Professional Documents
Culture Documents
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
-Viết lại những điều vừa kể thành 1 đoạn văn ngắn ( khoảng 5 câu) (BT2)
2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng nói và viết. Nói và viết một cách tự nhiên, chân thành về
người hàng xóm mà mình yêu mến.
3. Thái độ: Yêu thương, quý mến và gắn bó với mọi người sống quanh mình.
4. Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác,
NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
*GD BVMT: Giáo dục tình cảm đẹp đẽ trong các mối quan hệ xã hội.
1. Đồ dùng:
- HS: SGK
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn
đề, hoạt động nhóm, TC học tập.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
- Cho HS nghe bài hát: “Tình làng - HS đứng lên nghe, vỗ tay theo nhịp và
nghĩa xóm” múa phụ họa những động tác đơn giản
theo lời bài hát
*Mục tiêu: Kể được một cách đơn giản về người hàng xóm một cách tự nhiên,
chân thành.
+ Hình dáng, tính tình ntn? Tình cảm - Luyện kể trong cặp (2 người kể cho nhau
của gia đình em đối với họ? nghe)
+Tình cảm của người hàng xóm đối - Luyện kể trong nhóm.
với gia đình em ra sao?
- Đại diện nhóm lên kể trước lớp.
*GV giúp đỡ HS M1: Gợi ý cách trả
- Lớp và GV nhận xét, sửa sai.
lời cho hợp lý, diễn đạt rõ ý.
- Lớp bình chọn bạn kể hay nhất
- GV quan sát
- Cá nhân - Cả lớp
- Đánh giá – nhận xét 7 – 10 bài
TIẾT 2
ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I ( tiết 1)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Đọc đúng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 55 tiếng /
phút ); trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đoạn,bài.
- Tìm đúng những sự vật được so sánh với nhau trong các câu đã cho (BT2)
- Chọn đúng các từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống để tạo phép so sánh
(BT3)
2. Kĩ năng:
- HS M3+ M4 đọc tương đối lưu loát đoạn văn, đoạn thơ (tốc độ đọc trên 55
tiếng / phút ).
3.Thái độ: yêu thích môn học, có ý thức giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt
4. Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL
giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
II.CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng:
- GV:
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn
đề, hoạt động nhóm.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não,chia sẻ nhóm đôi.
* Mục tiêu: Đọc đúng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 55
tiếng / phút ); trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đoạn ,bài.
- Tìm đúng những sự vật được so sánh với nhau trong các câu đã cho (BT2)
- Chọn đúng các từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống để tạo phép so sánh (BT3)
- GV gạch chân :
+Hồ như một chiếc gương bầu dục - 1HS làm miệng - Lớp theo dõi
khổng lồ
4. Hoạt động ứng dụng: ( 1 phút) - VN tiếp tục luyện đọc cho hay hơn.
- Tìm những câu văn có hình ảnh so
sánh và ghi lại.
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
I.MỤC TIÊU :
1.Kiến thức:
- Đặt được câu hỏi cho từng bộ phận câu Ai là gì ? (BT 2).
3.Thái độ: yêu thích môn học, có ý thức giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt
4. Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL
giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
II.CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng:
- GV:
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn
đề, hoạt động nhóm.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, chia sẻ nhóm đôi.
1Hoạt động khởi động: ( 3 phút) - Cả lớp hát bài “Lớp chúng ta đoàn kết”
* Mục tiêu: Đọc đúng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 55
tiếng / phút ); trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đoạn,bài.
*Mục tiêu:
- Đặt được câu hỏi cho từng bộ phận câu Ai là gì ? (BT 2).
Bài tập2 :
- Kể trong cặp
- GV quan sát, gợi ý hỗ trợ những em kể
- Kể trong nhóm.
còn ngắc ngứ.
- Thi kể trước lớp
4. Hoạt động ứng dụng: ( 1 phút) - VN tiếp tục luyện đọc cho hay hơn.
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................
TIẾT 4
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đặt câu đúng cấu trúc ngữ pháp
3. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ Việt.
4. Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giải quyết vấn đề và
sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
II.CHUẨN BỊ :
1. Đồ dùng:
- GV: Phiếu viết tên từng bài TĐ (không có Y/C HTL). Phiếu HT ghi mẫu
đơn như BT3
- HS: SGK.
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn
đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não,chia sẻ nhóm đôi.
* Mục tiêu: Đọc đúng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 55
tiếng / phút ); trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đoạn, bài.
Việc 2: Nêu câu hỏi nội dung bài - HS trả lời câu hỏi
đọc
*Mục tiêu:
- Hoàn thành được đơn xin tham gia sinh hoạt câu lạc bộ thiếu nhi phường (xã,
quận, huyện) theo mẫu (BT 3).
Bài tập 2 : Đặt 3 câu theo mẫu: Ai là => Cá nhân – Cặp đôi – Lớp
gì?
- GV đánh giá, nhận xét 7 – 10 bài - HS làm bài cá nhân.
- Nhận xét nhanh kết quả làm bài của - Chia sẻ trong cặp.
HS
- Chia sẻ kết quả trước lớp: VD:
- Gọi 1 số HS chia sẻ kết quả trước lớp.
+ Chúng em là HS lớp 3A
+ Mẹ em là công nhân.
- Quan sát, giúp đỡ những đối tượng - Chia sẻ kết quả trước lớp.
M1.
- Lớp nhận xét bài của bạn.
*GVKL: Nêu những phần cần có của lá
- Lắng nghe và ghi nhớ
đơn, như:
4. HĐ ứng dụng (1 phút) - VN tiếp tục luyện đọc cho hay hơn.
5. HĐ sáng tạo (1 phút) - Trình bày 1 lá đơn xin tham gia một
khóa bơi lội của phường (xã) hoặc quận
(huyện).
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................
TIẾT 5 :ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I ( tiết 4)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Mức độ, yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1.
- Nghe - viết đúng, trình bày sạch sẽ, đúng quy định bài chính tả (BT
3); tốc độ viết khoảng 55 chữ / 15 phút, không mắc quá 5 lỗi trong bài.
3. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ Việt.
4. Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ, NL giải quyết vấn đề, NL ngôn
ngữ, NL thẩm mĩ.
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng:
- HS: SGK
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não,chia sẻ nhóm đôi.
* Mục tiêu: Đọc đúng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng
55 tiếng / phút ); trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đoạn, bài.
Việc 2: Nêu câu hỏi nội dung bài - HS trả lời câu hỏi
đọc
*Mục tiêu:
- Nghe - viết đúng, trình bày sạch sẽ, đúng quy định bài chính tả (BT 3) ; tốc
độ viết khoảng 55 chữ / 15 phút, không mắc quá 5 lỗi trong bài.
- GV nhận xét , chốt lại bài làm đúng. + Ai thường đến câu lạc bộ vào ngày
nghỉ?
=> Cả lớp
Bài tập 3 - 1 HS đọc lại
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Mức độ, yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1.
- Chọn được từ ngữ thích hợp bổ sung ý nghĩa cho từ ngữ chỉ sự vật (BT2)
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc nâng cao cho HS; Rèn kỹ năng sử dụng từ
ngữ và đặt câu.
3. Thái độ: Yêu thích từ ngữ Tiếng Việt, yêu thích các hỉnh ảnh đẹp,
yêu thích môn học.
4. Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác,
NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
1. Đồ dùng:
- HS: SGK.
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn
đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
- Trò chơi: Truyền điện (Đặt câu theo - HS nối tiếp nhau nêu câu theo mẫu
mẫu Ai là gì)
Việc 2: Nêu câu hỏi nội dung bài - HS trả lời câu hỏi
đọc
*Mục tiêu : Chọn được từ ngữ thích hợp bổ sung ý nghĩa cho từ ngữ chỉ sự vật.
Đặt đúng câu theo mẫu Ai làm gì?.
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Học sinh HTL các bài thơ, văn có YC HTL (từ tuần 1 – tuần 8)
- Luyện tập củng cố vốn từ : Lựa chọn từ thích hợp bổ sung ý nghĩa cho các
từ chỉ sự vật
- Đặt đúng dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu ( BT 3 ).
