You are on page 1of 65

TRƯỜNG TIỂU HỌC LÝ THƯỜNG KIỆT Thứ hai ngày tháng năm 2022

GV: Nguyễn Hồng Hạnh KẾ HOẠCH BÀI DẠY


Lớp: 4A2 Phân môn: Tập đọc
Tuần: 13 - Tiết: 25

TÊN BÀI DẠY: NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT


- HS Hiểu nội dung bài: Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi-ôn-cốp-xki nhờ
nghiên cứu kiên trì, bền bỉ suốt 40 năm, đã thực hiện thành công mơ ước tìm
đường lên các vì sao (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
+ Đọc thành tiếng, đọc đúng và đọc trôi chảy toàn bài, đọc đúng tên riêng
nước ngoài (Xi-ôn-cốp-xki); biết đọc phân biệt lời nhân vật và lời dẫn câu
chuyện.
- Sau bài học, HS có tính kiên trì, bền bỉ.
- HS có cơ hội hình thành, phát triển phẩm chất, năng lực:
+ Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo,
NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ,...
+ PC trung thực, dũng cảm trong học tập và cuộc sống.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên: Máy chiếu, bài giảng điện tử.
2. Học sinh: Sách giáo khoa, vở, đồ dùng học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY CHỦ YẾU

Phương pháp – Hình thức tổ chức


Nội dung Đồ
Thời các hoạt động dạy học tương ứng
các hoạt động dùng -
gian Hoạt động của
dạy học Hoạt động của GV TBDH
HS
3’ A. Khởi động -TBHT điều hành Máy
*Mục tiêu: Tạo lớp trả lời, nhận chiếu,
tâm thế thoải mái xét BGĐT
cho HS trước khi + Vì sao trong những + Vì thầy giáo chỉ
vào tiết học. Dẫn ngày đầu học vẽ, cậu bé cho cậu vẽ trứng
dắt, kết nối bài Lê- ô- nác- đô cảm thấy
học mới. chán ngán?
+ Lê- ô- nác- đô đa + Ông trở thành
Vin-xi đã thành công hoạ sĩ nổi tiếng thế
như thế nào? giới với nhiều tác
phẩm hội hoạ xuất
- GV nhận xét, dẫn vào sắc.
bài
- Cho HS quan sát tranh
nhà bác học Xi-ôn-cốp-
xki.
B. Khám phá – - Gọi 1 HS đọc bài - 1 HS đọc bài, cả Máy
10’ Luyện tập thực (M3) lớp đọc thầm chiếu,
hành - GV lưu ý giọng đọc BGĐT
Hoạt động 1. cho HS: Toàn bài đọc
Luyện đọc với giọng trang trọng, - Lắng nghe
*Mục tiêu: Đọc cảm hứng, ca ngợi,
đúng tên riêng khâm phục.
nước ngoài (Xi- + Nhấn giọng những từ - Lớp trưởng điều
ôn-cốp-xki); biết ngữ: nhảy quan gãy hành cách chia
đọc phân biệt lời chân, vì sao, không biết đoạn
nhân vật và lời bao nhiêu, hì hục, hàng
dẫn câu chuyện, trăm lần, chinh phục…
bước đầu biết - GV chốt vị trí các - Bài được chia
đọc diễn cảm đoạn: làm 4 đoạn
đoạn văn, hiểu + Đoạn 1: Từ nhỏ
nghĩa một số từ … đến vẫn bay
ngữ. được.
+ Đoạn 2: Để tìm
điều … đến tiết
kiệm thôi.
+ Đoạn 3: Đúng là
… đến các vì sao
+ Đoạn 4: Phần
còn lại.
- Lưu ý sửa lỗi đọc và - Nhóm trưởng
ngắt nghỉ cho các HS điều hành nhóm
(M1) đọc nối tiếp đoạn
trong nhóm lần 1
và phát hiện các từ
ngữ khó (Xi-ôn-
cốp-xki, rủi ro,
non nớt, nảy ra,
pháo thăng
thiên,....)
- Luyện đọc từ
khó: Đọc mẫu
(M4)-> Cá nhân
(M1)-> Lớp
- Cho HS quan sát tranh - Giải nghĩa từ khó
khinh khí cầu (đọc chú giải)
- HS đọc nối tiếp
đoạn lần 2 theo
điều khiển của
nhóm trưởng
- Các nhóm báo
cáo kết quả đọc
- 1 HS đọc cả bài
(M4)
12’ Hoạt động 2. - GV phát phiếu học tập - HS làm việc theo Máy
Luyện đọc hiểu cho các nhóm nhóm 4 – Chia sẻ chiếu,
*Mục tiêu: HS kết quả dưới sự BGĐT
hiểu ca ngợi nhà điều hành của
khoa học vĩ đại TBHT
Xi-ôn-cốp-xki + Xi-ôn-côp-xki mơ + Xi-ôn-côp-xki
nhờ nghiên cứu ước điều gì? mơ ước được bay
kiên trì, bền bỉ lên bầu trời.
suốt 40 năm, đã + Theo em hình ảnh + Hình ảnh quả
thực hiện thành nào đã gợi ước muốn bóng không có
công mơ ước tìm tìm cách bay trong cánh mà vẫn bay
đường lên các vì không trung của Xi-ôn- được đã gợi cho
sao (trả lời được côp-xki? Xi-ôn-côp-xki tìm
các câu hỏi trong cách bay vào
SGK). không trung.
+ Đoạn 1 cho em biết - Đoạn 1 nói lên
điều gì? ước mơ của Xi-
ôn-cốp-xki.
+ Để tìm hiểu điều bí + Để tìm hiểu bí
mật đó, Xi-ôn-côp-xki mật đó, Xi-ôn-côp-
đã làm gì? xki đã đọc không
biết bao nhiêu là
sách, ông hì hục
làm thí nghiệm có
khi đến hàng trăm
lần.
+ Ông kiên trì thực + Để thực hiện
hiện ước mơ của mình ước mơ của mình
như thế nào? ông đã sống kham
khổ, ông đã chỉ ăn
bánh mì suông, để
dành tiền mua
sách vở và dụng cụ
thí nghiệm. Sa
Hoàng không ủng
hộ phát minh bằng
khinh khí cầu bay
bằng kim loại của
ông nhưng ông
không nản chí.
Ông đã kiên trì
nghiên cứu và thiết
kế thành công tên
lửa nhiều tầng, trở
thành phương tiện
bay tới các vì sao
từ chiếc pháo
thăng thiên.
+ Nguyên nhân chính + Xi-ôn-côp-xki
giúp ông thành công là thành công vì ông
gì có ước mơ đẹp
chinh phục các vì
sao, có nghị lực,
quyết tâm thực
hiện ước mơ.
+ Em hãy đặt tên khác *Ước mơ của Xi-
cho truyện. ôn-côp-xki.
*Người chinh
phục các vì sao.
*Ông tổ của ngành
du hành vũ trụ.
*Quyết tâm chinh
phục bầu trời.
+ Nêu nội dung chính Nội dung:
của bài. Truyện ca ngợi
nhà khoa học vĩ
đại Xi-ôn-côp-
xki, nhờ khổ công
nghiên cứu, kiên
trì bền bỉ suốt 40
năm đã thực hiện
thành công ước
mơ lên các vì sao.
- HS ghi nội dung
bài vào vở
10’ Hoạt động 3: - Yêu cầu HS nêu - HS nêu lại giọng Máy
Luyện đọc diễn giọng đọc toàn bài. đọc cả bài chiếu,
cảm - 1 HS M4 đọc BGĐT
*Mục tiêu: HS mẫu toàn bài
đọc diễn cảm - Yêu cầu đọc diễn cảm - Nhóm trưởng
được đoạn số đoạn 1+2, lưu ý phân điều hành:
1+2 của bài biệt lời các nhân vật. + Luyện đọc theo
nhóm
+ Vài nhóm thi
đọc trước lớp.
- Bình chọn nhóm
- GV nhận xét, đánh giá đọc hay.
chung
2’ D. Vận dụng, + Em học được điều gì - HSTL theo ý Máy
trải nghiệm Xi-ôn-cốp-xki? riêng chiếu,
(nếu có) - Liên hệ giáo dục: ý BGĐT
*Mục tiêu: Củng chí bền bỉ theo đuổi
cố kiến thức bài ước mơ đến cùng.
học. Mở rộng, - Nêu các tấm gương về
liên hệ kiến thức những người bền bỉ
bài học với thực theo đuổi ước mơ mà
tiễn. em biết trong cuộc
sống.
- Dặn hs ôn lại bài.
Chuẩn bị bài sau.

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có):


- Có bài dạy online kèm theo
TRƯỜNG TIỂU HỌC LÝ Thứ hai ngày tháng năm 2022
THƯỜNG KIỆT KẾ HOẠCH BÀI DẠY
GV: Nguyễn Hồng Hạnh Phân môn: Tập đọc
Lớp: 4A2 Tuần: 13 - Tiết: 26

TÊN BÀI DẠY: VĂN HAY CHỮ TỐT

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT


- HS Hiểu ND : Ca ngợi tính kiên trì, quyết tâm sửa chữ viết xấu để trở thành
người viết chữ đẹp của Cao Bá Quát (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
+ Đọc đúng các từ, tiếng khó dễ lẫn. Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi;
bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn.
- Sau bài học, HS có tính kiên trì trong học tập và rèn luyện.
- HS có cơ hội hình thành, phát triển phẩm chất, năng lực:
+ Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo,
NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ,...
+ PC trung thực, chăm chỉ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên: Máy chiếu, bài giảng điện tử.
2. Học sinh: Sách giáo khoa, vở, đồ dùng học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY CHỦ YẾU

Phương pháp – Hình thức tổ chức


Nội dung Đồ
Thời các hoạt động dạy học tương ứng
các hoạt động dùng -
gian Hoạt động của
dạy học Hoạt động của GV TBDH
HS
3’ A. Khởi động + Hs đọc bài “ Người - 1 HS đọc Máy
*Mục tiêu: Tạo tìm đường. . . ” chiếu,
tâm thế thoải mái + Xi- ôn- cốp- xki mơ + Xi- ôn- cốp- xki BGĐT
cho HS trước khi ước điều gì? mơ ước được bay
vào tiết học. Ôn lên bầu trời.
tập kiến thức đã + Nguyên nhân chính + Ông có ước mơ
học. Dẫn dắt, kết giúp Xi- ô- cốp- xki chinh phục các vì
nối bài học mới. thành công là gì? sao, có nghị lực,
quyết tâm thực
hiện ước mơ.
- GV dẫn vào bài mới
B. Khám phá – - Gọi 1 HS đọc bài - 1 HS đọc bài, cả Máy
10’ Luyện tập thực (M3) lớp đọc thầm chiếu,
hành - GV lưu ý giọng đọc: - Lớp trưởng điều BGĐT
Hoạt động 1. Toàn bài đọc với giọng hành cách chia
Luyện đọc từ tốn. Giọng bà cụ đoạn
*Mục tiêu: Biết khẩn khoản, giọng Cáo
đọc bài văn với Bá Quát vui vẻ, xởi lởi.
giọng kể chậm Đoạn đầu đọc chậm.
rãi; bước đầu Đoạn cuối bài đọc
biết đọc diễn nhanh thể hiện ý chí
cảm đoạn văn. quyết tâm rèn chữ bằng
được của Cao Bá Quát.
Hai câu cuối đọc với
cảm hứng ca ngợi sảng
khoái. - Bài chia làm 3
- GV chốt vị trí các đoạn.
đoạn + Đoạn 1: Thuở đi
học…đến xin sẵn
lòng.
+ Đoạn 2: Lá đơn
viết…đến sau cho
đẹp
+ Đoạn 3: Phần
còn lại.
- Nhóm trưởng
điều hành nhóm
- Lưu ý sửa lỗi đọc và đọc nối tiếp trong
ngắt nghỉ cho các HS nhóm lần 1 và phát
(M1) hiện các từ ngữ
khó (oan uổng, lĩ
lẽ, rõ ràng, luyện
viết,...)
- Luyện đọc từ
khó: Đọc mẫu
(M4)-> Cá nhân
(M1)-> Lớp
- Giải nghĩa từ
khó: (đọc phần
chú giải)
- HS đọc nối tiếp
lần 2 theo điều
khiển của nhóm
trưởng kết hợp đọc
câu dài: Thưở còn
đi học, Cao Bá
Quát viết chữ rất
xấu nên nhiều bài
văn dù hay / vẫn bị
thầy cho điểm
kém.
- Các nhóm báo
cáo kết quả đọc
- 1 HS đọc cả bài
(M4)
12’ Hoạt động 2. - Gọi HS đọc 4 câu hỏi - 1 HS đọc Máy
Luyện đọc hiểu cuối bài. - HS tự làm việc chiếu,
*Mục tiêu: Hiểu nhóm 4 trả lời các BGĐT
ND bài Ca ngợi câu hỏi
tính kiên trì, - TBHT điều hành
quyết tâm sửa hoạt động báo cáo:
chữ viết xấu để + Vì sao thuở đi học + Cao Bá Quát
trở thành người Cao Bá Quát thường thường bị điểm
viết chữ đẹp của xuyên bị điểm kém? kém vì ông viết
Cao Bá Quát, trả chữ rất xấu dù bài
lời được các câu văn của ông viết
hỏi trong SGK rất hay.
+ Sự việc gì xảy ra đã + Lá đơn của Cao
làm Cao Bá Quát ân Bá Quát vì chữ
hận? viết quá xấu, quan
không đọc được
nên quan thét lính
đuổi bà cụ về,
khiến bà cụ không
giải được nỗi oan.
+ Cao Bá Quát quyết + Sáng sáng, ông
chí luyện viết chữ như cầm que vạch lên
thế nào? cột nhà luyện chữ
cho cứng cáp. Mỗi
tối, ông viết xong
10 trang vở mới đi
ngủ, mượn những
quyển sách chữ
viết đẹp để làm
mẫu, luyện viết
liên tục trong mấy
năm trời.
+ Qua việc luyện viết + Ông là người rất
chữ em thấy Cao Bá kiên trì, nhẫn nại
Quát là người như thế khi làm việc.
nào?
+ Theo em nguyên + Nguyên nhân
nhân nào khiến ông khiến Cao Bá Quát
Cao Bá Quát nổi danh nổi danh khắp
là văn hay, chữ tốt? nước là người văn
hay chữ tốt là nhờ
ông kiên trì luyện
tập suốt mười mấy
năm và năng khiếu
viết văn từ nhỏ.
- Nội dung của bài? - Nội dung: Ca
ngợi tính kiên trì,
quyết tâm sửa
chữ viết xấu để
trở thành người
viết chữ đẹp của
Cao Bá Quát.
- HS ghi lại nội
dung bài vào vở
10’ Hoạt động 3: + Yêu cầu HS nêu - 1 HS nêu lại Máy
Luyện đọc diễn giọng đọc toàn bài - 1 HS đọc toàn chiếu,
cảm bài BGĐT
*Mục tiêu: HS - Nhóm trưởng
biết đọc diến - Yêu cầu đọc phân vai điều khiển nhóm
cảm toàn bài, thể đoạn 1 đọc phân vai
hiện giọng đọc - Thi đọc phân vai
phù hợp với nội trước lớp
dung bài, phân - GV nhận xét chung - Lớp nhận xét,
biệt lời nhân vật bình chọn.

