You are on page 1of 18

1. CÂU HỎI ĐUÔI LÀ GÌ?

Định nghĩa: Câu hỏi Đuôi (Tag Question) là một dạng câu hỏi Yes-No ngắn, được
đặt ở sau một mệnh đề trần thuật và được phân cách với mệnh đề trần thuật bằng một
dấu phẩy. Nếu mệnh đề trần thuật ở dạng phủ định thì câu hỏi đuôi sẽ ở dạng khẳng
định và ngược lại.
2. Cách dùng Tag question
 Mục đích của việc thêm câu hỏi đuôi vào sau mệnh đề trần thuật là để xác định
xem thông tin ở mệnh đề trần thuật có đúng không. Trong trường hợp này, ta
sẽ lên giọng ở cuối câu hỏi đuôi.
 Tuy nhiên, cũng có trường hợp câu hỏi đuôi được thêm vào chỉ có tác dụng tu
từ để thể hiện cảm xúc hay đơn giản đó chỉ là phong cách giao tiếp của người
hỏi và người hỏi đã biết sẵn thông tin chính xác là gì. Lúc này, ta không lên
giọng ở cuối câu hỏi đuôi.
Ví dụ:
Our daughter isn’t well today, is she?
Yesterday, they didn’t complete their tasks, did they?
3. Cấu trúc câu hỏi đuôi
Cấu trúc của câu hỏi đuôi sẽ có 2 thành phần chính là “statement”+ “tag question“.
Hai phần này sẽ trái ngược nhau, nếu câu trước được chia ở dạng khẳng định thì câu
hỏi đuôi sẽ là phủ định và ngược lại. Đây là một trong những cấu trúc khá đặc biệt
trong ngữ pháp tiếng Anh.
Công thức chung của câu hỏi đuôi sẽ có dạng:

S + V + (O) + (…) + , + trợ động từ + S/ đại từ tương ứng với S+ ?

Trong đó:
– Việc ta sử dụng trợ động từ nào trong phần câu hỏi đuôi sau dấu phẩy, sẽ phụ thuộc
vào động từ trong mệnh đề chính trước dấu phẩy (là thì gì, là trợ động từ/ động từ
thường/…)
– Trợ động từ sau dấu phẩy thường sẽ đối lập với động từ trong mệnh đề chính trước
dấu phẩy về mặt khẳng định hay phủ định. Động từ khẳng định ⟶ trợ động từ phủ
định.
– Chủ ngữ (subject) của mệnh đề chính trước dấu phẩy và chủ ngữ của câu hỏi đuôi
sau dấu phẩy là một. Tuy nhiên, có nhiều trường hợp, khi ta đưa chủ ngữ của mệnh đề
chính vào câu hỏi đuôi, ta cần biến đổi chủ ngữ thành một đại từ tương ứng để tránh
lặp từ và làm câu dài dòng.

Chủ ngữ trong mệnh đề chính Đại từ thay cho chủ ngữ trong câu hỏi đuôi
(Cụm) danh từ chỉ 1 nam he

(Cụm) danh từ chỉ 1 nữ she

(Cụm) danh từ chỉ 1 vật it

(Cụm) danh từ số nhiều they

This/ that + (cụm) danh từ số ít it

This/ that it

These/ those + (cụm) danh từ số nhiều they

These/ those they

There giữ nguyên

I, we, you, they, he, she, it giữ nguyên

– Quy tắc biến đổi chủ ngữ cụ thể như sau:


– Ví dụ:
Your elder sister likes soccer, doesn’t she?
⟶ Cụm danh từ chỉ một người nữ ‘Your elder sister’ khi vào trong câu hỏi đuôi sau
dấu phẩy đã được đổi thành ‘she’.
3.1. Thì Hiện tại Đơn
A. Động từ ‘be’

Chủ ngữ (Subject) Cấu trúc

Ngôi thứ nhất số Cấu trúc 1:


ít:  I + am + tính từ/ (cụm) danh từ/ … + (…)+ , + aren’t + I?
I – tôi
Cấu trúc 2:
I + am not + tính từ/ (cụm) danh từ/ … + (…) + , + am + I?

Lưu ý:‘I am’ viết tắt là ‘I’m’

Ví dụ:
– I am your best friend, aren’t I?
→ Mình là bạn thân của bạn mà đúng không? 

