 3: Đếm số
- Nêu yêu cầu bài tập - HS nêu
- HD HS đếm thêm để tìm ra phương án - HS trả lời
đúng

3.Củng cố, dặn dò


- Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì?
- Từ ngữ toán học nào em cần chú ý?
Buổi chiều
Môn : Tập viết nâng cao
Bài : Củng cố về đọc viết các âm a, b
I. MỤC TIÊU:
- Củng cố về đọc viết các âm A, b đã học.
II. ĐỒ DÙNG:
- Vở bài tập Tiếng Việt.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Ôn đọc:
- GV ghi bảng. - HS đọc: cá nhân, nhóm, lớp.
a,b,ba bà
- GV nhận xét, sửa phát âm.
2. Viết:
- HS viết vở ô ly.
- Hướng dẫn viết vào vở ô ly.
a,b,ba bà. Mỗi chữ 3 dòng.
- Quan sát, nhắc nhở HS viết đúng. - Dãy bàn 1 nộp vở.
3. Chấm bài:
- GV chấm vở của HS.
- Nhận xét, sửa lỗi cho HS.
4. Củng cố - dặn dò:
- GV hệ thống kiến thức đã học.
- Dặn HS luyện viết lại bài ở nhà.
Môn : Ôn luyện tiếng việt
Bài : Rèn đọc, viết chữ B, b
I. Mục tiêu
- HS đọc viết được bài chữ b; biết nối, tô, điền ( vở bài tập )
II. Hoạt động dạy học

Hoạt động dạy Hoạt động học


- GV giới thiệu bài
- GV cho HS đọc lại bài b - Lớp, cá nhân, tổ
- GV cho HS viết chữ b, bà - Hs viết bảng con
- GV cho Hs viết vào vở - HS viết vào vở
- GV cho HS làm bài tập 1, 2 ,3 ( vở bài tập ) - HS thực hiện
- GV nhận xét tuyên dương
Môn : Hoạt động trải nghiệm sáng tạo
Bài 2 : Những việc nên làm trong giờ học, giờ chơi ( tiết 1)
I. MỤC TIÊU: HS có khả năng:
- Nêu được những việc nên và không nên làm trong giờ học, giờ chơi
- Rèn kĩ năng kiên định, từ chối thực hiện những việc không nên làm trong giờ
học
- Bước đầu rèn luyện kĩ năng thuyết phục bạn từ bỏ ý định thực hiện những việc
không nên làm trong giờ học và giờ chơi
- Hình thành phẩm chất trách nhiệm
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: - Một số hình ảnh về những hành vi nên và không nên làm trong
giờ học.
- Một số hình ảnh hoặc thẻ chữ về những hành vi nên và không nên làm trong
giờ chơi
- Một số tình huống phù hợp với thực tế để có thể thay thế các tình huống được
gợi ý trong hoạt động 4
- Bài thơ Chuyện ở lớp, 1 quả bóng nhỏ, …
2. Học sinh: - Nhớ lại những điều đã học về những việc thực hiện nội quy
trường, lớp ở các bài trước và ở môn Đạo đức
- Thẻ có 2 mặt: xanh/ mặt cười, đỏ/ mặt mếu
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP - HÌNH THỨC DẠY HỌC TÍCH CỰC:
- Phương pháp tổ chức trò chơi, động não, thảo luận theo cặp, thảo luận nhóm,
sắm vai, thực hành, suy ngẫm
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS


