You are on page 1of 14

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

ĐẠI HỌC NGOẠI NGỮ


KHÓA SƯ PHẠM NGOẠI NGỮ


GIÁO ÁN GIẢNG DẠY

Môn học: Ngoại ngữ II.2 Tiếng Trung


Tên bài giảng: 第七课:我们是坐飞机去的。
Bài 7: Chúng tôi đi bằng máy bay.
Ngày soạn: 28/02/2019
Ngày lên lớp: 18/03/2019
Giáo viên hướng dẫn: Phạm Lý Nhã Ca
Giáo sinh: Nguyễn Thị Thương
Lớp: 15SPT01

NĂM HỌC : 2018-2019

1
NỘI DUNG GIẢNG DẠY

A. MỤC ĐÍCH VÀ YÊU CẦU


I. MỤC TIÊU
- Ôn lại kiến thức đã học về bài 6 “他们是夏天来的’’
- Thông qua việc giới thiệu từ mới trong bài khóa , xen vào đó là phần
quy tắc bút thuận giúp sinh viên nắm được cách đọc , cách viết và
nghĩa của từ. Đồng thời, thông qua những mẫu câu có trong bài khóa,
các em có thể vận dụng kết cấu câu “ 是……的’’ biết cách sử dụng
kết cấu “的时候’’
- Rèn luyện cho sinh viên kỹ năng vận dụng các từ mới , mẫu câu cũng
nhưng các điểm ngữ pháp trong bài mới. Giúp sinh viên nắm cách đọc ,
cách viết theo quy tắt bút thuận.
- Giúp cho sinh viên có hứng thú trong việc học tiếng Trung , chủ động
trong quá trình học tập.
II. YÊU CẦU
- Sinh viên chuẩn bị bài , xem bài trước khi lên lớp.
- Sinh viên có thái độ học tập nghiêm túc.
B. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
I. Ổn định lớp ( 02 phút)
II. Kiểm tra bài cũ ( 05-08 phút)
NỘI DUNG KIỂM TRA HOẠT ĐỘNG CỦA GIẢNG VIÊN VÀ HỌC
SINH
-Viết từ mới , phiên âm, đặt -Yêu cầu 3 học sinh lên bảng viết từ mới,
câu, dịch câu. phiên âm và đặt câu với từ đã cho.
1. 花园 1. 花园 /huāyuán/
*花园里的花很漂亮。
2. 有名 2. 有名/yǒumíng/
*这种茶很有名。
3.好处 3. 好处/hǎochù/
*喝茶对身体有好处。

III. Bài mới


1. Phần 1: Từ vựng.
2. Phần 2: Bài khóa.
3. Phần 3: Ngữ pháp.
2
4. Phần 4: Bài tập.

PHẦN 1: TỪ VỰNG
-Mục tiêu: Sau khi học, sinh viên nắm rõ cách đọc, viết, biết cách vận dụng các từ
đã học, hình thành cho sinh viên kĩ năng đặt câu hỏi, đồng thời vận dụng được
trong giao tiếp, giới thiệu một số điểm ngữ pháp trọng tâm theo nội dung từ mới.
-Chuẩn bị: giáo trình, giạo cụ, giáo án, bảng, phấn.
-Các bước dạy từ mới:
+ Giới thiệu từ cần dạy: Phiên âm, từ loại, âm Hán Việt ( nếu có), nghĩa, bộ
thủ phổ biến, quy tắc bút thuận.
+ Cho ví dụ mình họa, hình ảnh ( nếu có)
+ Đọc trước cho sinh viên nghe để các em chú ý ngữ âm và thanh điệu ( lần
1) , hướng dẫn sinh viên đọc từ mới 2 lần , sinh viên tự đọc 2 lần.

NỘI DUNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIẢNG VIÊN


VÀ SINH VIÊN
1.饭店 /fàndiàn/(danh từ) khách sạn.
Cách viết:

2.订 /dìng/ (động từ) đặt trước (đặt -Yêu cầu 1 sv đặt ví dụ.
phòng, vé).
Cách viết:

VD: 订饭店

3
3. 网/wǎng/ (danh từ) mạng, lưới,
internet.
Cách viết:

Chú ý: nét thứ 3 là nét phẩy, nét thứ4 là


nét chấm.
网上/wǎngshang/:trên mạng. -GV nhắc lại kiến thức cũ: SV đã học
trong NNII.1, 在 là giới từ kết hợp với
在网上:ở trên mạng.
từ chỉ nơi chốn tạo thành kết cấu giới
từ, đứng trước động từ, làm trạng ngữ
S+在+O(nơi chốn)+V+O
biểu thị nghĩa làm gì, ở đâu.
VD: 我在网上订饭店。 -Yêu cầu SV đặt ví dụ theo công thức.