– I’m not the person that annoys you, am I?


→ Mình không phải người làm phiền bạn đúng không?

Các ngôi: Cấu trúc 1:


Subject + are + tính từ/ (cụm) danh từ/ … + (…) + , + aren’t + S?
– Ngôi thứ nhất số
nhiều: we – chúng Cấu trúc 2:
tôi/ chúng ta Subject + are not + tính từ/ (cụm) danh từ/ … + (…) + , + are + S?

– Ngôi thứ hai số ít Lưu ý:  – ‘are not’ có thể viết tắt là ‘aren’t’  – ‘you are’ viết tắt là
hoặc số nhiều: you –
‘you’re’  – ‘we are’ viết tắt là ‘we’re’  – ‘they are’ viết tắt là ‘they’re’
bạn/ các bạn 
Ví dụ:
– Ngôi thứ ba số
– You are upset, aren’t you?
nhiều: they – họ, her
→ Bạn đang bực đúng không?
parents – bố mẹ của
cô ấy, my friends –
– We’re not in the right room, are we?
các bạn của tôi, v.v.
→ Chúng ta không ở trong đúng phòng nhỉ?

Ngôi thứ ba số ít: Cấu trúc 1:


– she – cô ấy Subject + is + tính từ/ (cụm) danh từ/ … + (…) + , + isn’t + Subject?
– he – anh ấy
– it – nó Cấu trúc 2:
– that girl – cô gái Subject + is not + tính từ/ (cụm) danh từ/ … + (…) + , + is + Subject?
đó
– his boss – sếp của Lưu ý:
anh ấy – ‘is not’ viết tắt là ‘isn’t’.
– v.v.  – Chủ ngữ (he/ she/ it hoặc tên riêng) + ‘is’ có thể viết tắt thành: chủ ngữ’

Ví dụ: 
– The new employee is laborious, isn’t he?
→ Nhân viên mới chăm làm đúng không?
– That student isn’t happy today, is she?
→ Học viên đó hôm nay không vui đúng không? 

B. Động từ thường

Chủ ngữ Cấu trúc


(Subject)
Các ngôi: Cấu trúc 1:
– Ngôi thứ Subject + động từ nguyên mẫu + (tân ngữ) + (…) + , + don’t + S?
nhất số ít: I –
tôi Cấu trúc 2:
– Ngôi thứ Subject + do not + động từ nguyên mẫu + (tân ngữ) + (…) + , + do + S?
nhất số nhiều:
we – chúng Lưu ý:  
tôi/ chúng ta ‘do not’ viết tắt là ‘don’t’*
– Ngôi thứ hai
số ít hoặc số Ví dụ:
nhiều: you – – We have a toaster, don’t we?
bạn/ các bạn  → Chúng ta có một cái máy nướng bánh mì mà đúng không? 
– Ngôi thứ ba
số nhiều: they – You don’t like him, do you?
– họ, her → Bạn không thích anh ta đúng không? 
parents – bố
mẹ của cô ấy,
my friends –
các bạn của
tôi, v.v.

Ngôi thứ ba Cấu trúc 1:


số ít: Subject + động từ nguyên mẫu thêm -s/es + (tân ngữ) + (…) + , + doesn’t
– she – cô ấy + Subject?
– he – anh ấy
– it – nó Cấu trúc 2:
– that girl – cô Subject + doesn’t + động từ nguyên mẫu + (tân ngữ) + (…) + , + does
gái đó + Subject?
– his boss –
sếp của anh ấy Lưu ý:
– v.v.  ‘does not’ viết tắt là ‘doesn’t’.

Ví dụ: 
– She works very hard, doesn’t she?
→ Cô ấy làm việc rất chăm chỉ đúng không?

– Their leader doesn’t go to work on time, does he?


→ Nhóm trưởng của họ không đi làm đúng giờ đúng không? 