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc, kỹ năng sử dụng từ ngữ và kỹ năng đặt câu.
3. Thái độ: Yêu thích chữ Việt, có mong muốn được viết chữ đẹp.
4. Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác,
NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
1. Đồ dùng:
- GV: Phiếu viết tên từng bài TĐ (có Y/C HTL). Bảng phụ ghi nội dung BT
2 (đã điền hoàn chỉnh)
- HS: SGK
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn
đề, hoạt động nhóm.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
- Trò chơi: Truyền điện (Đặt câu theo - HS nối tiếp nhau nêu câu theo mẫu
mẫu Ai làm gì để giới thiệu về những
người trong gia đình mình)
- Giới thiệu bài mới - Ghi bảng đầu bài. - Học sinh nghe giới thiệu, ghi bài.
*Mục tiêu: Đọc đúng, đọc thuộc lòng đoạn văn, khổ thơ đã học; trả lời được câu
hỏi về nội dung đoạn, bài.
*Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp
(Tùy đối tượng HS mà GV đặt câu hỏi - HS TLCH theo yêu cầu ở phiếu.
cho phù hợp)
*Mục tiêu: Củng cố vốn từ : Lựa chọn từ thích hợp bổ sung ý nghĩa cho các từ chỉ
sự vật. Đặt đúng dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu.
c) ...
4. HĐ ứng dụng: (1 phút) - Về nhà xem lại bài đã học. Luyện đọc
lại các bài thơ cho diễn cảm.
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I ( tiết 7)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Ôn tập và kiểm tra tập đọc, học thuộc lòng đọc hiểu văn bản.
2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng đọc và kỹ năng sử dụng từ ngữ. Củng cố và mở rộng vốn
từ qua trò chơi ô chữ.
3. Thái độ: Yêu thích hoạt động đọc. Yêu thích khám phá vẻ đẹp của từ ngữ Việt.
4. Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giải quyết vấn đề và
sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
II.CHUẨN BỊ :
1. Đồ dùng:
- GV: Phiếu viết tên từng bài TĐ (có Y/C HTL). Bảng phụ trình bày các ô
chữ như BT2
- HS: SGK.
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn
đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm
đôi.
+ Bài hát nói về hoạt động gì? - Nêu nội dung bài hát
*Mục tiêu: Đọc đúng, đọc thuộc lòng đoạn văn, khổ thơ đã học; trả lời được câu
hỏi về nội dung đoạn, bài.
Việc 2: Nêu câu hỏi nội dung bài đọc - HS TLCH theo yêu cầu ở phiếu.
*Mục tiêu: Giải được ô chữ và tìm ra từ khóa của ô chữ (TRUNG THU)
- Gv treo bảng phụ và giới thiệu về ô - HS tìm hiểu nội dung, suy nghĩ và làm
chữ, hướng dẫn cách tìm. nháp.
- GV cho HS nối tiếp nhau nêu kết quả, - Chia sẻ kết quả trước lớp:
GV chốt và ghi kết quả lên bảng phụ.
+ Dòng 1: TRẺ EM
+ Dòng 2: TRẢ LỜI
+ Dòng 8: TÔ MÀU
- Yêu cầu HS nhìn vào cột màu để tìm => TRUNG THU
ra từ khóa
- Rằm tháng tám
+ Em có biết Trung thu là gì không?
- Rước đèn, phá cỗ trông trăng,…
+ Rằm tháng tám thiếu nhi thường có
các hoạt động gì?
6. HĐ ứng dụng (1 phút) - Về nhà xem lại bài đã học. Tự rèn cho
mình thói quen đọc sách.
7. HĐ sáng tạo (1 phút) - Tìm hiểu về các hoạt động văn hóa
diễn ra ở quê hương em vào ngày tết
Trung thu
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Hiểu nghĩa của các từ trong bài: đôn hậu, thành thực, bùi ngùi.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Tình cảm thiết tha gắn bó của các nhân vật trong
câu chuyện với quê hương, với người thân qua giọng nói quê hương thân quen.
(Trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4).
- Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh minh họa. Đối với HS
M3+M4 kể được cả câu chuyện.
