You are on page 1of 28

THI CUỐI KỲ MÔN NGHE NHÌN

NỘI DUNG THI CUỐI KỲ MÔN NGHE NHÌN (bài 1, 2, 3)............................................................2


I. Giải thích từ và đặt câu (词语例释)............................................................................................2
a. Bài 1.............................................................................................................................................. 2
b. Bài 2.............................................................................................................................................. 4
c. Bài 3.............................................................................................................................................. 8
II. Miêu tả, tường thuật, kể lại nội dung theo cảnh......................................................................10
a. Bài 1 (11 cảnh;3 và 5, 6 và 7 chung 1 cảnh)...........................................................................10
描述情景 MIÊU TẢ CẢNH.......................................................................................15
BAY BỔNG (trang 11, 12) (CHỈ LÀ GỢI Ý, PHẢI TỰ PHÁT TRIỂN THÀNH ĐOẠN DÀI,
KHÔNG ĐƯỢC GHI VÀI DÒNG, QUÁ NGẮN CÔ KHÔNG CHỊU ĐÂU NHA)16
b. Bài 2 (12 cảnh)............................................................................................................................ 17
描述情景 MIÊU TẢ CẢNH.......................................................................................23
BAY BỔNG (trang 28) (CHỈ LÀ GỢI Ý, PHẢI TỰ PHÁT TRIỂN THÀNH ĐOẠN DÀI,
KHÔNG ĐƯỢC GHI VÀI DÒNG, QUÁ NGẮN CÔ KHÔNG CHỊU ĐÂU NHA)24
c. Bài 3 (8 cảnh)........................................................................................................25
描述情景 MIÊU TẢ CẢNH.......................................................................................29
BAY BỔNG (trang 42) (CHỈ LÀ GỢI Ý, PHẢI TỰ PHÁT TRIỂN THÀNH ĐOẠN DÀI,
KHÔNG ĐƯỢC GHI VÀI DÒNG, QUÁ NGẮN CÔ KHÔNG CHỊU ĐÂU NHA)31

Page 1 of 28
NỘI DUNG THI CUỐI KỲ MÔN NGHE NHÌN (bài 1, 2, 3)
1. Giải thích từ bằng tiếng trung (词语例释) (2 điểm, 2 từ)
2. Đặt câu (词语例释) (2 điểm, 2 câu)
3. Xem 1 bộ phim (sau 10 phút phát đề) có thể trong sách hoặc ngoài sách (chỉ xem 1 lần)
- Coi kỹ đề mình yêu cầu trả lời cảnh mấy
- Trả lời 3 câu hỏi (6 điểm, 3 câu) (không cần lập lại từ trong đoạn phim đã nói).
o 2 câu trong bộ phim đã xem (miêu tả, tường thuật, kể lại nội dung theo cảnh được yêu
cầu trong đề)
o 1 câu ngoài bộ phim (đặt mình vào 1 nhân vật nào đó, câu hỏi liên hệ thực tế)
I. Giải thích từ và đặt câu (词语例释)
a. Bài 1
1. 长寿面 Chángshòu miàn Mì trường thọ.
过生日时,吃的面条,用来祝愿过生日者健康,长寿。
今天妈妈过生日,我们全家吃长寿面。
2. 那一套 Nà yī tào Giống như vậy, kiểu như vậy.
指某个国家的人,对一些事情特有的观点及习惯性的说法,做法等。
社会越来越进步了,你们那一套想法早就落后了。
3.小孩子家 Con nhà người ta
“家”用在表示人的名词后面,表示某一类人。
我一个女人家,哪有那么大的力气?
4.得寸进尺 décùnjìnchǐ Được voi đòi tiên
要求越来越大,不知道满足
给了他楼房,他又来要汽车,真是得寸进尺。
5.这到是的 Thì ra là thế.
表示肯定或同意对方的意见、说法等。
A: 他不是好人,只是在骗人。
B: 这到是的,我总觉得他不可信。
6.透 Tòu Xuyên qua, thấu
Nghĩa 1 能深入地了解。
大人的心思小孩子是猜不透的。
Nghĩa 2 非常,特别。
这几天事真多,让人烦透了!

Page 2 of 28
7.我的天! Trời ạ!
表示吃惊或感叹。
我的天!这么多作业,我怎么能做得完呢?
8.蛮 mán Rất
南方方言,意思是“很”。
这本小说蛮有意思的。
9.一眨眼的功夫 Yī zhǎyǎn de gōngfū Thời gian ngắn.
形容时间过得快。
一眨眼的功夫,大家快要毕业了。
10.人大心大 Người lớn tâm lý phức tạp hơn.
形容孩子长大了,心里复杂了。
如今她人大心大,我也不知道怎么对待她了。
11.不三不四 Chẳng ra làm sao!
不正派,不像样子。
你少跟那些不三不四的人来往。
12.鬼丫头 Guǐ yātou Con bé này
机灵的女孩,含有亲昵感。Qīnnì gǎn cảm giác thân thiết
这个鬼丫头,脾气还不小呢。
13.千金 Thiên kim, cục cưng
敬辞,用来称别人的女儿。
这是我们老板的千金。
14.独苗苗 Dúmiáo miao Con mộ t
家里惟一的孩子。
这孩子是他家的独苗苗。
15.唱哪出戏呀? Chàng nǎ chū xì ya? Tại sao lại như thế?
表示疑问,意思是“为什么这样做呢?”
他根本不喜欢吃糖,但现在又买了这么多。这到底唱哪出戏呀?
16.翅膀长硬了 Chìbǎng zhǎng yìngle Đủ lông đủ cánh
用来比喻孩子长大了,有能力自己独立生活或做事了。
儿子已经长大了,翅膀长硬了,你让他自己做决定吧。
17.骑到。。头上 Qí dào.. Tóu shàng Leo lên đầu lên cổ.
比喻利用某种权力、地位指使人、气压人的行为。
我谁都不怕,谁都别想骑到我头上。
Page 3 of 28
18.竟然 Jìngrán Vậy mà ... ý bất ngờ
表示没想到。
六岁的孩子,竟然,会两门外语。
19.可怜天下父母心 Kělián Thật thương thay tấm lòng cha mẹ.
父母疼爱孩子,愿意为孩子吃苦受累的苦心是值得同情和怜悯的。
真是可怜天下父母心啊!他们天天节省,只为了能给孩子好吃,好穿。
20. 够味儿 Gòuwèi er Tuyệt!
很有意思,能让人仔细体会。
这首歌唱得够味儿。
b. Bài 2

1.好事多磨 hǎoshìduōmó Việc tốt hay gặp phải trắc trở


好事常常要经过许多困难才能成功,多指男女婚恋方面。
父母竟然反对我们交往,真是好事多磨啊!
2.喜糖 xǐtáng Kẹo cưới
结婚、生子或其它喜事招待亲友的糖果。
你什么时候才请我们吃喜糖呢?
3.南京大萝卜 Nánjīng dà luō bo Người Nam Kinh chất phác, thật thà.
比喻不精明的南京人。
跟上海人一比,我们都成了南京大萝卜了。
4.香烧饼 Xiāng shāobǐng Người được yêu thích. xiang shaobing
比喻欢迎,吃香的人。
在你们相好之前,我是块香烧饼。
5.放坏水 Fàng huàishuǐ Nói xấu
说坏话,坑害别人。Kēnghài hãm hại
他只能在背后放放人家的坏水。
6.就是了! Không vấn đề gì, thế thôi!
Nghĩa 1 以肯定、自信的语气表示事情并不复杂,不必怀疑。
你别不开心了,反正成绩及格就是了。
Nghĩa 2 表示事物的性质、特点只是这样,不必考虑其他方面。
他不是不知道,只是不说就是了。
7.花枝招展 huāzhīzhāozhǎn Người phụ nữ trang điểm lòe loẹt
比喻妇女打扮的十分艳丽

Page 4 of 28
什么东西,这么大年纪了还打扮得花枝招展的。
8. 贱得连骨头都没有了 Jiàn dé lián gǔtou dōu méiyǒu lẳng lơ
形容言行不压重,不尊重自己的人,多指女人,含贬义。
什么东西,见了领导贱得连骨头都没有了。
9.只要身子正,不怕影子斜 Zhǐyào shēnzi zhèng, bùpà yǐngzi xié
Cây ngay không sợ chết đứng.
表示只要自己行为端正,不干坏事,就不怕别人议论,指责。
只要身子正,不怕影子斜,我不干坏事,怕什么?
10.彼此 bǐcǐ Lẫn nhau.
Nghĩa 1 你和我,这个和那个
我们彼此有初步的了解。
Nghĩa 2 表示大家一样,客气话。
A: 你考得不错呀!
B: 彼此彼此。
11.置于死地 Zhì yú sǐdì Dồn đến chỗ chết.
把人弄到死的地步,形容毫不留情,心肠狠毒。
他恨不得置我于死地。
12.两面三刀 kẻ 2 mặt
比喻用心不良,当面一种样子,背后另一种样子。
这个人你不了解,他两面三刀。
13.顶多 dǐngduō bức quá, cùng lắm là
“至多”的意思。
我不想让父母担心,顶多我就随他们吧!
14.都是你! Đều tại anh cả!
认为事情不顺利全都是由对方造成的。
都是你!看把它弄成什么样子了。
15.不成 Không thể.
“不行,不可以”的意思,又是前面加“还”构成反问气“还不可以吗?”。
就跟他说,我们同意了还不成吗?
16.鬼迷心窍 guǐmíxīnqiào Đầu óc mê muội không phân biệt trắng đen
形容被某中错误的想法所迷惑,昏了头脑,不明事理。
怎么劝说也不听,他真是鬼迷心窍了。

Page 5 of 28
17.冲 chōng Hướng về, đối với, theo, căn cứ vào
Nghĩa 1 对着,朝着
有意见你就去找小王,别冲着我来。
Nghĩa 2 凭着,根据
冲她那样,我想你没有机会跟她来往了。
18.真是的 Thật là!
用在句首或句末
Nghĩa 1 表示不满,语气轻,带有亲昵感
爸爸,这么重要的事,为什么你不告诉我们,真是的!
Nghĩa 2 表示责怪,语气较重。
连一个孩子也管不了,你们夫妻真是的!
Nghĩa 3 表示感叹。
真是的!才一年没来北京,没想到变化这么大!
19.这是说的什么话 Nói năng kiểu gì thế!
用反问语气,指责对方话说得不对、不合理,表示不满,也说“这是什么话!”。
A: 什么,都是为我好?你少来这一套。
B:这是说的什么话!人家是真心真意的。
20.真有你的 Chỉ có anh thôi (chế giễu – thán phục)
Nghĩa 1 表示赞叹,认为对方的行为很出色。
真有你的,一个人得了几个大奖。
Nghĩa 2 表示嘲讽。
还真有你的,又被老师批评的。
21.热头上 Lúc yêu đương thắm thiết.
感情最热烈的时候。
他们两个人的恋爱正在热头上。
22.有其母必有其女 Mẹ nào con nấy.
有什么样的母亲,就有什么样的女儿。
有其母必有其女,妈妈都那个样子,女儿还能好得了。
23.要我说 Theo tôi,
表示按照自己的想法发表意见。
要我说,分就分,就凭你这条件,还怕找不到更好的?
24.凭 píng Dựa vào