3.2. Thì Quá khứ đơn


A. Động từ ‘be’

Chủ ngữ (Subject) Cấu trúc


Các ngôi: Cấu trúc 1:
– Ngôi thứ nhất số Subject + were + tính từ/ (cụm) danh từ/ … + (…) + , + weren’t
nhiều: + Subject?
we – chúng tôi/ chúng
Cấu trúc 2:
ta 
Subject + were not + tính từ/ (cụm) danh từ/ … + (…) + , + were
+ Subject?
– Ngôi thứ hai số ít hoặc
số nhiều:
Lưu ý:
you – bạn/ các bạn ‘were not’ có thể viết tắt là ‘weren’t’

 – Ngôi thứ ba số nhiều: Ví dụ:


they – – Yesterday, they were a little tired, weren’t they?
→ Hôm qua, họ hơi mệt đúng không?
họ, her parents – bố mẹ
của cô ấy, my friends –
– Last night, you weren’t at home when we came, were you?
các bạn của tôi, v.v.
→ Tối qua, bạn không ở nhà lúc chúng tôi đến đúng không?

Các ngôi: Cấu trúc 1:


– Ngôi thứ nhất số ít: I Subject + was + tính từ/ (cụm) danh từ/ … + (…) + , + wasn’t
+ Subject?
– Ngôi thứ ba số ít:
+ she – cô ấy Cấu trúc 2:
+ he – anh ấy Subject + was not + tính từ/ (cụm) danh từ/ … + (…) + , + was
+ it – nó + Subject?
+ that girl – cô gái đó
+ his boss – sếp của anh Lưu ý:
ấy ‘was not’ viết tắt là ‘wasn’t’.
+ v.v. 
Ví dụ: 
– In the last meeting, that client was happy with our plan, 
wasn’t she?

– This morning, our son wasn’t at school, was he? 

B. Động từ thường

Chủ ngữ (Subject) Cấu trúc

Tất cả các chủ ngữ. Cấu trúc 1:


Không phân biệt Subject + V2/Ved + (tân ngữ) + (…) + , + didn’t + Subject?
ngôi thứ mấy
Cấu trúc 2:
và số ít hay số Subject + did not + động từ nguyên mẫu + (tân ngữ) + (…) + , + did
nhiều.  + Subject?

Lưu ý:  ‘did not’ viết tắt là ‘didn’t’

Ví dụ:
– Last month, you missed a lot of deadlines, didn’t you?
→ Tháng trước, bạn trễ nhiều deadline đúng không? 

– This morning, he didn’t contact that customer, did he?


→ Sáng nay, anh ấy đã không liên lạc với khách hàng đó đúng không?  

3.3. Thì Tương lai đơn


A. Động từ ‘be’

Chủ ngữ (Subject) Cấu trúc

Tất cả các chủ ngữ. Cấu trúc 1:


Không phân biệt Subject + will be + tính từ/ (cụm) danh từ/ … + (…) + , + won’t
ngôi thứ mấy, số ít + Subject?
hay số nhiều.
Cấu trúc 2:
Subject + will not be + tính từ/ (cụm) danh từ/ … + (…) + , + were
+ Subject?

Lưu ý:
‘will not’ có thể viết tắt là ‘won’t’

Ví dụ:
– My parents will be happy if I come home this Tet Holiday, won’t they?
→ Ba mẹ tôi sẽ vui khi tôi về nhà dịp Tết này đúng không? 
– She won’t be upset when she finds out the truth, will she?
→ Cô ấy sẽ không bực khi cô ấy phát hiện ra sự thật đúng không?

B. Động từ thường

Chủ ngữ (Subject) Cấu trúc

Tất cả các chủ ngữ. Cấu trúc 1:


Không phân biệt ngôi
thứ mấy, số ít hay số Subject + will + động từ nguyên mẫu + (tân ngữ) + (…) + , 
nhiều.
+ won’t + Subject?
Cấu trúc 2:
Subject + will not + động từ nguyên mẫu + (tân ngữ) + (…) + , 
+ will + Subject?

Lưu ý:
‘will not’ có thể viết tắt là ‘won’t’

Ví dụ:
– You will tell him the truth, won’t you?
→ Bạn sẽ nói sự thật cho anh ấy đúng không? 
– Our teacher won’t give us more exercises, will he?
→ Giáo viên của chúng ta sẽ không cho chúng ta thêm bài tập đúng
không?

