Professional Documents
Culture Documents
Tiếng Việt
Tiết 1, 2: Bài 76: ươn ươt
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Phát triển các năng lực đặc thù - năng lực ngôn ngữ:
- Nhận biết các vần ươn, ươt; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ươn, ươt.
- Làm đúng BT giúp thỏ đem cà rốt về kho có vần ươn, vần ươt.
- Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Lướt ván.
- Viết đúng các vần ươn, ươt, các tiếng (con) lươn, lướt (ván) (trên bảng con).
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
- Khơi gợi tình yêu thiên nhiên.
- Khơi gợi óc tìm tòi, vận dụng những điều đã học vào thực tế.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Tiết 1
A. KIỂM TRA BÀI CŨ: 1 HS đọc bài Chuột út (2) (bài 75).
B. DẠY BÀI MỚI
1. Giới thiệu bài: vần ươn, vần ươt.
2. Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen)
2.1 Dạy vần ươn
- HS đọc: ươ - nờ - ươn. / Phân tích vần ươn. / Đánh vần, đọc: ươ - nờ - ươn /
ươn.
- HS nói: con lươn / lươn. / Phân tích tiếng lươn. / Đánh vần, đọc: lờ - ươn - lươn /
lươn. / Đánh vần, đọc trơn: ươ - nờ - ươn / lờ - ươn - lươn / con lươn.
2.2 Dạy vần ươt (như vần ươn).
- Đánh vần, đọc trơn: ươ - tờ - ươt / lờ - ươt - lươt - sắc - lướt / lướt ván.
* Củng cố: HS nói 2 vần mới học là: ươn, ươt, 2 tiếng mới học: lươn, lướt.
3. Luyện tập
3.1 Mở rộng vốn từ (BT 2: Giúp thỏ đem cà rốt về hai nhà kho cho đúng)
- HS (cá nhân, cả lớp) đọc từng từ: vượn, trượt, vượt,...
- Từng cặp HS tìm tiếng có vần ươn, vần ươt. / 2 HS báo cáo kết quả.
- Cả lớp nhắc lại: Tiếng vượn có vần ươn. Tiếng trượt có vần ươt...
3.2 Tập viết (bảng con - BT 4)
a) GV vừa viết mẫu vừa giới thiệu
- Vần ươn: Viết ươ rồi đến n (các con chữ đều cao 2 li). Chú ý viết ươ và n không
xa quá hay gần quá.
- Vần ươt: Viết ươ rồi đến t (cao 3 li).
- lươn: viết 1 (5 li) rồi đến vần ươn.
- lướt: viết 1 nối sang vần ươt. Dấu sắc đặt trên ơ.
b) HS viết: ưon, ươt (2 lần). Sau đó viết: (con) lươn, lướt (ván).
Tiết 2
3.3Tập đọc (BT 3)
a) GV chỉ hình minh hoạ, giới thiệu: Lũ chuột trượt ván trên bờ. Cá chuồn, cún lướt
ván trên mặt biển. Vượn ôm ván chơi gần bờ. Thỏ sợ nước, ở trên bờ cổ vũ.
b) GV đọc mẫu.
c) Luyện đọc từ ngữ: lướt ván, trượt ván, nô đùa ầm ĩ, cá chuồn, hăm hở, lướt
như múa lượn, vượn, sợ ướt, cổ vũ, thú vị. GV giải nghĩa: hăm hở (hăng hái, nhiệt
tình).
d) Luyện đọc câu
- GV: Bài có 9 câu. GV chỉ từng câu cho HS đọc vỡ.
- Đọc tiếp nối từng câu (cá nhân, từng cặp).
e) Thi đọc đoạn, bài, chia bài làm 3 đoạn: 3/4/2 câu.
g) Tìm hiểu bài đọc
- GV nêu YC; chỉ từng vế câu cho HS đọc.