4.天堂/tiāntáng/ (danh từ) Thiên đường -GV nhắc nhở SV chú ý, nét đầu tiên
(tên khách sạn trong bài). trong chữ 堂 là nét sổ.
Bộ: Thổ
Cách viết:

VD: 天堂饭店: khách sạn Thiên đường.


5.五星/wǔxīng/ (danh từ) năm sao.
星/xīng/ (danh từ) ngôi sao
五星饭店:khách sạn năm sao.
VD: 我喜欢五星饭店。
6. 服务员/fúwùyuán/ (danh từ) nhân viên -Yêu cầu sv cho ví dụ
phục vụ.
服务/fú wù / (động từ) phục vụ.
员/yuá n/ (danh từ) viên.
Cách viết:

4
VD: 饭店的服务员:nhân viên khách
sạn.
7. 友好/yǒuhǎo/ (hdt) thân thiện. -GV nhắc lại kiến thức cũ: khi có hai
VD: 饭店的服务员很有好。 thanh 3 đi với nhau, thanh 3 thứ nhất
biến thành thanh 2.
8.海边/hǎibiān/ (danh từ) biển, bờ biển. -Yêu cầu SV đặt VD.
Bộ Thủy.
Cách viết:

VD: 夏天,海边有很多人。
9.度假/dù jià/(cụm đt) đi nghỉ mát.
度假 là một hình thức của du lịch, đi nghỉ
mát, nghỉ dưỡng.
Cách viết:

-Yêu cầu sv đứng lên đặt ví dụ với


Đi du lịch ở đâu, ta dùng cấu trúc: công thức đã cho.
去+O(nơi chốn)+度假
VD: 他们去海边度假了。
10.岛/dǎo/ (danh từ) đảo.
岛上/dǎoshang/:trên đảo.

5
Bộ: Sơn.
Cách viết:

11.沙滩/shātān/ (danh từ) bãi biển.


Bộ: Thủy
Cách viết:

12.沙子/shāzi/(danh từ) cát. -Yêu cầu sv đặt VD.


VD: 我喜欢在沙滩上玩沙子。
13.外边/wàibiān/ (danh từ)bên ngoài.
VD: 饭店外边: bên ngoài khách sạn.
14.晒太阳/shài tàiyang/ (cụm động từ) -Yêu cầu sv đặt VD.
tắm nắng.
晒/shài/ (động từ) phơi, chiếu (ánh nắng).
太阳/tàiyang/ (danh từ) mặt trời.
VD: 在沙滩上晒太阳。
15. 热/rè/ (hình dung từ) nóng (nhiệt).
Bộ Hoả 火
Cách viết:

VD:天气很热。
热水

6
16. 钓鱼/diào yú/ (cụm động từ) câu cá. -Yêu cầu sv đặt ví dụ.
钓/diào/ (động từ) câu.
Bộ Kim 金
Cách viết:

VD: 他去海边钓鱼了。
17. 船/chuán/ (danh từ) thuyền.
Bộ Chu 船
Cách viết:

*坐船:đi thuyền.

18.西餐/xīcān/ (danh từ) món tây.


Bộ Thực 食
Cách viết:

VD:你喜欢吃西餐吗?
*中餐 món Trung.
19.万 /wàn/ (số từ) vạn, mười ngàn.
*一万:một vạn:10000.
两万: 20000.
十万: 30000.

20.公里 /gōnglǐ/(danh từ) kilomet.


7
Vd: 一万公里:mười ngàn km.
21.有的/yǒude/(đại từ) có người thì, một
số...
有的 là đại từ dùng để chỉ một số nhỏ
trong nhiều người hoặc sự vật.
VD: 沙滩上有很多人,有的晒太阳,
有的玩儿沙子。
Trên bờ biển có rất nhiều người, có người
tắm nắng, có người thì nghịch cát.
有的 chỉ người trên bãi biển.
VD:咖啡馆里有很多人,有的喝咖啡,
有的在聊天。
Trong quán cà phê có rất nhiều người, có
người đang uống cà phê, có người đang
nói chuyện.
有的 chỉ người trong quán cà phê.
22.只好/zhǐhǎo/ (phó từ) đành phải, -Yêu cầu sv đặt câu.
không thể không.
只好 là phó từ, trong câu đứng sau chủ
ngữ, trước động từ, làm trạng ngữ, có
nghĩa là “không còn cách nào khác, đành
phải...”
VD:妈妈晚上没做饭,我只好去外面吃
饭。

PHẦN II: BÀI KHÓA


-Mục tiêu :giúp sinh viên biết được mẫu câu trọng điểm, các từ khó để có thể áp
dụng trong hoàn cảnh thích hợp.Tăng cường khả năng luyện đọc và đồng thời phát
huy khả năng diễn đạt câu của sinh viên.
-Các bước dạy bài khóa:
+GV đọc mẫu.
+GV dẫn đọc, cùng SV tìm hiểu nội dung bài khóa.
+GV chia nhóm đọc hội thoại.
+GV gọi SV đọc bài khóa.
+Trả lời các câu hỏi củng cố kiến thức.