3.4. Câu hỏi đuôi các thì hoàn thành

Thì Cấu trúc

Hiện tại Cấu trúc 1: Subject + has/ have + V3/-ed + (object) + (…) + , + hasn’t/ haven’t +S + ? 
Hoàn
Cấu trúc 2: Subject + hasn’t/ haven’t + V3/-ed + (object) + (…) + , + has/ have + s+ ?
thành
Ví dụ:
– You haven’t called that customer, have you?
⟶ Bạn chưa gọi cho khách hàng đó đúng không?

– Our boss has just given us some new tasks, hasn’t she?


⟶ Sếp của chúng ta vừa giao cho chúng ta mấy công việc mới đúng không?

Hiện tại Cấu trúc 1: Subject + has/ have + been + V-ing + (object) + (…) + , + hasn’t/ haven’t + S +?
Hoàn Cấu trúc 2: Subject + hasn’t/ haven’t + been + V-ing + (object) + (…) + , + has/ have +S + ? 
thành Ví dụ:
Tiếp diễn – They have been working since 2pm, haven’t they?
⟶ Họ đã và đang làm việc suốt từ 2 giờ chiều đúng không?

– He hasn’t been practicing for months, has he?


⟶ Anh ấy đã và đang không luyện tập suốt trong nhiều tháng đúng không?

Quá khứ Cấu trúc 1: Subject + had + V3/-ed + (object) + (…) + , + hadn’t + subject + ?
Hoàn Cấu trúc 2: Subject + hadn’t + V3/-ed + (object) + (…) + , + had + subject + ?  
thành Ví dụ:
– The meeting had ended before you came, hadn’t it?
⟶ Buổi họp đã kết thúc trước khi bạn tới đúng không?  
– Our leader hadn’t sent us the files before we started the project, had he?
⟶ Nhóm trưởng của chúng ta đã không gửi chúng ta các tài liệu trước khi chúng ta bắt đầu
dự án đúng không?
3.5. Câu hỏi đuôi của Modal Verbs

Modal Verbs Cấu trúc

‘can’ Cấu trúc 1: Subject + can + verb (bare) + (object) + (…) + , + can’t + subject + ?
Cấu trúc 2: Subject + can’t + verb (bare) + (object) + (…) + , + can + subject + ?  
Ví dụ:
– Your younger brother can’t play the piano, can he?
⟶ Em trai bạn không thể chơi piano đúng không?
– You can speak Japanese, can’t you?
⟶ Bạn có thể nói tiếng Nhật, đúng không?

‘could’ Cấu trúc 1: Subject + could + verb (bare) + (object) + (…) + , + couldn’t + S + ?
Cấu trúc 2: Subject + couldn’t + verb (bare) + (object) + (…) + , + could + S + ?   Ví
– When you were young, you could swim very well, couldn’t you?
⟶ Khi bạn còn trẻ, bạn đã có thể bơi rất giỏi đúng không?
– Yesterday, they couldn’t go camping, could they?
⟶ Hôm qua, họ đã không thể đi cắm trại đúng không?

‘may’ (possibility Cấu trúc 1: Subject + may + verb (bare) + (object) + (…) + , + mayn’t + subject + ?
≥ 50%) Cấu trúc 2: Subject + mayn’t + verb (bare) + (object) + (…) + , + may + subject + ? 
Ví dụ:
– She may become the next manager, mayn’t she?
⟶ Cô ấy có thể trở thành quản lý tiếp theo đúng không?
– He mayn’t like this present, may he?
⟶ Anh ấy có thể không thích món quà này đúng không?

‘might’ (possibility Cấu trúc 1: Subject + might + verb (bare) + (object) + (…) + , + mightn’t + S + ?
< 50%) Cấu trúc 2: Subject + mightn’t + verb (bare) + (object) + (…) + , + might + S+ ?  
 Ví dụ:
– She may become the next manager, mayn’t she?
⟶ Cô ấy có thể trở thành quản lý tiếp theo đúng không?
– He mayn’t like this present, may he?
⟶ Anh ấy có thể không thích món quà này đúng không?