1. KHỞI ĐỘNG
-GV cho HS đọc bài thơ Chuyện ở lớp -HS tham gia
-Đặt câu hỏi: Các bạn trong bài thơ đã làm những
điều gì không nên làm trong lớp? Sau đây, chúng
ta sẽ tìm hiểu những việc nên và không nên làm
trong giờ học và giờ chơi
2. KHÁM PHÁ – KẾT NỐI
Hoạt động 1: chỉ ra những việc nên làm trong
giờ học, giờ chơi -HS quan sát, trả lời
-GV yêu cầu HS quan sát tranh trong SGK, thảo
luận cùng bạn để xác định việc nên làm trong giờ
học và việc nên làm trong giờ chơi
-Yêu cầu HS xung phong trả lời -HS lắng nghe
-Các bạn lắng nghe để bổ sung, điều chỉnh -HS nhắc lại
-GV giải thích và chốt lại: tranh 1, 3 là những
việc nên làm trong giờ học; tranh 2 và 4 là những
việc nên làm trong giờ chơi
Hoạt động 2: Kể thêm những việc nên làm -HS chia sẻ
trong giờ học, giờ chơi mà em biết
-GV yêu cầu HS bổ sung những việc nên làm -HS theo dõi
trong giờ học, giờ chơi mà các em biết
-GV ghi ý kiến đúng của HS -HS bày tỏ ý kiến bằng
-GV khen ngợi, tổng hợp, phân tích, bổ sung và cách giơ thẻ
chốt
-GV lần lượt nên từng việc nên làm trong giờ học,
giờ chơi và yêu cầu các em giơ thẻ mặt cười nếu -HS thực hiện
đã thực hiện việc nên làm, còn giơ thẻ mặt mếu
nếu không thực hiện được
-GV yêu cầu HS chia sẻ những điều thu hoạch
được sau khi tham gia các hoạt động
3. CỦNG CỐ - DẶN DÒ
-Nhận xét tiết học -HS lắng nghe
-Dặn dò chuẩn bị bài sau
Thứ tư, ngày 16 tháng 9 năm 2020
Môn : Tiếng việt
Bài 3 : C , c, / ( tiết 1, 2 )
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Nhận biết và đọc đúng ảm c; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, cầu có âm c, thanh
sắc; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc.
- Viết đúng chữ c, dấu sắc; viết đúng các tiếng, từ ngữ có chữ c, dấu sắc.
- Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa âm c và thanh sắc có trong bài .
2. Kĩ năng
- Phát triển kĩ năng nói lời chào hỏi.
- Phát triển kĩ năng quan sát, nhận biết nhân vật Nam, nhân vật Hà trong mối
quan hệ với bố, bà; suy đoán nội dung tranh minh hoạ: “Nam và bố cấu cá”, “A,
cá, và tranh “Chào hỏi" .
3. Thái độ
- Thêm yêu thích môn học
- Cảm nhận được tình cảm gia đình.
II. CHUẨN BỊ
- Nắm vững đặc điểm phát âm của âm c; cấu tạo, quy trình và cách viết chữ , dấu
sắc; nghĩa của các từ ngữ ca, cà, cá trong bài học và cách giải thích nghĩa của
những từ ngữ này.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TIẾT 1
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Ôn và khởi động
- HS ôn lại chữ b. GV có thể cho HS chơi trò - Hs chơi
chơi nhận biết các nét tạo ra chữ b.
- HS viết chữ b - Hs viết
2. Nhận biết
- HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi - Hs trả lời
- GV và HS thống nhất câu trả lời. - Hs trả lời
- GV nói câu thuyết minh (nhận biết dưới - HS nói theo.
tranh và HS nói theo.
- GV cũng có thể đọc thành tiếng câu nhận - HS đọc
biết và yêu cầu HS đọc theo.
GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thì - HS đọc
dừng lại để HS dọc theo. GV và HS lặp lại
câu nhận biết một số lần: Nam và bối cầu cá.
- GV hướng dẫn HS nhận biết tiếng có âm c,
thanh sắc giới thiệu chữ ghi âm c, dấu sắc. - Hs lắng nghe
3. Đọc HS luyện đọc âm c
a. Đọc âm c
- GV đưa chữ c lên bảng để giúp HS nhận
biết chữ c trong bài học. - Hs quan sát
- GV đọc mẫu âm c.
-GV yêu cầu HS đọc âm , sau đó từng nhóm - Hs lắng nghe
và cả lớp đồng thanh đọc một số lần. -Một số (4 5) HS đọc âm c, sau đó
từng nhóm và cả lớp đồng thanh đọc
b. Đọc tiếng một số lần.
- Đọc tiếng mẫu + GV giới thiệu mô hình
tiếng mẫu (trong SHS): ca, cá. - Hs lắng nghe
GV khuyến khích HS vận dụng mô hình các
tiếng đã học để nhận biết mỏ hình và đọc - Hs lắng nghe
thành tiếng ca, cá.
+ GV yêu cầu HS đánh vần tiếng mẫu ca, cả
(cờ - a ca; cờ a - ca sắc - cá). - Một số (4 5) HS đánh vần tiếng mẫu
- Lớp đánh văn đồng thanh tiếng mẫu. ca, cá (cờ - a ca; cờ a - ca sắc - cá).
+ GV yêu cầu HS đọc trơn tiếng mẫu. Cả lớp - HS đánh vần
đọc trơn đồng thanh tiếng mẫu. - Một số (4 - 5) HS đọc trơn tiếng
mẫu. Cả lớp đọc trơn đồng thanh
- Ghép chữ cái tạo tiếng : HS tự tạo các tiếng tiếng mẫu.
có chứa c - Hs tự tạo
- GV yêu cầu HS tìm chữ a thêm với chữ c để
tạo tiếng ca. - Hs tìm
- GV yêu cầu HS tìm chữ và dấu huyền ghép
với chữ c để tạo tiếng cà. - Hs tìm
- GV yêu cầu HS tim chữ a và dấu sắc ghép
với chữ c để tạo tiếng cả. - Hs tìm
- GV yêu cầu 3 4 HS phân tích tiếng. 2 3 HS
nêu lại cách ghép. - Hs phân tích
c. Đọc từ ngữ
- GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ
ca, cà, cả. Sau khi đưa tranh minh hoạ cho - Hs quan sát
mỗi từ ngữ, chẳng hạn ca
- GV nêu yêu cầu nói tên sự vật trong tranh, -
GV cho từ ca xuất hiện dưới tranh - Hs nói
- GV yêu cầu HS phân tích và đánh vần tiếng - Hs quan sát
ca, đọc trơn tử ca. GV thực hiện các bước - Hs phân tích và đánh vần
tương tự đối với cả, cá.
- GV yêu cầu HS đọc trơn nổi tiếp, mỗi HS
đọc một từ ngữ. 3 4 lượt HS đọc, 2 3 HS đọc - Hs đọc
trơn các từ ngữ. Lớp doc đóng thanh một số
lắn.
d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ Từng nhóm và
sau đó cả lớp đọc đồng thanh một lần. - Hs đọc
4. Viết bảng
- GV đưa mẫu chữ c,hướng dẫn HS quan sát.
- GV viết mẫu và nêu cách viết chữ c. - Hs lắng nghe và quan sát
- HS viết chữ c, ca, cà (chữ cỡ vừa) vào bảng
con. Chú ý liên kết các nét trong chữ , giữa - Hs lắng nghe
chữ c và chữ a, khoảng cách giữa các chữ; vị - Hs viết
tri dấu huyến và khoảng cách giữa dấu huyền
với ca khi viết cà.
- HS nhận xét, đánh giá chữ viết của bạn.
- GV nhận xét, đánh giá chữ viết của HS. GV
quan sát sửa lỗi cho HS. - Hs nhận xét
- Hs lắng nghe
TIẾT 2
5. Viết vở
- GV hướng dẫn HS tô chữ b HS tô chữ c - HS tô chữ c (chữ viết thường, chữ
(chữ viết thường, chữ cỡ vừa) vào vở Tập cỡ vừa) vào vở Tập viết 1, tập một.
viết 1, tập một.
- GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp - Hs viết
khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách.
- GV nhận xét và sửa bài của một số HS - Hs nhận xét
6. Đọc
- HS đọc thầm của "A, cá”, - HS đọc thầm.
- Tìm tiếng có âm c, thanh sắc. - Hs tìm
-GV đọc mẫu “A, cá.” (ngữ điệu reo vui). - HS lắng nghe.
- HS đọc thành tiếng câu “A, cá." (theo cả - HS đọc
nhân và nhóm), sau đó cả lớp đọc đồng thanh
theo GV
- HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi: - HS quan sát.
Bà và Hà đang ở đâu? - HS trả lời.
Hà nhìn thấy gi dưới hố? - HS trả lời.
Hà nói gì với bà? - HS trả lời.
- GV và HS thống nhất câu trả lời. - HS trả lời.
7. Nói theo tranh
- HS quan sát tranh trong SHS. GV đặt từng
câu hỏi cho HS trả lời: - HS quan sát.
Em nhìn thấy ai trong tranh? - HS trả lời.
Nam đang ở đâu? - HS trả lời.
Theo em, Nam sẽ nói gì khi gặp bác bảo - HS trả lời.
vệ?
Nếu em là bác bảo vệ, em sẽ nói gì với - HS trả lời.
Nam?
- GV giới thiệu nội dung tranh 1: Bạn Nam - Hs lắng nghe
vai đeo cặp, đang đi vào trường. Nhin thấy
bắc bảo vệ, Nam Khảo: Cháu chảo bác ạ. Bác
bảo vệ tươi cười chào Nam: Bác chào cháu.
- HS quan sát tranh trong SHS. GV đặt từng
câu hỏi cho HS trả lời:
Tranh vẽ cảnh ở đâu? - HS quan sát.
Có những ai trong tranh? - HS trả lời.
Nam đang làm gi? - HS trả lời.
Em thủ đoán xem Nam sẽ nói gì với các - HS trả lời.
bạn? - HS trả lời.
Theo e các bạn trong lớp sẽ nói gì với Nam?
- GV giới thiệu nội dung tranh 2: Tranh vẽ - HS trả lời.
cảnh lớp học trước giờ học. Trong lớp đã có
một số bạn. Nam, vai đeo cập, mặt tươi cười, - Hs lắng nghe
bước vào lớp và giơ tay vẫy chào các bạn.
Nam nói: Chào các bạn! Một bạn trong lớp
cũng giơ tay lên chào lại: Chào Nam!
- Gv chia HS thành các nhóm, dựa theo tranh.
- Đại diện một nhóm thể hiện nội dung trước
cả lớp, GV và HS nhận xét.
8. Củng cố - Hs thực hiện
- GV lưu ý HS ôn lại chữ ghi âm c.
- GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và - Hs thể hiện, nhận xét
động viên HS.
- Khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở nhà:
chào tạm biệt, chào khi gặp. - Hs lắng nghe

