You are on page 1of 5

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG SƯ PHẠM – TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH

KẾ HOẠCH BÀI DẠY


BÀI TẬP VIẾT: cà - cá

Sinh viên thực hiện: Phạm Thị Xuân Mai


MSSV: 215714020210081
Lớp: Phương pháp dạy học môn Tiếng Việt_LT02_TH02
Giảng viên hướng dẫn: Chu Thị Thủy An

NGHỆ AN, 2023

1
Môn học/ Hoạt động giáo dục: Tiếng Việt; Lớp: 1
Tên bài học: Bài tập viết: cà - cá; Số tiết: 1
Thời gian thực hiện: ngày .... tháng .... năm......... (hoặc từ ...../..../ ...... đến ..../..../.......)

I. Yêu cầu cần đạt


1. Phát triển các năng lực đặc thù – năng lực ngôn ngữ:
- Tô, viết đúng, viết đều nét chữ thường cỡ vừa các tiếng cà, cá; viết đúng dấu sắc, dấu
huyền, đặt dấu đúng vị trí, bước đầu biết cách lia bút, đưa bút đúng quy trình viết, dãn
đúng khoảng cách giữa các con chữ theo mẫu chữ trong vở Luyện viết 1, tập một.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
- Khơi gợi óc tìm tòi, vận dụng những điều đã học vào thực tế.
II. Đồ dùng dạy học
- SGK Tiếng Việt 1 tập 1, vở Luyện viết 1 tập 1
- Máy chiếu để minh họa từ khóa, từ trong bài
- Bảng con, phấn
III. Các hoạt động
GV HS
Hoạt động 1: Khởi động
1. Mục đích
- Kiểm tra bài cũ
- Giới thiệu bài mới
- Tạo hứng thú học tập của HS
2. Đồ dùng dạy học
- Powerpoint trò chơi “Hái hoa”
3. Các hoạt động chính
3.1. Kiểm tra bài cũ
- GV giới thiệu trò chơi: Trước khi bước vào bài mới, cô có - HS lắng nghe luật chơi
một trò chơi, trò chơi có tên là “Hái hoa”,
- GV trình bày luật chơi: Trên bảng cô có 3 bông hoa, các
con hãy chọn một bông hoa, trong mỗi bông hoa sẽ có 1
tiếng ở bài học trước. Nhiệm vụ của các con là đọc và đánh
vần đúng tiếng hiện lên. Nếu các con đọc và đánh vần đúng,
các con sẽ hái được 1 bông hoa vào giỏ. Nếu các con đọc
sai, bông hoa sẽ rơi xuống đất. Các con đã rõ luật chơi chưa.

2
- GV bắt đầu trò chơi
- GV kết thúc trò chơi - HS chơi trò chơi
- GV nhận xét
3.2. Giới thiệu bài mới
- GV viết lên bảng tên bài: Tập viết : cà – cá
- GV giới thiệu: Hôm nay các con sẽ tập tô và tập viết các - HS lắng nghe
chữ c, a các tiếng ca, cà, cá.
Hoạt động 2: Hướng dẫn viết bảng con
1. Mục tiêu
- Tô, viết đúng chữ thường cỡ vừa các chữ c, a, các tiếng cà,
cá.
- Viết đúng quy trình, đúng khoảng cách theo mẫu.
2. Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ các chữ, bảng con, phấn.
3. Các hoạt động chính
3.1. Phân tích cấu tạo chữ
- GV treo bảng phụ các chữ cà, cá lên bảng lớp.
- Mỗi từ GV mời 1 – 2 HS đọc. - HS đọc
- GV mời HS lần lượt phân tích và đánh vần các tiếng được - HS phân tích và đánh
viết trên bảng phụ. vần
- GV đặt ra câu hỏi: Các con hãy so sánh với chữ ca ở bài
tập viết trước và cho cô biết chữ cà, cá khác gì so với chữ ca.
- GV mời 1 – 2 HS trả lời. - HS trả lời
- GV mời HS nhận xét và GV nhận xét. - HS nhận xét
- GV chiếu hình ảnh chữ c, a, cà, cá lên bảng, đặt ra câu hỏi: - HS trả lời
+ Chiều cao của chữ c, a là bao nhiêu?
+ Độ rộng của chữ c, a là bao nhiêu?
- GV mời 1 – 2 HS trả lời
- GV nhận xét
3.2. Chuẩn bị
- GV yêu cầu HS lấy bảng con, hướng dẫn HS cách đặt bảng, - HS lắng nghe và chuẩn
chỉnh ghế, dáng ngồi, cách cầm phấn, khoảng cách từ mắt bị theo hướng dẫn của
đến bảng (25 - 30 cm). GV
- GV chiếu video viết mẫu các chữ cà, cá và yêu cầu HS
quan sát.
- GV mời HS nhận xét quy trình viết mẫu. - 2 HS nói cách viết
- GV nhận xét + Tiếng cà: chữ c (cao 2
li) viết trước, chữ a (cao 2
li) viết sau, thêm dấu
huyền trên a.
+ Tiếng cá : chữ c (cao 2
li) viết trước, chữ a (cao 2