‘shall’ (future Cấu trúc 1: Subject + shall + verb (bare) + (object) + (…) + , + shan’t + subject + ?
predictions) Cấu trúc 2: Subject + shan’t + verb (bare) + (object) + (…) + , + shall + subject + ?  
Ví dụ:
– This time next month, we shall be in Taiwan, shan’t we?
⟶ Tầm này tháng sau, chúng ta sẽ ở Đài Loan nhỉ?
– This time next month, we shan’t be in Vietnam, shall we?
⟶ Tầm này tháng sau, chúng ta sẽ không ở Việt Nam nhỉ?

‘should’ Cấu trúc 1: Subject + should + verb (bare) + (object) + (…) + , + shouldn’t + S+ ? 
Cấu trúc 2: Subject + shouldn’t + verb (bare) + (object) + (…) + , + should + S + ?  
Ví dụ:
– My daughter should choose this school, shouldn’t she?
⟶ Con gái tôi nên chọn trường này đúng không?
– We shouldn’t drink more than 2.7 liters of water per day, should we?
⟶ Chúng ta không nên uống nhiều hơn 2.7 lít nước mỗi ngày đúng không?

would Cấu trúc 1: Subject + would + verb (bare) + (object) + (…) + , + wouldn’t + S+ ?
Cấu trúc 2: Subject + wouldn’t + verb (bare) + (object) + (…) + , + would + S+ ?   
Ví dụ:
– You would like to talk to our boss, wouldn’t you?
⟶ Bạn muốn nói chuyện với sếp chúng ta đúng không?
– If you were me, you wouldn’t buy that car, would you?
⟶ Nếu bạn là tôi, bạn sẽ không mua cái xe hơi đó đúng không?

*Lưu ý:
– Câu hỏi đuôi với Modal Verb ‘must’, ‘need’, ‘ought to’ và ‘have to’ sẽ được trình
bày trong phần 4. Các dạng câu hỏi đuôi đặc biệt.
– Riêng câu hỏi đuôi với ‘will’ đã được trình bày trong phần 3.3. Câu hỏi đuôi với thì
tương lai đơn.
4. Các dạng câu hỏi đuôi đặc biệt
4.2. Câu hỏi đuôi với Let’s
Câu hỏi đuôi khi MĐTT bắt đầu bằng Let’s sẽ là Shall we.
Ví dụ:
It’s sunny today. Let’s go swimming, shall we?
→ Hôm nay trời nắng. Chúng ta đi bơi nhỉ?
4.3. Câu hỏi đuôi đứng sau mệnh đề mệnh lệnh
Sau mệnh đề mệnh lệnh, câu hỏi đuôi sẽ là ‘will you’.
Ví dụ:
Keep quiet, will you?
→ Hãy giữ im lặng! Được không?
Don’t open the window, will you?
→ Đừng mở cửa sổ! Có được không?
4.4. Câu hỏi đuôi với I wish
MĐTT chứa I wish để diễn tả mong muốn, câu hỏi đuôi sẽ là May I.
Ví dụ:
I wish to take a day off next week to have a check-up, may I?
→ Tôi muốn nghỉ một ngày vào tuần sau để đi kiểm tra sức khỏe. Liệu có được
không?
4.5. Câu hỏi đuôi với Must
Khi sử dụng câu hỏi đuôi với Must ta sẽ dựa vào ý nghĩa và chức năng của Must trong
từng trường hợp mà quyết định câu hỏi đuôi.
 Khi Must diễn tả việc mà ta thấy cần thiết phải làm → Câu hỏi đuôi dùng
Needn’t.
Ví dụ:
You must go now, needn’t you?
→ Bạn cần đi ngay bây giờ à?
 Khi Mustn’t diễn tả việc bị cấm không được làm → Câu hỏi đuôi dùng Must.
Ví dụ:
We mustn’t use the company’s phones for personal calls, must we?
→ Chúng ta không được phép dùng điện thoại công ty cho cuộc gọi cá nhân à?
 Khi Must diễn tả sự dự đoán về một điều ở hiện tại mà người nói rất chắc chắn
→ Câu hỏi đuôi dựa vào động từ theo sau Must.
Ví dụ:
He must like her a lot, doesn’t he?
→ Anh ấy ắt hẳn là thích cô ấy nhiều nhỉ?|

After practicing for nearly 2 hours, you must be tired, aren’t you?