2’ D. Vận dụng, - Em học được điều gì - HSTL theo ý Máy


trải nghiệm từ Cao Bá Quát? riêng chiếu,
(nếu có) - Liên hệ, giáo dục ý BGĐT
*Mục tiêu: Củng chí rèn chữ viết và ý chí
cố kiến thức bài kiên trì.
học. Mở rộng, - Sưu tầm và kể các
liên hệ kiến thức câu chuyện về Cao Bá
bài học với thực Quát.
tiễn. - Dặn dò HS chuẩn bị
bài sau.

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có):


- Có bài dạy online kèm theo
TRƯỜNG TIỂU HỌC LÝ Thứ ba ngày tháng năm 2022
THƯỜNG KIỆT KẾ HOẠCH BÀI DẠY
GV: Nguyễn Hồng Hạnh Phân môn: Luyện từ và câu
Lớp: 4A2 Tuần: 13 - Tiết: 25

TÊN BÀI DẠY: MỞ RỘNG VỐN TỪ: Ý CHÍ – NGHỊ LỰC

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT


- HS biết thêm một số từ ngữ (kể cả tục ngữ, từ Hán Việt) nói về ý chí, nghị
lực của con người; bước đầu biết tìm từ (BT1), đặt câu (BT2), viết đoạn văn ngắn
(BT3) có sử dụng các từ ngữ hướng vào chủ điểm đang học.
- Sau bài học, HS có ý thức giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt
- HS có cơ hội hình thành, phát triển phẩm chất, năng lực:
+ Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo,
NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ,...
+ PC trung thực, trách nhiệm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên: Từ điển, máy chiếu, bài giảng điện tử.
2. Học sinh: Sách giáo khoa, vở, đồ dùng học tập, từ điển.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY CHỦ YẾU

Nội dung Phương pháp – Hình thức tổ chức Đồ


Thời các hoạt động dạy học tương ứng
các hoạt động dùng -
gian
dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS TBDH
3’ A. Khởi động + Có mấy cách để biểu - HS lấy VD và đặt Máy
*Mục tiêu: Tạo thị mức độ của đăc câu chiếu,
tâm thế thoải điểm, tính chất? BGĐT
mái cho HS
trước khi vào
tiết học. Dẫn + Tìm các từ ngữ miêu
dắt, kết nối bài tả mức độ của các đặc
học mới. điểm, tính chất sau:
trắng, xấu.
- GV nhận xet, đánh giá
chung, giới thiệu và dẫn
vào bài mới
C. Luyện tập, - Gọi HS đọc yêu cầu Nhóm 2-Chia sẻ Máy
thực hành bài tập. lớp chiếu,
10’ Bài tập 1 - GV phát phiếu học tập - 1 HS đọc BGĐT
*Mục tiêu HS Đ/a:
biết tìm từ theo a. Nói lên ý chí,
chủ điểm nghị lực của con
người:
Quyết chí, quyết
tâm, bền gan, bền
chí, bền lòng, kiên
nhẫn, kiên trì, kiên
nghị, kiên tâm, kiên
cường, kiên quyết,
vững tâm, vững chí,
- Kết luận, chốt đáp án, vững dạ, vững lòng,
cùng HS giải nghĩa một …
số từ: quyết chí, kiên b. Các từ nói lên
nhẫn, gian truân, thách những thử thách
thức (sử dụng từ điển) đối với ý chí, nghị
* Lưu ý giúp đỡ hs lực của con người.
M1+M2 Khó khăn, gian khó,
gian khổ, gian nan,
gian lao, gian
truân, thử thách,
thách thức, chông
gai,…
7’ Bài tập 2 - Gọi HS đọc yêu cầu Cá nhân –Chia sẻ Bảng
*Mục tiêu:HS bài tập. lớp phụ, từ
biết đặt câu - Thực hiện theo điển
theo yêu cầu . yêu cầu của GV
- Yêu cầu HS tự làm - Hs tự hoàn thành
bài. bài tập sau đó đọc
từng câu.
- HS khác nhận xét
- Nhận xét, sửa sai, VD:
khen/ động viên. + Người thành đạt
đều là người rất biết
* Giúp đỡ hs M1+M2 bền chí trong sự
đặt câu hoàn chỉnh. nghiệp của mình.
+ Mỗi lần vượt qua
được gian khó là
- Chốt lại hình thức và mỗi lần con người
nội dung của câu được trưởng thành.

Bài tập 3 - Gọi HS đọc yêu cầu Cá nhân-Lớp Máy


*Mục tiêu HS bài tập. - HS đọc thành chiếu,
viết đoạn văn tiếng yêu cầu: Viết BGĐT
ngắn có sử về một người do có
dụng các từ ý chí nghị lực vươn
ngữ hướng vào lên để vượt qua
chủ điểm đang nhiều thử thách, đạt
học được thành công.
+ Đoạn văn yêu cầu viết +một người do có ý
về nội dung gì? chí nghị lực vươn
lên để vượt qua
nhiều thử thách, đạt
được thành công.
+ Bằng cách nào em * Đó là bác hàng
biết được người đó? xóm nhà em.
*Đó chính là ông
nội em.
*Em biết khi xem ti
vi.
*Em biết ở báo
Thiếu niên Tiền
phong.
- Gọi HS trình bày đoạn - HS viết bài và đọc
văn. trước lớp
- GV nhận xét, chữa lỗi - Lớp nhận xét,
dùng từ, đặt câu (nếu chữa bài.
có) cho từng HS.

2’ D. Vận dụng, - Ghi nhớ các từ ngữ - HS thực hiện. Máy


trải nghiệm thuộc chủ điểm chiếu,
(nếu có) - Tìm thêm các thành BGĐT
*Mục tiêu: ngữ, tục ngữ thuộc chủ
Củng cố kiến điểm
thức bài học. - Dặn HS về chuẩn bị
Mở rộng, liên bài học sau
hệ kiến thức
bài học với
thực tiễn.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có):
- Có bài dạy online kèm theo
TRƯỜNG TIỂU HỌC LÝ Thứ ba ngày tháng năm 2022
THƯỜNG KIỆT KẾ HOẠCH BÀI DẠY
GV: Nguyễn Hồng Hạnh Phân môn: Luyện từ và câu
Lớp: 4A2 Tuần: 13 - Tiết: 26

TÊN BÀI DẠY: CÂU HỎI VÀ DẤU CHẤM HỎI

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT


- HS hiểu được tác dụng của câu hỏi và dấu hiệu chính để nhận biết chúng
(ND Ghi nhớ). Xác định được CH trong một văn bản (BT1, mục III); bước đầu
biết đặt CH để trao đổi theo nội dung, yêu cầu cho trước (BT2, BT3).
- Sau bài học, HS có chú ý hơn trong việc viết văn có đặt câu hỏi.
- HS có cơ hội hình thành, phát triển phẩm chất, năng lực:
+ Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo,
NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ,...
+ PC yêu nước, chăm chỉ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên: Máy chiếu, bài giảng điện tử, quà tặng, thẻ dấu câu.
2. Học sinh: Sách giáo khoa, vở, đồ dùng học tập
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY CHỦ YẾU

Nội dung Phương pháp – Hình thức tổ chức


Đồ
Thời các hoạt các hoạt động dạy học tương ứng
dùng -
gian động
Hoạt động của GV Hoạt động của HS TBDH
dạy học
3’ A. Khởi động - TBVN điều hành Quà
*Mục tiêu: lớp hát, vận động tại tặng,
Tạo tâm thế chỗ thẻ dấu
thoải mái cho câu
HS trước khi - Dẫn vào bài mới
vào tiết học.
Ôn tập kiến
thức đã học.
Dẫn dắt, kết
nối bài học
mới.
B. Hình a. Nhận xét Máy
15’ thành kiến Bài 1: chiếu,
thức mới - Gọi 1 HS đọc yêu cầu -HS đọc y/c BT BGĐT
*Mục tiêu: - Yêu cầu HS mở Cá nhân- Nhóm 2-
Hiểu được tác SGK/125 đọc thầm bài Lớp
dụng của câu Người tìm đường lên
hỏi và dấu các vì sao và tìm các - Mở SGK đọc thầm,
hiệu chính để câu hỏi trong bài. dùng bút chì gạch
nhận biết . chân dưới các câu
chúng (ND hỏi.
Ghi nhớ). - Chia sẻ nhóm 2 –
Chia sẻ lớp
Đáp án:
1. Vì sao quả bóng
không có cánh mà
vẫn bay được?
2. Cậu làm thế nào
mà mua được nhiều
sách vở và dụng cụ
thí nghịêm như thế?
Bài 2, 3:
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu HS đọc yêu cầu
Nhóm 2- Chia sẻ lớp
+ Các câu hỏi ấy là của + Câu hỏi 1 của Xi-
ai và để hỏi ai? ô- cốp- xki tự hỏi
mình.
+ Câu hỏi 2 là của
người bạn hỏi Xi- ô-
+ Những dấu hiệu nào cốp- xki.
giúp em nhận ra đó là + Các câu này đều
câu hỏi? có dấu chấm hỏi và
có từ để hỏi: Vì sao?
+ Câu hỏi dùng để làm Như thế nào?
gì? + Câu hỏi dùng để
hỏi những điều mà
+ Câu hỏi dùng để hỏi mình chưa biết.
ai? + Câu hỏi dùng để
hỏi người khác hay
- Treo bảng phụ, phân hỏi chính mình.
tích cho HS hiểu. - Đọc và lắng nghe.

Câu hỏi Của ai Hỏi ai Dấu hiệu


1. Vì sao Xi- ô- Tự hỏi - Từ :vì
quả bóng cốp- xki mình sao.
không có - Dấu
cánh mà chấm hỏi.
vẫn bay Xi- ô- - Từ: thế
được cốp- nào.
2. Cậu làm Một xki - Dấu
thế nào mà người chấm hỏi.
mua được bạn.
nhiều sách
và dụng cụ
thí nghiệm
như thế?
b. Ghi nhớ:
- Gọi HS đọc phần ghi -HS đọc
nhớ. - HS lấy VD câu hỏi
để hỏi người khác và
tự hỏi mình
18’ C. Luyện - Gọi HS đọc yêu cầu : - 1 HS đọc Máy
tập, thực Tìm câu hỏi trong bài “ chiếu,
hành Thưa chuyện với mẹ, - HS làm nhóm 2 – BGĐT
Bài tập 1: Hai bàn tay”. Chia sẻ trước lớp
*Mục tiêu: - Gọi 1 HS đọc thành
Xác định tiếng yêu cầu và ND bài
được CH tập.
trong một văn
bản - Kết luận về lời giải
đúng. ( bảng cuối
KHBD)

Bài tập 2: - Gọi HS đọc yêu cầu và Nhóm 2- Lớp Máy


*Mục tiêu: mẫu. - HS đọc thành tiếng chiếu,
bước đầu biết - Viết bảng câu văn: Về yêu cầu bài tập. BGĐT
đặt CH để nhà, bà kể lại chuyện, - Đọc thầm câu văn.
trao đổi theo khiến Cao Bá Quát vô
nội dung, yêu cùng ân hận.
cầu cho trước - Gọi 2 HS giỏi lên thực - 2 HS thực hành
hành hỏi – đáp mẫu hoặc 1 HS thực hành
hoặc GV hỏi – 1 HS trả cùng GV.
lời.
+ Về nhà bà cụ làm gì? + Về nhà bà cụ kể lại
chuyện xảy ra cho
Cao Bá Quát nghe.
+ Bà cụ kể lại chuyện + Bà cụ lể lại chuyện
gì? bị quan sai lính đuổi
ra khỏi huyện đường.
+ Vì sao Cao Bá Quát + Cao Bá Quát ân
ân hận? hận vì mình viết chữ
xấu nên bà cụ bị đuổi
ra khỏi cửa quan,
không giải được nỗi
oan ức.
- Yêu cầu HS thực hành - 2 HS ngồi cùng bàn
hỏi – đáp theo cặp. thực hành trao đổi.
- Gọi HS trình bày trước - 3 đến 5 cặp HS
lớp. trình bày.
- Nhận xét về cách đặt - Lắng nghe.
câu hỏi, ngữ điệu trình
bày
Bài tập 3: Cá nhân - Chia sẻ Máy
*Mục tiêu: lớp chiếu,
bước đầu biết - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc thành tiếng BGĐT
đặt CH để yêu cầu.
trao đổi theo - Yêu cầu HS tự đặt câu. - HS tự đặt câu, sau
nội dung, yêu - Gọi HS đọc câu mình đó lần lượt nói câu
cầu cho trước đặt, HS khác theo dõi, của mình.
nhận xét. + Mình để bút ở đâu
- Nhận xét khen HS đặt nhỉ?
câu hay, hỏi đúng ngữ + Quyển sách Toán
điệu. của mình đâu rồi
nhỉ?
+ Cô này trông quen
quá, hình như mình
đã gặp ở đâu rồi nhỉ?
+ Tại sao bài này
* Lưu ý giúp đỡ hs mình lại quên cách
M1+M2 đặt và trình bày làm được nhỉ?
câu hỏi đúng đặc điểm.