Page 6 of 28
根据、依靠、凭借。
凭你的中文水平,还怕找不到工作啊!
25.少来这一套 Đừng giả vờ!
认为对方的言行是在欺骗自己,要对方停止这么说或这么做。
什么,都是为我好?你少来这一套。
26 搞的不得了啦! Thật là quá đáng
指责对方太傲慢,事情做得太过分。
说分就分,连一个理由都没有,真是的,搞的不得了啦!
27 想开点 Nghĩ thoáng một chút.
把不如意的事情摆脱,不要老放在心上。
这件事你要想开点,不要老放在心上。
28.这是干什么呀? Sao thế?
在认为对方的行为不正确或令人不理解的时候,用来表示指责
你这是干什么呀?有话好好说嘛,都是一家人。
c. Bài 3
1. 装糊涂 Zhuāng hútú Giả vờ hồ đồ
假装不明白或不知道的样子。
他有时故意装糊涂,不理我的话。
2. 凭良心 Píng liángxīn Có lương tâm
根据人的良心办事情,良心指内心对是非、行为的正确认识。
你说话也得凭良心,平时我怎么样待你?
3. 小来兮 Xiǎo lái xī Ít, nhỏ, mấy đồng bạc lẻ
南方方言,小意思,花钱不够的。
这东西也不过几块钱,都是小来兮。
4. 说得轻巧 Shuō dé qīngqiǎo Nói sao dễ nghe dữ vậy
说起来简单容易。
你说得轻巧,我可花了三个小时才做成的。
5. 小毛小利 Xiǎoshǒu xiǎo lì Lẻ tẻ, không đáng
南方方言,很小的收入或利益。
他以前做一点小生意,小毛小利的,赚不了多少钱。
6. 丢人现眼 Diūrén xiànyǎn Mất mặt
丢脸,出丑。
我不会跳舞,丢人现眼哪。
Page 7 of 28
7. 笨手笨脚 Bènshǒubènjiǎo Tay chân lóng ngóng, vụng về
形容动作不灵活或手脚不灵巧。
他总是说我做事笨手笨脚的。
8. 像…似的 Xiàng... Shì de Giống như, tựa như
表示跟某种事物或情况相似。
那白白的颜色像雪似的。
9. 老 Lǎo Cứ, luôn.
经常, 总是。
他老想念过去。(ông ấy luôn nhớ về quá khứ.)
10. 没这么一说 Không ai nói như thế9
口语,没有这样的说法
A: 你听说过吗, 只有小英 一出门儿, 一定就下雨。
B: 没这么一说, 我就是不相信。
11. 太那个了 Hơi quá rồi!
太过分了或太不合适了.
这衣服我穿不合适,太那个了。
12. 赔不是 Péibùshì Xin lỗi
道歉,赔礼,赔罪
知道错了吧,还不赶快去赔个不是。
13. 说…就… Nói là làm
表示 一想到事情,马上就行动.
我不是开玩笑的,说干就干。
14. 念…情分 Niàn…qíng fèn Niệm tình
考虑到……的感情。
你就不念点儿夫妻的情分?
15. 怎么…法 Như thế nào đây! Kiểu gì!
口语,到底怎么做
这菜也太辣了,怎么吃法?
16. 诸多 Zhūduō Nhiều, đông dùng cho sự vật trừu tượng
许多,用于抽象事物.
给您带来诸多不便,敬请原谅。
17. 手把手 Chỉ bảo, truyền thụ

Page 8 of 28
指亲自指点、传授.
我在 16 岁时,爸爸手把手教我开车。
18. 井水不犯河水 Jǐng shuǐ bùfàn héshuǐ Nước sông không phạm nước giếng
比喻各有界限,互不相犯
我们从此井水不犯河水,各走各的路了。
19. 苦瓜炒鸭,吃死不够 Kǔguā chǎo yā, chī sǐ bùgòu Khổ qua xào vịt, ăn hoài không ngán
南方方言, 用苦瓜炒鸭子 , 吃得再多也不觉厌烦.
南京人说,“苦瓜炒鸭,吃死不够”,真奇怪,苦瓜炒鸭子怎么会好吃呢?
20. 抠得太死 Kōu dé tài sǐ Keo kiệt, bủn xỉn
口语,小气,对钱财管得太严,该花的钱不肯花.
他就是太小气,对钱抠得太死。
21. 傻样儿 Shǎ yàng er Thật là ngốc – thân mật
傻瓜,用于亲密的人之间
看你这傻样儿,还不快过来,跟大家打招呼。
II. Miêu tả, tường thuật, kể lại nội dung theo cảnh
a. Bài 1 (11 cảnh;3 và 5, 6 và 7 chung 1 cảnh)

CẢNH 1

下星期是蓓蓓的生日。她父母打算给她订一只生日蛋糕,买点蜡烛,还有做长寿面。可
是蓓蓓想过一个跟往年不一样的生日。她想今年在家里举办一个生日宴会,还想请很多朋友来
参加。但是她父母不同意,所以蓓蓓生她父母的气。

Xià xīngqi shì Bèibei de shēngrì. Tā fùmǔ dǎsuàn gěi tā dìng yī zhǐ shēngrì dàngāo, mǎidiǎn
làzhú, hái yǒu zuò chángshòu miàn. Kěshì bèi bèi xiǎngguò yīgè gēn wǎngnián bù yīyàng de shēngrì.
Tā xiǎng jīnnián zài jiālǐ jǔbàn yīgè shēngrì yànhuì, hái xiǎng qǐng hěnduō péngyǒu lái cānjiā. Dànshì
tā fùmǔ bù tóngyì, suǒyǐ Bèibèi shēng tā fùmǔ de qì.

Tuần sau sinh nhật Bội Bội. Ba mẹ nó muốn mua bánh sinh nhật, nến và mỳ trường thọ. Nhưng
Bội Bội muốn có một cái sinh nhật khác với mọi năm. Nó muốn tổ chức 1 party ở nhà, và mời rất nhiều
bạn bè đến. Nhưng ba mẹ nó hok cho, nên Bội Bội giận ba mẹ.

CẢNH 2 (có thể sẽ có miêu tả lúc mẹ Bội Bội chăm sóc Bội Bội lúc ngủ)

蓓蓓跟同学谈心事。她认为妈妈不给她举办生日宴会是因为妈妈舍不得花钱。蓓蓓觉得
不开心因为小孩子什么事情都要听大人的。这件事说明她不理解父母的心。其实蓓蓓的妈妈很
疼爱她,晚上怕她着凉,特意去看看女儿,给女儿盖好被子。
Page 9 of 28
Bèibèi gēn tóngxué tánxīn shì. Tā rènwéi māmā bù gěi tā jǔbàn shēngrì yànhuì shì yīnwèi māmā
shěbudé huā qián. Bèibèi juédé bù kāixīn yīnwèi xiǎo háizi shénme shìqíng dōu yào tīng dàrén de. Zhè
jiàn shì shuōmíng tā bù lǐjiě fùmǔ de xīn. Qíshí Bèibèi de māmā hěn téng'ài tā, wǎnshàng pà tā
zháoliáng, tèyì qù kàn kàn nǚ'ér, gěi nǚ'ér gài hǎo bèizi.

Bội Bội tâm sự cùng bạn. Nó cho rằng mẹ nó không tổ chức party là vì không nỡ xài tiền. Bội
Bội cảm thấy không vui vì con nít lúc nào cũng phải nghe lời người lớn. Việc này cho thấy Bội Bội
không hiểu tấm lòng của cha mẹ. Thật ra mẹ Bội Bội rất thương nó, buổi tối sợ nó bị lạnh, còn cố tình
chạy qua chăm sóc nó, đắp chăn cho nó.

CẢNH 3 và 5

妈妈一大早就准备了蓓蓓爱吃的早饭。但是因为蓓蓓还生妈妈的气,所以她跟妈妈赌气
不吃早饭就上学。她想通过不吃早饭来让妈妈同意给她举办生日宴会。最后因为疼爱女儿所以
她妈妈决定给蓓蓓举办生日宴会。蓓蓓非常开心,妈妈就让爸爸骑自行车还有拿着请柬送蓓蓓
去上学以免迟到。

Māmā yī dà zǎo jiù zhǔnbèile Bèibei ài chī de zǎofàn. Dànshì yīnwèi Bèibèi hái shēng māmā de
qì, suǒyǐ tā gēn māmā dǔqì bù chī zǎofàn jiù shàngxué. Tā xiǎng tōngguò bu chī zǎofàn lái ràng māmā
tóngyì gěi tā jǔbàn shēngrì yànhuì. Zuìhòu yīnwèi téng'ài nǚ'ér suǒyǐ tā māmā juédìng gěi Bèibèi jǔbàn
shēngrì yànhuì. Bèibèi fēicháng kāixīn, māmā jiù ràng bàba qí zìxíngchē hái yǒu názhe qǐngjiǎn sòng
Bèibèi qù shàngxué yǐmiǎn chídào.

Mới sáng ra mẹ Bội Bội đã chuẩn bị sẵn bữa sáng mà Bội Bội thích ăn nhất. Nhưng vì Bội Bội
còn giận mẹ, nên nó mới giận hờn đi học mà không ăn sáng. Bội Bội muốn thông qua việc không ăn
sáng để khiến cho mẹ phải đồng ý tổ chức sinh nhật cho nó. Cuối cùng vì thương yêu con gái nên mẹ
Bội Bội đã quyết định tổ chức sinh nhật cho nó. Bội Bội rất vui, mẹ Bội Bội kêu ba nó chở và cầm thư
mời đưa con đi học để tránh trễ giờ.

CẢNH 4

蓓蓓的父母正在讨论关于给女儿举办一个生日宴会的问题。(郑编辑)她爸爸的看法是
蓓蓓已经长大了,她的自尊心很强,应该找合适的教育方法,不要太强迫她、不要对她太苛求。
(白玉兰)她妈妈的看法是严厉出孝子,将来她会理解的。因为她们只有一个女儿,所以爸爸
很宠爱女儿,就替蓓蓓向妈妈求个情。最后她们同意给女儿举办生日宴会,还决定请一天假给
女儿准备准备(张罗张罗)。

Page 10 of 28
Bèibèi de fùmǔ zhèngzài tǎolùn guānyú gěi nǚ'ér bàn gè shēngrì yànhuì de wèntí.(Zhèng biānjí)
tā bàba de kànfǎ shì bèi bèi yǐjīng zhǎng dàle, tā de zìzūnxīn hěn qiáng, yīnggāi zhǎo héshì de jiàoyù
fāngfǎ, bùyào tài qiǎngpò tā, bùyào duì tā tài kēqiú.(Bái yùlán) tā māmā de kànfǎ shì yánlì chū xiàozǐ,
jiānglái tā huì lǐjiě de. Yīnwèi tāmen zhǐyǒu yīgè nǚ'ér, suǒyǐ bàba hěn chǒng'ài nǚ'ér, jiù tì bèi bèi
xiàng māmā qiú gè qíng. Zuìhòu tāmen tóngyì gěi nǚ'ér jǔbàn shēngrì yànhuì, hái juédìng qǐng yītiān
jiǎ gěi nǚ'ér zhǔnbèi zhǔnbèi (zhāngluo zhāngluo).