2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng đọc: Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn (ngạc nhiên, xúc
động, nghẹn ngào, mím chặt...). Ngắt nghỉ hơi đúng sau dấu câu và giữa các cụm
từ. Bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật với lời người dẫn chuyện
3. Thái độ: Giáo dục HS tình cảm yêu quê hương đất nước.
4. Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL
giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
II.CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng:
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn
đề, hoạt động nhóm.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, chia sẻ nhóm đôi.
*Mục tiêu:
- Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các
cụm từ; bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
c. Học sinh nối tiếp nhau đọc - HS chia đoạn (3 đoạn như SGK)
từng đoạn và giải nghĩa từ khó:
- Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc từng đoạn
trong nhóm.
* Nhận xét, đánh giá, chuyển hoạt - Lớp đọc đồng thanh đoạn 3.
động.
a. Mục tiêu: Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Tình cảm thiết tha gắn bó của các nhân vật
trong câu chuyện với quê hương, với người thân qua giọng nói quê hương thân quen.
b. Cách tiến hành: Làm việc cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Chia sẻ trước lớp
- GV yêu cầu 1 HS đọc to 5 câu hỏi - 1 HS đọc 5 câu hỏi cuối bài
cuối bài
*Mục tiêu: Học sinh đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ ngữ
cần thiết.
- Yêu cầu HS nêu lại cách đọc của - Xác định các giọng đọc có trong câu chuyện
các nhân vật.
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc phân vai.
+ Phân vai trong nhóm.
- Thi đọc phân vai trước lớp: Các nhóm thi đọc
phân vai trước lớp.
* Mục tiêu :
- Giúp học sinh rèn kĩ năng kể chuyện, kể lại được một đoạn của câu chuyện dựa
theo tranh minh họa.
- Luyện kể cá nhân
d. Thi kể chuyện trước lớp: - Các nhóm thi kể nối tiếp đoạn trước lớp.
6. HĐ ứng dụng (1phút): - Về kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
7. Hoạt động sáng tạo (1 phút) - VN tìm đọc các câu chuyện có cùng chủ đề
Quê hương và tìm cách đọc cho phù hợp.
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
THƯ GỬI BÀ
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Nắm được những thông tin chính của bức thư thăm hỏi. Hiểu ý nghĩa: Tình
cảm gắn bó với quê hương và tấm lòng yêu quý bà của người cháu. (Trả lời được
các câu hỏi trong sách giáo khoa).
2. Kĩ năng:
- Bước đầu đọc bộc lộ được tình cảm thân mật qua giọng đọc thích hợp với
từng kểu câu.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh luôn có thái độ “Kính trên nhường dưới”.
4. Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ, NL giải quyết vấn đề, NL ngôn
ngữ, NL thẩm mĩ.
*GDKNS:
1. Đồ dùng:
- GV: Một phong bì thư và một bức thư của học sinh trong trường gửi người
thân.
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não, chia sẻ nhóm đôi.
- Giới thiệu bài. Ghi tựa bài lên - Mở sách giáo khoa.
bảng.
c. Học sinh nối tiếp nhau đọc từng - HS chia đoạn (3 đoạn tương ứng với 3
phần trong bức thư và giải nghĩa từ phần của bức thư).
khó:
- Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc từng
phần trong nhóm.
*Mục tiêu: Hiểu tình cảm gắn bó với quê hương và tấm lòng yêu quý bà của
người cháu.
- Cho học sinh thảo luận và tìm hiểu - 1 HS đọc 3 câu hỏi cuối bài.
bài
- Nhóm trưởng điều hành nhóm mình thảo
luận để trả lời các câu hỏi (thời gian 3
phút)
*GV hỗ trợ TBHT điều hành lớp
chia sẻ kết quả trước lớp. *Trưởng ban Học tập điều khiển lớp chia
sẻ kết quả.
+ Đức viết thư cho ai?
- Đức viết thư cho bà của Đức ở quê.
+ Dòng đầu bức thư, bạn ghi như
thế nào? - Học sinh trả lời.
+ Đức hỏi thăm bà những điều gì?
+ Đức kể với bà những gì? - Đức hỏi thăm sức khoẻ của bà.
+ Đọan cuối bức thư cho thấy tình
cảm của Đức với bà như thế nào?