→ Sau khi luyện tập gần 2 giờ, bạn ắt hẳn là mệt nhỉ?
 Khi Must được dùng trong công thức must + have + V3/Ved diễn tả sự dự
đoán về một điều ở quá khứ mà người nói rất chắc chắn → Câu hỏi đuôi dùng
haven’t.
Ví dụ:
They must have lied to you, haven’t they?
→ Họ ắt hẳn là đã nói dối bạn đúng không?
4.6. Câu hỏi đuôi với everyone, no body,… (các đại từ bất định chỉ người)
Khi chủ ngữ trong mệnh đề trần thuật là một trong các đại từ bất định chỉ
người: everyone, someone, anyone, no one, everybody, somebody, nobody và
anybody, thì chủ ngữ trong câu hỏi đuôi là ‘they’.
Lưu ý:
 Khi chủ ngữ là ‘no one’ hoặc ‘nobody’ – “không ai cả/ không một ai”, câu hỏi
đuôi sẽ ở dạng khẳng định.
 Các đại từ bất định trên vốn đi với các động từ số ít, nhưng khi chúng biến
thành ‘they’ trong câu hỏi đuôi, ta sẽ dùng (trợ) động từ số nhiều cho ‘they’.
Ví dụ:
Everyone can enter this room, can’t they?
→ Mọi người đều vào phòng này được đúng không?
No one likes this dish, do they?
→ Không ai thích món ăn này đúng không?
4.7. Chủ ngữ trong MĐTT là một trong các đại từ bất định chỉ vật
Khi chủ ngữ MĐTT là một trong các đại từ bất định chỉ vật: everything, something,
anything và nothing, thì chủ ngữ trong câu hỏi đuôi sẽ là ‘it’.
Lưu ý:
Khi chủ ngữ là ‘nothing’ – “không một cái gì”, câu hỏi đuôi sẽ ở dạng khẳng định.
Ví dụ:
Nothing was there, was it?
→ Không có gì ở đó hết đúng không?
4.8. MĐTT có các trạng từ thể hiện nghĩa phủ định hoặc bán phủ định
Khi trong MĐTT có các trạng từ thể hiện nghĩa phủ định hoặc bán phủ định như:
never- không bao giờ, seldom/ hardly/ scarcely/… – rất hiếm khi, v.v. thì mệnh đề này
sẽ được xem là ở dạng phủ định. Từ đó, câu hỏi đuôi sẽ ở dạng khẳng định.
Ví dụ:
– She never cheats in exams, does she?
→ Cô ấy không bao giờ gian lận trong các bài kiểm tra đúng không?
– When he was young, he rarely exercised, did he?
→ Khi ông ấy còn trẻ, ông ấy hiếm khi tập thể dục đúng không?
4.9. Chủ ngữ của MĐTT là mệnh đề danh từ, chủ ngữ của câu hỏi đuôi là It
Ví dụ:
What you like and dislike doesn’t matter, does it?
→ Điều bạn thích và không thích thì không quan trọng đúng không?
→ Phân tích: Mệnh đề danh từ là: ‘what you like and dislike’.
4.10. Câu hỏi đuôi dùng Had better
Khi câu dùng Had better (viết tắt: ’d better) để diễn tả lời khuyên, câu hỏi đuôi sẽ
mượn Had và dùng ở dạng phủ định Hadn’t.
Ví dụ:
I had better contact that customer right now, hadn’t I?
→ Tôi nên liên lạc với khách hàng đó ngay bây giờ đúng không nào?
4.11. Câu hỏi đuôi dùng Would rather
Khi mệnh đề trần thuật dùng ‘would rather’ để diễn tả sự mong muốn hay sự chọn lựa,
câu hỏi đuôi sẽ mượn ‘would’ và dùng ở dạng phủ định ‘wouldn’t’.
Ví dụ:
Our daughter would rather stay home, wouldn’t she?
→ Con gái chúng ta muốn ở nhà đúng không?
4.12. Câu hỏi đuôi của “I am …”
– Khi mệnh đề chính bắt đầu bằng ‘I am’, theo nguyên tắc chuyển đổi chủ ngữ ở
đầu Mục 3. Cấu trúc câu hỏi đuôi, nếu chủ ngữ là đại từ ‘I’, ta sẽ giữ nguyên.