Ba mẹ BB đang thảo luận về vấn đề tổ chức party sinh nhật cho con. Ba BB cho rằng con đã lớn
rồi, cái tôi nó cũng lớn, nên tìm cách dạy con thích hợp, không nên ép nó quá, đừng khắc khe với nó
quá. Mẹ BB cho rằng nghiêm khắc mới tốt cho con, sau này nó sẽ hiểu. Bởi vì họ chỉ có 1 đứa con duy
nhất, nên ba BB rất thương nó, liền thay BB xin mẹ. Cuối cùng họ đồng ý tổ chức tiệc sn cho con, và
còn xin 1 ngày phép để chuẩn bị nữa.

CẢNH 6 và 7

在蓓蓓生日的那一天,郑编辑夫妇请了一天假给女儿准备生日宴会,一大早他们就去市
场买了很多菜。对于这件事施大妈不同意这样做,她觉得太过分了,他们夫妇太宠爱女儿了。
因为他们夫妇只有这一个女儿,所以虽然忙忙碌碌、辛辛苦苦地做了满桌子的菜,还买了很贵
的听装雪碧来请客,但是他们非常开心,兴奋带有些紧张。

Zài bèi bèi shēngrì dì nà yītiān, zhèng biānjí fūfù qǐngle yītiān jiǎ gěi nǚ'ér zhǔnbèi shēngrì
yànhuì, yī dà zǎo tāmen jiù qù shìchǎng mǎile hěnduō cài. Duìyú zhè jiàn shì shī dàmā bù tóngyì
zhèyàng zuò, tā juédé tài guòfènle, tāmen fūfù tài chǒng'ài nǚ'érle. Yīnwèi tāmen fūfù zhǐyǒu zhè yīgè
nǚ'ér, suǒyǐ suīrán máng mang lùlù, xīn xīnkǔ kǔ de zuòle mǎn zhuōzi de cài, hái mǎile hěn guì de tīng
zhuāng xuěbì lái qǐngkè, dànshì tāmen fēicháng kāixīn, Xīngfèn dài yǒuxiē jǐnzhāng.

Trong ngày sinh nhật của BB, vợ chồng biên tập Trịnh xin nghỉ phép 1 ngày để chuẩn bị tiệc
sinh nhật cho con gái, mới sáng sớm đã ra chợ mua rất nhiều đồ ăn. Bà Thi thì không đồng ý với việc
làm như thế của 2 vợ chồng, bà cho rằng như vậy là hơi quá đáng, họ quá nuông chiều con gái. Bởi vì
họ chỉ có 1 đứa con gái này, nên mặc dù rất bận rộn, mệt mỏi chuẩn bị đầy cả bàn ăn và còn mua Sprite
dạng lon mắc tiền nữa, nhưng họ lại rất vui, phấn khởi và có chút hồi hộp.

CẢNH 8

在等同学们来家里的时候,郑编辑夫妇觉得有点累。但是一听到蓓蓓和同学们来参加生
日宴会。他们夫妇就很兴奋、热情地欢迎同学们。虽然已经做了满桌子的菜,可是他们还加上

Page 11 of 28
好多菜,而且不断地夹菜给同学们。但是为了想跟同学们开开心心地唱歌、说话、玩游戏、送
礼物,蓓蓓要求父母离开。当时正编辑夫妇非常惊讶、失望、生气,虽然他们说可以留在家里
不出来,但是蓓蓓坚决要他们离开,让他们觉得很尴尬,很不开心,不知道该去哪儿。

Zài děng tóngxuémen lái jiālǐ de shíhòu, zhèng biānjí fūfù juédé yǒudiǎn lèi. Dànshì yī tīng dào
bèi bèi hé tóngxuémen lái cānjiā shēngrì yànhuì. Tāmen fūfù jiù hěn xīngfèn, rèqíng de huānyíng
tóngxuémen. Suīrán yǐjīng zuòle mǎn zhuōzi de cài, kěshì tāmen hái jiā shàng hǎoduō cài, érqiě bùduàn
de jiā cài gěi tóngxuémen. Dànshì wèile xiǎng gēn tóngxuémen kāi kāixīn xīn dì chànggē, shuōhuà,
wán yóuxì, sòng lǐwù, bèi bèi yāoqiú fùmǔ líkāi. Dāngshí zhèng biānjí fūfù fēicháng jīngyà, shēngqì,
suīrán tāmen shuō kěyǐ liú zài jiālǐ bù chūlái, dànshì bèi bèi jiānjué yào tāmen líkāi, ràng tāmen juédé
hěn gāngà, hěn bù kāixīn, bù zhīdào gāi qù nǎ'er.

Trong lúc đợi tụi nhỏ đến, 2 vợ chồng khá mệt mỏi. Nhưng khi vừa nghe tiếng tụi nhỏ thì lại rất
phấn khởi, nhiệt tình chào đón. Mặc dù thức ăn đã đầy bàn nhưng vẫn làm thêm vài món, hơn nữa
không ngừng gắp thức ăn cho tụi nhỏ. Nhưng vì BB muốn vui vẻ hát, nói chuyện, vui chơi, tặng quà,
nên BB yêu cầu ba mẹ rời khỏi nhà, lúc đó 2 vợ chồng rất ngạc nhiên, thất vọng, tức giận, mặc dù họ
đã nói có thể ở trong nhà không ra nhưng BB kiến quyết yêu cầu ba mẹ rời khỏi, làm cho họ cảm thấy
bối rối, không vui và không biết phải đi đâu.

CẢNH 9

施大妈觉得郑编辑夫妇为了女儿忙了一整天,但是蓓蓓竟然嫌父母碍事儿,蓓蓓这样做
是太过分了,所以她想去批评蓓蓓。这时候郑编辑虽然很失望、很不开心,但是他不同意施大
妈去批评女儿,他怕伤到女儿的自尊心,让女儿没面子。

Shī dàmā juédé zhèng biānjí fūfù wèile nǚ'ér mángle yī zhěng tiān, dànshì bèi bèi jìngrán xián
fùmǔ àishì er, bèi bèi zhèyàng zuò shì tài guòfènle, suǒyǐ tā xiǎng qù pīpíng bèi bèi. Zhè shíhòu zhèng
biānjí suīrán hěn shīwàng, hěn bù kāixīn, dànshì tā bù tóngyì shī dàmā qù pīpíng nǚ'ér, tā pà shāng dào
nǚ'ér de zìzūnxīn, ràng nǚ'ér méi miànzi.

Bà Thi cho rằng 2 vợ chồng biên tập Trịnh vì con gái bận rộn cả ngày trời, nhưng rốt cuộc BB
lại chê bai cha mẹ cản trở họ chơi đùa, BB làm như vậy là rất quá đáng, bà Thi muốn đi phê bình BB.
Lúc này biên tập Trịnh mặc dù rất thất vọng, rất buồn nhưng ông không đồng ý bà Thi đi phê bình con
gái minh, ông sợ làm tổn thương cái tôi của con gái, sợ làm mất mặt con gái.

CẢNH 10

Page 12 of 28
班里的同学们都认为蓓蓓的生日很有意思,他们也要举办一个这样的生日宴会。上课时,
老师问他们自己的生日,他们都知道,可是没人知道父母的生日。老师想通过这个问题来教育
同学们:在他们愉快地庆祝自己生日的时候,不要忘记自己的父母,更不要忘记父母对他们的
养育和恩情。

Bān lǐ de tóngxuémen dōu tóngxuémen rènwéi bèi bèi de shēngrì hěn yǒuyìsi, tāmen yě yào
jǔbàn yīgè zhèyàng de shēngrì yànhuì. Shàngkè shí, Lǎoshī wèn tāmen zìjǐ de shēngrì, tāmen dōu
zhīdào. Kěshì, méi rén zhīdào fùmǔ de shēngrì. Lǎoshī xiǎng tōngguò zhège wèntí lái jiàoyù
tóngxuémen: Zài tāmen yúkuài de qìngzhù zìjǐ shēngrì de shíhòu, bùyào wàngjì zìjǐ de fùmǔ, gèng
bùyào wàngjì fùmǔ duì tāmen de yǎngyù hé ēnqíng.

Các bạn trong lớp đều cho rằng sinh nhật của BB rất tuyệt, họ cũng muốn tổ chức một party như
thế. Trong giờ học, cô giáo hỏi ngày sinh của họ, thì ai cũng biết, nhưng không ai biết sinh nhật của ba
mẹ. Cô giáo muốn thông qua câu hỏi này để dạy cho tụi nhỏ một điều: trong lúc họ vui vẻ mừng sinh
nhật của bản thân, thì cũng đừng quên ba mẹ mình, càng không được quên công ơn dưỡng dục và tình
cảm mà cha mẹ dành cho con cái.

CẢNH 11

老师的教育很有效,蓓蓓下课后,马上问父母的生日是哪年哪月哪日,她还说等父母过
生日的那一天,给他们做几个菜,请他们的朋友来为他们庆祝。她还跟父母道歉、认错。她父
母很开心觉得自己的女儿已经知错了、懂事了。

Lǎoshī de jiàoyù hěn yǒuxiào, bèi bèi xiàkè hòu, mǎshàng wèn fùmǔ de shēngrì shì nǎ nián nǎ
yuè nǎ rì, Tā hái shuō děng fùmǔguò shēngrì de nà yītiān, gěi tāmen zuò jǐ gè cài, qǐng tāmen de
péngyǒu lái wèi tāmen qìngzhù. Tā hái gēn fùmǔ dàoqiàn, rèncuò. Tā fùmǔ hěn kāixīn juédé zìjǐ de
nǚ'ér yǐjīng zhī cuòle, dǒngshìle.
Bài học của cô giáo rất hiệu quả, BB sau khi học về liền hỏi cha mẹ sinh ngày nào, nó còn nói
đợi lúc ba mẹ sinh nhật cũng làm vài món mời bạn bè của ba mẹ đến mừng sn. Nó còn nhận lỗi và xin
lỗi ba mẹ. ba mẹ nó rất vui khi thấy nó biết lỗi và hiểu chuyện.
描述情景 MIÊU TẢ CẢNH

CẢNH 7 描述一下郑编辑夫妇忙绿的情景 (miêu tả cảnh bận rộn nấu nướng của 2 vợ chồng)

他们俩一大早就去市场买菜,这个买鱼,那个买鸡,买鸭。原材料已经足够了,但是还
要买,买了好多东西。回来的时候,他们忙了一整天,辛辛苦苦地做了满桌子的菜。准备后,
玉兰很累,坐在椅子休息一下,显得很开心又有些担心做得不够周到。郑编辑去买汽水,而且
还要买很贵的听装雪碧,给孩子露露脸。
Page 13 of 28
Tāmen liǎ yī dà zǎo jiù qù shìchǎng mǎi cài, zhège mǎi yú, nàgè mǎi jī, mǎi yā. Yuáncáiliào
yǐjīng zúgòule, dànshì hái yāomǎi, mǎile hǎoduō dōngxī. Huílái de shíhòu, tāmen mángle yī zhěng tiān,
xīn xīnkǔ kǔ de zuòle mǎn zhuōzi de cài. Zhǔnbèi hòu, yùlán hěn lèi, zuò zài yǐzi xiūxí yīxià, xiǎndé
hěn kāixīn yòu yǒuxiē dānxīn zuò dé bùgòu zhōudào. Zhèng biānjí qù mǎi qìshuǐ, érqiě hái yāomǎi hěn
guì de tīng zhuāng xuěbì, gěi háizi lù lòuliǎn.