Môn : Toán
Bài : Các số 6, 7, 8, 9, 10 ( tiết 2 )
I. MỤC TIÊU :
1. Phát triển các kiến thức.
- Đọc, đếm, viết được các số trong phạm vi 10.
- Sắp xếp được các số trong phạm vi 10 theo thứ tự từ bé đến lớn, từ lớn đến bé.
2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất.
- Thực hiện thao tác tư duy ở mức độ đơn giản, biết quan sát tìm kiếm sự tương đồng.
II. CHUẨN BỊ:
- Bộ đồ dùng học toán 1.
- Xúc xắc, mô hình vật liệu......
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Khởi động - Hát
- Ổn định tổ chức - Lắng nghe
- Giới thiệu bài :
2. Luyện tập
Bài 1:
- Nêu yêu cầu bài tập
- GV giới thiệu tranh - HS quan sát
- Yêu cầu học sinh kiểm tra đáp số được - HS nêu đáp số
đưa ra trong SGK - HS nhận xét bạn
- Nhận xét, kết luận

Bài 2:
- Nêu yêu cầu bài tập - Hs nhắc lại
- Gv hướng dẫn học sinh đếm theo thứ tự số - HS đếm số
H1: thứ tự 0,1,2,3,4,5,6,7,8,9,10 - Nhận xét
H2: thứ tự 10,9,8,7,6,5,4,3,2,1
- Gv nhận xét, kêt luận

Bài 3:
- Nêu yêu cầu bài tập - HS nêu
- Hướng dẫn HS đếm và ghi lại số chân của -HS đếm và ghi
từng con vật
-HS đếm
- HS đếm số lượng các con vật có 6 chân
-HS trả lời : Có 3 con vật có 6
- HS trả lời kết quả chân
- GV nhận xét bổ sung -HS nhận xét
Bài 4:
- Nêu yêu cầu bài tập - HS nhắc lại yêu cầu
- Giới thiệu tranh - Quan sát tranh
- Yêu cầu HS đếm các con vật có trong - HS làm việc theo nhóm:
tranh Đếm các con vật có trong
- GV yêu cầu HS báo cáo kết quả tranh rồi nêu kết quả
- GV nhận xét bổ sung
3/Củng cố, dặn dò
- Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì?
- Từ ngữ toán học nào em cần chú ý?
- Về nhà em cùng người thân tìm thêm các ví dụ
có số các số vừa học trong cuộc sống để hôm sau
chia sẻ với các bạn.
Môn : TNXH
Bài : Chủ đề gia đình : Ngôi nhà của em ( tiết 1 )
I. MỤC TIÊU
Sau bài học, HS sẽ:
-Nêu được địa chỉ nhà, giới thiệu được một cách đơn giản về ngôi nhà của mình
- Phát hiện được nhiều loại nhà ở khác nhau thông qua quan sát hình trong SGK
- Xác định được vị trí, đặc điểm các phòng trong nhà.
- Nhận biết được chức năng của từng phòng trong ngôi nhà
- Yêu quý, biết cách sắp xếp phòng ở và ngôi nhà của mình.
II. CHUẨN BỊ
- GV:
+ Phóng to hình trong SGK (nếu )
+ Chuẩn bị một số tranh ảnh về các loại nhà ở của gia đình ở miền núi, đồng bằng,
của đồng bào các dân tộc (Tây Nguyên, miền núi phía bắc)
- HS:
+ Giấy màu, bút màu, kéo nhỏ, hồ dán
+ Sưu tầm một số tranh ảnh về nhà ở, đồ vật (đồ chơi) về cách loại đồ dùng trong gia
đình.
III. Các hoạt động dạy- học

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

1. Mở đầu: Khởi động

- GV tổ chức cho HS giải câu đố rồi dẫn - HS theo dõi


dắt vào tiết học mới.
Câu đố (sưu tầm)
- HS trả lời
Cái gì để tránh nắng mưa
Đêm được an giấc xưa nay vẫn cần?
– (Là cái gì)
- HS trả lời
Cái gì để trú nắng mưa,
Mà ai cũng biết từ xưa đến giờ?
– (Là cái gì?)
2. Hoạt động khám phá

Hoạt động 1
- - HS quan sát
-GV hướng dẫn HS quan sát hình trong
-HS trả lời
SGK và trả lời những câu hỏi:
+Nhà bạn Minh ở đâu?
+Quang cảnh xung quanh có đặc điểm
- HS lắng nghe
gì?),
-Kết luận: Nhà của Minh ở trong khu
chung cư cao tầng, xung quanh có nhà
phố (nhà liền kề), đường phố, sân chơi,
bãi cỏ, …
Yêu cầu cần đạt: Thông qua quan sát của
HS nói được địa chỉ và mô tả được quang - HS quan sát và thảo luận, bổ sung
cảnh xung quanh ngôi nhà Minh ở.
Hoạt động 2
- HS lắng nghe
- Yêu cầu quan sát các loại nhà ở trong
SGK và thảo luận
-GV kết luận: Có nhiều kiểu nhà ở khác
nhau: nhà ở của đồng bào dân tộc thiểu
- HS lắng nghe
số ở miền núi phía bắc, nhà ở nông thôn;
nhà ở vùng đồng bằng sông Cửu Long…
và đặc điểm không gian xung quanh của
- HS theo dõi
từng loại nhà ở,
- HS giới thiệu tranh, ảnh sưu tầm
-GV giải thích cho HS hiểu vì sao có các
loại nhà khác nhau.
-GV giới thiêu tranh ảnh một số loại nhà
- HS lắng nghe
khác
- Khuyến khích HS sưu tầm tranh ảnh về
nhà ở và giới thiệu cho nhau.
-Từ đó, rút ra kết luận: Nhà ở là nơi sống
và làm việc của mọi người, là tổ ấm của
gia đình.
-HS thảo luận và làm việc nhóm
Yêu cầu cần đạt: Nhận biết và nêu được
đặc điểm một số loại nhà ở khác nhau.
3. Hoạt động thực hành
- HS thực hiện
GV hướng dẫn cho HS làm việc nhóm:
+Các em nói với nhau địa chỉ, đặc điểm
và quanh cảnh xung quanh ngôi nhà của
mình. –Yêu cầu HS so sánh được nhà
mình giống kiểu nhà nào tròn SGK.
- HS làm thiệp
Yêu cầu cần đạt: HS nói được địa chỉ và
giới thiệu khái quát được không gian
xung quanh nhà ở của mình.
4. Hoạt động vận dụng