2’ D. Vận dụng, - Ghi nhớ hình thức và - HSTL theo ý riêng Máy
trải nghiệm tác dụng của câu hỏi. chiếu,
(nếu có) - Tìm các đoạn văn, thơ, BGĐT
*Mục tiêu: truyện trong sách có
Củng cố kiến chứa câu hỏi và cho biết
thức bài học. câu hỏi đó dùng làm gì.
Mở rộng, liên - Dặn hs ôn lại bài.
hệ kiến thức Chuẩn bị bài sau.
bài học với
thực tiễn.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có):
- Có bài dạy online kèm theo
TRƯỜNG TIỂU HỌC LÝ Thứ tư ngày tháng năm 2022
THƯỜNG KIỆT KẾ HOẠCH BÀI DẠY
GV: Nguyễn Hồng Hạnh Phân môn: Tập làm văn
Lớp: 4A2 Tuần: 13 - Tiết: 25

TÊN BÀI DẠY: TRẢ BÀI VĂN KỂ CHUYỆN

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT


- HS biết rút kinh nghiệm về bài tập làm văn kể chuyện (đúng ý, bố cục rõ,
dùng từ, đặt câu và viết đúng chính tả, ...)
- HS biết nhận xét và tự sửa lỗi để có các câu văn hay.
- HS có cơ hội hình thành, phát triển phẩm chất, năng lực:
+ Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm
mĩ,...
+ PC chăm chỉ, nhân ái.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên: Máy chiếu, bài giảng điện tử
2. Học sinh: Vở viết
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY CHỦ YẾU

Phương pháp – Hình thức tổ chức


Nội dung Đồ
Thời các hoạt động dạy học tương ứng
các hoạt động dùng -
gian Hoạt động của
dạy học Hoạt động của GV TBDH
HS
3’ A. Mở đầu - HS hát khởi động - TBVN và TBHT Máy
*Mục tiêu: Tạo + Một bài văn kể điều hành chiếu,
tâm thế thoải mái chuyện gồm những BGĐT
cho HS trước khi phần nào? - HS lắng nghe,
vào tiết học. Dẫn - GV giới thiệu bài, ghi ghi vở.
dắt, kết nối bài bảng.
học mới.
B. Thực hành - GV chiếu đề kiểm tra - HS quan sát và Máy
10’ 1. GV nhận xét lắng nghe chiếu,
chung về kết - Nhận xét về kết quả BGĐT
quả bài viết của làm bài:
cả lớp. + Ưu điểm:

+ Nhược điểm:
15’ 2. Hướng dẫn - GV yêu cầu HS đọc kĩ - HS soát lỗi, sửa
HS chữa bài lời, nhận xét trong bài lỗi cho nhau.
viết của mình rồi tự viết
lại lỗi và sửa lỗi vào vở.
- HS chữa lỗi
- GV chép một số lỗi
tiêu biểu định chữa.
10’ 3. Hướng dẫn - GV nêu tên những HS - Đọc trước lớp Máy
học tập những có đoạn văn hoặc bài chiếu,
đoạn thư, lá thư văn hay, mời một số BGĐT
hay: HS đó đọc.
*Mục tiêu: HS - Hướng dẫn HS tìm ra - Tự sửa cá nhân
biết tìm ra câu câu văn hay, cái đáng và đọc trước lớp
văn hay để học học tập thông qua bài
tập văn của bạn.
- Yêu cầu HS viết lại
câu văn (đoạn văn) viết
chưa hay trong bài làm.
- Yêu cầu HS trình bày
câu văn (đoạn văn) viết
lại
2’ D. Vận dụng, - Tiếp tục sửa chữa các - HS thực hiện Máy
trải nghiệm lỗi sai chiếu,
(nếu có) - Viết lại các câu văn BGĐT
*Mục tiêu: Củng chưa ưng ý để bài văn
cố kiến thức bài hay hơn.
học. Mở rộng,
liên hệ kiến thức
bài học với thực
tiễn.

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có):


- Có bài dạy online kèm theo
TRƯỜNG TIỂU HỌC LÝ Thứ sáu ngày tháng năm 2022
THƯỜNG KIỆT KẾ HOẠCH BÀI DẠY
GV: Nguyễn Hồng Hạnh Phân môn: Tập làm văn
Lớp: 4A2 Tuần: 13 - Tiết: 26

TÊN BÀI DẠY: ÔN TẬP VĂN KỂ CHUYỆN

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT


- HS nắm được một số đặc điểm đã học về văn kể chuyện (nội dung, nhân vật,
cốt truyện);
- HS kể được một câu chuyện theo đề tài cho trước; nắm được nhân vật, tính
cách của nhân vật và ý nghĩa câu chuyện đó để trao đổi với bạn.
- HS có cơ hội hình thành, phát triển phẩm chất, năng lực:
+ Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo,
NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ,...
+ PC nhân ái, chăm chỉ
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên: Máy chiếu, bài giảng điện tử.
2. Học sinh: Sách giáo khoa, vở, đồ dùng học tập
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY CHỦ YẾU
Phương pháp – Hình thức tổ chức
Nội dung Đồ
Thời các hoạt động dạy học tương ứng
các hoạt động dùng -
gian Hoạt động của
dạy học Hoạt động của GV TBDH
HS
2’ A. Mở đầu - HS hát khởi động - HS hát Máy
*Mục tiêu: Tạo chiếu,
tâm thế thoải mái - HS lắng nghe, BGĐT
cho HS trước khi - GV giới thiệu bài mới, ghi vở.
vào tiết học. Ôn ghi bảng.
tập kiến thức đã
học. Dẫn dắt, kết
nối bài học mới.
B. Thực hành - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc thành Máy
10’ Bài 1 tiếng yêu cầu trong chiếu,
*Mục tiêu: Nắm SGK. BGĐT
được một số đặc + Đề nào trong các đề + Đề2: Em hãy kể
điểm đã học về bài trên thuộc loại văn về một câu chuyện
văn kể chuyện KC? Vì sao? về một tấm gương
rèn luyện thân thể
thuộc loại văn kể
chuyện. Vì đây là
kể lại một chuỗi
các câu chuyện có
liên quan đến tấm
gương rèn luyện
thân thể và câu
chuyện có ý nghĩa
khuyên mọi người
hãy học tập và làm
theo tấm gương
+ Đề 1 và đề 3 thuộc đó.
loại văn gì? Vì sao em + Đề 1 thuộc loại
biết? văn viết thư vì đề
- Kết luận: Trong 3 đề bài viết thư thăm
bài trên, chỉ có đề 2 là bạn.
văn kể chuyện vì khi + Đề 3 thuộc loại
làm về đề văn này, các văn miêu tả vì đề
em sẽ chú ý đến nhân bài yêu cầu tả lại
vật, cốt truyện, diễn chiếc áo hoặc
biến, ý nghĩa… của chiếc váy.
truyện. Nhân vật trong
truyện là tấm gương
rèn luyện thân thể,
nghị lực và quyết tâm
của nhân vật đáng
được ca ngợi và noi
theo.
20’ 2. Bài 2, 3 - Gọi HS đọc YC bài 2, - 2 HS đọc Máy
*Mục tiêu: Kể 3 chiếu,
được câu chuyện - Cho HS suy nghĩ, - 4 - 5 HS nêu đề GADT
theo yêu cầu và chọn đề tài mình định tài mình chọn
biết nhận xét câu kể. - HS làm việc CN
chuyện bạn kể - YC HS viết nhanh dàn - 1 HS làm mẫu
ý câu chuyện ra nháp. - Cả lớp nghe,
nhận xét.
- HS trao đổi theo
- YC từng cặp HS thực cặp kể lại câu
hành kể chuyện, trao chuyện
đổi về câu chuyện vừa - 4 HS kể
kể theo YC BT 3.
- GV nêu yêu cầu - HS nhận xét,
- Nhận xét, bình chọn đánh giá
HS kể đúng YC, hấp - 1 - 2 HS đọc tóm
dẫn và hiểu truyện nhất. tắt
- Đưa bảng phụ (ghi
bảng) tóm tắt theo
những ND: văn KC -
nhân vật - cốt truyện

2’ C. Vận dụng, - Nêu lại cấu tạo bài - Học sinh ghi nhớ Máy
trải nghiệm văn kể chuyện chiếu,
(nếu có) - Kể lại câu chuyện cho BGĐT
*Mục tiêu: Củng người thân nghe.
cố kiến thức bài - Chuẩn bị bài sau
học. Mở rộng,
liên hệ kiến thức
bài học với thực
tiễn.

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có):


- Có bài dạy online kèm theo
TRƯỜNG TIỂU HỌC LÝ Thứ ba ngày tháng năm 2022
THƯỜNG KIỆT KẾ HOẠCH BÀI DẠY
GV: Nguyễn Hồng Hạnh Phân môn: Chính tả
Lớp: 4A2 Tuần: 13 - Tiết: 13

TÊN BÀI DẠY: NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT


- HS biết Nghe -viết đúng bài CT; trình bày đúng  hình thức đoạn văn. Làm
đúng BT2a, BT3a phân biệt l/n. Rèn kĩ năng viết đẹp, viết đúng chính tả.
- Sau bài học, HS có ý thức giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt.
- HS có cơ hội hình thành, phát triển phẩm chất, năng lực:
+ Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo,
NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ,...
+ PC chăm chỉ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên: Máy chiếu, bài giảng điện tử, quà tặng.
2. Học sinh: Sách giáo khoa, vở, đồ dùng học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY CHỦ YẾU

Phương pháp – Hình thức tổ chức


Nội dung Đồ
Thời các hoạt động dạy học tương ứng
các hoạt động dùng -
gian Hoạt động của
dạy học Hoạt động của GV TBDH
HS
3’ A. Mở đầu Trò chơi: Xin mời. Quà
*Mục tiêu: Tạo - Luật chơi: GV sẽ nói - HS tham gia tặng
tâm thế thoải mái câu có từ xin mời, học chơi.
cho HS trước khi sinh sẽ làm theo cô giáo
vào tiết học. Dẫn nói. Bạn nào làm không
dắt, kết nối bài đúng sẽ phải hát một
học mới. bài.
- Nhận xét trò chơi.
Giới thiệu bài: Người
tìm đường lên các vì
sao.
B. Hình thành Máy
6’ kiến thức mới: a. Trao đổi về nội dung chiếu,
Chuẩn bị viết đoạn viết BGĐT
chính tả - Gọi HS đọc bài viết. - 2 học sinh đọc.
*Mục tiêu: HS - Yêu cầu thảo luận - HS thảo luận
hiểu được nội nhóm 2: (2p) và báo cáo
dung bài CT, viết trước lớp
được các từ khó, + Đoạn văn viết về ai? +  Đoạn văn viết
dễ lẫn và các về nhà bác học
hiện tượng chính người Nga Xi-ôn-
tả, cách trình bày côp-xki. 
đoạn văn + Xi-ôn-cốp-xki đã kiên + ....đọc không
trì theo đuổi ước mơ biết bao nhiêu là
như thế nào? sách, hì hục làm
thí nghiệm hàng
trăm lần, tiết kiệm
tiền mua sách và
dụng cụ thí
nghiệm.
- Yêu cầu phát hiện - HS nêu từ khó
những chữ dễ viết sai? viết: Xi-ôn-côp-
xki, dại dột, cửa
sổ, rủi ro, non nớt,
thí nghiệm,…
- Hs viết nháp từ
- GV đọc từ khó
khó.
- 1 hs đọc lại bài
viết. Cả lớp đọc 1
lần
+ Chữ đầu tiên lùi
+ Lưu ý gì khi trình bày
1 ô và viết hoa
đoạn văn?
15’ C. Luyện tập, - GV nhắc nhở HS tư Máy
thực hành thế ngồi viết chiếu,
Hoạt động 1. - GV đọc bài cho HS - HS nghe - viết BGĐT,
Viết chính tả viết, lưu ý HS đọc bài vào vở vở
*Mục tiêu: Hs nhẩm các cụm từ để chính
nghe - viết tốt bài viết cho chính xác tả
chính tả, trình - GV giúp đỡ các HS
bày đúng hình M1, M2
thức đoạn văn - Cho học sinh tự soát - Học sinh xem lại
xuôi. lại bài của mình theo. bài của mình, dùng
bút chì gạch chân
lỗi viết sai. Sửa lại
xuống cuối vở
bằng bút mực
- GV nhận xét, đánh giá - Trao đổi bài (cặp
5 - 7 bài đôi) để soát hộ
nhau
- Nhận xét nhanh về bài - Lắng nghe.
viết của HS
5’ Hoạt động 2. Bài 2a: Tìm các từ láy Cá nhân – Chia sẻ Máy
Làm bài tập cặp đôi – Lớp chiếu,
chính tả - HS tham gia trò BGĐT,
*Mục tiêu: Giúp chơi dưới sự điều SGK
HS tìm các từ láy hành của GV
có âm l/n Đáp án:
- GV tổ chức trò chơi Có hai tiếng đều
Tiếp sức giữa các tổ bắt đầu bằng l: 
Lỏng lẻo, long
lanh, lóng lánh,
lung linh, lơ lửng,
lấp lửng, lập lờ,
lặng lẽ, lững lờ,
lấm láp, lọ lem,
lộng lẫy, lớn lao,
lố lăng, lộ liễu…. 
-Có hai tiếng bắt
- GV tổng kết trò chơi,
đầu bằng n:  Nóng
tuyên dương HS
nảy, nặng nề, não
nùng, năng nổ, no
nê, non nớt, nõn
- Chữa bài, nhận xét.
nà, nông nổi, náo
nức, nô nức,
Bài 3a - HS làm cá nhân-
- Gọi hs đọc yêu cầu  Chia sẻ nhóm 2-
Chia sẻ lớp qua trò
- Tổ chức cho hs thi
chơi
viết đúng và nhanh
Đáp án:
- Nhận xét, khen nhóm
a. nản chí
tìm nhanh và đúng.
b. lí tưởng
c. lạc đường

2’ D. Vận dụng, -  Viết lại 5 lần các từ - HSTL theo ý Máy


trải nghiệm viết sai trong bài chính riêng chiếu,
(nếu có) tả BGĐT
*Mục tiêu: Củng - Nhận xét tiết học
cố kiến thức bài - Dặn hs ôn lại bài.
học. Mở rộng, Chuẩn bị bài sau.
liên hệ kiến thức
bài học với thực
tiễn.

