You are on page 1of 9

Đại từ phản thân và động từ phản thân

Reflexivpronomen und Reflexivverben


1. Reflexivpronomen
https://tiengduc.org/dong-tu-phan-than-trong-tieng-duc/

Như chúng ta đã tìm hiểu ở những bài trước, trong một câu thường có ba thành
phần chủ chốt: chủ ngữ (https://tiengduc.org/chu-cach-trong-tieng-duc-der-
nominativ/) sinh ra động từ và động từ tác động lên tân ngữ.
Ví dụ: Tôi giết con gián. Ở câu trên có chủ ngữ là „tôi“ sinh ra động từ „giết“ và động
từ „giết“ tác động lên tân ngữ „con gián.“ T
rong câu phản thân thì: chủ ngữ và tân ngữ là một. Có nghĩa là: chủ ngữ sinh ra động
từ và động từ tác động ngược trở lại chủ ngữ.
Ví dụ: Tôi tắm cho tôi
Lưu ý: câu „tôi liếm trán tôi.“ không phải là câu phản thân vì chủ ngữ „tôi“ và tân ngữ
„trán tôi“ không phải là một, mặc dù „tôi“ và „trán tôi“ đều thuộc một người và đều
có chung từ tôi. Câu „tôi liếm tôi.“ mới là câu phản thân. Cách dùng động từ phản
thân Động từ phản thân luôn phải đi cùng với đại từ phản thân, mà không được
dùng đại từ bình thường, nếu không nghĩa của câu sẽ bị thay đổi. Ví dụ: Sie kauft ihr
ein Auto. | Cô ấy mua cho cô ấy một cái xe ô tô. (cô ấy và cô ấy ở đây là hai người
khác nhau, do đó câu này không phải là phản thân.) Sie kauft sich ein Auto. | Cô ấy
mua cho mình một cái xe ô tô. (cô ấy và mình là một người, do đó câu này là phản
thân.) Đại từ phản thân trong tiếng Đức có thể ở cách 4 hoặc cách 3 tùy trường hợp

https://bla.vn/dong-tu-phan-than-trong-tieng-duc/

Động từ phản thân là gì? Ý nghĩa và cách


dùng trong tiếng Đức
Để hiểu về động từ phản thân trong ngữ pháp tiếng Đức, trước hết ta phải nắm rõ: Thế
nào là đại từ phản thân? Nó tồn tại ở những dạng thức nào và sử dụng như thế nào là
đúng?

Đại từ phản thân


Đúng như tên gọi của nó, đại từ phản thân được dùng khi nói về hành động do chính
chủ ngữ gây ra và có tác dụng ngược trở lại lên chủ từ, có thể hiểu, đối tượng của
hành động trên là chủ ngữ chứ không phải một ai khác.

Lưu ý: Trong từ điển, đại từ phản thân luôn ở dạng sich. Bạn sẽ phải chia đại từ phản
thân theo chủ ngữ trong câu nhé!

Đại từ phản thân tồn tại ở hai dạng: Cách ba và cách bốn:

Đại từ nhân xưng Đại từ phản thân

Cách bốn Cách ba

ich mich mir

du dich dir

er/sie/es sich sich

wir uns uns

ihr euch euch

sie/ Sie sich sich

Đa số các đại từ phản thân ở cách bốn, tuy nhiên, khi trong câu có một tân ngữ, nó sẽ
được chia ở cách ba.

Hãy cùng mình xem xét các ví dụ dưới đây:

Ich wasche mich. (Tôi tắm cho tôi).

Ich wasche mir meine Haare. (Tôi tự rửa tay của tôi).
Đại từ phản thân được sử dụng ở đây, bởi tôi là người thực hiện hành động cho chính
bản thân mình. Và do trong câu thứ hai có một tân ngữ, nên ta sẽ phải chia đại từ phản
thân ở cách ba.

https://station20s.com/dong-tu-phan-than-trong-tieng-duc/

I. Đại từ phản thân trong tiếng Đức (Reflexivpronomen)


Động từ phản thân luôn có một đại từ phản thân ở Dativ hoặc Akkusativ đi cùng. Đại từ phản
thân sẽ phản ánh lại chủ ngữ trong câu. Đại từ phản thân sẽ phụ thuộc vào chủ ngữ. Đối với ngôi
thứ 1 và ngôi thứ 2, đại từ phản thân ở Dativ và Akkusativ sẽ có dạng khác nhau tương ứng với
chủ ngữ.

Bạn biết gì về đại từ phản thân trong tiếng Đức?


Đối với ngôi thứ 3 và ngôi thứ 2 sử dụng trong ngôn ngữ trang trọng (Sie), đại từ phản thân ở
Dativ hay Akkusativ vẫn luôn là “sich”.
Bảng các đại từ phản thân ở Akkusativ và Dativ

Reflexivpronomen
Personalpronomen
Akkusativ Dativ

ich mich mir

du dich dir

wir uns uns

ihr euch euch

er/sie/es sich sich

Sie/sie sich sich

z.B:
Ich erinnere mich an unsere Kindheit.
Sie ärgert sich über den Test ihrer Tochter.
Ich wasche mir meine Hände.