GV hướng dẫn từng HS về thiệp mời


sinh nhật, trang trí và tô màu rồi gửi đến
- HS nêu
bạn của mình, nói địa chỉ nhà mình.
Yêu cầu cần đạt: HS nhớ được đỉa chỉ
nhà ở của mình.
5. Đánh giá
- HS lắng nghe
HS nêu được địa chỉ nhà ở và nhận thức
được nhà ở là không gian sống của mọi
người trong gia đình và có nhiều loại nhà
ở khác nhau.
- HS lắng nghe
6. Hướng dẫn về nhà

-Chuẩn bị tranh, ảnh, đồ vật (đồ chơi) về


các loại đồ dùng trong nhà.
* Tổng kết tiết học

- Nhắc lại nội dung bài học

- Nhận xét tiết học

- Hướng dẫn hs chuẩn bị bài sau


Thứ năm, ngày 17 tháng 9 năm 2020
Môn : Tiếng việt
Bài 4 : E, e, Ê, ê ( tiết 1, tiết 2 )
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Nhận biết và đọc đúng âm e, ê; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, cầu có âm e, ê; hiểu
và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc.
- Viết đúng chữ e, ê; viết đúng các tiếng, từ ngữ có chứa e, ê.
- Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chửa âm e, có trong bài học.
- Phát triển triển ngôn ngữ nói theo chủ điểm được gợi ý trong tranh Trên sân
trường.
2. Kỹ năng
- Phát triển kỹ năng quan sát, nhận biết nhân vật bà, mẹ, bé và bạn bè, suy đoán
nội dung tranh minh hoạ: "Bé kể mẹ nghe về bạn bè, “Bà bế bé và tranh “Trên
sân trường”.
3.Thái độ
- Thêm yêu thích môn học
- Cảm nhận được tình cảm gia đình.
II. CHUẨN BỊ
- Nắm vững đặc điểm phát âm của âm e; cấu tạo, quy trình và cách viết chữ , dấu
sắc; nghĩa của các từ ngữ trong bài học và cách giải thích nghĩa của những từ ngữ
này.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TIẾT 1
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Ôn và khởi động
- HS ôn lại chữ c. GV có thể cho HS chơi - Hs chơi
trò chơi nhận biết các nét tạo ra chữ c.
- HS viết chữ c - Hs viết
2. Nhận biết
- HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi - Hs trả lời
- GV và HS thống nhất câu trả lời. - Hs trả lời
- GV nói câu thuyết minh (nhận biết dưới - HS nói theo.
tranh và HS nói theo.
- GV cũng có thể đọc thành tiếng câu nhận - HS đọc
biết và yêu cầu HS đọc theo.
GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thì - HS đọc
dừng lại để HS dọc theo. GV và HS lặp lại
câu nhận biết một số lần: Bé kể mẹ nghe về
bạn bè.
- GV hướng dẫn HS nhận biết tiếng có âm e, - Hs lắng nghe
giới thiệu chữ ghi âm e, ê.
3. Đọc HS luyện đọc âm
a. Đọc âm
- GV đưa chữ c lên bảng để giúp HS nhận - Hs quan sát
biết chữ e, ê trong bài học.
- GV đọc mẫu âm e,ê. - Hs lắng nghe
-GV yêu cầu HS đọc âm e, âm ê sau đó từng -Một số (4 5) HS đọc âm e, âm ê sau
nhóm và cả lớp đồng thanh đọc một số lần. đó từng nhóm và cả lớp đồng thanh
đọc một số lần.
b. Đọc tiếng
- Đọc tiếng mẫu + GV giới thiệu mô hình - Hs lắng nghe
tiếng mẫu (trong SHS): bé, bế.
GV khuyến khích HS vận dụng mô hình các - Hs lắng nghe
tiếng đã học để nhận biết mô hình và đọc
thành tiếng bé, bế.
+ GV yêu cầu HS đánh vần tiếng mẫu bé, - Một số (4 5) HS đánh vần tiếng mẫu
bế. (bờ e be sắc bé; bờ ê bé sắc bế) bé, bế. (bờ e be sắc bé; bờ ê bé sắc bế)
- Lớp đánh văn đồng thanh tiếng mẫu. - HS đánh vần
+ GV yêu cầu HS đọc trơn tiếng mẫu. Cả - Một số (4 - 5) HS đọc trơn tiếng
lớp đọc trơn đồng thanh tiếng mẫu. mẫu. Cả lớp đọc trơn đồng thanh
tiếng mẫu.
- Ghép chữ cái tạo tiếng : HS tự tạo các - Hs tự tạo
tiếng có chứa e
- GV yêu cầu HS tìm chữ b ghép với chữ e - Hs tìm
và dấu huyển để tạo tiếng bè.
- GV yêu cầu HS tìm chữ b ghép với chữ e - Hs tìm
và dấu sắc để tạo tiếng bé.
- GV yêu cầu HS tìm chữ b ghép với chữ ế - Hs tìm
và dấu sắc để tạo tiếng bé.
- GV yêu cầu 3 -4 HS phân tích tiếng. 2- 3 - Hs phân tích
HS nêu lại cách ghép.
c. Đọc từ ngữ
- GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng - Hs quan sát
từ bè, bé, bế. Sau khi đưa tranh minh hoạ
cho mỗi từ ngữ, chẳng hạn ca
- GV nêu yêu cầu nói tên sự vật trong tranh, - Hs nói
- GV cho từ bè xuất hiện dưới tranh - Hs quan sát
- GV yêu cầu HS phân tích và đánh vần
tiếng bè, đọc trơn tử bè. GV thực hiện các - Hs phân tích và đánh vần
bước tương tự đối với bé, bế.
- GV yêu cầu HS đọc trơn nổi tiếp, mỗi HS
đọc một từ ngữ. 3 4 lượt HS đọc, 2 3 HS đọc - Hs đọc
trơn các từ ngữ. Lớp đọc đóng thanh một số
lắn.
d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ Từng nhóm và
sau đó cả lớp đọc đồng thanh một lần. - Hs đọc
4. Viết bảng
- GV đưa mẫu chữ e, chữ ê và hướng dẫn
HS quan sát. - Hs lắng nghe và quan sát
- GV viết mẫu và nêu cách viết chữ e, chữ ê.
- HS viết chữ e, bè, bé, bế (chữ cỡ vừa) vào - Hs lắng nghe
bảng con. Chú ý khoảng cách giữa các chữ - Hs viết
trên một dòng và liên kết các nét giữa chữ e,
ê và các chữ khác.
- HS nhận xét, đánh giá chữ viết của bạn.
- GV nhận xét, đánh giá chữ viết của HS. - Hs nhận xét
GV quan sát sửa lỗi cho HS. - Hs lắng nghe