- Từng cặp HS làm bài; nói kết quả, GV nối từng vế câu trên bảng lớp.
- Cả lớp đồng thanh: a) Cún - 3) lướt như múa lượn. / b) Vượn - 2) chưa dám ra
xa. / c) Thỏ - 1) sợ ướt, ở trên bờ.
4. Củng cố, dặn dò:
* Thành quả sau tiết dạy:
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
Toán
Tiết 40: PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 10 (tiếp theo) (tiết 1)
I. MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Tìm được kết quả các phép trừ trong phạm vi 10 và thành lập bảng trừ trong phạm vi
10.
- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép trừ trong phạm vi 10 đã học vào giải quyết
một số tình huống gắn với thực tế.
- Phát triển các NL toán học.
II. CHUẨN BỊ
- Các que tính, các chấm tròn,…
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Tiết 1
A. Hoạt động khởi động
Chia sẻ các tình huống có phép trừ trong thực tế gắn với gia đình em. Hoặc chơi trò
chơi “Truyền điện”, “Đố bạn” để tìm kết quả của các phép trừ trong phạm vi 10 đã học.
B. Hoạt động hình thành kiến thức
- HS tìm kết quả từng phép trừ trong phạm vi 10 (thể hiện trên các thẻ phép tính).
Chẳng hạn: 2 -1 = 1; 3 - 2= 1; 4 - 3 = 1; 6 - 4 = 2; 9 - 5 = 4;...
Lưu ý: GV có thế tổ chức cho HS tự tìm kết quả từng phép tính dưới dạng trò chơi
theo cặp/nhóm: Bạn A rút một thẻ rồi đọc phép tính, đố bạn B nêu kết quả phép tính (có
thể viết kết quả ra bên cạnh hoặc mặt sau).
- Sắp xếp các thẻ phép trừ theo một quy tắc nhất định. Chẳng hạn: GV phối hợp thao
tác cùng với HS, gắn từng thẻ phép tính lên bảng để tạo thành bảng trừ như SGK, đồng
thời HS xếp các thẻ thành một bảng trừ trước mặt.
- GV giới thiệu Bảng trừ trong phạm vi 10 và hướng dẫn HS đọc các phép tính trong
bảng.
- HS nhận xét về đặc điểm của các phép trừ trong từng dòng hoặc từng cột và ghi nhớ
Bảng trừ trong phạm vi 10.
- HS đưa ra phép trừ và đố nhau tìm Kếtquả (làm theo nhóm bàn).
- GV tổng kết: Có thể nói:
Dòng thứ nhất được coi là Bảng trừ: Một số trừ đi l.
Dòng thứ hai được coi là Bảng trừ: Một số trừ đi 2.
……………………………………………………..
Dòng thứ mười được coi là Bảng trừ: Một số trừ đi 10.
C. Hoạt động thực hành, luyện tập
Bài 1: Tìm kết quả các phép trừ nêu trong bài.
- GV nêu yêu cầu bài tập1
- HS làm bài tập vào vở, 3 HS lên bảng điền kết quả
- GV nhận xét,sửa bài
Lưu ỷ: Bài này trọng tâm là tính nhẩm rồi nêu kết quả. Nếu HS chưa nhẩm được
ngay thì vẫn có thể dùng ngón tay, que tính,... để tìm kết quả. GV nên hướng dẫn HS
vận dụng Bảng trừ trong phạm vi 10 đế tính nhẩm.
- GV có thể nêu ra một vài phép tính đơn giản dễ nhẩm để HS trả lời miệng nhằm
củng cố kĩ năng tính nhẩm, hoặc HS tự nêu phép tính rồi đố nhau tìm kết quả phép tính.
Chẳng hạn: 9 - 1; 7 - 2; 8 - 8; ...
* Thành quả sau tiết dạy:
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
Tự nhiên và xã hội
Tiết 25: AN TOÀN TRÊN ĐƯỜNG (tiết 1)