Sáng sớm 2 người đi chợ mua đồ, người này mua cá, người kia mua gà vịt. NVL đã đủ rồi
nhưng vẫn còn mua, mua nhiều thứ. Lúc trở về, họ bận rộn cả ngày trời, mệt mỏi chuẩn bị đầy bàn ăn.
Sau khi chuẩn bị xong, Ngọc Lan rất mệt, ngồi trên ghế nghỉ ngơi, trông vừa vui vừa lo lắng sợ chuẩn
bị chưa chu đáo. Biên tập Trịnh đi mua nước ngọt, hơn nữa còn mua dạng lon mắc tiền, để cho con gái
nở mặt nở mày.
CẢNH 8 说一说白玉兰他们离开的过程,描述一下他们当时的动作,表情及性情活动。(tâm
trạng của họ khi rời khỏi, miêu tả động tác, cảm xúc, tâm trạng)

一听到女儿要求他们离开,郑编辑夫妇很惊讶、失望、不满、生气,没想到自己给女儿
准备了一整天,她不但不请父母一起吃,还竟然这样说话。他们俩很想跟女儿一起过生日,所
以郑编辑也做了让步,跟女儿说他们可坐在屋里不出来,但是女儿不同意,还是要求他们离开。
这时候他们真的哭笑不得,觉得很尴尬、委屈,摇头地离开,但又不知道该去哪里。

Yī tīng dào nǚ'ér yāoqiú tāmen líkāi, zhèng biānjí fūfù hěn jīngyà, shīwàng, bùmǎn, shēngqì,
méi xiǎngdào zìjǐ gěi nǚ'ér zhǔnbèile yī zhěng tiān, tā bùdàn bù qǐng fùmǔ yīqǐ chī, hái jìngrán zhèyàng
shuōhuà. Tāmen liǎ hěn xiǎng gēn nǚ'ér yīqǐguò shēngrì, suǒyǐ zhèng biānjí yě zuòle ràngbù, gēn nǚ'ér
shuō tāmen kě zuò zài wū li bù chūlái, dànshì nǚ'ér bù tóngyì, háishì yāoqiú tāmen líkāi. Zhè shíhòu
tāmen zhēn de kūxiàobùdé, juédé hěn gāngà, wěiqu, yáotóu dì líkāi, dàn yòu bù zhīdào gāi qù nǎlǐ.

Vừa nghe con gái yêu cầu họ rời khỏi nha, vợ chồng biên tập Trịnh rất ngạc nhiên, thất vọng,
không hài lòng, tức giận, không ngời rằng mình vì con gái chuẩn bị cả ngày trời, nó không những
không mời ba mẹ cùng ăn, mà còn nói năng như thế. Họ rất muốn cùng con mừng sinh nhật, cho nên
biên tập Trịnh cũng đã nhượng bộ nói là họ sẽ ở trong nhà không ra ngoài, nhưng con gái không đồng
ý, vẫn muốn họ rời khỏi. Lúc này họ thật là khóc cũng hok dc, cười cũng hok xong, cảm thấy bối rối,
uất ức, lắc đầu rời khỏi, nhưng cũng không biết nên đi đâu.
BAY BỔNG (trang 11, 12) (CHỈ LÀ GỢI Ý, PHẢI TỰ PHÁT TRIỂN THÀNH ĐOẠN DÀI,
KHÔNG ĐƯỢC GHI VÀI DÒNG, QUÁ NGẮN CÔ KHÔNG CHỊU ĐÂU NHA)
CẢNH 3 VÀ 5 观看画面 (一),(二)

蓓蓓不吃早饭,真的是为爸爸,妈妈省钱吗? 说一说此该她心里对自己,对爸爸,妈妈真正在
说什么? (BB ko ăn cơm, có thiệt là mún tiết kiệm tiền cho ba mẹ? Hãy nghĩ xem lúc này trong lòng cô
ta đang muốn nói gì với ba mẹ?)

a) 蓓蓓不吃早饭,不是为爸爸,妈妈省钱。

b) 此该她心里想跟父母说: “爸爸,妈妈,难道你们不爱我? 爸爸,妈妈只有这次了。我一


定学好,我一定取得第一的成绩。
CẢNH 9 观看画面(三)

郑编辑,白玉兰各自在想什么?(lúc này 2 người họ đang nghĩ gì trong đầu?)


Page 14 of 28
他们想来想去,也想不出来为什么女儿能跟他们说这样话。能这样着对待他们
CẢNH 9 观察画面(四)
你认为他们想对对方说什么?(bạn cho rằng họ muốn nói gì với nhau)
他们无言无语
如果你是郑编辑或白玉兰,你会想什么,说什么?(nếu là họ bạn nghi gì, nói gì)

+ 蓓蓓,你真让我失望。我很伤心,很难过

+ 为什么你不允许父母跟你们一起过生日宴会,一起分享愉快?

CẢNH 10 观看画面五:
此该郑蓓蓓在想什么?
她在想起昨天的生日是怎么样,怎么样。她怎样要求父母离开。
如果是郑蓓蓓,你会想什么,说什么?
如果我是郑蓓蓓我会跟父母说: 爸爸,妈妈 对不起,我不好。我很后悔。 从今天起我不
跟你们赌气。

b. Bài 2 (12 cảnh)

CẢNH 1 và 2

小王来找刘大伟,带去大伟见她的同时小汪。翠霞(大伟妈妈)觉得很奇怪,想知道儿
子跟小王是什么关系,他们要去哪儿。施大妈很高兴以为他们正在谈恋爱还说“该请我们吃喜
糖了吧”。小王是刘大伟和小汪的介绍人。为了让他们俩自然一点,互相认识、了解对方,所
以小王就用借口离开,给他们了解机会。

Xiǎo wáng lái zhǎo liúdàwěi, dài qù dà wěi jiàn tā de tóngshí xiǎo wāng. Cuì xiá (dà wěi māmā)
juédé hěn qíguài, xiǎng zhīdào er zǐ gēn xiǎo wáng shì shénme guānxì, tāmen yào qù nǎ'er. Shī dàmā
hěn gāoxìng yǐwéi tāmen zhèngzài tán liàn'ài hái shuō “gāi qǐng wǒmen chī xǐtángle ba”. Xiǎo wáng
shì liúdàwěi hé xiǎo wāng de jièshào rén. Wèile ràng tāmen liǎ zìrán yīdiǎn, hùxiāng rènshì, liǎojiě
duìfāng, suǒyǐ xiǎo wáng jiù yòng jièkǒu líkāi, gěi tāmen liǎojiě jīhuì.

Tiểu Vương đến tìm Lưu Đại Vỹ, dẫn Vỹ đi gặp cô đồng nghiệp của cô là tiểu Uông. Thúy Hà
(mẹ Vỹ) cảm thấy lạ, muốn biết mqh của con trai và tiểu Vương, họ muốn đi đâu. Bà Thi thì vui mừng
tưởng 2 người đó hẹn hò và nói “chắc là phải mời tụi tui kẹo cưới rồi.” tiểu Vương là bà mai, giới thiệu
Vỹ và Uông quen nhau. Vì muốn họ có thể tự nhiên hơn, quen biết hiểu nhau, nên đã tiểu Vương mượn
cớ rời đi tạo con hội cho 2 người họ làm quen.
CẢNH 3

Page 15 of 28
区领导怀疑刘主任家里的彩电来路不正,所以星期天刘主任很晚才回家。回家后,他非
常生气地跟妻子说,区领导之所以怀疑他们,一定是张老太婆搞的鬼,她在背后放坏水,说刘
主任在化肥厂拆迁的过程中得了不少好处。刘主任还说一旦查清楚他是清白,就告张老太婆个
诬陷罪。妻子听了也非常生气。她认为张老太婆胡说,就叫他们来调查,叫丈夫不要对她手软,
只要身子正,不怕影子斜。吃饭的时候,妻子说儿子好像谈对象了,他们俩才开心起来。

Qū lǐngdǎo huáiyí liú zhǔrèn jiālǐ de cǎidiàn lái lù bùzhèng, suǒyǐ xīngqítiān liú zhǔrèn hěn wǎn
cái huí jiā. Huí jiā hòu, tā fēicháng shēngqì de gēn qīzi shuō, qū lǐngdǎo zhī suǒyǐ huáiyí tāmen, yīdìng
shì zhāng lǎotàipó gǎo de guǐ, tā zài bèihòu fàng huàishuǐ, shuō liú zhǔrèn zài huàféi chǎng chāiqiān de
guòchéng zhōng déliǎo bù shǎo hǎochù. Liú zhǔrèn hái shuō yīdàn chá qīngchǔ tā shì qīngbái, jiù gào
zhāng lǎotàipó gè wúxiàn zuì. Qīzi tīngle yě fēicháng shēngqì. Tā rènwéi zhāng lǎotàipó húshuō, jiù
jiào tāmen lái diàochá, jiào zhàngfū bùyào duì tā shǒuruǎn, zhǐyào shēnzi zhèng, bùpà yǐngzi xié.
Chīfàn de shíhòu, qīzi shuō érzi hǎoxiàng tán duìxiàngle, tāmen liǎ cái kāixīn qǐlái.

Giám đốc khu vực nghi ngờ tivi màu nhà chủ nhiệm Lưu do nhận hối lộ mà có, nên chủ nhật chủ
nhiệm Lưu mới về nhà trễ. Sau khi về nhà, ông ấy rất tức giận nói với vợ rằng sở dĩ giám đốc nghi ngờ
là do con mẹ Trương giở trò, nói xấu sau lưng, nói ông Lưu trong lúc tháo dở xưởng phân bón đã nhận
hối lộ. ông Lưu còn nói một khi điều tra rõ ông là vô tội, thì sẽ tố cáo bả tội vu khống. Người vợ nghe
xong cũng rất tức giận, bà cho rằng con mẹ Trương nó bậy, cứ điều tra đi, kêu chồng đừng nương tay
với bả, cây ngay không sợ chết đứng. Lúc ăn cơm, vợ nói hình như con trai đang hẹn hò, thì họ mới vui
trở lại.
CẢNH 4

刘大伟和小汪在公园里散散步,他们都觉得有点害羞、尴尬、但是挺愉快。分手之前他
们就约定以写信的方式来联系对方,如果不想继续交往就给对方送朵白花,想继续的话就送朵
红花。刘大伟就显得很想继续交往,所以问小汪如果想继续就送什么花,还重复了红花这个词。

Liúdàwěi hé xiǎo wāng zài gōngyuán lǐ sàn sànbù, tāmen dōu juédé yǒudiǎn hàixiū, gāngà,
dànshì tǐng yúkuài. Fēnshǒu zhīqián tāmen jiù yuēdìng yǐ xiě xìn de fāngshì lái liánxì duìfāng, rúguǒ
bùxiǎng jìxù jiāowǎng jiù gěi duìfāng sòng duǒ báihuā, xiǎng jìxù dehuà jiù sòng duǒ hóng huā.
Liúdàwěi jiù xiǎndé hěn xiǎng jìxù jiāowǎng, suǒyǐ wèn xiǎo wāng rúguǒ xiǎng jìxù jiù sòng shénme
huā, hái chóngfùle hóng huā zhège cí.

LDV và tiểu Uông đi bộ trong công viên. Họ đều cảm thấy xấu hổ, bối rối, nhưng lại rất vui vẻ.
Trước khi chai tay, họ có hẹn với nhau sẽ dùng thư để liên lạc nhau, nếu như không muốn tiếp tục hẹn

Page 16 of 28
họ thì gửi cho nhau hoa trắng, còn muốn tiếp tục thì gửi hoa hồng. LDV có vẻ rất muốn tiếp tục hẹn hò,
nên hỏi tiểu U nêu muối tiếp tục thì gửi hoa gì, còn lặp lại từ hoa hồng nữa.