- HS thảo luận nhóm đôi, chia sẻ nội dung
trước lớp: Đức rất kính trọng và yêu quý
bà.
*GVKL: Tình cảm gắn bó với quê
hương và tấm lòng yêu quý bà của
người cháu.
*Mục tiêu: Học sinh đọc diễn cảm 1đoạn trong bài.
- Giáo viên chia HS thành các nhóm, - Đọc nâng cao trong N2.
mỗi nhóm 2 HS. HS mỗi nhóm tự
- Luyện đọc theo cặp đôi.
chia sẻ giọng đọc cho nhau.
- Nhận xét.
- Nhận xét đánh giá bình chọn em
đọc hay.
5. HĐ ứng dụng (1 phút) - Thực hiện lối sống đẹp, kính trọng và
yêu quý ông bà, yêu quý cảnh vật quê
hương.
6. HĐ sáng tạo (1 phút)
- Hãy viết 1 bức thư cho ông bà, kể về
cuộc sống của mình và gia đình mình.
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
TẬP ĐỌC:
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Hiểu nghĩa của các từ trong bài: đôn hậu, thành thực, bùi ngùi.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Tình cảm thiết tha gắn bó của các nhân vật trong
câu chuyện với quê hương, với người thân qua giọng nói quê hương thân quen.
(Trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4).
- Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh minh họa. Đối với HS
M3+M4 kể được cả câu chuyện.
2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng đọc: Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn (ngạc nhiên, xúc
động, nghẹn ngào, mím chặt...). Ngắt nghỉ hơi đúng sau dấu câu và giữa các cụm
từ. Bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật với lời người dẫn chuyện
3. Thái độ: Giáo dục HS tình cảm yêu quê hương đất nước.
4. Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL
giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
II.CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng:
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn
đề, hoạt động nhóm.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
*Mục tiêu:
- Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các
cụm từ; bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
a. Mục tiêu: Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Tình cảm thiết tha gắn bó của các nhân vật
trong câu chuyện với quê hương, với người thân qua giọng nói quê hương thân quen.
b. Cách tiến hành: Làm việc cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Chia sẻ trước lớp
- GV yêu cầu 1 HS đọc to 5 câu hỏi - 1 HS đọc 5 câu hỏi cuối bài
cuối bài
- Nhóm trưởng điều hành nhóm mình thảo luận
để trả lời các câu hỏi (thời gian 3 phút)
*Mục tiêu: Học sinh đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ ngữ
cần thiết.
- Yêu cầu HS nêu lại cách đọc của - Xác định các giọng đọc có trong câu chuyện
các nhân vật.
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc phân vai.
- Thi đọc phân vai trước lớp: Các nhóm thi đọc
phân vai trước lớp.
* Mục tiêu :
- Giúp học sinh rèn kĩ năng kể chuyện, kể lại được một đoạn của câu chuyện dựa
theo tranh minh họa.
- Luyện kể cá nhân
d. Thi kể chuyện trước lớp: - Các nhóm thi kể nối tiếp đoạn trước lớp.
6. HĐ ứng dụng (1phút): - Về kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
7. Hoạt động sáng tạo (1 phút) - VN tìm đọc các câu chuyện có cùng chủ đề
Quê hương và tìm cách đọc cho phù hợp.
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Nắm được những thông tin chính của bức thư thăm hỏi. Hiểu ý nghĩa: Tình
cảm gắn bó với quê hương và tấm lòng yêu quý bà của người cháu. (Trả lời được
các câu hỏi trong sách giáo khoa).
2. Kĩ năng:
- Bước đầu đọc bộc lộ được tình cảm thân mật qua giọng đọc thích hợp với
từng kểu câu.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh luôn có thái độ “Kính trên nhường dưới”.
4. Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ, NL giải quyết vấn đề, NL ngôn
ngữ, NL thẩm mĩ.
*GDKNS:
1. Đồ dùng:
- GV: Một phong bì thư và một bức thư của học sinh trong trường gửi người
thân.
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm
đôi.
- Giới thiệu bài. Ghi tựa bài lên - Mở sách giáo khoa.
bảng.