TIẾT 2
5. Viết vở
- GV hướng dẫn HS tô chữ b HS tô chữ e, - HS tô chữ e, hữ ê (chữ viết thường,
chữ ê (chữ viết thường, chữ cỡ vừa) vào vở chữ cỡ vừa) vào vở Tập viết 1, tập
Tập viết 1, tập một. một.
- GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp
khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách. - Hs viết
- GV nhận xét và sửa bài của một số HS - Hs nhận xét
6. Đọc
- HS đọc thầm của "Bà bế bé”, - HS đọc thầm.
- Tìm tiếng có âm e, ê. - Hs tìm
-GV đọc mẫu “Bà bế bé - HS lắng nghe.
- HS đọc thành tiếng câu “Bà bế bé” (theo - HS đọc
cả nhân và nhóm), sau đó cả lớp đọc đồng
thanh theo GV
- HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi: - HS quan sát.
Ai đang bế bé? - HS trả lời.
Vẻ mặt của em bé như thế nào? - HS trả lời.
Vẻ mặt của bà như thế nào? - HS trả lời.
- GV và HS thống nhất câu trả lời. - HS trả lời.
7. Nói theo tranh
- HS quan sát tranh trong SHS. GV đặt từng
câu hỏi cho HS trả lời: - HS quan sát.
Tranh vẽ cảnh ở đâu? (Sân trường); - HS trả lời.
Vào lúc nào? (Giờ ra chơi); - HS trả lời.
Có những ai trong tranh? - HS trả lời.
- GV và HS thống nhất câu trả lời. - HS trả lời.
-GV có thể mở rộng, dặn dò HS vui chơi - Hs lắng nghe
trong giờ ra chơi, nhưng chú ý bảo đảm an
toàn cho mình và cho bạn.
- Gv chia HS thành các nhóm, dựa theo - Hs thực hiện
tranh.
- Đại diện một nhóm thể hiện nội dung trước - Hs thể hiện, nhận xét
cả lớp, GV và HS nhận xét.
8. Củng cố
- GV lưu ý HS ôn lại chữ ghi âm e,ê. - Hs lắng nghe
- GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và
động viên HS.
- Khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở
nhà: chào tạm biệt, chào khi gặp.
Môn : Toán
Bài : Các số 6, 7, 8, 9, 10 ( tiết 3 )
I. MỤC TIÊU :
1. Phát triển các kiến thức.
- Đọc, đếm, viết được các số trong phạm vi 10.
- Sắp xếp được các số trong phạm vi 10 theo thứ tự từ bé đến lớn, từ lớn đến bé.
2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất.
- Thực hiện thao tác tư duy ở mức độ đơn giản, biết quan sát để tìm kiếm sự tương
đồng.
II. CHUẨN BỊ:
- Bộ đồ dùng học toán 1.
- Xúc xắc, mô hình vật liệu......
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Khởi động - Hát
- Ổn định tổ chức - Lắng nghe
- Giới thiệu bài :

2. Luyện tập
Bài 1:
- Nêu yêu cầu bài tập: Đếm số lượng các
con vật trong mỗi bức tranh và chọn số tương - Hs quan sát
ứng
- GV giới thiệu tranh
- ? Trong mỗi bức tranh vẽ con vật nào?
- HS trả lời
- GV chọn một bức tranh hướng dẫn mẫu
- HD HS đếm số lượng các con vật trong - HS nhận xét bạn
tranh sau đó chọn số tương ứng với mỗi bức
tranh
- Nhận xét, kết luận

Bài 2:
- Nêu yêu cầu bài tập - HS nhắc lại yêu cầu
- Hướng dẫn HS chơi trò chơi: Nhặt trứng - HS theo dõi
Người chơi lần lượt gieo xúc xắc, đếm số
chấm ở mặt trên xúc xăc. Lấy một quả trứng
trong ô được bao quanh bởi số đó. Lấy đến khi
được 6 quả trứng thì kết thúc trò chơi.
- Cho HS chơi theo nhóm - HS chơi theo nhóm
- Kết thúc trò chơi GV tuyên dương nhóm
nào lấy được trứng chính xác nhất.
- GV nhận xét bổ sung.

3.Củng cố, dặn dò


- Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì?
- Từ ngữ toán học nào em cần chú ý?
Buổi chiều
Môn : Ôn luyện tiếng việt
Bài : Rèn đọc, viết chữ C
I. Mục tiêu
- HS đọc viết được bài C, c; biết nói, khoanh, điền ( vở bài tập )
II. Hoạt động dạy học
Hoạt động dạy Hoạt động học
- GV giới thiệu bài
- GV cho HS đọc lại bài chữ C, c - HS đọc
- GV cho HS viết bảng con chữ C, - HS thực hiện
cá - HS thực hiện
- GV cho HS viết vào vở
- GV hướng dẫn cho HS làm bài - HS thực hiện
tập 1, 2, 3 ( vở bài tập )
- GV nhận xét tuyên dương