CẢNH 5

小汪寄给刘大伟一朵红花。刘主任夫妇发现了儿子想跟小汪交往,就坚决反对,是因为
小汪是刘主任的死对头的女儿。刘主任夫妇认为张爱珍是一个两面三刀、虚情假意,想置刘主
任于死地的人。刘大伟不同意父母的看法。他认为这两件事没有任何关系,这是他自己的事,
他只参考正确的意见。他一定要跟小汪交往,要是父母反对,他就绝食。然后大伟妈妈心疼儿
子,怕儿子饿坏,就做出了让步,顶多以后两家不来往就是了,但是大伟爸爸坚决反对。最后
大伟妈妈让宇生-大伟的朋友来劝劝儿子。

Xiǎo wāng jì gěi liúdàwěi yī duǒ hóng huā. Liú zhǔrèn fūfù fā xiàn le er zi xiǎng gēn xiǎo wāng
jiāowǎng, jiù jiānjué fǎnduì, shì yīnwèi xiǎo wāng shì liú zhǔrèn de sǐduìtóu de nǚ'ér. Liú zhǔrèn fūfù
rènwéi zhāng'àizhēn shì yīgè liǎngmiànsāndāo, xū qíng jiǎyì, xiǎng zhì liú zhǔrèn yú sǐdì de rén.
Liúdàwěi bù tóngyì fùmǔ de kànfǎ. Tā rènwéi zhè liǎng jiàn shì méiyǒu rènhé guānxì, zhè shì tā zìjǐ de
shì, tā zhǐ cānkǎo zhèngquè de yìjiàn, tā yīdìng yào gēn xiǎo wāng jiāowǎng. Yàoshi fùmǔ fǎnduì, tā jiù
juéshí. Ránhòu dà wěi māmā xīnténg érzi, pà érzi è huài, jiù zuò chūle ràngbù, dǐng duō yǐhòu liǎng jiā
bù láiwǎng jiùshìle, dànshì dà wěi bàba jiānjué fǎnduì. Zuìhòu dà wěi māmā ràng yǔ shēng-dà wěi de
péngyǒu lái quàn quàn érzi.

Tiểu U gửi cho LDV 1 bông hồng. 2 vợ chồng chủ nhiệm Lưu phát hiện con trai muốn hẹn hò
với Tiểu U, thì kiên quyết phản đối, là vì Tiểu U là con gái của kẻ đối đầu của chủ nhiệm Lưu. 2 vợ
chồng chủ nhiệm Lưu cho rằng Trương Ái Trân là kẻ 2 mặt, kẻ giả dối, muốn đưa chủ nhiệm Lưu vào
ngõ cụt. LDV không đồng ý với cách nghĩ của cha mẹ. Anh cho rằng 2 việc này không liên quan đến
nhau, việc này là việc của cá nhân anh, anh chỉ tham khảo ý kiến đúng. Anh nhất định sẽ hẹn hò với
Tiểu U, nếu ba mẹ phản đối thì anh ta sẽ tuyệt thực. Sau đó mẹ anh vì thương con trai, lo cho sức khỏe
của nó, nên đành nhượng bộ cùng lắm sau này 2 nhà không qua lại thôi, nhưng ba anh thì kiên quyết
phản đối. Cuối cùng mẹ anh nhờ Vũ Sanh – bạn của LDV đến khuyên con trai mình.

CẢNH 6

刘大伟不是真的绝食,因为他的朋友-宇生给他带鸡腿饭来。他妈妈很着急,很担心,怕
儿子饿坏,想进去看看儿子,但是宇生说不行。宇生认为大伟现在的样子不像绝食,就去找书
南接点儿东西来帮刘大伟化妆。

Page 17 of 28
Liúdàwěi bùshì zhēn de juéshí, Yīnwèi Tā de péngyǒu-yǔ shēng gěi tā dài jītuǐ fàn lái. Tā māmā
hěn zhāojí, hěn dānxīn, pà érzi è huài, xiǎng jìnqù kàn kàn érzi, dànshì yǔ shēng shuō bu xíng. Yǔ
shēng rènwéi dà wěi xiànzài de yàngzi bù xiàng juéshí, jiù qù zhǎo shū nán jiēdiǎn er dōngxī lái bāng
liúdàwěi huàzhuāng.

LDV không có tuyệt thực, bởi vì bạn anh ta Vũ Sanh đem cơm đùi gà đến. Mẹ LDV rất lo lắng,
sợ con bệnh, muốn vào thăm con nhưng Vũ Sanh ngăn lại. Vũ Sanh cho rằng dáng vẻ hiện giờ của
LDV không giống tuyệt thực nên đã qua nhà Thư Nam mượn đồ để hóa trang cho LDV.

CẢNH 7
宇生给刘大伟化一个像饿坏样子的妆。然后让刘主任夫妇看见儿子的样子。他们俩非常
担心以为刘大伟真的昏过去了。翠霞非常伤心,大哭起来,还责怪刘主任把儿子饿成这个样子。
最后刘主任不得不同意给刘大伟和小汪继续交往。然后大伟醒了,翠霞给儿子吃饭时候才发现
原来他是假装昏过去的。目的达到了,刘大伟和宇生去书南家哪感谢他们的帮助。

Yǔ shēng gěi liúdàwěi huà yīgè xiàng è huài yàngzi de zhuāng. Ránhòu ràng liú zhǔrèn fūfù
kànjiàn er zi de yàngzi. Tāmen liǎ fēicháng dānxīn yǐwéi liúdàwěi zhēn de hūn guòqùle. Cuì xiá
fēicháng shāngxīn, dà kū qǐlái, hái zéguài liú zhǔrèn bà er zi è chéng zhège yàngzi. Zuìhòu liú zhǔrèn
bùdé bù tóngyì gěi liúdàwěi hé xiǎo wāng jìxù jiāowǎng. Ránhòu dà wěi xǐngle, cuì xiá gěi érzi chīfàn
shíhòu cái fāxiàn yuánlái tā shì jiǎzhuāng hūn guòqù de. Mùdì dádàole, liúdàwěi hé yǔ shēng qù shū
nán jiā nǎ gǎnxiè tāmen de bāngzhù.

Vũ Sanh giúp LDV trang điểm giống như người tuyệt thực. Sau đó gọi cha mẹ LDV vào xem
dáng vẻ của con trai. 2 người họ cực kì lo lắng tưởng là con trai ngất xỉu thật. Thúy Hà vô cùng đau
lòng, khóc, còn trách chủ nhiệm Lưu làm con trở thành bộ dạng này. Cuối cùng thì chủ nhiệm Lưu
cũng đành phải chấp nhận cho LDV và tiểu U quen nhau. Sau đó LDV tỉnh dậy, lúc Thúy Hà cho con
trai ăn thì mới phát hiện thì ra nó giả vờ ngất xỉu. Mục đích đã đạt được, LDV và Vũ Sanh đến nhà Thư
Nam cảm ơn họ đã giúp đỡ anh.

CẢNH 8 và 9
刘主任想了解小汪是一个怎么样的人,是否像她妈妈一样。所以他决定用做顾客的方式
去调查。但是刘主任找错人了,他调查的对象应该是小汪而不是小王。小王是一个态度很差的
售货员。她一边听电话,一边扔胸围给刘主任,而且这个东西不是刘主任想要的。她还说刘主
任是个性变态就喜欢买女人东西的人。刘主任听了,生气地不得了,但是又说不出话来,只好
把胸围买了,然后离开商场。

Page 18 of 28
Liú zhǔrèn xiǎng liǎojiě xiǎo wāng shì yīgè zěnme yàng de rén, shìfǒu xiàng tā māmā yīyàng.
Suǒyǐ tā juédìng yòng zuò gùkè de fāngshì qù diàochá. Dànshì liú zhǔrèn zhǎo cuò rénle, tā diàochá de
duìxiàng yīnggāi shì xiǎo wāng ér bùshì xiǎo wáng. Xiǎo wáng shì yīgè tàidù hěn chà de shòuhuòyuán.
Tā yībiān tīng diànhuà, yībiān rēng xiōngwéi gěi liú zhǔrèn, érqiě zhège dōngxī bùshì liú zhǔrèn xiǎng
yào de. Tā hái shuō liú zhǔrèn shì gèxìng biàntài jiù xǐhuān mǎi nǚrén dōngxī de rén. Liú zhǔrèn tīngle,
shēngqì dì bùdéle, dànshì yòu shuō bu chū huà lái, zhǐhǎo bǎ xiōngwéi mǎile, ránhòu líkāi shāngchǎng.

Chủ nhiệm Lưu muốn tìm hiểu xem tiểu U là người như thế nào, có giống mẹ cô hay không.
Nên ông quyết định giả làm khách hàng để điều tra. Nhưng mà ông Lưu tìm nhầm người, đối tượng
điều tra của ông phải là tiểu U chứ không phải tiểu Vương. Tiểu Vương là người bán hàng thái độ cực
kỳ đáng ghét. Cô ta vừa nghe điện thoại, vừa quăng áo ngực cho khách, hơn nữa món hàng đó không
phải là món mà ông Lưu muốn. Cô còn nói ông Lưu là người biến thái thích mua đồ phụ nữ. Ông Lưu
nghe vậy, cực kỳ tức giận, nhưng lại không nói được câu nào, chỉ đành mua áo ngực về, sau đó rời khỏi
TTTM.

CẢNH 10

刘主任调查回来后,他非常生气。他也用绝食方式来反对刘大伟和小汪交往。王翠霞劝
刘大伟不要继续跟小汪交往。她认为以刘主任的经验,从侧面去了解,总比儿子看的全面。还
有他们都再热头上,相互瞒着骗着,也是当然的。她还认为有其母必有其女,女儿也好不了。
刘大伟不太相信小汪是这样的人,但是也有点犹豫,所以去找宇生谈话。宇生也劝他分手。最
后刘大伟经过考虑之后决定不再跟小汪交往。

Liú zhǔrèn diàochá huílái hòu, tā fēicháng shēngqì. Tā yě yòng juéshí fāngshì lái fǎnduì
liúdàwěi hé xiǎo wāng jiāowǎng. Wángcuìxiá quàn liúdàwěi bùyào jìxù gēn xiǎo wāng jiāowǎng. Tā
rènwéi yǐ liú zhǔrèn de jīngyàn, cóng cèmiàn qù liǎojiě, zǒng bǐ érzi kàn de quánmiàn. Hái yǒu tāmen
dōu zài rè tóu shàng, xiānghù mánzhe piànzhe, Yěshì dāngrán de. Tā hái rènwéi yǒu qí mǔ bì yǒu qí
nǚ, nǚ'ér yě hǎo bùliǎo. Liúdàwěi bù tài xiāngxìn xiǎo wāng shì zhèyàng de rén, dànshì yě yǒudiǎn
yóuyù, suǒyǐ qù zhǎo yǔ shēng tánhuà. Yǔ shēng yě quàn tā Fēnshǒu. Zuìhòu liúdàwěi Jīngguò kǎolǜ
zhīhòu juédìng bù zài gēn xiǎo wāng jiāowǎng.