8
NỘI DUNG GIẢNG DẠY HOẠT ĐỘNG CỦA GIẢNG VIÊN VÀ
SV
1. BÀI HỘI THOẠI -Giáo viên giới thiệu nội dung chính của
+Giới thiệu nội dung chính của hội bài hội thoại.
thoại: bà Lý và bà Vương đang trò -Giáo viên đọc 1 lần , sau đó dẫn dắt sinh
chuyện về chuyến du lịch của bà viên đọc 1 lần , cho cả lớp đọc lại 1 lần.
Vương đến bãi biển vào tuần trước. -Yêu cầu 2 dãy bàn phân vai đọc bài hội
thoại.
-Yêu cầu 2 bạn đứng lên phân vai đọc bài
hội thoại.

+Củng cố kiến thức bài hội thoại -Giáo viên đưa ra câu hỏi để củng cố kiến
thúc nội dung bài khóa cho sinh viên. Mỗi
câu hỏi yêu cầu 1 sinh viên lên trả lời.
1.王太太去哪儿度假了?
她去海边度假了。
2.她是和谁一起去的?
她是和家人一起去的。
3.他们是什么时候去的?
他们是上个星期去的。
4.他们是怎么去的?
他们是坐飞机去的。
5.他们飞了多少公里?
他们飞了一万多公里。
6.飞机票是在哪儿买的?
飞机票是在网上买的。
7.飞机票是谁买的?
飞机票是她先生买的。
8.饭店是在哪儿订的?
饭店是在网上订的。
9
9.饭店在哪儿?
饭店在海边。
10.孩子们喜欢那儿吗?
他们很喜欢那儿。
2.BÀI KHÓA -Giáo viên giới thiệu nội dung bài khóa
+Giới thiệu nội dung chính của bài - Giáo viên đọc qua 1 lần
khóa: bài khóa kể về kì nghỉ dưỡng - Dẫn các lớp đọc 1 lượt
của gia đình bà Vương đến bãi biển. - Cho cả lớp tự đọc 1 lượt
- Cho sinh viên luyện đọc theo nhóm
- Yêu cầu 2 đọc bài khóa 1 lượt.

+Củng cố kiến thức bài khóa - Giáo viên đưa ra các câu hỏi , yêu cầu
sinh viên đứng lên trả lời để củng cố kiến
thức nội dung bài khóa
1.那个饭店是四星饭店吗?
不是,是五星饭店。
2.服务员怎么样?吃的怎么样?
服务员很友好,吃的也不错。
3.孩子们为什么喜欢吃西餐?
因为他们觉得用刀叉吃饭很有意思。
4.天气怎么样?
天气很热。
5.人们在沙滩上干什么?
有的和孩子们一起玩沙子,有的在沙
滩上晒太阳。
6.王先生全家是怎么去小岛的?
他们是坐船去的。
7.他们在那儿干什么了?
他们钓了一些鱼。
8.他们回饭店的时候,船为什么不能
开?
因为海上刮大风。
9.他们在小岛上住了多长时间?
他们在小岛上住了一天。

10
PHẦN III: NGỮ PHÁP

NỘI DUNG GIẢNG DẠY HOẠT ĐỘNG CỦA GIẢNG VIÊN VÀ


SINH VIÊN
I. Kết cấu 是......的 (2)
-Nhắc lại kiến thức đã học ở bài 6 về -Yêu cầu 1 sv đứng lên trả lời: Câu có kết
kết cấu 是......的(1) cấu 是......的 dùng để nói rõ một sự việc
đã xảy ra, nhấn mạnh thời gian, địa điểm
xảy ra sự việc.