Môn : Ôn luyện toán


Bài : Rèn đọc, viết các số 6, 7, 8, 9, 10
I. Mục tiêu
- HS đọc viết được các số 6, 7, 8, 9, 10; làm được các bài tập
II. Hoạt động dạy học
Hoạt động dạy Hoạt động học
- GV giới thiệu bài
- GV cho HS đọc lại các số 6, 7, 8, - HS đọc cá nhân, tổ, lớp
9, 10 - HS thực hiện
- GV cho HS viết bảng con các số
- GV hướng dẫn cho HS làm bài - HS làm bài tập
tập 1,2,3
- GV nhận xét tuyên dương
Thứ sáu, ngày 18 tháng 9 năm 2020
Môn : Tiếng việt
Bài 5 : Ôn tập và kể chuyện ( tiết 1, 2 )
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Nắm vững cách đọc các âm a, b, c, e, ê, thanh huyển, thanh sắc; cách đọc các
tiếng, từ ngữ, câu có các âm a, b, c, e, ê, thanh huyến, thanh sắc; hiểu và trả lời
được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc.
2. Kĩ năng
- Phát triển kĩ năng viết thông qua viết từ ngữ chứa một số âm chữ đã học.
- Phát triển kĩ năng nghe và nói thông qua hoạt động nghe kể câu chuyện Búp bê
và dế mèn, trả lời câu hỏi về những gì đã nghe và kể lại câu chuyện. Qua câu
chuyện, HS cũng được rèn luyện ý thức giúp đỡ việc nhà.
3.Thái độ
- Thêm yêu thích môn học
II. CHUẨN BỊ
- GV cần nắm vững đặc điểm phát âm của âm a, b, c, e, ê; cấu tạo và cách viết các
chữ a, b, , , =, dấu huyền, dấu sắc nghĩa của các từ ngữ: ba bà, ba bé, cá bé, bê cá,
bế bé trong bài học và cách giải thich nghĩa của những từ ngữ này. Chú ý nghĩa
của những từ ngữ dễ nhầm lẫn: bế bé (mang em bé bằng cách dùng tay đỡ và giữ
cho sát vào lòng).
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TIẾT 1
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Ôn và khởi động
- HS viết chữ a,b,c,e,ê - Hs viết
2. Đọc âm, tiếng, từ ngữ
a. Đọc tiếng:
- GV yêu cầu HS ghép âm đấu với nguyên - Hs ghép và đọc
âm để tạo thành tiếng (theo mẫu) và đọc to - Hs trả lời
tiếng được tạo ra: theo cá nhân, theo nhóm
và đồng thanh cả lớp.
- Sau khi đọc tiếng có thanh ngang, GV có - HS đọc
thể cho HS bổ sung các thanh điệu khác
nhau để tạo thành những tiếng khác nhau và
đọc to những tiếng đó.
b. Đọc từ ngữ:
- GV yêu cầu HS đọc thành tiếng cá nhân, - HS đọc
nhóm), đọc đóng thanh (cả lớp). Lưu ý: GV
cũng có thể tổ chức hoạt động dạy học ở
mục 2 này bằng cách tổ chức trò chơi phù
hợp với HS. Tuy nhiên, cần đảm bảo yếu tố
thời gian của tiết học.
3. Đọc câu
- HS đọc thầm cả câu, tìm tiếng có chứa các - HS đọc
âm đã học trong tuần.
- GV đọc mẫu. - Hs lắng nghe
- GV yêu cầu HS đọc thành tiếng cả câu -Một số (4 5) HS đọc sau đó từng
(theo cả nhân hoặc theo nhóm), sau đó cả nhóm và cả lớp đồng thanh đọc một
lớp đọc đồng thanh theo GV. số lần.
4. Viết
- GV hướng dẫn HS tỏ và viết chữ số (6, 7, - Hs lắng nghe
8, 9, 0) và cụm từ bế bê vào vở Tập viết 1,
tập một. Số lần lặp lại tuỳ thuộc vào thời
gian.
- GV lưu ý HS cách nói nét giữa các chữ - Hs lắng nghe
cái, vị trí của dấu thanh, khoảng cách giữa
các chữ. - Hs viết
- GV quan sát và sửa lỗi cho HS. - Hs nhận xét
- Hs lắng nghe
TIẾT 2
5. Kể chuyện
a. Văn bản
BÚP BÊ VÀ DẾ MÈN
Búp bê làm rất nhiếu việc: quét nhà, rửa
bát, nău cơm. Lúc ngồi nghi, búp bê bỗng
nghe thấy tiếng hát. Búp bê hỏi:
-Ai hắt đãy?
Có tiếng trả lời:
- Tôi hát đây. Tôi là dễ mèn. Thấy bạn bận
rộn, vất vả, tôi hát để tặng bạn đấy.
Búp bê nói:
- Cảm ơn bạn! Tiếng hát của bạn đã làm tôi
hết mệt đấy.
b. GV kể chuyện, đặt câu hỏi và HS trả
lời
Lần 1: GV kể toàn bộ câu chuyện. - Hs lắng nghe
Lần 2: GV kể từng đoạn và đặt câu hỏi. HS - Hs lắng nghe
trả lời.
Đoạn 1: Từ đầu đến nghe thấy tiếng hát. GV
hỏi HS: - Hs trả lời
1. Búp bê làm những việc gì? - Hs trả lời
2. Lúc ngồi nghi, búp bê nghe thấy gì?

Đoạn 2: Tiếp theo đến để tặng bạn đấy. GV


hỏi HS:
3. Tiếng hát búp bé nghe thấy là của ai? - Hs trả lời
4. Vì sao dế mền håt tặng búp bê - Hs trả lời
Đoạn 3: Tiếp theo cho đến hết. GV hỏi HS:
5. Búp bê thấy thế nào khi nghe dě mẹ hát? - Hs trả lời
- GV có thể tạo điều kiện cho HS được trao
đổi nhóm để tìm ra câu trả lời phù hợp với
nội dung từng đoạn của câu chuyện được kể.
c. HS kể chuyện
-GV yêu cầu HS kể lại từng đoạn theo gợi ý - Hs kể
của tranh và hướng dẫn của GV. Một số HS
kể toàn bộ câu chuyện.GV cần tạo điều kiện
cho HS được trao đổi nhóm để tìm ra câu trả
lời phù hợp với nội dung từng đoạn của câu
chuyện được kế. GV cũng có thể cho HS
đóng vai kể lại từng đoạn hoặc toàn bộ câu
chuyện và thi kế chuyện. Tuỷ vào khả năng
của HS và điều kiện thời gian để tổ chức các
hoạt động cho hấp dẫn và hiệu quả.
6. Củng cố
- GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và - Hs lắng nghe
động viên HS.
- GV khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở
nhà: kế cho người thân trong gia đình hoặc
bạn bè câu chuyện Búp bè và dễ mền. Ở tất
cả các bài, truyện kế khỏng nhất thiết phải
đấy đủ và chính xác các chi tiết như được
học ở lớp. HS chỉ cán nhớ một số chi tiết cơ
bản và kế lại.
Môn : Tự nhiên xã hội
Bài : Chủ đề gia đình : Ngôi nhà của em ( tiết 2 )
I. MỤC TIÊU
Sau bài học, HS sẽ:
-Nêu được địa chỉ nhà, giới thiệu được một cách đơn giản về ngôi nhà của mình
- Phát hiện được nhiều loại nhà ở khác nhau thông qua quan sát hình trong SGK
- Xác định được vị trí, đặc điểm các phòng trong nhà.
- Nhận biết được chức năng của từng phòng trong ngôi nhà
- Yêu quý, biết cách sắp xếp phòng ở và ngôi nhà của mình.
II. CHUẨN BỊ
- GV:
+ Phóng to hình trong SGK (nếu )
+ Chuẩn bị một số tranh ảnh về các loại nhà ở của gia đình ở miền núi, đồng bằng,
của đồng bào các dân tộc (Tây Nguyên, miền núi phía bắc)
- HS:
+ Giấy màu, bút màu, kéo nhỏ, hồ dán
+ Sưu tầm một số tranh ảnh về nhà ở, đồ vật (đồ chơi) về cách loại đồ dùng trong gia
đình.
III. Các hoạt động dạy- học
1. Mở đầu: Khởi động

GV đọc bài thơ/ đoạn thơ về ngôi nhà


chọn bài thơ Em yêu nhà em (Sáng tác:
- HS lắng nghe
Đoàn Thị Lam Luyến) rồi dẫn dắt vào
tiết học.
2. Hoạt động khám phá

- GV hướng dẫn HS quan sát hình trong - HS quan sát


SGK hoặc phóng to (treo trên bảng).
- Đưa ra câu hỏi gợi ý để HS nhận biết
nội dung hình:
+Nhà Minh có những phòng nào? - 2,3 HS trả lời
+Kể tên đồ dùng trong mỗi phòng? ...)
-Từ đó rút ra kết luận: Nhà Minh có 4
-HS lắng nghe
phòng: phòng khách, phòng ngủ, phòng
bếp và phòng vệ sinh. Mỗi phòng có các
loại đồ dùng cần thiết và đặc trưng khác
nhau. Việc mua sắm những đồ dùng đó
phụ thuộc vào điều kiện kinh tế của mỗi
gia đình.
- GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm - HS thảo luận nhóm
theo câu hỏi gợi ý:
- Đại diện nhóm trình bày
+Phòng khách để làm gì?
-Nhóm khác theo dõi, bổ sung
+Có những đồ dùng nào?