Chủ nhiệm Lưu sau khi điều tra trở về, rất tức giận. ông cũng dùng cách tuyệt thực để phản đối
2 đứa quen nhau. Vương Thúy Hà khuyên con trai đừng quen tiểu U nữa. Bà cho rằng với kinh nghiệm
của ông Lưu, tìm hiểu từ khía cạnh khác, chắc chắn sẽ toàn diện hơn con. Còn nữa tìm cảm của 2 đứa
đang nồng nàn, gạt nhau cũng là điều đương nhiên. Bà còn cho rằng mẹ nào con đó, con gái cũng

Page 19 of 28
không tốt được miếng nào đâu. LDV không tin tiểu U là người như thế, nhưng lại có chút do dự, nên đã
tìm Vũ Sanh nói chuyện. Vũ Sanh cũng khuyên anh chia tay. Cuối cùng thì LDV sau khi suy nghi kỹ
quyết định chia tay.

CẢNH 11 và 12
小王来刘大伟家大喊大叫地找刘大伟,要求他解释清楚为什么跟小汪断绝,可是当时他
不在家。刘大伟回家吃饭的时候,刘主任夫妇说儿子做得好,跟她分手绝对是对的。刘大伟不
想吃了,回房间躺在床上,手拿着一朵红花,想念小汪,闷闷不乐,不说话,不吃饭。然后小
王给大伟打电话,说一切都是误会。刘大伟非常开心,不过发生意外,跌倒了。刘主任夫妇看
见儿子满脸都是血,以为儿子做傻事,非常心疼,结果儿子脸上是番茄酱不是血。他们同意刘
大伟和小汪交往的原因是误会已经解开了,那个凶姑娘不是小汪而是小王。

Xiǎo wáng lái liúdàwěi jiā dà hǎn dà jiào de zhǎo liúdàwěi, yāoqiú tā jiěshì qīngchǔ wèishéme
gēn xiǎo wāng duànjué, kěshì dāngshí tā bù zàijiā. Liúdàwěi huí jiā chīfàn de shíhòu, liú zhǔrèn fūfù
shuō érzi zuò dé hǎo, gēn tā fēnshǒu juéduì shì duì de. Liúdàwěi bùxiǎng chīle, huí fángjiān tǎng zài
chuángshàng, shǒu názhe yī duǒ hóng huā, xiǎngniàn xiǎo wāng, mènmènbùlè, bù shuōhuà, bù chīfàn.
Ránhòu xiǎo wáng gěi dà wěi dǎ diànhuà, shuō yīqiè dōu shì wùhuì. Liúdàwěi fēicháng kāixīn, bùguò
fāshēng yìwài, diédǎole. Liú zhǔrèn fūfù kànjiàn er zi mǎn liǎn dōu shì xuè yǐwéi érzi zuò shǎ shì,
fēicháng xīnténg, jiéguǒ er zǐ liǎn shàng shì fānqié jiàng bùshì xuè. Tāmen tóngyì liúdàwěi hé xiǎo
wāng jiāowǎng de yuányīn shì wùhuì yǐjīng jiě kāile, nàgè xiōng gūniáng bùshì xiǎo wāng ér shì xiǎo
wáng.

Tiểu Vương đến nhà LDV lớn tiếng la gọi tìm LDV, yêu cầu anh ta giải thích rõ ràng vì sao chia
tay với tiểu U, nhưng lúc đó anh không có nhà. Lúc LDV về nhà ăn cơm, thì 2 vợ chồng khen con trai
làm tốt, làm đúng lắm. LDV không muốn ăn nữa, trở về phòng nằm trên giường, tay cầm bông hồng,
nhớ đến tiểu U, buồn, không nói, không ăn. Sau đó tiểu V gọi cho LDV, nói tất cả đều là hiểu lầm.
LDV vô cùng vui mừng, nhưng xảy ra 1 chút tai nạn, anh ta bị té. 2 vợ chồng ông Lưu thấy mặt con
trai đầy máu, tưởng con nghi không thông tự tử, vô cùng đau lòng, kết quả trên mặt con trai là tương
cà, không phải máu. Họ đồng ý cho 2 người quen nhau là vì hiểu lầm đã được giải bày, cô gái hung dữ
đó không phải là tiểu U mà là tiểu V.
描述情景 MIÊU TẢ CẢNH

CẢNH 4 视听场景4,描绘一下周围的环境及人物的动作,语言,表情,说一说他们此时怀着
什么样的心情?(miêu tả hoàn cảnh xung quanh và động tác, ngôn ngữ, biểu cảm của nhân vật,
hãy cho biết lúc này tâm trạng của họ ra sao?)

Page 20 of 28
刘大伟和小汪在公园里散散步。周围的环境很浪漫,短片里配上慢音乐,地上瞒着黄叶
应该是秋天。此刻他们都觉得有点害羞、尴尬、紧张、着急,不知道该做些什么,该说些什么,
但是很愉快。他们俩都很讲究行为,语言。希望下一次还继续交往。离开时刘大伟显得有点舍
不得离开小汪。
Liúdàwěi hé xiǎo wāng zài gōngyuán lǐ sàn sànbù. Zhōuwéi de huánjìng hěn làngmàn, duǎnpiàn
lǐ pèi shàng màn yīnyuè, dìshàng mánzhe huáng yè yīnggāi shì qiūtiān. Cǐkè tāmen dōu juédé yǒudiǎn
hàixiū, gāngà, jǐnzhāng, zhāojí, bù zhīdào gāi zuò xiē shénme, gāi shuō xiē shénme, dànshì hěn yúkuài.
Tāmen liǎ dōu hěn jiǎngjiù xíngwéi, yǔyán. Xīwàng xià yīcì hái jìxù jiāowǎng. Líkāi shí liúdàwěi
xiǎndé yǒudiǎn shěbudé líkāi xiǎo wāng.
LDV và tiểu Uông đi bộ trong công viên. Hoàn cảnh xung quanh rất lãng mạn, trong đoạn phim
có nhạc chậm, lá vàng đầy trên đất cho thấy mùa thu. Lúc này họ đều cảm thấy xấu hổ, bối rối, căng
thẳng, lo lắng, không biết nên nói gì, làm gì, nhưng lại rất vui vẻ. Họ rất chú tâm đến hành vi và ngôn
ngữ của mình. Hy vọng là có thể tiếp tục phát triển. Lúc chia tay, LDV có chút không nỡ rời xa tiểu
Uông.
CẢNH 9 叙述事情的经过,描写一下在场人物的语言,动作,表情 (tường thuật lại việc đã xảy
ra, miêu tả ngôn ngữ, động tác, biểu cảm của các nhân vật xuất hiện trong đoạn phim)
刘主任到商场以做顾客来了解小汪是一个怎么样的人。但是刘主任找错人了,他以为小
王是小汪。小王是一个态度很差的售货员。她很不专业,一边听电话,一边扔东西给顾客。她
的语言、行为很不尊重顾客,说话不礼貌。刘主任很客气地讲话,眼神都很温柔地看着小王。
结果就被小王气得说不出话来,只好把胸围买了,然后离开商场。周围的人物很好奇,就围了
过去看看究竟发生了什么事,最后跟刘主任说“算了,算了”。
Liú zhǔrèn dào shāngchǎng yǐ zuò gùkè lái liǎojiě xiǎo wāng shì yīgè zěnme yàng de rén.
Dànshì liú zhǔrèn zhǎo cuò rénle, tā yǐwéi xiǎo wáng shì xiǎo wāng. Xiǎo wáng shì yīgè tàidù hěn chà
de shòuhuòyuán. Tā hěn bù zhuānyè, yībiān tīng diànhuà, yībiān rēng dōngxī gěi gùkè. Tā de yǔyán,
xíngwéi hěn bù zūnzhòng gùkè, shuōhuà bù lǐmào. Liú zhǔrèn hěn kèqì de jiǎnghuà, yǎnshén dōu hěn
wēnróu de kànzhe xiǎo wáng. Jiéguǒ jiù bèi xiǎo wáng qì dé shuō bu chū huà lái, zhǐhǎo bǎ xiōngwéi
mǎile, ránhòu líkāi shāngchǎng. Zhōuwéi de rénwù hěn hàoqí, jiù wéile guòqù kàn kàn jiùjìng
fāshēngle shénme shì, zuìhòu gēn liú zhǔrèn shuō “suànle, suànle”.
Chủ nhiệm Lưu đến TTTM giả làm khách hàng để tìm hiểu tiểu U là người như thế nào. Nhưng
mà ông lại tìm nhầm người, ông tưởng tiểu V là tiểu U. Tiểu V là người bán hàng có thái độ rất tệ. Cô
ta không chuyên nghiệp, vừa nghe điện thoại, vừa quăng hàng cho khách. Ngôn từ và hành vi của cô
không tôn trọng khách hàng, nói năng không lễ phép. Ông Lưu ăn nói khách sáo, ánh mắt dịu dàng
nhìn tiểu V, nhưng lại bị cô ấy làm cho tức điên người không nói được câu nào, chỉ đành mua áo ngực
về, sau đó rời khỏi TTTM. Những nhân vật xung quanh thì rất hiếu kỳ, vây quanh lại xem rốt cuộc xảy
ra chuyện gì, cuối cùng thì nói với ông Lưu là “thôi bỏ đi”.
BAY BỔNG (trang 28) (CHỈ LÀ GỢI Ý, PHẢI TỰ PHÁT TRIỂN THÀNH ĐOẠN DÀI,
KHÔNG ĐƯỢC GHI VÀI DÒNG, QUÁ NGẮN CÔ KHÔNG CHỊU ĐÂU NHA)

CẢNH 2 说一说小汪刺客怀着什么样的心情,她在想什么?(lúc tiểu U đứng ở công viên nhìn


xung quanh, đợi chờ, xem đồng hồ, thì cô ta có tâm trạng gì, đang nghĩ gì?)

Page 21 of 28
她很紧张、着急。不知道刘大伟长得怎么样?该跟他说什么呢?今天我打扮得漂亮吗、得体吗?
我会给他留下什么印象呢?为什么这么晚了还没来?
CẢNH 9 说一说刘主任此刻心里在说什么?(cảnh cuối khi ông Lưu nhét áo ngực vào trong túi
xách thì lúc này trong lòng ông đang muốn nói gì?)
李大伟啊,做梦我没想到你跟这样的姑娘来往,你真没眼光。 我千万别跟这样的人在一起。有
其母必有其女,你懂了吗?
CẢNH 10 说一说刘大伟心中在想什么?(LDV tay cầm bông hồng nằm trên giường trầm tư
mặc niệm, hãy nói xem lúc này LDV đang nghĩ gì?)
我现在很矛盾,见我的时候,你不是很温柔吗?难道爸爸的话是假的,你为什么会变成这个样
子?小汪啊,我不能跟你分手。
c. Bài 3 (8 cảnh)
CẢNH 1
陈浩与牌友在打麻将,他输光了钱,所以要回家拿钱。陈浩看到妻子睡着了,就很得意,
因为这样他就可以随便地偷妻子的钱,再继续去打麻将。秀芹很不喜欢丈夫去打麻将,她发现
丈夫偷钱非常生气。她怕丈夫越赌越大,连妻子也带去赌了,所以开始责备、唠叨起来。陈浩
就趁妻子不留意的时候溜走了。秀芹气得说不出话来。

Chén hào yǔ pái yǒu zài dǎ májiàng, tā shū guāngle qián, suǒyǐ yào huí jiā ná qián. Chén hào
kàn dào qīzi shuìzhele, jiù hěn déyì, yīnwèi zhèyàng tā jiù kěyǐ suíbiàn de tōu qīzi de qián, zài jìxù qù
dǎ májiàng. Xiù qín hěn bù xǐhuān zhàngfū qù dǎ májiàng, tā fāxiàn zhàngfū tōu qián fēicháng shēngqì.
Tā pà zhàngfū yuè dǔ yuè dà, lián qīzi yě dài qù dǔle, suǒyǐ kāishǐ zébèi, láo dāo qǐlái. Chén hào jiù
chèn qīzi bù liúyì de shíhòu liū zǒule. Xiù qín qì dé shuō bu chū huà lái.

