You are on page 1of 2

MỆNH ĐỀ TÍNH NGỮ (MỆNH ĐỀ QUAN HỆ)

Đinh nghĩa: Mệnh đề tính ngữ (Mệnh đề quan hệ) giống như một tính từ bổ sung ý nghĩa cho danh từ hoặc đại
từ trước nó. Nó bắt đầu với đại từ tương đối như: who, which, that, where, when, whose, whom, whoever...và
cũng là chủ thể của mệnh đề.
A. Các đại từ quan hệ
Who (+V/+S+V) (giới từ +) Whom (+ S+V).
- thay thế cho danh từ chỉ “người” - thay thế cho danh từ chỉ “người”
làm chủ ngữ và tân ngữ của mệnh đề phụ - làm tân ngữ của mệnh đề phụ
- không thể kết hợp với giới từ - có thể kết hợp với giới từ
The man who is sitting by the fire is my father. The woman whom you saw yesterday is my aunt.
That is the man who we hired yesterday. The boy whom we are looking for is Tom.
(giới từ +) Which (+V/ + S + V) That (+V/+S+V)
- thay thế cho danh từ chỉ “vật” - thay thế cho danh từ chỉ cả người và vật
- làm chủ ngữ và tân ngữ của mệnh đề phụ. - làm chủ ngữ và tân ngữ của mệnh đề phụ.
This is the book which I like best. That is the bicycle that belongs to Tom.
- thay thế cho mệnh đề đứng trước nó. My father is the person that I admire most.
She got bad result in the exam, which made her *** Các trường hợp bắt buộc dùng “THAT” |
parents unhappy. - Sau danh từ chỉ cả người và vật.
Whose (+ N) I can see a girl and her dog that are running in the
- thay thế cho tính từ sở hữu (her, his, their,... | hoặc park.
hình thức “s), dùng cho cả người và vật. - Sau hình thức so sánh nhất
Whose + N = The + N + of which She is the nicest woman that I've ever met.
The boy whose bicycle you borrowed yesterday - Sau “the first, the second, the third.., the last, the
is Tom. only”
John found a cat the leg of which was broken. He is the first student that comes to class.
When (trạng từ quan hệ chỉ thời gian) - Sau các đại từ something/one, anything/one,
nothing/one, all, little, much, none...
- thay thế cho cụm từ chỉ thời gian: then, at that
time, on that day, ... He never says anything that is worth listening to.
= on which/ at which - Sau It is/ was... trong cấu trúc nhấn mạnh.
May Day is the day when people hold a meeting. It is the teacher that is important, not the kind of
school he teaches in.
Where (trạng từ quan hệ chỉ nơi chốn)
*** Các trường hợp không dùng “THAT”
That is the house where we used to live.
- Trong mệnh đề quan hệ chứa dấu “,”
(=in which)
- Sau giới từ (in, on, at,...)
Why (trạng từ quan hệ chỉ lí do)
please tell me the reason why you are so sad.
for which)

b. Các loại mệnh đề quan hệ


Non-defining relative clauses Defining relative clauses
(mệnh đề quan hệ không xác định) (mệnh đề quan hệ xác định)
- Là phần giải thích thêm, nếu không có mệnh đề - Là bộ phận quan trọng của cả chính không có
này, mệnh đề chính vẫn có nghĩa rõ ràng. nghĩa rõ ràng.
- Được ngăn với mệnh đề chính bởi các dấu phẩy. - Giữa các mệnh đề không có dấu phẩy.
- That không được dùng trong mệnh đề này. - That có thể được sử dụng trong mệnh đề này.
- Danh từ đứng trước thường là tên riêng hoặc this, - Có thể lược bỏ đại từ quan hệ khi có chức năng là
that, these, those, my, his, her..+ danh từ tân ngữ và không đứng sau giới từ.
- Không được lược bỏ đại từ quan hệ khi có chức The man who keeps the school library is Mr. Green
năng làm tân ngữ trong câu. The girl that is wearing the blue dress is my sister.
That man, whom you saw yesterday, is Mr. Pike. Lưu ý: Đại từ quan hệ WHOSE không được
This is Mrs. Jones, who helped me last week. lược bỏ.
- Dùng dấu “,”sau
Danh từ riêng This/ that/ these/ those +N My/ his/her/ our/ their/ your +N
(Peter, Paris,...) (this boy, those girls,...) (my parents, her dog,...)

c. Giới từ đi với mệnh đề quan hệ (giới từ + Whom/ which)


– Nếu “whom/which” có chức năng tân ngữ của 1 ngữ động từ =1 động từ + 1 giới từ thì đưa giới từ lên
trước “whom/which"
The man about whom you are talking is my brother.
The picture at which you are looking is very expensive.
– Nếu “whom/ which” có chức năng tân ngữ của một ngữ động từ = 1 động từ + 2 giới từ thì 2 giới từ đó
vẫn phải đứng đằng sau động từ.
The man whom you are looking forward to is the chairman of the company.
Chú ý: Khi giới từ đứng cuối mệnh đề quan hệ xác định thì có thể bỏ đại từ quan hệ và có thể dùng
“that”
all, most, none, neither, some, both, half, several, many, much,. +of which/ whom
Daisy has three brothers, all of whom are teachers.
I tried on three pairs of shoes, none of which fitted me.

You might also like