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có):


- Có bài dạy online kèm theo
TRƯỜNG TIỂU HỌC LÝ Thứ hai ngày tháng năm 2022
THƯỜNG KIỆT KẾ HOẠCH BÀI DẠY
GV: Nguyễn Hồng Hạnh Phân môn: Kể chuyện
Lớp: 4A2 Tuần: 13 - Tiết: 13

TÊN BÀI DẠY: KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT


- HS kể được câu chuyện mình chứng kiến hoặc tham gia thể hiện tinh thần
vượt khó. Lời kể tự nhiên, sáng tạo có kết hợp với nét mặt, điệu bộ, cử chỉ. Biết
nhận xét, đánh giá ND truyện, lời kể của bạn.
- Sau bài học, HS học tập tinh thần vượt khó của nhân vật trong truyện.
- HS có cơ hội hình thành, phát triển phẩm chất, năng lực:
+ Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo,
NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ,...
+ PC chăm chỉ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên: Máy chiếu, bài giảng điện tử.
2. Học sinh: Sách giáo khoa, vở, đồ dùng học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY CHỦ YẾU

Phương pháp – Hình thức tổ chức


Nội dung Đồ
Thời các hoạt động dạy học tương ứng
các hoạt động dùng -
gian Hoạt động của
dạy học Hoạt động của GV TBDH
HS
3’ A. Mở đầu - Cho HS hát . - HS hát Máy
*Mục tiêu: Tạo + Kể câu chuyện đã - HS kể chuyện chiếu,
tâm thế thoải mái nghe, đã đọc về người BGĐT
cho HS trước khi có nghị lực
vào tiết học. Ôn +Nêu ý nghĩa truyện. - HS nêu ý nghĩa
tập kiến thức đã câu chuyện
học. Dẫn dắt, kết - GV Giới thiệu bài. - HS lắng nghe
nối bài học mới.
30’ C. Luyện tập, - Đọc để bài, gạch Máy
thực hành: chân dưới các từ chiếu,
Hoạt động 1. quan trọng. BGĐT
Tìm hiểu, lựa Đề bài: Kể một
chọn câu - GV hướng dẫn TBHT câu chuyện em
chuyện giúp cả lớp tìm hiểu đề được chứng kiến
*Mục tiêu: HS bài: hoặc trực tiếp
chọn được một tham gia thể hiện
câu chuyện về tinh thần kiên trì
tinh thần kiên trì vượt khó.
vượt khó của + Yêu cầu của đề bài + Đề bài yêu cầu
mình hoặc bạn về là gì? kể về một người có
bè, người thân. tinh thần kiên trì
vượt khó.
+ Nhân vật chính trong + Nhân vật chính
truyện là ai? trong truyện là em
hoặc bạn bè,
người thân.
a. Giúp HS hiểu các
hướng xây dựng cốt
truyện.
- Gọi HS đọc gợi ý 2. - 3 HS đọc thành
(các hướng xây dựng tiếng gợi ý 2.
cốt truyện và VD)
- GV ghi nhanh 3 - HS tiếp nối nhau
hướng xây dựng cốt nói đề tài KC và
truyện. hướng xây dựng
+ Nguyên nhân làm nảy cốt truyện của
sinh tinh thần kiên trì mình
vượt khó.
+ Những cố gắng để
vượt khó.
+ Những khó khăn đã
vượt qua, thành quả đã
đạt được.
+ Em xây dựng cốt
truyện của mình theo
hướng nào? Hãy giới
thiệu cho các bạn cùng
nghe.
b. Đặt tên cho câu
chuyện:
- Gv gọi HS đọc gợi ý - HS đọc gợi ý 3.
3. - HS suy nghĩ đặt
- Yêu cầu HS suy nghĩ tên cho câu chuyện
đặt tên cho câu chuyện. của mình.
* Gv lưu ý HS: Kể
chuyện chứng kiến, em
phải mở đầu chuyện ở
ngôi thứ nhất (tôi, em. - Lắng nghe
VD: ở cạnh nhà tôi có
một cô chơi đàn rất
hay... Kể câu chuyện
em trực tiếp tham gia,
em phải là nhân vật
chính trong câu
chuyện).
Hoạt động 2. - Gv đưa bảng nêu tiêu Máy
Thực hành kể chí đánh giá : chiếu,
chuyện - Tìm * Kể chuyện theo cặp: - Từng cặp HS kể BGĐT
hiểu nội dung, ý - GV theo dõi, hướng cho nhau nghe câu
nghĩa câu dẫn góp ý. chuyện về ước mơ
chuyện của mình.
*Mục tiêu: HS *Thi KC trước lớp:
ghi nhớ nội dung - Tổ chức cho HS thi - HS tham gia kể
câu chuyện và kể kể. chuyện.
lại được theo lời - Mỗi HS kể GV ghi
kể của mình. nhanh lên bảng tên HS,
- Nêu được ý tên truyện, ước mơ
nghĩa câu chuyện trong truyện.
- Sau mỗi HS kể, GV - Hỏi và trả lời câu
yêu cầu HS dưới lớp hỏi.
hỏi bạn về nội dung, ý
nghĩa, cách thức thực
hiện ước mơ đó để tạo
không khí sôi nổi, hào
hứng ở lớp học.
- Gọi HS nhận xét bạn - Nhận xét nội
kể theo các tiêu chí đã dung truyện và lời
nêu ở các tiết trước. kể của bạn.
- Nhận xét từng HS,
khen/ động viên.
-Tuyên dương Hs thi kể
hay.
- GV nhận xét, đánh
giá, liên hệ giáo dục về
ước mơ và nỗ lực thực
hiện ước mơ
2’ D. Vận dụng, - Câu chuyện giúp em - HSTL Máy
trải nghiệm hiểu được điều gì? chiếu,
(nếu có) - Kể lại câu chuyện cho BGĐT
*Mục tiêu: Củng người thân nghe
cố kiến thức bài - Tìm đọc các câu
học. Mở rộng, chuyện về tinh thần
liên hệ kiến thức kiên trì vượt khó trong
bài học với thực sách báo, sách kể
tiễn. chuyện.
- Chuẩn bị bài sau.

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có):


- Có bài dạy online kèm theo
TRƯỜNG TIỂU HỌC LÝ Thứ hai ngày … tháng… năm 2022
THƯỜNG KIỆT KẾ HOẠCH BÀI DẠY
GV: Nguyễn Hồng Hạnh Môn: Toán
Lớp: 4A2 Tuần: 13 - Tiết: 61

TÊN BÀI DẠY: GIỚI THIỆU NHÂN NHẨM SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI 11

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT


- HS biết cách nhân nhẩm số có hai chữ số với 11. Thực hiện thành thạo nhân
nhẩm với 11, ứng dụng vào giải toán có lời văn.
- Sau bài học, HS biết cách thực hiện giải bài toán thực tiễn.
- HS có cơ hội hình thành, phát triển phẩm chất, năng lực:
+ Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL
ngôn ngữ, NL thẩm mĩ,...
+ PC chăm chỉ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên: Máy chiếu, bài giảng điện tử
2. Học sinh: Sách giáo khoa, vở, đồ dùng học tập
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Nội dung Phương pháp – Hình thức tổ chức Đồ
Thời các hoạt động dạy học tương ứng
các hoạt động dùng -
gian
dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS TBDH
3’ A. Mở đầu *Trò chơi: Ai nhanh - HS tham gia chơi Máy
*Mục tiêu: Tạo ai đúng chiếu,
tâm thế thoải mái 2 x 134 x 5 - Nêu cách tính BGĐT
cho HS trước khi 42 x 5 x 2 thuận tiện, cách
vào tiết học. Ôn 138 x 4 x 25 nhân nhẩm với 10,
tập kiến thức đã 5x9x3x2 100, 1000,...
học. Dẫn dắt, kết - GV giới thiệu bài.
nối bài học mới.
10’ B. Hình thành a. GV viết lên bảng - HS làm cá nhân- Máy
kiến thức mới phép tính 27 x 11. Chia sẻ nhóm 2- chiếu,
*Mục tiêu: HS - Yêu cầu HS đặt tính chia sẻ lớp BGĐT
biết cách nhân và thực hiện phép tính 27
nhẩm số có hai trên. x11
chữ số với 11. 27
27
297
+ Em có nhận xét gì về + Đều bằng 27.
hai tích riêng của
phép nhân trên?
+ Em có nhận xét gì về + Số 297 chính là
kết quả của phép nhân số 27 sau khi được
27 x 11 = 297 so với viết thêm tổng hai
số 27? Các chữ số chữ số của nó (2 +
giống và khác nhau ở 7 = 9) vào giữa.
điểm nào?
+ Vậy ta có cách nhân * 2 cộng 7 = 9
nhẩm 27 với 11 như * Viết 9 vào giữa
thế nào? 2 chữ số của số 27
được 297.
* Vậy 27 x 11 =
297
- Yêu cầu HS nhân - HS nhẩm vào
nhẩm 41 với 11. giấy nháp – Chia
sẻ nhóm 2- chia sẻ
lớp - Nêu cách
- GV: Các số 27, 41 nhẩm
đều có tổng hai chữ số
nhỏ hơn 10, vậy với
trường hợp hai chữ số
lớn hơn 10 như các số
48,57, … thì ta thực
hiện thế nào?
b. Viết lên bảng phép
tính 48 x 11=? 48
- Yêu cầu HS áp dụng x11
cách nhân nhẩm đã 48
học trong phần a để 48
nhân nhẩm 11. 528
- Yêu cầu HS đặt tính
và thực hiện phép tính
trên.
+ Em có nhận xét gì về + Đều bằng 48.
hai tích riêng của phép
nhân trên?
+ Vậy em hãy dựa vào + 48 x 11 = 528.
bước cộng các tích - 8 là hàng đơn vị
riêng của phép nhân của 48.
48 x 11 để nhận xét về - 2 là hàng đơn vị
các chữ số trong kết của tổng hai chữ số
quả phép nhân của 48 (4 + 8 =
12).
- 5 là 4 + 1 với 1
là hang chục của
12 nhớ sang
- 4 công 8 bằng
12.
- Vậy ta có cách nhân + Viết 2 vào giữa
nhẩm 48 x 11 như thế hai chữ số của 48
nào? được 428.
+ Thêm 1 vào 4
của 428 được 528.
+ Vậy 48 x 11 =
528.
- BT: nhân nhẩm 58 x - HS thực hiện
11. nhẩm cá nhân- chia
sẻ nhóm 2- chia sẻ
lớp - Nêu cách
nhân nhẩm.
20’ C. Luyện tập, - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc thành Máy
thực hành tiếng. chiếu,
Bài tập 1 - Yêu cầu HS làm bài - HS làm bài BGĐT
- Gọi HS chữa bài - HS chữa bài
*Mục tiêu: Củng - Muốn nhân nhẩm số - HS trả lời
cố cách nhân có hai chữ số với 11 ta
nhẩm số có hai làm như thế nào?
chữ số với 11 - GV nhận xét - HS lắng nghe
Chốt : cách nhân
nhẩm số có hai chữ số
với 11
Bài tập 2 - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc thành Máy
tiếng. chiếu,
*Mục tiêu: HS - Yêu cầu HS làm bài - HS làm bài BGĐT
biết vận dụng - Gọi HS chữa bài - HS chữa bài
cách nhân nhẩm - Để tìm thành phần - HS trả lời
số có hai chữ số chưa biết của phép tính
với 11 để tìm ta làm như thế nào?
thành phần chưa - GV nhận xét - HS lắng nghe
biết của phép tính Chốt : cách nhân
nhẩm số có hai chữ số
với 11 và tìm thành
phần chưa biết của
phép tính
Bài tập 3 - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc thành Máy
tiếng. chiếu,
*Mục tiêu: HS - Yêu cầu HS làm bài - HS làm bài BGĐT
biết vận dụng - Gọi HS chữa bài - HS chữa bài
cách nhân nhẩm ? Vận dụng tính chất - HS trả lời
số có hai chữ số nào để giải ?
với 11 để giải bài ? Nêu cách giải khác ? - HS lắng nghe
toán có lời văn. So sánh 2 cách giải.
- GV nhẫn xét + chốt
kết quả đúng
Chốt : cách nhân
nhẩm số có hai chữ số
với 11
Bài tập 4 - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc thành Máy
tiếng. chiếu,
*Mục tiêu: Củng - Yêu cầu HS làm bài - HS làm bài BGĐT
cố cách nhân - Gọi HS chữa bài - HS chữa bài
nhẩm số có hai - GV nhẫn xét + chốt - HS lắng nghe
chữ số với 11 kết quả đúng
Chốt : cách tính
thành phần chưa
biết.
2’ D. Vận dụng, MR: Tính giá trị của - HS làm bài Máy
trải nghiệm (nếu các biểu thức sau bằng chiếu,
có) cách thuận tiện: BGĐT
*Mục tiêu: Củng a. 12 x 11 + 211 x 11 +
cố kiến thức bài 11 x 33
học. Mở rộng, b. 132 x 11 - 11 x 32 -
liên hệ kiến thức 54 x 11
bài học với thực - Nhận xét giờ học.
tiễn. - Dặn HS chuẩn bị bài - HS lắng nghe
sau
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có):
- Có bài dạy online kèm theo
TRƯỜNG TIỂU HỌC LÝ Thứ ba ngày … tháng … năm 2022
THƯỜNG KIỆT KẾ HOẠCH BÀI DẠY
GV: Nguyễn Hồng Hạnh Môn: Toán
Lớp: 4A2 Tuần: 13 - Tiết: 62

TÊN BÀI DẠY: NHÂN VỚI SỐ CÓ 3 CHỮ SỐ

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT


- HS Biết cách nhân với số có 3 chữ số. Nhận biết được từng tích riêng trong
phép nhân với số có 3 chữ số. Tính được giá trị của biểu thức.
- Sau bài học, HS biết cách thực hiện giải bài toán thực tiễn.
- HS có cơ hội hình thành, phát triển phẩm chất, năng lực:
+ Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL
ngôn ngữ, NL thẩm mĩ,...
+ PC chăm chỉ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên: Máy chiếu, bài giảng điện tử
2. Học sinh: Sách giáo khoa, vở, đồ dùng học tập
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Nội dung Phương pháp – Hình thức tổ chức Đồ
Thời
các hoạt động các hoạt động dạy học tương ứng dùng -
gian
dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS TBDH
3’ A. Mở đầu * Trò chơi: Chim -TBVN cho lớp Máy
*Mục tiêu: Tạo bay, cò bay chơi chiếu,
tâm thế thoải mái - Đặt tính rồi tính BGĐT
cho HS trước khi 164 x 23
vào tiết học. Ôn 102 x 56 - HS lắng nghe
tập kiến thức đã - GV đánh giá, nhận
học. Dẫn dắt, kết xét.
nối bài học mới. - GV giới thiệu bài.
10’ B. Hình thành - GV viết lại phép tính Máy
kiến thức mới phần kiểm tra bài cũ: chiếu,
*Mục tiêu: HS 164 x 23 + Thực hiện 3 BGĐT
biết cách nhân - GV nêu vấn đề: Để phép nhân là 164
với số có 3 chữ số tính 164 x123, theo x100, 164 x 20 và
cách tính trên chúng ta 164 x 3, sau đó
phải thực hiện mấy thực hiện một phép
phép tính? cộng 3 số
16 400 + 3280 +
492 = 20 172
- Để tránh thực hiện - HS chia sẻ cách
nhiều bước tính như đặt tính – HS thực
trên, người ta tiến hành hiện phép tính -
đặt tính và thực hiện Chia sẻ nhóm 2 -
tínnh nhân theo cột Chia sẻ lớp
dọc. Dựa vào cách đặt
tính nhân với số có hai 164
chữ số, bạn nào có thể x123
đặt tính 164 x 123? 492
328
164
20172

