Professional Documents
Culture Documents
(theo hướng dẫn công văn số 5512/BGDĐT-GDTrH ngày 18 tháng12 năm 2020 của Bộ GDĐT)
Ngày soạn: 30/8/2021
Người soạn: Bùi Tấn Đức - Trần Vũ Phi Bằng
TÊN BÀI DẠY: THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT
Môn học: Ngữ văn; lớp: 6
Thời gian thực hiện: 2 tiết
I, MỤC TIÊU
- Phân biệt từ đơn và từ phức (từ ghép, từ láy);
- Nhận biết được nghĩa của một số thành ngữ thông dụng trong văn bản.
II, THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1, Giáo viên
- Máy chiếu
- Máy tính,
- Giấy A0, giấy A4, bút lông,
- Keo dán, nam châm,…
- Sách giáo khoa,
- Phiếu học tập,
2, Học sinh:
- Sách giáo khoa,
- Tập, viết, thước…
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động 1. KHỞI ĐỘNG (5 phút)
a, Mục tiêu
Kích hoạt được kiến thức nền về từ, tiếng.
b, Tổ chức thực hiện:
Chuyển giao nhiệm vụ Thực hiện nhiệm vụ Kết luận/ Nhận định
học tập/ Hoạt động của học tập/ sản phẩm
GV và HS của học sinh
GV dùng phương HS làm việc cá nhân - Từ chỉ người thân: Ông, bà, bố, mẹ,
pháp trực quan trình hoặc nhóm. anh, chị, ông ngoại, bà ngoại, ông nội,
chiếu câu hỏi và yêu cầu bác hai, cô út, cậu tư,…
HS tìm từ có 1 tiếng, 2 - Từ chỉ dụng cụ học tập: Sách, vở,
tiếng chỉ người thân, chỉ thước, bút chì, bút bi, bút mực, gôm,
dụng cụ học tập hay chỉ bảng, compa, bút màu,…
bánh trái.
Hoạt động 2. KHÁM PHÁ KIẾN THỨC (20 phút)
Tìm hiểu tri thức tiếng Việt (20 phút)
a, Mục tiêu:
- Nhận biết từ đơn và từ phức (từ ghép, từ láy);
- Nhận biết được nghĩa của thành ngữ.
b, Tổ chức thực hiện:
Chuyển giao nhiệm vụ Thực hiện nhiệm vụ học tập/ sản Kết luận/ Nhận định
học tập/ Hoạt động phẩm của học sinh
của GV và HS
GV hướng dẫn HS Một vài HS trả lời câu hỏi (hoặc đại I, Tri thức tiếng Việt
đọc phần tri thức diện nhóm trình bày) - HS, nhóm bổ
tiếng Việt và trả lời sung.
các câu hỏi: 1, Từ đơn và từ phức 1, Từ đơn và từ phức
Câu 1: Trình bày - Từ đơn có một tiếng: mẹ, - Từ đơn…
những hiểu biết về từ con… - Từ phức
đơn, từ phức, từ láy, - Từ phức gồm hai tiếng trở + Từ ghép
từ ghép. lên: phúc đức, tráng sĩ, làng Gióng, + Từ láy
Câu 2: Em hiểu cấu …
tạo và nghĩa thành - Từ ghép, ghép các tiếng có
ngữ như thế nào? quan hệ về nghĩa: cậu bé, nhà vua,
HS đọc SGK và trả làng xóm…
lời câu hỏi. + Nghĩa của từ ghép có thể
rộng hơn tiếng gốc: sách vở
+ Nghĩa của từ ghép có thể
hẹp hơn tiếng gốc: sách Ngữ văn
- Từ láy, các tiếng có quan hệ
láy âm: hoảng hốt, từ từ, le lói…
+ Nghĩa của từ láy tăng mức
độ so với tiếng gốc: ầm ầm
+ Nghĩa của từ láy giảm mức
độ so với tiếng gốc: nhẹ nhàng
+ Nghĩa của từ láy thay đổi
sắc thái nghĩa so với tiếng gốc: mềm
mại
2, Thành ngữ 2, Thành ngữ
- Là một tập hợp từ cố định.
- Nghĩa của thành ngữ
có tính hình tượng: tay bắt mặt
mừng.
Bài 4
Tiếng Từ láy
a. nhỏ a. nhỏ: nho nhỏ, nhỏ
b. khoẻ nhắn
c. óng b. khỏe: khoẻ khoắn
d. dẻo c. óng: óng ánh, óng ả
(từ láy đặc biệt vì cùng
vắng khuyết phụ âm
đầu)
d. dẻo: dẻo dai
Bài 5.
- Từ láy “thoăn thoắt” (tượng hình) gợi nhịp
độ mau lẹ, dáng vẻ linh hoạt của người dự thi
(khi leo lên cao lấy lửa.
Hoạt động 3. VIẾT NGẮN (10 phút - hướng dẫn về nhà thực hiện.)
a, Mục tiêu:
- HS vận dụng kiến thức, kĩ năng từ việc đọc và thực hành tiếng Việt để hoàn thiện một
đoạn văn ngắn có nội dung về liên quan đến chủ đề bài học.
- Bước đầu có sự sáng tạo riêng.
b, Tổ chức thực hiện:
Chuyển giao nhiệm vụ Thực hiện nhiệm vụ Kết luận/ Nhận định
học tập/ Hoạt động của học tập/ sản phẩm
GV và HS của học sinh
Hướng dẫn và gia nhiệm HS trình bày bài việt GV nhận xét, đánh giá trên tinh thần nâng
vụ cho học sinh viết một của mình trong tiết ôn đỡ. Có thể nhận xét về hai mặt:
đoạn văn (khoảng 150 – tập - các bạn nhận xét, - Về hình thức
góp ý. - Về nội dung
200 chữ) có sử dụng
thành ngữ thể hiện cảm
nhận của em về lịch sử
đất nước sau khi đọc các
văn bản: Thánh Gióng,
Sự tích Hồ Gươm.
HS thực hiện nhiệm vụ
viết đoạn ở nhà.