Trần Hạo và chiến hữu đang chơi mạt chược, anh thua hết tiền, nên phải về nhà lấy tiền. TH
thấy vợ đang ngủ, thì rất đắc ý, bởi vì như thế anh sẽ trộm được tiền của vợ, tiếp tục đi chơi mạt chược.
Tú Cần cực kỳ không thích chồng chơi mạt chược, cô ấy phát hiện chồng trộm tiền thì rất tức giận. Cô
ấy sợ chồng càng chơi càng lớn, thua cả vợ luôn, nên bắt đầu trách móc, càu nhàu anh ta. TH nhân lúc
vợ không để ý thì lẻn đi mất. TC tức điên người không nói được câu nào.

CẢNH 2
陈浩下班回家,牌友约他去打麻将。他不敢马上去,怕妻子知道所以小声说“一会儿我
就来”。秀芹很喜欢跳舞,为了不想丈夫去打麻将,而且秀芹想丈夫陪她跳舞,让夫妻感情更
好,所以决定教陈浩跳舞。陈浩不是真的学不会跳舞,只是他不愿意学跳舞,他只想去打麻将。

Chén hào xiàbān huí jiā, pái yǒu yuē tā qù dǎ májiàng. Tā bù gǎn mǎshàng qù, pà qīzi zhīdào
suǒyǐ xiǎoshēng shuō “yīhuǐ'er wǒ jiù lái”. Xiù qín hěn xǐhuān tiàowǔ, wèi le bùxiǎng zhàngfū qù dǎ
Page 22 of 28
májiàng, érqiě xiù qín xiǎng zhàngfū péi tā tiàowǔ, ràng fūqī gǎnqíng gèng hǎo, suǒyǐ juédìng jiào chén
hào tiàowǔ. Chén hào bùshì zhēn de xué bù huì tiàowǔ, zhǐshì tā bù yuànyì xué tiàowǔ, tā zhǐ xiǎng qù
dǎ májiàng.

TH tan ca về nhà, chiến hữu hẹn anh đi chơi mạt chược. anh ta không dám đi ngay, sợ vợ biết
nên nhỏ tiếng trả lời “1 chút tôi sẽ đến”. TC rất thích khiêu vũ, vì không muốn chồng đi chơi mạt
chược, hơn nữa cô muốn chồng khiêu vũ cùng cô, muốn tăng tình cảm của 2 người, nên quyết định dạy
chồng khiêu vũ. TH không phải không học nhảy được, chỉ là anh ta không muốn học nhảy, anh ta chỉ
muốn đi chơi mạt chược.

CẢNH 3
陈浩和秀芹到舞厅去跳舞。在舞厅里,秀芹遇到她部门的蒋主任。她就跟丈夫说如果一
会儿蒋主任来请她跳舞,丈夫可不能同意。然后秀芹价绍陈浩给蒋主任认识。蒋主任跟陈浩说
想请秀芹跳舞,陈浩就答应了。秀芹很生气踩了丈夫一脚。她之所以不喜欢跟蒋主任跳舞,是
因为蒋主任非常喜欢吃大蒜,秀芹嫌蒋主任有口气。在妻子跳舞的时候,陈浩只想回去打麻将,
所以他就离开了。

Chén hào hé xiù qín dào wǔtīng qù tiàowǔ. Zài wǔtīng lǐ, xiù qín yù dào tā bùmén de jiǎng
zhǔrèn. Tā jiù gēn zhàngfū shuō rúguǒ yīhuǐ'er jiǎng zhǔrèn lái qǐng tā tiàowǔ, zhàngfū kě bùnéng
tóngyì. Ránhòu xiù qín jiè shào chén hào gěi jiǎng zhǔrèn rènshì. Jiǎng zhǔrèn gēn chén hào shuō xiǎng
qǐng xiù qín tiàowǔ, chén hào jiù dāyìngle. Xiù qín hěn shēngqì cǎile zhàngfū yī jiǎo. Tā zhī suǒyǐ bù
xǐhuān gēn jiǎng zhǔrèn tiàowǔ, shì yīnwèi jiǎng zhǔrèn fēicháng xǐhuān chī dàsuàn, xiù qín xián jiǎng
zhǔrèn yǒu kǒuqì. Zài qīzi tiàowǔ de shíhòu, chén hào zhǐ xiǎng huíqù dǎ májiàng, suǒyǐ tā jiù líkāile.
TH và TC đến vũ trường khiêu vũ. Trong vũ trường, TC gặp chủ nhiệm Tưởng của bộ phận cô
ấy làm việc. Cô nói với chồng nếu lát nữa ông Tưởng qua mời cô nhảy thì chồng không được đồng ý.
Sau đó TC giới thiệu chồng cho ông Tưởng quen. Ông Tưởng nói với TH là muốn mời TC nhảy, TH
liền đồng ý. TC tức giận đạp chân chồng. Sở dĩ TC không thích nhảy cùng ông Tưởng là vì ông Tưởng
thích ăn tỏi, TC chê ông Tưởng hơi thở có mùi. Trong lúc vợ nhảy, TH chỉ muốn trở về nhà chơi mạt
chược, nên anh ta đứng dậy rời khỏi.

CẢNH 4
陈浩在牌友家里打麻将,是因为他赢了,所以很得意。他的牌友说他回家晚了会被骂,
还有在家里像个猫似的。然后秀芹冲进去、大声说要陈浩回家。为了不想在牌友面前丢脸,证
明自己不是怕老婆的人,陈浩说了好几次让妻子回家再说。然后秀芹走过去拉着陈浩的手,结

Page 23 of 28
果陈浩失手打了秀芹一巴掌,秀芹很生气,哭着走了。陈浩的牌友都觉得他有点儿过分了,叫
他回去赔不是。

Chén hào zài pái yǒu jiālǐ dǎ májiàng, shì yīnwèi tā yíngle, suǒyǐ hěn déyì. Tā de pái yǒu shuō tā
huí jiā wǎnle huì bèi mà, hái yǒu zài jiālǐ xiàng gè māo shì de. ránhòu xiù qín chōng jìnqù, dàshēng
shuō yào chén hào huí jiā. Wèi le bùxiǎng zài pái yǒu miànqián diūliǎn, zhèngmíng zìjǐ bùshì pà lǎopó
de rén, chén hào shuōle hǎojǐ cì ràng qī zǐ huí jiā zàishuō. Ránhòu xiù qín zǒu guòqù lāzhe chén hào de
shǒu, jiéguǒ chén hào shīshǒu dǎle xiù qín yī bāzhang, xiù qín hěn shēngqì, kūzhe zǒule. Chén hào de
pái yǒu dōu juédé tā yǒudiǎn er guòfènle, jiào tā huíqù péibùshì.

TH chơi mạt chược ở nhà bạn, vì thắng nên anh ta đắc ý. Chiến hữu của anh nói anh về trễ sẽ bị
vợ la, và ở nhà thì hiền như con mèo. Sau đó TC xông cửa vào, lớn tiếng kêu chồng về nhà. Vì muốn
không mất mặt trước đám bạn, chứng minh mình không sợ vợ, TH đã nhiều lần kêu vợ về nhà trước đi.
Sau đó TC đi gần đến chỗ chồng kéo tay về, kết quả TH lỡ tay tát TC 1 bạt tay, TC tức giận, vừa khóc
vừa bỏ về. Đám bạn của TH cũng cảm thấy TH hơi quá đáng, kêu anh về nhà xin lỗi vợ.

CẢNH 5

陈浩赶紧回家给秀芹赔个不是,但是秀芹不原谅陈浩。为了让妻子原谅自己,陈浩要求
秀芹打自己一巴掌,但是秀芹不打,因为他爱丈夫,舍不得打,又不想那么容易饶了他。其实
他们俩谁都不想离婚,只是他们都很爱面子,都在赌气,想用离婚来吓对方。最后陈浩就提出
了“内部离婚”这个方法,在外他们还是夫妻,在家里就生活上实行三分:分锅、分床、份工
资。

Chén hào gǎnjǐn huí jiā gěi xiù qín péi gè bùshì, dànshì xiù qín bù yuánliàng chén hào. Wèile
ràng qīzi yuánliàng zìjǐ, chén hào yāoqiú xiù qín dǎ zìjǐ yī bāzhang, dànshì xiù qín bù dǎ, yīnwèi tā ài
zhàngfū, shěbudé dǎ, yòu bùxiǎng nàme róngyì ráole tā. Qíshí tāmen liǎ shéi dōu bùxiǎng líhūn, zhǐshì
tāmen dōu hěn àimiànzi, dōu zài dǔqì, xiǎng yòng líhūn lái xià duìfāng. Zuìhòu Chén hào jiù tíchūle
“nèibù líhūn” zhège fāngfǎ, zàiwài tāmen háishì fūqī, zài jiālǐ jiù shēnghuó shàng shíxíng sān fēn: Fēn
guō, fēn chuáng, fèn gōngzī.

TH liền vội về nhà xin lỗi vợ, nhưng TC không chịu tha thứ cho chồng. Vì muốn vợ tha thứ, nên
đã yêu cầu vợ tát lại mình 1 bạt tay, nhưng TC không tát vì thương chồng, không nỡ đánh, lại không
muốn tha thứ dễ dàng như thế. Thật ra thì 2 vợ chồng đều không muốn ly hôn, chỉ là họ đều rất sĩ diện,
đều đang giận hờn, muốn dùng ly hôn để hù dọa đối phương. Cuối cùng thì TH đã đề xuất cách “ly hôn

Page 24 of 28
nội bộ”, ở ngoài thì họ vẫn là vợ chồng, trong nhà thì thực hiện 3 phân trong sinh hoạt: chia nồi ăn, chia
giường, chia tiền lương.

CẢNH 6
陈浩和秀芹一起去市场买菜,但是各买各的菜,丈夫买什么,妻子就跟着买什么。然后
回家煮饭,施大妈见到他们,摇头是因为她不知道他们俩在做什么。陈浩会做饭,秀芹不会做
饭因为她模仿丈夫买菜、做鱼,煎鱼把油喷到脸上,还不让丈夫帮忙。结果菜糊了,鱼胆破了。
因为秀芹要面子,怕丢脸,所以说自己喜欢吃苦味儿。

Chén hào hé xiù qín yīqǐ qù shìchǎng mǎi cài, dànshì gè mǎi gè de cài, zhàngfū mǎi shénme, qīzi
jiù gēnzhe mǎi shénme. Ránhòu huí jiā zhǔ fàn, shī dàmā jiàn dào tāmen, yáotóu shì yīnwèi tā bù
zhīdào tāmen liǎ zài zuò shénme. Chénhào huì zuò fàn, xiù qín bù huì zuò fàn yīnwèi tā mófǎng
zhàngfū mǎi cài, zuò yú, jiān yú bǎ yóu pēn dào liǎn shàng, hái bù ràng zhàngfū bāngmáng. Jiéguǒ cài
húle, yú dǎn pòle. Yīnwèi xiù qín yàomiànzi, pà diūliǎn, suǒyǐ shuō zìjǐ xǐhuān chī kǔwèi er.