- GV theo dõi HS đọc bài để phát - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối
tiếp câu trong nhóm.
hiện lỗi phát âm của HS.
*Mục tiêu: Hiểu tình cảm gắn bó với quê hương và tấm lòng yêu quý bà của
người cháu.
- Cho học sinh thảo luận và tìm hiểu - 1 HS đọc 3 câu hỏi cuối bài.
bài
- Nhóm trưởng điều hành nhóm mình thảo
luận để trả lời các câu hỏi (thời gian 3
phút)
*GV hỗ trợ TBHT điều hành lớp
chia sẻ kết quả trước lớp. *Trưởng ban Học tập điều khiển lớp chia
sẻ kết quả.
+ Đức viết thư cho ai?
- Đức viết thư cho bà của Đức ở quê.
+ Dòng đầu bức thư, bạn ghi như
thế nào? - Học sinh trả lời.
+ Đức hỏi thăm bà những điều gì?
+ Đức kể với bà những gì? - Đức hỏi thăm sức khoẻ của bà.
+ Đọan cuối bức thư cho thấy tình
cảm của Đức với bà như thế nào?
- HS thảo luận nhóm đôi, chia sẻ nội dung
trước lớp: Đức rất kính trọng và yêu quý
bà.
*GVKL: Tình cảm gắn bó với quê
hương và tấm lòng yêu quý bà của
người cháu.
4. HĐ Đọc diễn cảm (7 phút)
*Mục tiêu: Học sinh đọc diễn cảm 1đoạn trong bài.
- Giáo viên chia HS thành các nhóm, - Đọc nâng cao trong N2.
mỗi nhóm 2 HS. HS mỗi nhóm tự
- Luyện đọc theo cặp đôi.
chia sẻ giọng đọc cho nhau.
- Nhận xét.
- Nhận xét đánh giá bình chọn em
đọc hay.
5. HĐ ứng dụng (1 phút) - Thực hiện lối sống đẹp, kính trọng và
yêu quý ông bà, yêu quý cảnh vật quê
hương.
6. HĐ sáng tạo (1 phút)
- Hãy viết 1 bức thư cho ông bà, kể về
cuộc sống của mình và gia đình mình.
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
TUẦN 18:
TIẾNG VIỆT:
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Đọc đúng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 60
tiếng/phút); trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đoạn, bài; thuộc được hai đoạn thơ
đã học ở học kỳ I.
- Nghe- viết đúng, trình bày sạch sẽ, đúng quy định bài chính tả (tốc độ viết
khoảng 60 chữ/phút), không mắc quá 5 lỗi trong bài.
2. Kỹ năng:
3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích môn học.
4. Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL
giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
II.CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng:
- Giáo viên: Phiếu viết tên từng bài tập đọc từ tuần 1 đến tuần 17.
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn
đề, hoạt động nhóm.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
*Mục tiêu:
- Đọc đúng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 60 tiếng/phút);
trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đoạn, bài; thuộc được hai đoạn thơ đã học ở học
kỳ I.
* Mục tiêu: Nghe- viết đúng, trình bày sạch sẽ, đúng quy định bài chính tả (tốc độ
viết khoảng 60 chữ/phút), không mắc quá 5 lỗi trong bài.
c) Đánh giá, nhận xét, chữa bài. - Nghe - viết bài vào vở.
4. HĐ ứng dụng (2phút) - Về nhà viết lại 10 lần những chữ viết bị sai.
5. Hoạt động sáng tạo (1 phút) - Về nhà tìm 1 bài thơ hoặc bài văn, đoạn văn
tả cảnh đẹp của thiên nhiên và luyện viết cho
đẹp hơn.
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
.........
……………………………………………………………….
TIẾNG VIỆT:
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Đọc đúng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 60
tiếng/ phút); trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đoạn, bài; thuộc được hai đoạn thơ
đã học ở học kỳ I.
2. Kỹ năng:
- Rèn kĩ năng đọc, nhận biết hình ảnh so sánh trong văn cảnh.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích môn học.
4. Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL
giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
II.CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng:
- Giáo viên: Phiếu viết tên từng bài tập đọc từ đầu năm tới nay. Bảng lớp
viết sẵn 2 câu văn trong bài tập số 2. Bảng phụ ghi các câu văn trong bài tập 3.