+ Hãy nêu cách thực + Lần lượt nhân


hiện phép tính. từng chữ số của
123 x164 theo thứ
tự từ phải sang trái
- GV giới thiệu:
* 492 gọi là tích riêng
thứ nhất.
* 328 gọi là tích riêng
thứ hai.
*164 gọi là tích riêng
thứ ba
+ Nêu cách viết các +Tích riêng thứ
tích riêng hai viết lùi sang
bên trái 1 cột vì nó
là 328 chục, nếu
viết đầy đủ là 3
280. Tích riêng thứ
ba viết lùi sang bên
trái hai cột vì nó là
164 trăm, nếu viết
đầy đủ là 16 400.
- GV chốt cách đặt
tính, thực hiện phép
tính và cách viết các
tích riêng.
20’ C. Luyện tập, - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc Máy
thực hành - Cho HS làm bài vào - HS làm bài chiếu,
Bài tập 1 vở. BGĐT
- Chữa bài. - HS chữa bài
*Mục tiêu: Củng - YCHS nêu cách tính. - HS lắng nghe
cố cách đặt tính - Cần chú ý gì khi viết - HS trả lời
và cách nhân số các tích riêng?
có 3 chữ số Chốt : Cách đặt tính
và cách nhân số có 3
chữ số
Bài tập 2 - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc thành Máy
- Yêu cầu HS làm bài tiếng. chiếu,
*Mục tiêu: Củng - Gọi HS chữa bài - HS làm bài BGĐT
cố cách nhân số - GV nhận xét, kết - HS chữa bài
có 3 chữ số luận - HS lắng nghe
Chốt : Cách cách
nhân số có 3 chữ số
Bài tập 3 - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc thành Máy
- Bài cho gì? Tìm gì? tiếng. chiếu,
*Mục tiêu: Củng Thuộc dạng toán gì? - HS làm bài BGĐT
cố cách nhân số - Yêu cầu HS làm bài - HS chữa bài
có 3 chữ số - Gọi HS chữa bài - HS lắng nghe
- Nêu cách tính diện
tích hình vuông ?
- GV nhận xét, kết
luận
Chốt : Cách nhân số
có 3 chữ số
D. Vận dụng, -Yêu cầu HS nhắc lại HS nhắc lại. Máy
trải nghiệm (nếu cách nhân số có 3 chữ chiếu,
có) số BGĐT
*Mục tiêu: Củng - Dặn HS chuẩn bị bài
2’ cố kiến thức bài sau.
học. Mở rộng,
liên hệ kiến thức
bài học với thực
tiễn.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có):
- Có bài dạy online kèm theo
TRƯỜNG TIỂU HỌC LÝ Thứ tư ngày …tháng … năm 2022
THƯỜNG KIỆT KẾ HOẠCH BÀI DẠY
GV: Nguyễn Hồng Hạnh Môn: Toán
Lớp: 4A2 Tuần: 13 - Tiết: 62

TÊN BÀI DẠY: NHÂN VỚI SỐ CÓ 3 CHỮ SỐ (TIẾP)

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT


- HS biết cách nhân với số có ba chữ số mà chữ số hàng chục là 0.
- Sau bài học, HS biết cách thực hiện giải bài toán thực tiễn.
- HS có cơ hội hình thành, phát triển phẩm chất, năng lực:
+ Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL
ngôn ngữ, NL thẩm mĩ,...
+ PC chăm chỉ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên: Máy chiếu, bài giảng điện tử
2. Học sinh: Sách giáo khoa, vở, đồ dùng học tập
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Nội dung Phương pháp – Hình thức tổ chức Đồ
Thời các hoạt động dạy học tương ứng
các hoạt động dùng -
gian
dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS TBDH
3’ A. Mở đầu * Trò chơi: Chim - TBVN cho lớp Máy
*Mục tiêu: Tạo bay, cò bay chơi chiếu,
tâm thế thoải mái - GV đánh giá, nhận BGĐT
cho HS trước khi xét.
vào tiết học. Ôn - KTBC:
tập kiến thức đã - Đặt tính rồi tính - HS trả lời
học. Dẫn dắt, kết 164 x 234
nối bài học mới. 238 x 203
- GV giới thiệu bài. - HS lắng nghe
10’ B. Hình thành - GV viết lại phép
kiến thức mới nhân ở phần bài cũ lên
*Mục tiêu: Củng bảng. (giữ kết quả HS
cố dạng toán thực hiện)
Tổng – Hiệu 258 x 203 =
* Ta có: 258
x 203
774
000
1516
152374
+ Em có nhận xét gì về + Tích riêng thứ
tích riêng thứ hai của hai toàn gồm
phép nhân 258 x 203 những chữ số 0.
+ Vậy nó có ảnh + Không, vì bất cứ
hưởng đến việc cộng số nào cộng với 0
các tích riêng không? cũng bằng chính số
đó.
- Vì tích riêng thứ hai - HS quan sát, lắng
gồm toàn chữ số 0 nên nghe
khi thực hiện đặt tính
258 x 203 chúng ta
không thể viết tích
riêng này. Khi đó ta
viết như sau:
258
x 203
774
1516
152374
+ Cần lưu ý gì khi viết + Khi viết tích
tích riêng thứ ba ? riêng thứ ba 1516
phải lùi sang trái
hai cột so với tích
riêng thứ nhất.
- Cho HS thực hiện đặt - HS thực hiện cá
tính và tính lại phép nhân vào nháp
nhân 258 x 203 theo
cách viết gọn.
20’ C. Luyện tập, - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc thành Máy
thực hành - Yêu cầu HS làm bài tiếng. chiếu,
Bài tập 1 - Gọi HS chữa bài - HS làm bài BGĐT
- GV nhận xét, kết - HS chữa bài
*Mục tiêu: Củng luận - HS lắng nghe
cố cách nhân với +Với phần b có thể y/c
số có 3 chữ số mà HS vận dụng tính chất
chữ số hàng chục giao hoán để viết 308
là chữ số 0. x 563 = 563 x 308 để
đặt tính và tính cho
ngắn gọn
Chốt : Cách nhân với
số có 3 chữ số mà chữ
số hàng chục là chữ
số 0.
Bài tập 2 - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc thành Máy
- Yêu cầu HS làm bài tiếng. chiếu,
*Mục tiêu: Củng - Gọi HS chữa bài - HS làm bài BGĐT
cố cách viết từng +Giải thích lí do điền - HS chữa bài
tích riêng trong Đ hoặc S. - HS lắng nghe
phép nhân với số +Tại sao tích riêng thứ
có 3 chữ số mà ba lại viết lùi vào hai
chữ số hàng chục hàng so với tích riêng
là chữ số 0. thứ nhất ?
- GV nhận xét, kết
luận
Chốt : Cách viết từng
tích riêng trong phép
nhân với số có 3 chữ
số mà chữ số hàng
chục là chữ số 0.
Bài tập 3 - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc thành Máy
- Bài cho gì? Tìm gì? tiếng. chiếu,
*Mục tiêu: HS - Yêu cầu HS làm bài - HS làm bài BGĐT
vận dụng cách - Gọi HS chữa bài - HS chữa bài
nhân với số có 3 - GV nhận xét, kết - HS lắng nghe
chữ số mà chữ số luận
hàng chục là chữ Chốt : Cách nhân với
số 0 để giải bài số có 3 chữ số mà chữ
toán có lời văn. số hàng chục là chữ
số 0
2’ D. Vận dụng, - Yêu cầu HS nhắc lại - HS trả lời
trải nghiệm (nếu cách nhân với số có 3
có) chữ số mà chữ số hàng
*Mục tiêu: Củng chục là chữ số 0
cố kiến thức bài - Dặn HS chuẩn bị bài - HS lắng nghe
học. Mở rộng, sau.
liên hệ kiến thức
bài học với thực
tiễn.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có):
- Có bài dạy online kèm theo
TRƯỜNG TIỂU HỌC LÝ Thứ năm ngày … tháng … năm 2022
THƯỜNG KIỆT KẾ HOẠCH BÀI DẠY
GV: Nguyễn Hồng Hạnh Môn: Toán
Lớp: 4A2 Tuần: 13 - Tiết: 64

TÊN BÀI DẠY: LUYỆN TẬP

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT


- HS ôn tập cách nhân với số có 2 chữ số, 3 chữ số. Biết công thức tính (bằng
chữ) và tính được diện tích hình chữ nhật. Vận dụng các tính chất của phép nhân
trong thực hành tính.
- Sau bài học, HS biết cách thực hiện giải bài toán thực tiễn.
- HS có cơ hội hình thành, phát triển phẩm chất, năng lực:
+ Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo,
NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ,...
+ PC chăm chỉ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên: Máy chiếu, bài giảng điện tử
2. Học sinh: Sách giáo khoa, vở, đồ dùng học tập
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY CHỦ YẾU

Nội dung Phương pháp – Hình thức tổ chức Đồ


Thời các hoạt động dạy học tương ứng
các hoạt động dùng -
gian
dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS TBDH
3’ A. Mở đầu * Trò chơi: Chim -TBVN cho lớp chơi Máy
*Mục tiêu: Tạo bay, cò bay chiếu,
tâm thế thoải - GV đánh giá, nhận BGĐT
mái cho HS xét.
trước khi vào - KTBC: - HS lên bảng. HS
tiết học. Ôn tập Đặt tính rồi tính dưới lớp làm nháp.
kiến thức đã 231 x 206
học. Dẫn dắt, 407 x 212
kết nối bài học - GV giới thiệu bài. - HS lắng nghe
mới.
30’ C. Luyện tập, -GV gọi HS đọc yêu - HS đọc yêu cầu bài Máy
thực hành cầu đề chiếu,
Bài tập 1 - HS làm bài - HS làm bài BGĐT
- GV nhận xét, chữa - HS trả lời
*Mục tiêu: bài
HS củng cố - Chốt: cách đặt tính - HS trả lời
cách đặt tính và và tính phép nhân
tính phép nhân với số có 2, 3 chữ số.
với số có 2, 3
chữ số.

Bài tập 2 - GV yêu cầu HS đọc - 1 HS nêu yêu cầu Máy


đề bài - HS làm bài chiếu,
*Mục tiêu: HS - Yêu cầu HS làm bài BGĐT
củng cố cách - HS trả lời
- Gọi HS chữa bài
thực hiện tính - GV nhận xét, chữa
giá trị biểu bài
thức. Vận dụng
nhân nhẩm với - Chốt: cách thực
11. hiện tính giá trị biểu
thức. Vận dụng
nhân nhẩm với 11.

Bài tập 3 - Cho HS đọc đề bài - HS đọc bài toán Máy


rồi tự làm bài. chiếu,
Mục tiêu: HS BGĐT
vận dụng các - HS làm bài - 1 HS chữa bài trên
tính chất của bảng
phép nhân trong - Gọi HS chữa bài - HS chữa bài
thực hành tính. + Dựa vào tính chất - HS trả lời
nào ta tính được
thuận tiện? - HS lắng nghe
- GV nhận xét.
- GV chốt: cách tìm
thành phần chưa
biết của phép tính.
Bài tập 4 - Gọi HS đọc và xác - HS đọc Máy
định yêu cầu bài tập. chiếu,
Mục tiêu: - BGĐT
Củng cố cách - GV yêu cầu HS làm - HS làm bài
thực hiện phép bài vào vở, 2 HS làm
nhân với số có bảng - HS chữa bài
tận cùng là chữ - GV gọi HS chữa
số 0 bài.
- GV nhận xét
- Chốt: Củng cố
cách thực hiện phép
nhân với số có tận
cùng là chữ số 0
Bài tập 5a - Gọi HS đọc và xác - HS đọc Máy
định yêu cầu bài tập. chiếu,
Mục tiêu: - BGĐT
Củng cố cách - GV yêu cầu HS làm - HS làm bài
tính diện tích bài
hình chữ nhật. - GV gọi HS chữa - HS chữa bài
bài.
- GV nhận xét
- Chốt: Củng cố
cách tính diện tích
hình chữ nhật.
2’ D. Vận dụng, - Cả lớp vừa tìm hiểu - HS thực hiện Máy
trải nghiệm kiến thức gì ? chiếu,
(nếu có) - Dặn HS chuẩn bị BGĐT
*Mục tiêu: bài sau.
Củng cố kiến
thức bài học.
Mở rộng, liên
hệ kiến thức bài
học với thực
tiễn.

