You are on page 1of 2

RELATIVE CLAUSES

1. Defining Relative Clauses ( Mệnh đề liên hệ xác định): mệnh đề


này được sử dụng để giúp người đọc, người nghe xác định chính xác người,
sự vật, hiện tượng. Không ngăn cách các mệnh đề bằng dấu phẩy.
Ex:

o The man who sings very well is my english teacher.


D.R.C

(Người đàn ông hát rất hay là giáo viên anh văn của tôi.)

o The woman who is wearing the red hat is my mother.


D.R.C

(Người phụ nữ đội nón đỏ là mẹ của tôi.)

o The book that/which you lent me was very interesting.


D.R.C

(Cuốn sách mà bạn cho tôi mượn rất hay.)

2. Non-defining Relative Clauses (Mệnh đề liên hệ không xác


định): là mệnh đề cung cấp thêm thông tin về người, vật hoặc sự việc đã
được xác định. Dùng dấu phẩy để ngăn cách mệnh đề chính và phụ.
Ex:

o Da lat , which i visited last week , is very beatiful and cold.


(Da lat nơi mà tôi từng ghé thăm tuần trước rất đẹp và lạnh.)

o The man, who lives in the next flat, looks very lonely.
(Người đàn ông sống ở căn hộ bên cạnh trông rất cô đơn.)
o Son Tung MTP, who is famous all round country , is singer.
(Son Tung MTP người nổi tiếng khắp cả nước là ca sĩ.)

 Proper names:
 This/ that/ these/ those + N Non- D.R.C
 My/ your/ our/ their/ his/ her/ its + N
 That: không dùng thay cho who/ whom/ which trong MĐLH
không xác định

You might also like