TH và TC cùng nhau đi chợ mua đồ ăn, nhưng đồ ai nấy mua, chồng mua gì thì vợ mua đó. Sau
đó về nhà nấu cơm, bà Thi thấy họ, lắc đầu vì không biết họ đang làm cái gì. TH thì biết nấu cơm, còn
TC thì không biết bởi vì cô ta bắt chước theo chồng mua đồ ăn, làm cá, chiên cá thì dầu văng vào mặt,
còn không cho chồng giúp đỡ. kết quả thì món cá bị khét, mật cá bị vỡ. Bởi vì TC rất sĩ diện, sợ mất
mặt, nên nói mình thích ăn vị đắng.

CẢNH 7

秀芹生病了是因为心情不好,还要做很多不常做的家务。夫妻俩互相关心对方。当陈浩
看见秀芹生病要喝水的时候,他拿热水给妻子吃药,还给妻子喝鱼汤补充营养。当秀芹看见陈
浩的毛衣丢了一个纽扣,就主动要求给丈夫缝上。

Xiù qín shēngbìngle shì yīn wéi xīnqíng bù hǎo, hái yào zuò hěnduō bù cháng zuò de jiāwù.
Fūqī liǎ hùxiāng guānxīn duìfāng. Dāng chén hào kànjiàn xiù qín shēngbìng yào hē shuǐ de shíhòu, tā
ná rè shuǐ gěi qīzi chī yào, hái gěi qīzi hē yú tāng bǔchōng yíngyǎng. Dāng xiù qín kànjiàn chén hào de
máoyī diūle yīgè niǔkòu, jiù zhǔdòng yāoqiú gěi zhàngfū fèng shàng.

TC bị bệnh là bởi vì tâm trạng không tốt, còn phải làm rất nhiều việc nhà mà xưa nay không
thường làm. Hai vợ chồng họ quan tâm lẫn nhau. Khi chồng thấy vợ bị bệnh muốn uống nước thì lấy
nước nông cho vợ uống thuốc, còn cho vợ uống canh cá bổ sung dinh dưỡng. Khi vợ thấy áo len của
chồng mất cái nút, thì chủ động yêu cầu may lại cho chồng.

Page 25 of 28
CẢNH 8

陈浩在牌友家打麻将,打牌的时候想起妻子给他缝衣服的情景,所以不再打麻将,回家
等妻子回来。秀芹在舞厅跳舞的时候,也想起了丈夫给她喝鱼汤是情景,所以不再跳舞了,回
家去。今晚是除夕,有鞭炮声,陈浩已经准备了团圆饭等妻子回来一起用晚餐。他们都各自作
出了让步。陈浩就取消了分锅制,还把自己全部的工资给了妻子。妻子也多给丈夫机动钱,也
把分床制取消了。最后他们觉得不可以没了对方就决定重新合好。

Chén hào zài pái yǒu jiā dǎ májiàng, dǎpái de shíhòu xiǎngqǐ qīzi gěi tā fèng yīfú de qíngjǐng,
suǒyǐ bù zài dǎ májiàng, huí jiā děng qī zǐ huílái. Xiù qín zài wǔtīng tiàowǔ de shíhòu, yě xiǎngqǐle
zhàngfū gěi tā hē yú tāng shì qíngjǐng, suǒyǐ bù zài tiàowǔle, huí jiā qù. Jīn wǎn shì chúxì, yǒu biānpào
shēng, chén hào yǐjīng zhǔnbèile tuányuán fàn děng qī zǐ huílái yīqǐ yòng wǎncān. Tāmen dōu gèzì
zuòchūle ràngbù. Chén hào jiù qǔxiāole fēn guō zhì, hái bǎ zìjǐ quánbù de gōngzī gěile qīzi. Qīzi yě
duō gěi zhàngfū jīdòng qián, yě bǎ fēn chuáng zhì qǔxiāole. Zuìhòu tāmen juédé bù kěyǐ méile duìfāng
jiù juédìng chóngxīn hé hǎo.

TH ở nhà bạn chơi mặt chược, lúc chơi thì nghĩ đến cảnh vợ may lại nút cho anh, nên không tiếp
tục chơi nữa, về nhà đợi vợ. TC ở lúc vũ trường khiêu vũ thì cũng nghĩ đến cảnh chồng cho cô uống
canh cá, nên không nhảy nữa, về nhà. Đêm hôm đó là đêm giao thừa, có tiếng pháo nổ, TH đã chuẩn bị
cơm đoàn viên chờ vợ về cùng nhau ăn tối. 2 người họ đều đã nhượng bộ nhau. TH thì hủy bỏ chế độ
chia nồi, còn đưa hết tiền lương cho vợ. vợ thì cũng cho chồng tiền tiêu vặt nhiều hơn xưa, cũng hủy bỏ
chế độ chia giường. Cuối cùng họ cảm thấy không thể thiếu vắng đối phương nên đã quyết định bắt đầu
lại từ đầu.
描述情景 MIÊU TẢ CẢNH

CẢNH 1 quan sát chi tiết cảnh TH bước vào nhà cho đến khi la “ây da”. Dùng từ ngữ của mình
miêu tả đoạn này. Nói rõ thời gian, địa điểm, động tác, biểu cảm của TH và những gì TH thấy
được và nghĩ trong lúc này.

晚上陈浩回到家里,看到妻子睡着了,就很得意,因为他想这样他就可以随便地偷妻子
的钱,再继续去打麻将。当时他不想吵醒妻子所以没开灯,放轻脚步,在黑暗的环境里,打开
抽屉拿钱。但是妻子是假装睡着的,所以她看到丈夫在偷钱。她起床,走到抽屉旁边,把抽屉
关上,压肿丈夫的手。

Wǎnshàng chén hào huí dào jiālǐ, kàn dào qīzi shuìzhele, jiù hěn déyì, yīnwèi Tā xiǎng zhèyàng
tā jiù kěyǐ suíbiàn de tōu qīzi de qián, zài jìxù qù dǎ májiàng. Dāngshí tā bùxiǎng chǎo xǐng qīzi suǒyǐ

Page 26 of 28
méi kāi dēng, fàng qīng jiǎobù, zài hēi'àn de huánjìng lǐ, dǎkāi chōutì ná qián. Dànshì qīzi shì jiǎzhuāng
shuìzhe de, suǒyǐ tā kàn dào zhàngfū zài tōu qián. Tā qǐchuáng, zǒu dào chōutì pángbiān, bǎ chōutì
guānshàng, yā zhǒng zhàngfū de shǒu.

Buổi tối TH trở về nhà, nhìn thấy vợ đang ngủ, anh ta rất đắc ý, bởi vì anh ta nghĩ như thế thì có
thể tùy tiện trộm tiền của vợ, tiếp tục đi chơi mạt chược. Lúc này vì không muốn đánh thức vợ nên anh
ta không mở đèn, đi nhẹ, trong nhà tối om, mở ngăn tủ lấy tiền. nhưng vợ chỉ giả vờ ngủ, nên cô ấy
thấy chồng đang trộm tiền. cô ấy dậy và đi gần đến ngăn đủ, đóng ngăn tủ lại, kẹp sưng tay chồng.

CẢNH 6 miêu tả đoạn này, trọng tâm là thời gian, địa điểm, động tác và hoạt động tâm lý của 2
người, và biểu cảm, hoạt động tâm lý của bà Thi
早上,陈浩和秀芹一起去市场买菜,但是各买各的菜,丈夫买什么,妻子就跟着买什么。
然后回家煮饭,各煮各的鱼。陈浩会做饭,还做得很好吃。秀芹不会做饭,因为她模仿丈夫买
菜、做鱼,煎鱼把油喷到脸上,还不让丈夫帮忙。结果菜糊了,鱼胆破了。因为秀芹要面子,
怕丢脸,所以说自己喜欢吃苦味儿。陈浩在旁边笑着。施大妈见到他们买菜回来,摇头是因为
她不知道他们俩在做什么。

Zǎoshang, chén hào hé xiù qín yīqǐ qù shìchǎng mǎi cài, dànshì gè mǎi gè de cài, zhàngfū mǎi
shénme, qīzi jiù gēnzhe mǎi shénme. Ránhòu huí jiā zhǔ fàn, gè zhǔ gè de yú. Chénhào huì zuò fàn, hái
zuò dé hěn hào chī. Xiù qín bù huì zuò fàn, yīnwèi tā mófǎng zhàngfū mǎi cài, zuò yú, jiān yú bǎ yóu
pēn dào liǎn shàng, hái bù ràng zhàngfū bāngmáng. Jiéguǒ cài húle, yú dǎn pòle. Yīnwèi xiù qín
yàomiànzi, pà diūliǎn, suǒyǐ shuō zìjǐ xǐhuān chī kǔwèi er. Chén hào zài pángbiān xiàozhe. Shī dàmā
jiàn dào tāmen mǎi cài huílái, yáotóu shì yīnwèi tā bù zhīdào tāmen liǎ zài zuò shénme.

Buổi sáng, TH và TC cùng nhau đi chợ mua đồ ăn, nhưng đồ ai nấy mua, chồng mua gì thì vợ
mua đó. Sau đó về nhà nấu cơm, cá của ai nấy nấu. TH thì biết nấu cơm, lại còn nấu rất ngon, còn TC
thì không biết nấu, bởi vì cô ta bắt chước theo chồng mua đồ ăn, làm cá, chiên cá thì dầu văng vào mặt,
còn không cho chồng giúp đỡ. Kết quả thì món cá bị khét, mật cá bị vỡ. Bởi vì TC rất sĩ diện, sợ mất
mặt, nên nói mình thích ăn vị đắng. TH thì ngồi kế bên cười. Bà Thi thấy họ đi chợ về, lắc đầu vì
không biết họ đang làm cái gì.

BAY BỔNG (trang 42) (CHỈ LÀ GỢI Ý, PHẢI TỰ PHÁT TRIỂN THÀNH ĐOẠN DÀI,
KHÔNG ĐƯỢC GHI VÀI DÒNG, QUÁ NGẮN CÔ KHÔNG CHỊU ĐÂU NHA)

CẢNH 4 TH đánh vợ xong, tay dừng lại trên cao, hãy nói lúc này trong lòng TH đang nghĩ gì?
Anh ta có thể nói với mình như thế nào?

Page 27 of 28
陈浩打了秀芹一巴掌之后,此刻陈浩心里很难过,责怪自己,后悔。他想这时候应该怎么办呢?
我怎么能这样做呢?想回家没门儿?一定要想办法想妻子道歉。

CẢNH 8 Lúc TH chơi mạt chược, mặt đầy tâm sự, lúc này TH đang nghĩ gì? Có hối hận với hành
vi trước kia và bây giờ hay không? Anh dự định sẽ như thế nào? hãy nói trong lòng anh ta đang
nghĩ gì?

陈浩打牌时心事重重是因为他在想起妻子怎么关心他、怎么对他好的情景。他很后悔之
前打了妻子一巴掌,还实行分锅制让妻子缺营养所以生病。他打算跟妻子重新合好,所以决定
不打麻将了,回家做团圆饭。跟妻子赔不是,把那三分制取消了,把全部工资都给妻子。

Page 28 of 28

You might also like