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn
đề, hoạt động nhóm.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
*Mục tiêu:
- Đọc đúng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 60 tiếng/phút);
trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đoạn, bài; thuộc được hai đoạn thơ đã học ở học
kỳ I.
Việc 2: Nêu câu hỏi nội dung bài - Học sinh đọc bài theo yêu cầu ở phiếu.
đọc
- Học sinh trả lời câu hỏi.
(Tùy đối tượng học sinh mà giáo
viên đặt câu hỏi cho phù hợp.)
* Mục tiêu: - Tìm được những hình ảnh so sánh trong câu văn.
Bài tập 2:
- Yêu cầu một em đọc bài tập 2. - Học sinh đọc yêu cầu bài tập 2.
- Yêu cầu cả lớp theo dõi trong - Cả lớp đọc thầm trong sách giáo khoa.
sách giáo khoa.
- Yêu cầu cả lớp suy nghĩ và nêu - Thảo luận nhóm 2 nêu cách hiểu nghĩa của
nhanh cách hiểu của mình về các từ từng từ: “biển”.
được nêu ra.
4. HĐ ứng dụng (2phút) - Về nhà tiếp tục ôn luyện tập đọc và học thuộc
lòng.
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
.........
……………………………………………………………….
TIẾNG VIỆT:
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Đọc đúng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 60
tiếng/ phút); trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đoạn, bài; thuộc được hai đoạn thơ
đã học ở học kỳ I.
2. Kĩ năng:
3. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ Việt.
4. Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giải quyết vấn đề và
sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
II.CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng:
- Giáo viên: Phiếu viết tên từng bài tập đọc từ đầu năm đến nay.
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn
đề, hoạt động nhóm.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm
đôi.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
*Mục tiêu:
- Đọc đúng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 60 tiếng/phút);
trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đoạn, bài; thuộc được hai đoạn thơ đã học ở học
kỳ I.
*Chú ý kĩ năng đọc diễn cảm đối - Học sinh lắng nghe và rút kinh nghiệm.
tượng M3 + M4.
* Mục tiêu: Điền đúng nội dung vào Giấy mời theo mẫu.
Bài tập2 :
- Yêu cầu một em đọc bài tập 2 . - 1 học sinh đọc yêu cầu bài tập 2.
TM lớp
Lớp trưởng:
Nguyễn văn A.
4. HĐ ứng dụng (2phút) - Tiếp tục thực hành viết giấy mời.
5. Hoạt động sáng tạo (1 phút) - Thực hành viết giấy mời để mời cô chủ
nhiệm dự buổi liên hoan chào mừng ngày quốc
tế Phụ Nữ 8 – 3.
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
.........
......................................................................................
TIẾNG VIỆT:
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Đọc đúng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 60
tiếng/ phút); trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đoạn, bài; thuộc được hai đoạn thơ
đã học ở học kỳ I.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng đọc đúng, đọc hay; điền đúng vị trí dấu câu trong đoạn văn.
3. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ Việt.
4. Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giải quyết vấn đề và
sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
II.CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng:
- Giáo viên: Phiếu viết tên từng bài tập đọc từ đầu năm học đến tuần18. 3 tờ
phiếu viết đoạn văn trong bài tập 2.
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn
đề, hoạt động nhóm.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm
đôi.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
10.- Học sinh hát: Tiếng hát bạn bè - Học sinh hát.
mình.
11.- Kết nối bài học.
- Giới thiệu bài - Ghi tên bài.
- Học sinh nghe giới thiệu, mở sách giáo khoa.
*Mục tiêu:
- Đọc đúng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 60 tiếng/phút);
trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đoạn, bài; thuộc được hai đoạn thơ đã học ở học
kỳ I.
* Mục tiêu: Điền đúng dấu chấm, dấu phẩy trong đoạn văn.
Bài tập 2:
- Yêu cầu một học sinh đọc bài tập - Học sinh đọc yêu cầu bài tập 2.
2.