-Yêu cầu một SV khác cho ví dụ:


*照片是在花园照的。
*茶是昨天买的。
-Kết cấu 是......的 (2) dùng để nói rõ
một sự việc đã xảy ra, nhấn mạnh
phương thức, mục đích và chủ thể phát
ra hành động.
S+是+PT/MĐ/chủ thể+V+的
*Nhấn mạnh phương thức xảy ra sự
việc:
1.我是坐飞机来的。
*Nhấn mạnh chủ thể của hành động:
1.饭是我妈妈做的。
2.票是我哥哥买的。
*Nhấn mạnh mục đích của động tác:
S+是+来/去 + V +(O)+ 的
1. 我是来学习的。
2.我是去买东西的。
-Dạng phủ định của 是......的 đã được
học ở bài trước.
S+不是+PT/MĐ/chủ thể+V+的
-Yêu cầu SV chuyển các câu sau sang
dạng phủ định:
1.我是来度假的。
→我们不是来度假的。
2.我是来学习的。
-Trong hội thoại, 是 có thể được lược →我不是来学习的。
bỏ.
VD:

11
1.我们是坐飞机来的。
→我们坐飞机来的。
2. 她是去年去北京的。
→她去年去北京的
II.“。。。。。。的时候”
......的时候 biểu thị thời gian, nghĩa là
khi, lúc.

S+V+的时候
VD:
*他看汉语书的时候, 他用词典。
*(他)喝咖啡的时候, 他放牛奶。

PHẦN IV: BÀI TẬP

NỘI DUNG GIẢNG HOẠT ĐỘNG CỦA GIẢNG NỘI DUNG GHI
DẠY VIÊN VÀ SV BẢNG
1.Bài tập 2 sgk -Gọi nhanh 5 cặp SV lên luyện
Dựa vào hội thoại mẫu tập đối thoại trước lớp.
sau và kết hợp với tranh *A: 他们是怎么去中国的?
để hội thoại B: 他们是坐飞机去的。
*A:他们是怎么去上海的?
B:他们是坐火车去的。
*A:他是怎么去度假的?
B:他是坐船去的。
*A:昨天他是怎么来学校
的?
B:他是坐火车来的。
*A:昨天他是怎么回家的?
B:他是坐公共汽车回家
的。
2.Bài tập 3 sgk -Yêu cầu 6 sv lên bảng, mỗi
Dùng 只好 và các từ cho SV làm 1 câu.
sẵn hoàn thành câu. 1. 他不会用筷子,只好用刀
叉吃饭。
2.他不会说汉语,只好用英
语说话。
12
3.这儿没有咖啡,他只好喝
茶。
4.他的手机丢了,她只好买
一个新的。
5.那儿没有西餐,她只好吃
中餐。
6.没有火车,他只好坐飞
机。

3.Bài tập 4 sgk -Yêu cầu lần lượt 5 SV ứng


Dựa vào câu tiếng Anh, với 5 câu đứng lên trả lời.
hoàn thành câu cho sẵn. 1.我们到火车站的时候,火
车已经开了。
2.看汉语书的时候,他得用
词典。
3.喝咖啡的时候,他放糖和
牛奶。
4.吃中餐的时候,他用筷
子。
5.在中国的时候,我认识很
多中国朋友。

4. Bài 5 sgk -Yêu cầu 6 SV lên bảng, mỗi


Dựa theo ví dụ, hoàn SV làm 1 câu.
thành câu. 1.海边有很多人,有的玩沙
子,有的晒太阳,有的钓
鱼。
2.咖啡馆儿里有很多人,有
的喝咖啡,有的聊天。
3.酒吧里有很多人,有的喝
酒,有的聊天。
4.图书馆里有很多人,有的
看书,有的上网。
5.商店里有很多人,有的买
衬衫,有的买裤子,有的买
裙子。

13
6.大学里有很多外国学生,
有的是英国人,有的是美国
人。
-Gọi nhanh SV trả lời các câu
5. Bài tập 6 sgk hỏi có trong sách.
Căn cứ vào tình hình thực
tế trả lời câu hỏi.

(A)
6.Bài tập 7 sgk
1.和,2.度,3.坐,4.票
Dùng các từ cho sẵn để
điền vào chỗ trống. 5.的,6.订,7.星,8.天
9.务,10.的。
(B)
1.就,2.服,3.西,4.刀
5.沙,6.的,7.太,8.岛
9.坐,10.鱼。

CỦNG CỐ VÀ DẶN DÒ
-Gv củng cố ,nhắc lại các điểm ngữ pháp đã học trong bài,yêu cầu sv về nhà
ôn lại các điểm ngữ pháp đã học
-Gv yêu cầu sinh viên về nhà làm lại những bài tập đã giải vào vở bài tập,
đồng thời tiếp tục hoàn thành những bài tập chưa kịp giải trên lớp.
- Yêu cầu sv về chuẩn bị chu đáo bài tiếp theo.

14

You might also like