Khi nào sử dụng đại từ phản thân ở Akkusativ, khi nào sử dụng ở Dativ?
Lấy 1 ví dụ điển hình với động từ waschen sich:
z.B:
Ich wasche mich jeden Morgen.
Du wäschst dich nicht oft.
Du wäschst dir deine Hände.
Ich wasche mir meine Hände.
Ở đây động từ waschen sich ở 2 câu trên được sử dụng với ý nghĩa là tự tắm rửa cho chính bản
thân mình. Đại từ phản thân ở đây được dùng ở Akkusativ. Tuy nhiên, ở 2 vế sau, ta thấy động
từ waschen có thêm tân ngữ trực tiếp khác là deine Hände/meine Hände, khi đó đại từ phản
thân phải ở dạng Dativ.

II. Động từ phản thân trong tiếng Đức: thực thụ (echte
reflexive Verben) và không thực thụ (unechte reflexive
Verben)
1. Echte reflexive Verben
Nhóm động từ này khi xuất hiện trong từ điển luôn kèm chữ sich phía trước động từ chính. Các
động từ phản thân thực thụ thường được sử dụng:

echte reflexive Verben im Akkusativ echte reflexive Verben im Dativ

– sich machen an + Akk – sich etwas denken


mường tượng, hình dung
bắt đầu làm gì
– sich auf|regen über + Akk – sich Mühe geben + Infinitivsatz
lo lắng về điều gì cố gắng
– sich aus|kennen in + Dat
– sich … lassen
quen thuộc, thành thạo
để (ai làm gì)
– sich aus|ruhen
– sich Sorgen machen
nghỉ ngơi
– sich bedanken für + Akk lo lắng
cảm ơn – sich etwas merken
– sich beeilen + Finalsatz
ghi nhớ
vội vàng
– sich vor|stellen + Infinitivsatz
– sich beschweren über + Akk
tưởng tượng
phàn nàn
– sich bewerben um + Akk
nộp đơn
– sich bücken
cúi xuống
– sich entschließen + Infinitivsatz
cân nhắc
– sich entschuldigen für + Akk
xin lỗi
– sich erholen
nghỉ ngơi, tĩnh dưỡng
– sich erkälten
bị cảm lạnh
– sich erkundigen nach + Akk
hỏi về ai/cái gì
– sich freuen auf / über + Akk
vui lòng
– sich fürchten vor + Dat
có sợ hãi, lo sợ với ai/cái gì
– sich interessieren für +Akk
có hứng thú
– sich irren
nhầm lẫn
– sich konzentrieren auf + Akk
chú ý, tập trung
– sich kümmern um + Akk
chăm sóc
– sich schämen für + Akk
xấu hổ
– sich sehnen nach + Dat
mong mỏi, cầu mong
– sich umsehen (nach + Dat)
quan sát
– sich verbeugen vor + Dat
cúi chào
– sich verirren
bị lạc (đường)
– sich weigern + Infinitiv
chưa sẵn sàng
– sich wundern über + Akk
ngạc nhiên

Chú ý:

 Đối với động từ phản thân thực thụ thì đại từ phản thân là bắt buộc phải có.

z.B: Ich freue mich darauf.


Câu sai: ich freue darauf.

 Không thể đặt câu hỏi cho đại từ phản thân.

z.B: Ich freue mich darauf.


Không thể hỏi: wen freust du darauf?

 Không thể dùng một tân ngữ khác để thay thế cho đại từ phản thân trong động từ phản
thân thực thụ.

z.B: Ich freue mich darauf.

 Không thể dùng: Ich freue dich darauf.

2. Unechte reflexive Verben


Động từ phản thân không thực thụ là động từ vừa có thể dùng với đại từ phản thân hoặc có thể sử
dụng với tân ngữ trực tiếp (Akkusativ – Ergänzung).
z.B: Động từ abtrocknen là một động từ phản thân không thực thụ. Ta có thể sử dụng động từ
này:

 Như 1 động từ phản thân: Ich trockne mich ab (tôi tự lau khô người).
 Hoặc với đại từ phản thân ở Dativ: Ich trockne mir meine Hände ab (tôi tự lau khô tay
mình).
 Dùng với Akkusativ – Ergänzung: Meine Mutte trocknet das Geschirr ab (mẹ tôi lau khô
bát đĩa).
Một vài động từ phản thân không thực thụ:

 sich abtrocknen: lau khô, làm khô.

 sich anstrengen: cố gắng, gắng sức.

 sich anziehen: mặc đồ.

 sich ändern: thay đổi.

 sich ärgern über + Akk: tức giận.

 sich bewegen: chuyển động.

 sich duschen: tắm.

 sich entschuldigen: xin lỗi.

 sich erinnern an + Akk: nhớ đến.

 sich fragen; ob…: hỏi.

 sich fürchten: sợ.

 sich gewöhnen an + Akk: thích nghi.

 sich kämmen: chải tóc.

 sich nennen: đếm.

 sich rasieren: cạo.

 sich schminken: trang điểm.

 sich setzen: ngồi.

 sich treffen: gặp gỡ.

 sich um|drehen: xoay.

 sich um|ziehen: thay quần áo.


 sich verletzen: làm (ai đó) bị thương.

 sich verteidigen: bảo vệ.

 sich vor|bereiten: chuẩn bị.

 sich waschen: tắm rửa.

 sich wiegen: cân.

You might also like