4. HĐ ứng dụng (2phút) - Tiếp tục ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng.
5. Hoạt động sáng tạo (1 phút) - Sưu tầm một đoạn văn chưa có dấu chấm,
dấu phẩy và thực hành điền dấu chấm, dấu
phẩy vào đonạ văn đó cho thích hợp.
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
.........
..........................................................................................................
TIẾNG VIỆT:
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Đọc đúng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 60
tiếng/ phút); trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đoạn, bài; thuộc được hai đoạn thơ
đã học ở học kỳ I.
- Bước đầu viết được Đơn xin cấp thẻ đọc sách.
2. Kĩ năng:
- Rèn cho học sinh kĩ năng đọc, viết đơn cho học sinh.
4. Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giải quyết vấn đề và
sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
II.CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng:
- Giáo viên: Phiếu viết tên từng bài tập đọc từ tuần 1-> tuần 17.
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn
đề, hoạt động nhóm.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm
đôi.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
12.- Học sinh hát: Trái đất này là của - Học sinh hát.
chúng mình.
13.- Kết nối bài học.
- Giới thiệu bài - Ghi tên bài.
- Học sinh nghe giới thiệu, mở sách giáo khoa.
*Mục tiêu:
- Đọc đúng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 60 tiếng/phút);
trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đoạn, bài; thuộc được hai đoạn thơ đã học ở học
kỳ I.
- Giáo viên yêu cầu học sinh lên - Học sinh đọc bài theo yêu cầu ở phiếu.
bốc thăm.
- Học sinh trả lời câu hỏi.
Việc 2: Nêu câu hỏi nội dung bài
đọc
* Mục tiêu: Bước đầu viết được Đơn xin cấp thẻ đọc sách.
- Yêu cầu nhìn bảng đọc bài tập. - Học sinh đọc yêu cầu bài: Điền nội dung vào
mẫu in sẵn.
- Mời học sinh đọc nhẩm lại lá đơn - Học sinh đọc thầm...
xin cấp thẻ đọc sách.
4. HĐ ứng dụng (2phút) - Về nhà tiếp tục viết đơn xin cấp thẻ đọc sách.
5. Hoạt động sáng tạo (1 phút) - Thực hành viết đơn xin cấp thẻ mượn – trả
sách của thư viện.
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
.........
......................................................................................
TIẾNG VIỆT:
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Đọc đúng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 60
tiếng/ phút); trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đoạn, bài; thuộc được hai đoạn thơ
đã học ở học kỳ I.
- Bước đầu viết được một lá thư thăm hỏi người thân hoặc một người mà em
quý mến.
2. Kĩ năng:
3. Thái độ: Tình cảm kính trọng, yêu quý mọi người.
4. Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giải quyết vấn đề và
sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
II.CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng:
- Giáo viên: Phiếu viết tên từng bài tập đọc từ tuần 1 đến tuần 17.
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn
đề, hoạt động nhóm.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm
đôi.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
*Mục tiêu:
- Đọc đúng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 60 tiếng/phút);
trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đoạn, bài; thuộc được hai đoạn thơ đã học ở học
kỳ I.
*Chú ý kĩ năng đọc đối tượng chưa - Học sinh đọc bài theo yêu cầu ở phiếu.
đạt yêu cầu của tiết trước,( ...) - Học sinh trả lời câu hỏi.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá;
giáo viên yêu cầu những học sinh
đọc chưa đạt về nhà luyện đọc lại
thật nhiều. - Học sinh lắng nghe và rút kinh nghiệm.
*Giáo viên nhắc nhở học sinh có
tạo thói quen đọc sách “văn hóa
đọc”
* Mục tiêu: Bước đầu viết được một lá thư thăm hỏi người thân hoặc một người mà
em quý mến.
Bài tập 2:
- Gọi học sinh đọc bài tập 2, cả lớp - 2 học sinh đọc yêu cầu bài tập.
đọc thầm.
+ Nội dung thư cần nói gì? + Hỏi thăm về sức khỏe, về tình hình học tập,
làm việc, ...
4. HĐ ứng dụng (2phút) - Về nhà viết một lá thư để thăm hỏi người
thân hoặc một người mà mình quý mến.
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
.........
......................................................................................