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có):


- Có bài dạy online kèm theo
TRƯỜNG TIỂU HỌC LÝ Thứ sáu ngày … tháng … năm 2022
THƯỜNG KIỆT KẾ HOẠCH BÀI DẠY
GV: Nguyễn Hồng Hạnh Môn: Toán
Lớp: 4A2 Tuần: 13 - Tiết: 65

TÊN BÀI DẠY: LUYỆN TẬP CHUNG

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT


- HS củng cố về: Một số đơn vị đo khối lượng, đo diện tích, đo thời gian đã
học. Phép nhân với số có 2 chữ số, 3 chữ số.
+ Biết vận dụng tính chất của phép nhân trong thực hành tính, tính nhanh.
- Sau bài học, HS biết cách thực hiện giải bài toán thực tiễn.
- HS có cơ hội hình thành, phát triển phẩm chất, năng lực:
+ Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo,
NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ,...
+ PC chăm chỉ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên: Máy chiếu, bài giảng điện tử.
2. Học sinh: Sách giáo khoa, vở, đồ dùng học tập
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY CHỦ YẾU

Nội dung Phương pháp – Hình thức tổ chức Đồ


Thời các hoạt động dạy học tương ứng
các hoạt động dùng -
gian
dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS TBDH
3’ A. Mở đầu * Trò chơi: Chim -TBVN cho lớp chơi Máy
*Mục tiêu: Tạo bay, cò bay chiếu,
tâm thế thoải - GV đánh giá, nhận -HS báo cáo bài tập BGĐT
mái cho HS xét. ứng dụng tiết trước.
trước khi vào - GV giới thiệu bài.
tiết học. Dẫn
dắt, kết nối bài
học mới.
30’ C. Luyện tập, - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc yêu cầu bài Máy
thực hành - GV yêu cầu HS làm - HS thảo luận nhóm. chiếu,
Bài tập 1 bài. BGĐT
- Gọi HS chữa bài - HS chữa bài
*Mục tiêu: - Gọi HS nhận xét, bổ - HS nhận xét
Củng cố cách sung, chữa bài (nếu
đổi đơn vị đo cần)
khối lượng, đo - GV nhận xét, chốt - HS lắng nghe
diện tích. đáp án.
+ Hai đơn vị đo khối - HS trả lời
lượng liền nhau gấp,
kém nhau bao nhiêu
lần ?
+ Hai đơn vị đo diện
tích liền nhau gấp,
kém nhau bao nhiêu
lần ?
Chốt: cách đổi đơn
vị đo khối lượng, đo
diện tích.
Bài tập 2 - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc yêu cầu bài Máy
- GV yêu cầu HS làm - HS thảo luận nhóm. chiếu,
*Mục tiêu: HS bài. BGĐT
củng cố cách - Gọi HS chữa bài - HS chữa bài
nhân với số có - Gọi HS nhận xét, bổ - HS nhận xét
2, 3 chữ số, thứ sung, chữa bài (nếu
tự thực hiện tính cần)
giá trị biểu - GV nhận xét, chốt - HS lắng nghe
thức. đáp án.
Chốt: cách nhân với
số có 2, 3 chữ số, thứ
tự thực hiện tính giá
trị biểu thức.
Bài tập 3 - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc yêu cầu bài Máy
- GV yêu cầu HS làm - HS thảo luận nhóm. chiếu,
*Mục tiêu: HS bài. BGĐT
vận dụng các - Gọi HS chữa bài - HS chữa bài
tính chất của - Gọi HS nhận xét, bổ - HS nhận xét
phép nhân để sung, chữa bài (nếu
tính nhanh. cần)
- GV nhận xét, chốt - HS lắng nghe
đáp án.
+ Làm thế nào để tính
nhanh?
+ Vận dụng tính chất
nào?
Chốt: các tính chất
của phép nhân
Bài tập 4 - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc yêu cầu bài Máy
- GV yêu cầu HS làm - HS thảo luận nhóm. chiếu,
*Mục tiêu: HS bài. BGĐT
củng cố cách - Gọi HS chữa bài - HS chữa bài
đổi đơn vị đo - Gọi HS nhận xét, bổ - HS nhận xét
thời gian để giải sung, chữa bài (nếu
bài toán có lời cần)
văn. - GV nhận xét, chốt - HS lắng nghe
đáp án.
Chốt: cách đổi đơn
vị đo thời gian
Bài tập 5 - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc yêu cầu bài Máy
- GV yêu cầu HS làm - HS thảo luận nhóm. chiếu,
*Mục tiêu: HS bài. BGĐT
củng cố cách - Gọi HS chữa bài - HS chữa bài
tính diện tích - Gọi HS nhận xét, bổ - HS nhận xét
hình vuông sung, chữa bài (nếu
cần)
- GV nhận xét, chốt - HS lắng nghe
đáp án.
Chốt: cách tính diện
tích hình vuông
2’ D. Vận dụng, - Chúng ta vừa củng - HSTL theo ý riêng Máy
trải nghiệm cố kiến thức gì? chiếu,
(nếu có) - Dặn HS chuẩn bị BGĐT
*Mục tiêu: Củng
bài sau.
cố kiến thức bài
học. Mở rộng,
liên hệ kiến thức
bài học với thực
tiễn.

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có):


- Có bài dạy online kèm theo
TRƯỜNG TIỂU HỌC LÝ Thứ sáu ngày … tháng … năm 2022
THƯỜNG KIỆT KẾ HOẠCH BÀI DẠY
GV: Nguyễn Hồng Hạnh Môn: Khoa học
Lớp: 4A2 Tuần: 13 - Tiết: 25

TÊN BÀI DẠY: NƯỚC BỊ Ô NHIỄM

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT


- Học sinh hiểu:
+ Nước sạch: trong suốt, không màu, không mùi, không vị, không chứa các vi
sinh vật hoặc các chất hoà tan có hại cho sức khoẻ con người.
+ Nước bị ô nhiễm: có màu, có chất bẩn, có mùi hôi, chứa vi sinh vật nhiều
quá mức cho phép, chứa các chất hoà tan có hại cho sức khoẻ.
- Học sinh vận dụng:
+ Sau bài học, HS Biết cách sử dụng nước hợp lí, tiết kiệm TNTN..
- HS có cơ hội hình thành, phát triển phẩm chất, năng lực:
+ Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo,
NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ,...
+ PC chăm chỉ.
* KNS: - Tìm kiếm và xử lí thông tin về nguyên nhân làm nước bị ô nhiễm
- Trình bày thông tin về nguyên nhân làm nguồn nước bị ô nhiễm
- Bình luận, đánh giá về các hành động gây ô nhiễm môi trường
* BVMT: Ô nhiễm không khí, nguồn nước
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên: Máy chiếu, bài giảng điện tử.
2. Học sinh: Sách giáo khoa, vở, đồ dùng học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY CHỦ YẾU

Nội dung Phương pháp – Hình thức tổ chức


Đồ
Thời các hoạt các hoạt động dạy học tương ứng
dùng -
gian động
Hoạt động của GV Hoạt động của HS TBDH
dạy học
3’ A. Mở đầu + Em hãy nêu vai trò - HS trả lời dưới sự Máy
*Mục tiêu: của nước đối với đời điều hành của TBHT chiếu,
Tạo tâm thế sống của người, động + Nước chiếm phần BGĐT
thoải mái cho vật, thực vật? lớn trọng lượng cơ thể.
HS trước khi + Nước có vai trò gì ..
vào tiết học. trong sản xuất nông + Nước được sủ sụng
Ôn tập kiến nghiệp? Lấy ví dụ. để tưới tiêu trong nông
thức đã học. - GV nhận xét, khen/ nghiệp. . .
Dẫn dắt, kết động viên, dẫn vào bài
nối bài học mới.
mới.
B. Khám - Đề nghị các nhóm - Báo cáo kết quả Máy
15’ phá – Luyện trưởng báo cáo việc chuẩn bị chiếu,
tập thực chuẩn bị của nhóm BGĐT
hành mình. + HS đọc nội dung
HĐ1: Tìm - Yêu cầu HS đọc SGK, SGK. (T52)
hiểu một số quan sát và thực hành. - HS làm việc theo
đặc điểm của - GV giúp đỡ các nhóm nhóm – Chia sẻ kết quả
nước trong gặp khó khăn. trước lớp:
tự nhiên + Miếng bông lọc chai
*Mục tiêu: nước mưa (máy, giếng)
HS nắm được sạch không có màu hay
đặc điểm của mùi lạ vì nước này
nước trong tự sạch.
nhiên + Miếng bông lọc chai
nước sông (hồ, ao) hay
nước đã sử dụng có
+ Qua thí nghiệm chvận màu vàng, có nhiều
tỏ nước sông hay hồ, ao đất, bụi, chất bẩn nhỏ
hoặc nước đã sử dụng đọng lại vì nước này
thường bẩn, có nhiều bẩn, bị ô nhiễm.
tạp chất như cát, đất, + Những thực vật, sinh
bụi, … nhưng ở sông, vật em nhìn thấy sống
(hồ, ao) còn có những ở ao, (hồ, sông) là: Cá,
thực vật hoặc sinh vật tôm, cua, ốc, rong, rêu,
nào sống? bọ gậy, cung quăng, …
GV: Đó là những thực
vật, sinh vật mà bằng
mắt thường chúng ta - HS lắng nghe.
nhìn thấy, còn có
những sinh vật mà mắt
thường không thể nhìn
thấy. Với kính lúp - HS quan sát, đưa ra ý
chúng ta sẽ biết được kiến.
những điều lạ ở nước
sông, hồ, ao.
- Yêu cầu 3 HS quan sát
nước ao, (hồ, sông) qua
kính hiển vi.
- Yêu cầu từng em đưa
ra những gì em nhìn
thấy trong nước đó.
15’ HĐ2: Tiêu - GV tổ chức cho HS - HS nhận phiếu và Máy
chuẩn đánh thảo luận nhóm: thảo luận theo nhóm. chiếu,
giá nước bị ô - GV giúp đỡ các nhóm Phiếu học tập. BGĐT,
nhiễm và gặp khó khăn. Phiếu
nước sạch HT
*Mục tiêu: Phiếu có kết quả đúng là: Tiêu Nước Nươc
Xác định Tiêu Nước Nước chuẩn bị ô sạch
được thế nào chuẩn bị ô sạch nhiễm
là nước sạch, nhiễm 1.
thế nào là 1. Có Không Màu
nước bị ô Màu màu, màu, 2. Vị
nhiễm vẩn trong 3.
đục suốt Mùi
2. Vị Không 4. Vi
vị sinh
3. Có vật
Mùi mùi 5.
hôi Các
4. Vi Nhiều Không chất
sinh quá có hoà
vật mức hoặc tan
cho ít
phép không - HS sửa chữa phiếu
đủ gây
hại
5. Chứa Không
Các các có
chất chất hoặc
hoà hoà co
tan tan ù. . .
có hại
cho
SK

5’ D. Vận dụng, + Cần làm gì để bảo vệ + Không xả rác xuống Máy


trải nghiệm nguồn nước? ao hồ, sông, ngòi. chiếu,
(nếu có) + Tuyên truyền, vận BGĐT,
*Mục tiêu: động mọi người cùng Phiếu
Củng cố kiến + Nguồn nước ô nhiễm giữ gìn, bảo vệ môi học tập
thức bài học. có ảnh hưởng tới không trường....
Mở rộng, liên khí không? + Nước bị ô nhiễm làm
hệ kiến thức - Qua bài học hôm nay cho bầu không khí
bài học với con biết thêm kiến thức cũng ô nhiễm do bị mùi
thực tiễn. gì? hôi thối của nước bốc
lên
- HSTL

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có):


- Có bài dạy online kèm theo
TRƯỜNG TIỂU HỌC LÝ Thứ sáu ngày … tháng … năm 2022
THƯỜNG KIỆT KẾ HOẠCH BÀI DẠY
GV: Nguyễn Hồng Hạnh Môn: Khoa học
Lớp: 4A2 Tuần: 13 - Tiết: 26

TÊN BÀI DẠY: NGUYÊN NHÂN LÀM NƯỚC BỊ Ô NHIỄM

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT


- Học sinh hiểu:
- Nêu được một số nguyên nhân làm ô nhiễm nguồn nước:
+ Xả rác, phân, nước thải bừa bãi,…
+ Sử dụng phân bón hoá học, thuốc trừ sâu.
+ Khói bụi và khí thải từ nhà máy, xe cộ,…
+ Vỡ đường ống dẫn dầu,…
- Nêu được tác hại của việc sử dụng nguồn nước bị ô nhiễm đối với sức khoẻ
con người: lan truyền nhiều bệnh, 80% các bệnh là do sử dụng nguồn nước bị ô
nhiễm.
- Học sinh vận dụng:
- Sau bài học, HS xác định được các nguyên nhân làm ô nhiễm nguồn nước.
Có ý thức bảo vệ nguồn nước
. - HS có cơ hội hình thành, phát triển phẩm chất, năng lực:
+ Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo,
NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ,...
+ PC chăm chỉ, trách nhiệm
* KNS: - Tìm kiếm và xử lí thông tin về nguyên nhân làm nước bị ô nhiễm
- Trình bày thông tin về nguyên nhân làm nguồn nước bị ô nhiễm
- Bình luận, đánh giá về các hành động gây ô nhiễm môi trường
* BVMT: Ô nhiễm nguồn nước
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên: Máy chiếu, bài giảng điện tử.
2. Học sinh: Sách giáo khoa, vở, đồ dùng học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY CHỦ YẾU

Nội dung Phương pháp – Hình thức tổ chức Đồ


Thời các hoạt động dạy học tương ứng
các hoạt động dùng -
gian
dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS TBDH
3’ A. Mở đầu + Thế nào là nước + Nước sạch là nước Máy
*Mục tiêu: Tạo sạch? trong suốt, không chiếu,
tâm thế thoải mái màu,... BGĐT
cho HS trước khi + Thế nào là nước bị ô + Nước bị ô nhiễm là
vào tiết học. Ôn nhiễm? nước có màu, có chất
tập kiến thức đã bẩn,..
học. Dẫn dắt, kết - GV nhận xét, khen/
nối bài học mới.động viên, dẫn vào bài
mới.
B. Khám phá – - Yêu câu HS các + Hình 1: Hình vẽ Máy
15’ Luyện tập thực nhóm quan sát các nước chảy từ nhà chiếu,
hành hình minh hoạ 1, 2, 3, máy không qua xử lý BGĐT
HĐ1: Nguyên 4, 5, 6, 7, 8 trang 54 / xuống sông. Nước
nhân làm ô SGK, sông có màu đen,
nhiễm nước. 1. Hãy mô tả những gì bẩn. Nước thải chảy
*Mục tiêu: Nêu em nhìn thấy trong ra sông làm ô nhiễm
được một số hình vẽ? Theo em, việc nước sông, ảnh
nguyên nhân làm làm đó sẽ gây ra điều hưởng đến con người
ô nhiễm nguồn gì? và cây trồng.
nước. + Hình 2: Hình vẽ
một ống nước sạch bị
vỡ, các chất bẩn chui
vào ống nước, chảy
đến các gia đình có
lẫn các chất bẩn.
Nước đó đã bị bẩn.
Điều đó làm nguồn
nước sạch bị nhiễm
bẩn.
+ Hình 3: Hình vẽ
một con tàu bị đắm
trên biển. Dầu tràn ra
mặt biển. Nước biển
chỗ đó có màu đen.
Điều đó dẫn đến ô
nhiễm nước biển.
+ Hình 4: Hình vẽ
hai người lớn đang
đổ rác, chất thải
xuống sông và một
người đang giặt quần
áo. Việc làm đó sẽ
làm cho nước sông bị
nhiễm bẩn, bốc mùi
hôi thối.
+ Hình 5: Hình vẽ
một bác nông dân
đang bón phân hoá
học cho rau. Việc
làm đó sẽ gây ô
nhiễm đất và mạch
nước ngầm.
+ Hình 6: Hình vẽ
một người đang phun
thuốc trừ sâu cho lúa.
Việc làm đó gây ô
nhiễm nước.
+ Hình 7: Hình vẽ
khí thải không qua xử
lí từ các nhà máy thải
ra ngoài. Việc làm đó
- GV theo dõi câu trả gây ra ô nhiễm không
lời của các nhóm để khí và ô nhiễm nước
nhận xét, tổng hợp ý mưa.
kiến. + Hình 8: Hình vẽ
* Kết luận: Có rất khí thải từ các nhà
nhiều việc làm của máy làm ô nhiễm
con người gây ô nước mưa. Chất thải
nhiễm nguồn nước. từ nhà máy, bãi rác
Nước rất qua trọng hay sử dụng phân
đối với đời sống con bón, thuốc trừ sâu
người, thực vật và ngấm xuống mạch
động vật, do đó chúng nước ngầm làm ô
ta cần hạn chế những nhiễm mạch nước
việc làm có thể gây ô ngầm.
nhiễm nguồn nước
15’ HĐ2: Tác hại - GV tổ chức cho HS Máy
của sự ô nhiễm thảo luận nhóm. chiếu,
nước. + Nguồn nước bị ô + Nguồn nước bị ô BGĐT,
*Mục tiêu: Nắm nhiễm có tác hại gì đối nhiễm là môi trường
được tác hại của với cuộc sống của con tốt để các loại vi sinh
việc sử dụng người, động vật và vật sống như: rong,
nước bị ô nhiễm thực vật? rêu, tảo, bọ gậy, ruồi,
muỗi, … Chúng phát
triển và là nguyên
nhân gây bệnh và lây
lan các bệnh: Tả, lị,
thương hàn, tiêu
chảy, bại liệt, viêm
gan, đau mắt hột, …
GV: Nguồn nước bị
ô nhiễm gây hại cho
sức khỏe con người,
TV, ĐV. Đó là môi - HS quan sát, lắng
trường để các vi sinh nghe.
vật có hại sinh sống.
Chúng là nguyên
nhân gây bệnh và lây
bệnh chủ yếu. Trong
thực tế cứ 100 người
mắc bệnh thì có đến
80 người mắc các
bệnh liên quan đến
nước. Vì vậy chúng ta
phải hạn chế những
việc làm có thể làm
cho nước bị ô nhiễm. - HS nêu
+ Chúng ta cần làm gì
để bảo vệ nguồn nước?