+Phòng khách khác phòng bếp ở những


điểm nào? ...).

- Từ đó rút ra kết luận: Nhà ở thường có


- HS lắng nghe
nhiều phòng, mỗi phòng có một chức
năng khác nhau để phục vụ sinh hoạt
thường ngày của các thành viên trong gia
đình.

Yêu cầu cần đạt: Nhận biết được các


phòng và chức năng của từng phòng
trong ngôi nhà.
3. Hoạt động thực hành
- HS thực hiện
-GV cho HS kể tên các đồ dùng ở hoạt
động này và sắp xếp các đồ dùng đó vào
các phòng (phòng khách, phòng ngủ,
phòng bếp, nhà vệ sinh) cho phù hợp.
Yêu cầu cần đạt: Biết được những đồ
dùng đặc trưng của từng phòng.
4. Hoạt động vận dụng
- 2,3 HS trả lời
- GV gợi ý để HS liên hệ với nhà ở của
mình +Nhà em có gì khác với nhà Minh?
Nhà em có mấy phòng?
+Đó là những phòng nào?
- HS giới thiệu
+Có phòng nào khác không?)
- Khuyến khích HS giới thiệu về căn
phòng mà em thích nhất ở gia đình mình - HS nêu
và nêu được lý do
- Yêu cầu HS kể được những việc làm để
sắp xếp phòng ngăn nắp, sạch sẽ.
Yêu cầu cần đạt: Nêu được sự khác nhau
- HS lắng nghe
giữa các phòng trong ngôi nhà.
5. Đánh giá

- Yêu quý ngôi nhà của mình và biết giữ


gìn các đồ dùng trong gia đình
- HS lắng nghe và thực hiện
- GV tổ chức cho HS thực hành về ngôi
nhà mơ ước của mình và giới thiệu trước
lớp.
6. Hướng dẫn về nhà
- HS lắng nghe
Vẽ bức tranh ngôi nhà mơ ước và dán
vào góc học tập của em.
* Tổng kết tiết học

- Nhắc lại nội dung bài học

- Nhận xét tiết học

- Hướng dẫn hs chuẩn bị bài sau


Môn : Hoạt động trải nghiệm sáng tạo
Bài : Sinh hoạt sao : Sơ kết tuần, lập kế hoạch tuần tới
I.Mục tiêu:
- Giúp HS biết được những ưu điểm và hạn chế về việc thực hiện nội quy, nề nếp
trong 1 tuần học tập vừa qua.
- GDHS chủ đề 1 “Chào năm học mới”
- Biết được bổn phận, trách nhiệm xây dựng tập thể lớp vững mạnh, hoàn thành
nhiệm vụ học tập và rèn luyện.
- Hình thành một số kỹ năng về xây dựng tập thể, kỹ năng tổ chức, kỹ năng lập kế
hoạch, kỹ năng điều khiển và tham gia các hoạt động tập thể, kỹ năng nhận xét và tự
nhận xét; hình thành và phát triển năng lực tự quản.
- Có ý tổ chức kỷ luật, tinh thần trách nhiệm trước tập thể, có ý thức hợp tác, tính
tích cực, tự giác trong hoạt động tập thể, ý thức giữ gìn, phát huy truyền thống tốt
đẹp của tập thể, phấn đấu cho danh dự của lớp, của trường.
II.Đồ dùng dạy – học:
1. GV :băng đĩa nhạc, bảng phụ tổ chức trò chơi, bông hoa khen thưởng…
2. HS: Chia thành nhóm, hoạt động theo Ban.
III. Các hoạt động dạy – học:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS


1.Ổn định tổ chức:
- GV mời chủ tịch HĐTQ lên ổn định lớp học. -HS hát một số bài
2. Sơ kết tuần và thảo luận kế hoạch tuần sau hát.
a/ Sơ kết tuần học
* Mục tiêu: HS biết được những ưu điểm và tồn tại trong việc
thực hiện nội quy lớp học.
*Cách thức tiến hành:
- CTHĐTQ mời lần lượt các trưởng ban lên báo
cáo, nhận xét kết quả thực hiện các mặt hoạt động -Các trưởng ban nêu
của lớp trong tuần qua. ưu điểm và tồn tại
việc thực hiện hoạt
- Lần lượt các trưởng ban lên báo cáo, nhận xét kết động của các ban.
quả thực hiện các mặt hoạt động trong tuần qua.
Sau báo cáo của mỗi ban, các thành viên trong lớp
đóng góp ý kiến.
- CTHĐTQ nhận xét chung tinh thần làm việc của - CTHĐTQ nhận xét
các trưởng ban và cho lớp nêu ý kiến bổ sung (nếu chung cả lớp.
có). Nếu các bạn không còn ý kiến gì thì cả lớp biểu
quyết thống nhất với nội dung mà các trưởng ban
đã báo cáo bằng một tràng pháo tay (vỗ tay). - HS nghe.
- CTHĐTQ tổng kết và đề xuất tuyên dương cá
nhân, nhóm, ban điển hình của lớp; đồng thời nhắc
nhở nhóm, ban nào cần hoạt động tích cực, trách
nhiệm hơn (nếu có). - HS nghe.
- CTHĐTQ mời giáo viên chủ nhiệm cho ý kiến.
Dựa trên những thông tin thu thập được về hoạt
động học tập và rèn luyện của lớp, giáo viên chủ
nhiệm góp ý, nhận xét và đánh giá về:
+ Phương pháp làm việc của Hội đồng tự
quản, trưởng ban; uốn nắn điều chỉnh để rèn luyện
kỹ năng tự quản cho lớp.
+ Phát hiện và tuyên dương, động viên kịp
thời các cá nhân đã có sự cố gắng phấn đấu trong
tuần.
+ Nhắc nhở chung và nhẹ nhàng trên tinh
thần góp ý, động viên, sửa sai để giúp đỡ các em
tiến bộ và hoàn thiện hơn trong học tập và rèn - HS nghe.
luyện… (không nêu cụ thể tên học sinh vi phạm
hay cần nhắc nhở trước tập thể lớp).
+ Tiếp tục rút kinh nghiệm với những kết quả
đạt được đồng thời định hướng kế hoạch hoạt động
tuần tiếp theo.
- CTHĐTQ: Chúng em cảm ơn những ý kiến nhận
xét của cô. Tuần tới chúng em hứa sẽ cố gắng thực - Các ban thực hiện
hiện tốt hơn. theo CTHĐ.
- CTHĐTQ: Trước khi xây dựng kế hoạch tuần tới, - Các ban thảo luận
mời các bạn ở ban nào về vị trí ban của mình. và nêu kế hoạch tuần
b/ Xây dựng kế hoạch tuần tới tới.
* Mục tiêu: HS biết được cách lập kế hoạch trong tuần tiếp theo.
*Cách thức tiến hành:
- CTHĐTQ yêu cầu các trưởng ban dựa vào nội dung cô giáo vừa
phổ biến, các ban lập kế hoạch thực hiện.
- Các ban thảo luận đề ra kế hoạch tuần tới với
nhiệm vụ phải thực hiện và mục tiêu phấn đấu đạt
được trên tinh thần khắc phục những mặt yếu kém - Trưởng ban lên báo
tuần qua và phát huy những lợi thế đạt được của tập cáo.
thể lớp; phân công nhiệm vụ cụ thể cho từng thành
viên trong mỗi ban.
- CTHĐTQ cho cả lớp hát một bài trước khi các
ban báo cáo kế hoạch tuần tới.
- Lần lượt các Trưởng ban báo cáo kế hoạch tuần
tới.
Sau mỗi ban báo cáo, tập thể lớp trao đổi, góp ý
kiến và đi đến thống nhất phương án thực hiện.
- HS chia sẻ
- CTHĐTQ: Nhận xét chung tinh thần làm việc và
kết qủa thảo luận của các ban. -HS tham gia
Các bạn đã nắm được kế hoạch tuần tới chưa?
(Cả lớp trả lời) -HS lắng nghe
- CTHĐTQ: Chúng ta sẽ cùng nhau cố gắng thực
hiện nhé! Bạn nào đồng ý cho 1 tràng pháo tay.
- CTHĐTQ: mời giáo viên chủ nhiệm cho ý kiến. -HS tham gia
- Giáo viên chốt lại và bổ sung kế hoạch cho các
ban.
3. Tổ chức sinh hoạt theo chủ đề -HS tự đánh giá theo
-GV yêu cầu HS kể về những việc em đã cố gắng các mức độ
thực hiện nội quy của trường, lớp
-Gv khích lệ HS tham gia chia sẻ những việc em đã
cố gắng thực hiện nội quy của trường, lớp
-GV khen ngợi các em đã chia sẻ và sự cố gắng
thực hiện nội quy của trường, lớp
-GV khuyến khích tinh thần xung phong của những - HS đánh giá lẫn
bạn chưa thực hiện tốt đứng dậy cam kết với lớp sẽ nhau về các nội dung
thay đổi
-GV dạy các em học bài hát về trường
ĐÁNH GIÁ
a) Cá nhân tự đánh giá - HS lắng nghe.
-GV hướng dẫn HS tự đánh giá em đã nhận biết
được những việc nên làm trong giờ học, giờ chơi
theo các mức độ dưới dây:
-Tốt: Thực hiện được thường xuyên tất cả các yêu
cầu
-Đạt: Thực hiện được các yêu cầu nhưng chưa
thường xuyên
-Cần cố gắng: Chưa thực hiện được đầy đủ các yêu
cầu , chưa thể hiện rõ, chưa thường xuyên
b) Đánh giá theo tổ/ nhóm
-GV HD tổ trưởng/ nhóm trưởng điều hành để các
thành viên trong tổ/ nhóm đánh giá lẫn nhau về các
nội dung và thái độ tham gia hoạt động có tích cực,
tự giác, hợp tác, trách nhiệm,… hay không
c) Đánh giá chung của GV
GV dựa vào quan sát, tự đánh giá của từng cá nhân
và đánh giá của các tổ/nhóm để đưa ra nhận xét,
đánh giá chung
4.Củng cố - dặn dò
- Nhận xét tiết học của lớp mình.
- GV dặn dò nhắc nhở HS
Buổi chiều
Môn : Tập viết nâng cao
Bài : Củng cố về đọc viết các âm C, E, Ê
I. MỤC TIÊU:
- Củng cố về đọc viết các âm c, e,ê đã học.
II. ĐỒ DÙNG:
- Vở bài tập Tiếng Việt.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Ôn đọc:
- GV ghi bảng. - HS đọc: cá nhân, nhóm, lớp.
c, e,ê, bé, bê, ca
- GV nhận xét, sửa phát âm.
2. Viết:
- HS viết vở ô ly.
- Hướng dẫn viết vào vở ô ly.
c, e,ê, bé, bê, ca . Mỗi chữ 2 dòng.
- Quan sát, nhắc nhở HS viết đúng. - Dãy bàn 1 nộp vở.
3. Chấm bài:
- GV chấm vở của HS.
- Nhận xét, sửa lỗi cho HS.
4. Củng cố - dặn dò:
- GV hệ thống kiến thức đã học.
- Dặn HS luyện viết lại bài ở nhà.
Môn : Ôn luyện tiếng việt
Bài : Rèn đọc, viết chữ E, Ê
I. Mục tiêu
- HS đọc viết được bài chữ E, Ê; biết nối, điền, ghép ( vở bài tập )
II. Hoạt động dạy học
Hoạt động dạy Hoạt động học
- GV giới thiệu bài
- Gv cho HS đọc lại bài E, Ê - HS đọc cá nhân, tổ, lớp
- GV cho HS viết bảng con E, Ê, bế - HS thực hiện
bé - HS thực hiện
- GV cho HS viết vào vở
- GV hướng dẫn cho HS làm bài - HS thực hiện
tập 1,2,3 ( vở bài tập )
- Gv nhận xét tuyên dương

Môn : Ôn luyện toán


Bài : Rèn đọc, viết các số 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10
I. Mục tiêu
- HS viết, đọc các số từ 0 đến 10; HS làm được bài tập 1, 2, 3
II. Hoạt động dạy học
Hoạt động dạy Hoạt động học
- GV giới thiệu bài
- GV cho HS đọc lại các số từ 0 - HS đọc cá nhân, tổ, lớp
đến 10
- GV cho HS đọc xuôi, ngược - HS thực hiện
- GV cho HS viết bảng con các số
từ 0 đến 10 - HS thực hiện
- GV hướng dẫn HS làm bài tập
1,2,3 ( vở bài tập )
- GV nhận xét tuyên dương
Kí duyệt của Tổ trưởng
....................................................................................
....................................................................................
....................................................................................
....................................................................................
....................................................................................
....................................................................................
....................................................................................
Dương Diễm Thúy

You might also like