3
li) viết sau, thêm dấu sắc
trên a.

3.3. Viết mẫu


- GV đặt ra câu hỏi: Bạn nào có thể nhắc lại cho cô chữ c, a - HS nhắc lại
cao bao nhiêu?
- GV mời HS trả lời - HS lắng nghe
- GV nhận xét
- GV viết mẫu từng chữ và tiếng trên bảng vừa nhắc lại quy
trình viết:
+ Chữ c: cao 2 li, rộng 1,5 li, chỉ gồm 1 nét cong trái. Điểm
đặt bút dưới đường kẻ 3
+ Chữ a: cao 2 li, rộng 1,5 li; gồm 2 nét (nét cong kín và nét
móc ngược). Điểm đặt bút dưới ĐK 3. Từ điểm đặt bút của
nét 1, lia bút lên ĐK 3, viết tiếp nét móc ngược sát nét cong
kín, đến ĐK 2 thì dừng lại.
+ Tiếng cà: chữ c (cao 2 li) viết trước, chữ a (cao 2 li) viết
sau, thêm dấu huyền trên a. Chú ý nét nối giữa chữ c và a.
+ Tiếng cá : chữ c (cao 2 li) viết trước, chữ a (cao 2 li) viết
sau, thêm dấu sắc trên a. Chú ý nét nối giữa chữ c và a.
- HS viết bảng con
3.4. Thực hành - HS giơ và hạ bảng
- GV cho HS viết trên bảng con chữ cái c, a.
- GV cho HS giơ bảng. - 2 HS lên bảng viết
- GV cho HS hạ bảng .
- GV mời 1 – 2 HS yếu lên bảng viết chữ ca, học sinh dưới
viết vào bảng con.
- GV cho HS giơ bảng. - HS viết chữ cà, cá
- GV sửa bài của HS viết bảng lớp.
- GV cho HS về chỗ viết chữ cà, cá.
- GV cho HS giơ bảng.
- GV chọn 1 – 2 bảng có vấn đề và cho HS nhận xét.
- GV sửa bảng có vấn đề trước lớp.
- GV chọn 1 – 2 bảng viết tốt và khen ngợi.
Hoạt động 3: Hướng dẫn viết vở tập viết
- GV cho HS mở vở Luyện viết 1, tập 1 - HS mở vở Tập viết
- Hướng dẫn HS ngồi đúng tư thế, cầm bút đúng. - HS chỉnh tư thế, cách
- GV cho HS tập tô, tập viết các chữ c, a, ca, cà, cá cầm bút
- GV theo dõi, giúp đỡ, hỗ trợ HS yếu. Khuyến khích HS - Hs tập tô, tập viết vào
khá, giỏi viết hoàn thành phần Luyện tập thêm. vở Tập viết

4
- GV chấm 1 số bài của HS.
- GV nhận xét, chữa bài, tuyên dương bạn viết đẹp.
Hoạt động 4: Tổng kết bài học
- GV đưa ra một số vở BT có vấn đề và sửa trước lớp và rút
ra nhận xét.
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi: HS được chia làm 2 dãy, - Lượt 1: Dãy 1 đọc – dãy
dãy 1 chọn ra 5 HS đọc lần lượt các chữ: c, a, ca, cà, cá cho 2 viết
HS dãy 2 viết trên bảng con. Sau khi HS dãy 2 viết xong thì - Lượt 2: Dãy 2 đọc – dãy
giơ bảng các bạn dãy 1 kiểm tra và sửa. Lượt thứ 2, dãy 2 1 viết
đọc và dãy 1 viết.
- GV nhận xét tiết học.
- GV yêu cầu HS chuẩn bị bài mới.

You might also like