2’ D. Vận dụng, - Qua bài học hôm nay - HSTL Máy


trải nghiệm (nếu giúp em hiểu thêm chiếu,
có) điều gì? BGĐT
*Mục tiêu: Củng - Giáo dục HS thực
cố kiến thức bài hiện các biện pháp bảo
học. Mở rộng, vệ nguồn nước tại gia
liên hệ kiến thức đình, địa phương
bài học với thực - Dặn hs ôn lại bài.
tiễn. Chuẩn bị bài sau.

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có):


- Có bài dạy online kèm theo
TRƯỜNG TIỂU HỌC LÝ Thứ năm ngày … tháng … năm 2022
THƯỜNG KIỆT KẾ HOẠCH BÀI DẠY
GV: Nguyễn Hồng Hạnh Phân môn: Lịch sử
Lớp: 4A2 Tuần: 13 - Tiết: 13

TÊN BÀI DẠY: CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN TỐNG


XÂM LƯỢC LẦN THỨ HAI (1075 – 1077)

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT


- Hiểu được vài nét về công lao Lý Thường Kiệt: người chỉ huy cuộc kháng chiến
chống quân Tống lần thứ hai thắng lợi.
- Biết những nét chính về trận chiến tại phòng tuyến sông Như Nguyệt
+ Lý Thường Kiệt chủ động xây dựng phòng tuyến trên bờ nam sông Như
Nguyệt.
+ Quân địch do Quách Quý chỉ huy từ bờ bắc tổ chức tiến công.
+ Lý Thường Kiệt chỉ huy quân ta bất ngờ đánh thẳng vào doanh trại giặc.
+ Quân địch không chống cự nổi, tìm đường tháo chạy.
- Dựa vào lược đồ, kể lại được cuộc chiến đấu bảo vệ phòng tuyến phía Nam
sông Như Nguyệt.
- HS có cơ hội hình thành, phát triển phẩm chất, năng lực:
+ Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL
ngôn ngữ, NL thẩm mĩ,...
+ PC yêu nước, chăm chỉ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên: Máy chiếu, bài giảng điện tử, Lược đồ cuộc kháng chiến chống
quân tống lần thứ hai, phiếu học tập của HS.
2. Học sinh: Sách giáo khoa, vở, đồ dùng học tập
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY CHỦ YẾU

Nội dung Phương pháp – Hình thức tổ chức Đồ


Thời các hoạt động dạy học tương ứng
các hoạt động dùng -
gian
dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS TBDH
3’ A. Mở đầu - TBHT điều hành lớp Máy
*Mục tiêu: trả lời, nhận xét chiếu,
Tạo tâm thế +Vì sao đến thời Lý + Đạo Phật dạy người BGĐT
thoải mái cho đạo Phật trở nên ta phải biết thương yêu
HS trước khi thịnh đạt nhất? đồng loại, biết nhường
vào tiết học. nhịn nhau,. . . Những
Dẫn dắt, kết điều này phù hợp với
nối bài học lối sống và cách nghĩ
mới. của người Việt,. . .
+ Thời Lý chùa được + Chùa thời Lý là nơi
sử dụng vào việc gì. tu hành của các nhà
- GV nhận xét, dẫn sư, là nơi tế lễ. . .
vào bài mới
B. Khám phá * Giới thiệu bài: Sau lần thất Máy
bại đầu tiên của cuộc tiến công
10’ – Luyện tập xâm lược nước ta lần thứ nhất chiếu,
thực hành năm 981, nhà Tống luôn ấp ủ BGĐT,
Hoạt động 1. âm mưu xâm lược nước ta một
lần nữa. Năm 1072, vua Lý
phiếu
Nguyên nhân Thánh Tông từ trần, vua Lý học tập
của cuộc Nhân Tông lên ngôi khi mới 7
tuổi, nhà Tống coi đó là cơ hội
kháng chiến tốt, liền xúc tiến việc xâm
chống quân lược nước ta. Trong hoàn cảnh
xâm lược đó ai sẽ là người lãnh đạo
nhân dân kháng chiến. Cuộc
Tống kháng chiến chống quân Tống
*Mục tiêu: HS xâm lược lần thứ 2 diễn ra thế Nhóm 2 – Lớp
nào? ...
biết được - HS đọc SGK đoạn:
- GV đặt vấn đề cho
nguyên nhân “Năm 1072 … rồi rút
HS thảo luận: Việc
của cuộc về”.
Lý Thường Kiệt cho
kháng chiến
quân sang đất Tống
- HS thảo luận nhóm 2-
có hai ý kiến khác
Chia sẻ lớp
nhau:
+ Ý kiến thứ hai đúng:
+ Để xâm lược nước
Vì, trước đó lợi dụng
Tống.
việc vua Lý mới lên
+ Để phá âm mưu
ngôi còn nhỏ quá, quân
xâm lược nước ta của
Tống đã ĐỒ DÙNG
nhà Tống.
DẠY HỌC xâm lược:
- Căn cứ vào đoạn
Lý Thường Kiệt cho
vừa đọc, theo em ý
quân đánh sang đất
kiến nào đúng? Vì
Tống, triệt phá nơi tập
sao?
trung quân lương của
giặc rồi kéo về nước.
-GV kết luận.

10’ Hoạt động 2. - GV yêu cầu đọc Nhóm 4- Lớp Máy


Diễn biến của thông tin SGK và chiếu,
của cuộc thảo luận các câu hỏi: - Thảo luận- Chia se BGĐT
kháng chiến. + Lý Thường Kiệt đã dưới sự điều hành của
*Mục tiêu: HS làm gì để ĐỒ DÙNG TBHT.
biết được diễn DẠY HỌC chiến đấu + Ông chủ động cho
biến của cuộc với giặc? xây dựng phòng tuyến
kháng chiến trên bờ phía nam sông
+ Quân Tống kéo Như Nguyệt (một khúc
sang xâm lược nước sông Cầu)
ta vào thời gian nào? + Cuối năm 1076, nhà
Lực lượng của quân Tống cho 10 vạn bộ
Tống khi sang xâm binh, 1 vạn ngựa, 20
lược nước ta như thế vạn dân phụ, dưới sự
nào? Do ai chỉ huy? chỉ huy của tướng
+ Trận quyết chiến Quách Quỳ. . .
giữa ta và giặc diễn + Trận quyết chiến
ra ở đâu? Nêu vị trí giữa ta và giặc diễn ra
quân giặc và quân ta ở phòng tuyến sông
trong trận này? Như Nguyệt. Quân giặc
ở bờ Bắc, quân ta ở
+ Kể lại trận quyết phía Nam.
chiến tại phòng tuyến - HS thuật lại. (có thể
sông Như Nguyệt? dùng lược đồ)
- GV nhận xét, kết
luận

5’ Hoạt động 3: - GV cho HS đọc Cá nhân- Lớp Máy


Kết quả và ý SGK từ sau hơn 3 - HS đọc. chiếu,
nghĩa: tháng …. được giữ BGĐT
vững.
+ Nêu kết quả của + Quân tống bị chết
cuộc kháng chiến? quá nửa,. . . Ta thắng
lợi hoàn toàn.
- GV đặt vấn đề: - HS nối tiếp nêu ý
Nguyên nhân nào dẫn kiến
đến thắng lợi của
cuộc kháng chiến?
- GV: Nguyên nhân - Nghe
thắng lợi là do quân
dân ta rất dũng cảm.
Lý Thường Kiệt là
một tướng tài (chủ
động tấn công sang
đất Tống; Lập phòng
tuyến sông Như
Nguyệt).
+ Nêu ý nghĩa của + Cuộc kháng chiến
cuộc kháng chiến? chống quân Tống xâm
lược lần thứ 2 đã kết
thúc thắng lợi vẻ vang,
nền độc lập của nước
- GV: Có được thắng nhà được giữ vững
lợi ấy là vì nhân dân
ta có một lòng yêu
nước nồng nàn, tinh
thần dũng cảm, ý
chí quyết tâm đánh
giặc, bên cạnh đó lại
có sự lãnh đạo tài
giỏi của Lý Thường
Kiệt.
4’ D. Vận dụng, - Qua bài học hôm - HSTL theo ý riêng Máy
trải nghiệm nay giúp em hiểu chiếu,
(nếu có) thêm điều gì? BGĐT
*Mục tiêu: - Ghi nhớ nội dung
Củng cố kiến bài học
thức bài học. - Kể chuyện lịch sử
Mở rộng, liên vể Lí Thường Kiệt.
hệ kiến thức - Dặn hs ôn lại bài.
bài học với Chuẩn bị bài sau.
thực tiễn.

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có):


- Có bài dạy online kèm theo
TRƯỜNG TIỂU HỌC LÝ Thứ năm ngày … tháng … năm 2022
THƯỜNG KIỆT KẾ HOẠCH BÀI DẠY
GV: Nguyễn Hồng Hạnh Phân môn: Địa lí
Lớp: 4A2 Tuần: 13 - Tiết: 13

TÊN BÀI DẠY: NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT


- Biết đồng bằng Bắc Bộ là nơi dân cư tập trung đông đúc nhất cả nước, người
dân sống ở đồng bằng Bắc Bộ chủ yếu là người Kinh.
- Sử dụng tranh ảnh mô tả nhà ở, trang phục truyền thống của người dân ở đồng
bằng Bắc Bộ:
+ Nhà ở thường được xây dựng chắc chắn, xung quanh có sân, vườn, ao,...
+ Trang phục truyền thống của nam là quần trắng, áo dài the, đầu đội khăn xếp;
của nữ là váy đen, áo dài tứ thân bên trong mặc yếm đỏ, lưng thắt khăn lụa dài,
đầu vấn tóc và chít khăn mỏ quạ.
* HS năng khiếu: Nêu được mối quan hệ giữa thiên nhiên và con người qua
cách dựng nhà của người dân đồng bằng Bắc Bộ: để tránh gió, bão, nhà được
dựng vững chắc.
- Sau bài học, HS tích cực, tự giác học bài.
- HS có cơ hội hình thành, phát triển phẩm chất, năng lực:
+ Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL
ngôn ngữ, NL thẩm mĩ,...
+ PC chăm chỉ, yêu nước.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên: Máy chiếu, bài giảng điện tử.
2. Học sinh: Sách giáo khoa, vở, đồ dùng học tập
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY CHỦ YẾU

Nội dung Phương pháp – Hình thức tổ chức


Đồ
Thời các hoạt các hoạt động dạy học tương ứng
dùng -
gian động
Hoạt động của GV Hoạt động của HS TBDH
dạy học
3’ A. Mở đầu - GV cho lớp hát, vận động - TBVN điều hành lớp Máy
*Mục tiêu: tại chỗ hát, vận động tại chỗ. chiếu,
Tạo tâm thế + ĐB Bắc Bộ do những sông + Do sông Hồng và BGĐT
thoải mái nào bồi đắp nên. sông Thái Bình bồi đắp
cho HS + Trình bày đặc điểm địa nên.
trước khi hình và sông ngòi của ĐB + Đồng bằng có địa
vào tiết học. Bắc Bộ? hình thấp, bằng phẳng,
Dẫn dắt, kết sông chảy ở đồng bằng
nối bài học - GV nhận xét, dẫn vào bài uốn lượn quanh co.
mới. mới.
B. Khám - GV cho HS dựa vào SGK Cá nhân - Nhóm 2 - Máy
15’ phá – Luyện trả lời các câu hỏi sau: Lớp chiếu,
tập thực + Đồng bằng Bắc Bộ là nơi BGĐT,
hành đông dân hay thưa dân? bản đồ
Hoạt động + Người dân sống ở ĐB Bắc
1. Chủ nhân Bộ chủ yếu là dân tộc gì? + ĐB Bắc Bộ là nơi
của đồng - GV nhận xét, kết luận. dân cư tập trung đông
bằng: - GV cho các nhóm dựa vào đúc nhất nước ta.
*Mục tiêu: SGK, tranh, ảnh thảo luận + Chủ yếu là người
HS nêu được theo các câu hỏi sau: Kinh.
đồng bằng là + Làng của ngưòi Kinh ở
nơi đông dân ĐB Bắc Bộ có đặc điểm gì?
nhất. (nhiều nhà hay ít nhà). - HS thảo luận nhóm 2-
+ Nêu các đặc điểm về nhà ở Chia sẻ lớp
của người Kinh? (nhà được
làm bằng những vật liệu gì?
Chắc chắn hay đơn sơ?). Vì + Làng với nhiều nhà
sao nhà ở có những đặc quây quần bên nhau.
điểm đó? + Nhà được xây chắc
+ Làng Việt cổ có đặc điểm chắn, xung quanh có
gì? sân, vườn, ao. . . .

+ Ngày nay, nhà ở và làng


xóm của người dân ĐB Bắc
Bộ có thay đổi như thế nào? + Làng Việt cổ thường
***GV giúp HS hiểu và nắm có luỹ tre bao bọc. Mỗi
được các ý chính về đặc làng thường có. . .
điểm nhà ở và làng xóm của + Ngày nay, nhà ở và
người Kinh ở ĐB Bắc Bộ, làng của của người
một vài nguyên nhân dẫn dân Bắc Bộ có nhiều
đến các đặc điểm đó. Ví dụ: thay đổi. . .
Trong một năm, ĐB Bắc Bộ
có 2 mùa hạ và đông khác
nhau, thời kì chuyển tiếp
giữa 2 mùa hạ, đông là mùa
xuân và thu. Mùa đông
thường có gió mùa đông bắc
mang theo không khí lạnh từ
phương bắc thổi về, trời lạnh
và ít nắng ; mùa hạ nóng,có
gió mát từ biển thổi vào. Vì
vậy, người dân thường làm
nhà có cửa chính quay về
hướng Nam để tránh gió rét
và đón ánh nắng mùa đông,
đón gió biển thổi vào mùa
hạ. Đây là nơi hay có bão
(gió rất mạnh và mưa rất
lớn) làm đổ nhà cửa, cây cối
nên người dân phải làm nhà
kiên cố, có sức chịu đựng
được bão…

10’ Hoạt động - GV cho HS dựa vào hình 2, Nhóm 4 – Lớp Máy
2. Trang 3, 4 và kênh chữ trong SGK chiếu,
phục và lễ và vốn hiểu biết của mình BGĐT
hội thảo luận theo gợi ý sau:
*Mục tiêu: + Hãy mô tả về trang phục + Nam mặc quần
HS nêu một truyền thống của người Kinh trắng, áo dài the, khăn
số trang ở ĐB Bắc Bộ. xếp màu đen. Nữ mặc
phục và lễ váy đen, áo dài tứ thân
hội tiêu biểu bên trong mặc yếm đỏ,
của người lưng thắt ruột tượng
dân. + Người dân thường tổ chức (khăn lụa dài) chít
lễ hội vào thời gian nào? khăn mỏ quạ.
Nhằm mục đích gì? + Vào mùa xuân, để
+ Trong lễ hội có những cầu cho một năm mới
hoạt động gì? được mạnh khoẻ, bội
thu,. .
+ Kể tên một số lễ hội nổi + Hoạt động tế lễ,vui
tiếng của người dân ĐB Bắc chơi, giải trí (đấu cờ
Bộ? người, thi nấu cơm,. . .)
- Nêu bài học + Hội Lim, hội Chùa
Hương, Hội Gióng,. .
- HS nối tiếp đọc ghi
nhớ

5’ D. Vận Liên hệ GD SDTKNL: Máy


dụng, trải Những nghề thủ công cổ chiếu,
nghiệm (nếu truyền phát triển mạnh mẽ ở BGĐT
có) đồng bằng Bắc Bộ, đặc biệt
*Mục tiêu: là các nghề: đúc đồng, làm
Củng cố kiến đồ gốm, thủ công mĩ nghệ...
thức bài học. các nghề này sử dụng năng
Mở rộng, lượng để tạo ra các sản phẩm
liên hệ kiến trên. Vì vậy cần có ý thức sử
thức bài học dụng năng lượng khi tạo ra
với thực tiễn. các sản phẩm thủ công nói
trên, đồng thời bảo vệ môi
trường trong quá trình sản
xuất đồ thủ công.
- Sưu tầm và triển lãm các
tranh ảnh về người dân ở
đồng bằng Bắc Bộ.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có):
- Có bài dạy online kèm theo
TRƯỜNG TIỂU HỌC LÝ Thứ sáu ngày … tháng … năm 2022
THƯỜNG KIỆT KẾ HOẠCH BÀI DẠY
GV: Nguyễn Hồng Hạnh Môn: Đạo đức
Lớp: 4A2 Tuần: 13 - Tiết: 13

TÊN BÀI DẠY: HIẾU THẢO VỚI ÔNG BÀ, CHA MẸ (TIẾT 2)

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT


- Học sinh hiểu:
+ Biết được: Con cháu phải hiếu thảo với ông bà, cha mẹ để đền đáp công lao
ông bà, cha mẹ đã sinh thành, nuôi dạy mình.
- HS vận dụng:
+ Sau bài học, HS biết thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ bằng một số
việc làm cụ thể trong cuộc sống hằng ngày ở gia đình.
- HS có cơ hội hình thành, phát triển phẩm chất, năng lực:
+ Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo,
NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ,...
+ PC chăm chỉ, trách nhiệm
*KNS: - Xác định giá trị tình cảm của ông bà, cha mẹ dành cho con cháu
- Lắng nghe lời dạy của ông bà cha mẹ
- Thể hiện tình cảm yêu thương của mình với ông bà, cha mẹ
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên: Máy chiếu, bài giảng điện tử.
2. Học sinh: Sách giáo khoa, vở, đồ dùng học tập
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY CHỦ YẾU

Nội dung Phương pháp – Hình thức tổ chức Đồ


Thời các hoạt động dạy học tương ứng
các hoạt động dùng -
gian
dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS TBDH
3’ A. Mở đầu - YC cả lớp hát bài: Cả - Quản ca cho cả Máy
*Mục tiêu: Tạo nhà thương nhau lớp hát chiếu,
tâm thế thoải BGĐT,
mái cho HS
trước khi vào tiết
học. Ôn tập kiến
thức đã học. Dẫn
dắt, kết nối bài
học mới.
C. Luyện tập, - GV chia 2 nhóm lớn - HS nhóm lớn chia Máy
thực hành và giao nhiệm vụ cho thành nhóm nhỏ, chiếu,
30’ HĐ1: Đóng vai từng nhóm hoạt động nhóm, BGĐT
bài tập 3- Nhóm 1: Thảo luận, đóng vai.
SGK/19: đóng vai theo tình - Các nhóm thảo
*Mục tiêu: Xử lí huống tranh 1. luận đóng vai.
tình huống Nhóm 2: Thảo luận và - Các nhóm lên
đóng vai theo tình đóng vai.
huống tranh 2. - Thảo luận và
- GV phỏng vấn HS nhận xét về cách
đóng vai cháu về cách vận xử
vận xử, HS đóng vai - HS tham gia đóng
ông bà về cảm xúc khi vai trả lời câu hỏi.
nhận được sự quan - Lớp nhận xét về
tâm, chăm sóc của con cách vận xử.
cháu.
* KL: Con cháu hiếu - Lắng nghe.
thảo cần phải quan
tâm, chăm sóc ông bà,
cha mẹ, nhất là khi
ông bà già yếu, ốm
đau.

HĐ2: Những - GV nêu yêu cầu bài - HS thảo luận theo Máy
việc làm cụ thể tập 4. nhóm đôi – Chia sẻ chiếu,
thể hiện lòng + Hãy trao đổi với các trước lớp BGĐT,
hiếu thảo (BT4- bạn trong nhóm về bìa
T/20) những việc đã làm và màu
*Mục tiêu: Liên sẽ làm để thể hiện lòng
hệ bản thân hiếu thảo với ông bà,
cha mẹ.
- GV khen những HS
đã biết hiếu thảo với
ông bà, cha mẹ và nhắc
nhở các HS khác học
tập các bạn.

HĐ3: Trình (Bài tập 5 và 6 - T/20) - HS hoạt động cá BGĐT


bày, giới thiệu - GV mời HS trình bày nhân trình bày.
các sáng tác trước lớp. - Lớp nhận xét.
hoặc tư liệu sưu - GV kết luận chung:
tầm được + Ông bà, cha mẹ đã
có công sinh thành,
nuôi dạy chúng ta nên
người.
+ Con cháu phải có
bổn phận hiếu thảo với
ông bà, cha mẹ.

2’ D. Vận dụng, - Qua bài học hôm nay - HSTL theo ý Máy
trải nghiệm giúp em hiểu thêm riêng chiếu,
(nếu có) điều gì? BGĐT
*Mục tiêu: Củng - Giáo dục HS thực
cố kiến thức bài hiện những việc cụ thể
học. Mở rộng, hằng ngày để bày tỏ
liên hệ kiến thức lòng hiếu thảo đối với
bài học với thực ông bà, cha mẹ
tiễn.

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có):


- Có bài dạy online kèm theo
TRƯỜNG TIỂU HỌC LÝ Thứ sáu ngày … tháng … năm 2022
THƯỜNG KIỆT KẾ HOẠCH BÀI DẠY
GV: Nguyễn Hồng Hạnh Môn: Kĩ thuật
Lớp: 4A2 Tuần: 13 - Tiết: 13

TÊN BÀI DẠY: THÊU MÓC XÍCH (Tiết 1)

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT


- Biết cách thêu móc xích, vận dụng của thêu móc xích.
- Thêu được mũi thêu móc xích. Các mũi thêu tạo thành những vòng chỉ móc nối
tiếp tương đối đều nhau. Thêu được ít nhất năm vòng móc xích. Đường thêu có
thể bị rúm
* Với HS khéo tay:
+ Thêu được mũi thêu móc xích. Các mũi thêu tạo thành những vòng chỉ móc nối
tiếp tương đối đều nhau. Thêu được ít nhất tám vòng móc xích và đường thêu ít bị
dúm.
+ Có thể vận dụng thêu móc xích để tạo thành sản phẩm đơn giản.
- HS có cơ hội hình thành, phát triển phẩm chất, năng lực:
+ Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL
ngôn ngữ, NL thẩm mĩ,...
+ PC chăm chỉ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên: Máy chiếu, bài giảng điện tử.
2. Học sinh: Sách giáo khoa, vở, đồ dùng học tập
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY CHỦ YẾU

Nội dung Phương pháp – Hình thức tổ chức Đồ


Thời
các hoạt động các hoạt động dạy học tương ứng dùng -
gian
dạy học TBDH
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
3’ A. Mở đầu - Cho lớp hát và vận Hát tập thể: Em yêu Máy
*Mục tiêu: Tạo động theo nhạc trường em. chiếu,
tâm thế thoải - Nêu qui trình thực hiện - HSTL BGĐT,
mái cho HS khâu viền đường gấp
trước khi vào mép vải? - HS lắng nghe
tiết học. Ôn tập - GV nhận xét, khen
kiến thức đã ngợi, dẫn vào bài học
học. Dẫn dắt,
kết nối bài học
mới.
B. Hình thành - GV giới thiệu mẫu thêu, Cá nhân Máy
20’ kiến thức mới hướng dẫn HS quan sát chiếu,
HĐ1: Quan hai mặt của đường thêu BGĐT,
sát và nhận móc xích mẫu với quan Hộp đồ
xét mẫu. sát H. 1 SGK để nêu - HS quan sát mẫu dùng
*Mục tiêu: HS nhận xét và trả lời câu và H. 1 SGK. may
nắm được các hỏi: thêu
công dụng của + Nhận xét đặc điểm của + Mặt phải của lớp 4
thêu móc xích. đường thêu móc xích? đường thêu là
những vòng chỉ nhỏ
nhỏ móc nối tiếp
nhau giống như
chuỗi mắt xích (của
sợi dây chuyền).
* GV: Thêu móc xích + Mặt trái đường
hay còn gọi thêu dây thêu là những mũi
chuyền là cách thêu để chỉ bằng nhau, nối
tạo thành những vòng tiếp nhau gần
chỉ móc nối tiếp nhau giống các mũi khâu
giống như chuỗi mắt đột mau.
xích.
- GV giới thiệu một số
sản phẩm thêu móc xích
và hỏi:
+ Thêu móc xích được + Dùng thêu trang
vận dụng vào đâu? trí hoa, lá, cảnh
- GV nhận xét và kết vật, lên cổ áo, ngực
luận (dùng thêu trang trí áo, vỏ gối, khăn …
hoa, lá, cảnh vật, lên cổ
áo, ngực áo, vỏ gối, khăn
…). Thêu móc xích
thường được kết hợp với
thêu lướt vặn và 1 số
kiểu thêu khác.

10’ HĐ2: GV - GV treo tranh quy trình - Quan sát Máy


hướng dẫn thêu móc xích hướng dẫn chiếu,
thao tác kỹ HS quan sát của H2, BGĐT
thuật. SGK.
*Mục tiêu: HS + Em hãy nêu cách bắt + Thêu từ phải
nắm được các đầu thêu? sang trái. . . .
bước thêu móc
xích. + Nêu cách thêu mũi móc + Vòng sợi chỉ qua
xích thứ nhất, thứ hai, đường dấu để tạo
thành vòng chỉ.
Xuống kim tại điểm
1, lên kim tại điểm
2,. . .
- GV hướng dẫn cách - Quan sát
thêu SGK.
- GV hướng dẫn HS quan
sát H. 4a, b, SGK.
+ Cách kết thúc đường + Đưa mũi kim ra
thêu móc xích? ngoài mũi thêu và
- Hướng dẫn HS các thao xuống kim, rút chỉ
tác kết thúc đường thêu ra mặt sau. . .
móc xích theo SGK.
*GV lưu ý một số điểm:
+ Theo từ phải sang trái.
+ Mỗi mũi thêu được bắt
đầu bằng cách đánh
thành vòng chỉ qua
đường dấu.
+ Lên kim xuống kim
đúng vào các điểm trên
đường dấu.
+ Không rút chỉ chặt quá,
lỏng quá.
+ Kết thúc đường thêu
móc xích bắng cách đưa
mũi kim ra ngoài mũi
thêu để xuống kim chặn
vòng chỉ rút kim mặt sau
của vải. . .
+ Có thể sử dụng khung
thêu để thêu cho phẳng.
- Hướng dẫn HS thực
hiện các thao tác thêu và
kết thúc đường thêu móc
xích.
- GV tổ chức HS tập thêu
móc xích.

2’ D. Vận dụng, - Qua bài học hôm nay - HSTL theo ý Máy
trải nghiệm giúp em hiểu thêm điều riêng chiếu,
(nếu có) gì? BGĐT
*Mục tiêu: - HS tập thêu móc xích
Củng cố kiến trên giấy
thức bài học. - HS thực hành thêu tại
Mở rộng, liên nhà.
hệ kiến thức - Tạo sản phẩm từ thêu
bài học với móc xích
thực tiễn. - Dặn hs ôn lại bài.
Chuẩn bị bài sau.

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có):


- Có bài dạy online kèm theo

You might also like