– Đối với ‘am’, khi chuyển qua câu hỏi đuôi, tất nhiên ta sẽ sử dụng thể phủ định.
Nhưng sẽ là ‘aren’t’, không phải ‘am not’.
Ví dụ:
+ I am in hospital, aren’t I?
⟶ Tôi đang ở bệnh viện đúng không?
+ I am annoying you, aren’t I?
⟶ Tôi đang làm phiền bạn đúng không?
4.13. Câu hỏi đuôi của mệnh đề chính với chủ ngữ ‘this’/ ‘that’/ ‘these’ / ‘those’
– Khi mệnh đề chính có chủ ngữ là ‘this’ hoặc ‘that’, chủ ngữ trong câu hỏi đuôi sẽ là
‘it’.
– Khi mệnh đề chính có chủ ngữ là ‘these’ hoặc ‘those’, chủ ngữ trong câu hỏi đuôi sẽ
là ‘they’.
Ví dụ:
+ This/ That is your phone, isn’t it?
⟶ Đây/Kia là điện thoại của bạn đúng không?
+ These/ Those are the apples you bought this morning, aren’t they?
⟶ Đây/Kia là những trái táo bạn mua sáng nay đúng không?
4.14. Câu hỏi đuôi với ‘used to’
– Cấu trúc 1:
 Subject + used to + verb (bare) + (object) + (…) + , + didn’t + subject + ?
– Cấu trúc 2 (ít dùng):
Subject + didn’t use to + verb (bare) + (object) + (…) + , + did + subject + ?
Ví dụ:
+ Your wife used to work for a hospital, didn’t she?
⟶ Vợ bạn từng làm cho một bệnh viện đúng không?
+ You didn’t use to walk to work, did you?
⟶ Bạn đã không từng đi bộ tới chỗ làm đúng không?
4.15. Câu hỏi đuôi với ‘have to’
– Cấu trúc 1:
+ Hiện tại Đơn: Subject + has/ have to + verb (bare) + (object) + (…) + , + doesn’t/
don’t + subject + ?
+ Quá khứ Đơn: Subject + had to + verb (bare) + (object) + (…) + , + didn’t + subject
+?
+ Tương lai Đơn: Subject + will have to + verb (bare) + (object) + (…) + , + won’t +
subject + ?
– Cấu trúc 2:
+ Hiện tại Đơn: Subject + doesn’t/ don’t have to + verb (bare) + (object) + (…) + , +
does/ do + subject + ?
+ Quá khứ Đơn: Subject + didn’t have to + verb (bare) + (object) + (…) + , + did +
subject + ?
+ Tương lai Đơn: Subject + won’t have to + verb (bare) + (object) + (…) + , + will +
subject + ?
– Ví dụ:
+ You don’t have to take care of your younger sister, do you?
⟶ Bạn không phải chăm em gái đúng không? 
+ Yesterday, that employee had to work overtime, didn’t he?
⟶ Hôm qua, nhân viên đó đã phải tăng ca đúng không? 
+ We will have to pay a lot, won’t we?
⟶ Chúng ta sẽ phải trả nhiều tiền đúng không?  
4.16. Câu hỏi đuôi với ‘ought to’
– Cấu trúc:
Subject + ought to + verb (bare) + (object) + (…) + , + oughtn’t + subject + ?
– Ví dụ:
My sister ought to see a doctor, oughtn’t she?
⟶ Em gái tôi cần đi gặp bác sĩ đúng không?  
4.17. Câu hỏi đuôi với ‘need’
– Vì ‘need’ là một động từ bán khiếm khuyết (Semi-modal Verb), nên trong thì Hiện
tại Đơn, need có thể được dùng ở cả dạng động từ thường và động từ khiếm khuyết.
Tuy nhiên, trong câu hỏi đuôi và mệnh đề chính phía trước, ‘need’ thường được dùng
ở dạng động từ khiếm khuyết cho ngắn gọn.
– Cấu trúc:
Subject + need(s) + to-V(bare) + (…) + , + needn’t + subject + ?
– Cấu trúc 2:
Subject + needn’t + V(bare) + (…) + , + need + subject + ?
– Ví dụ:
+ They need to study harder, needn’t they?
⟶ Họ cần làm học hành chăm chỉ hơn đúng không?
+ She needn’t work on Sundays, need she?
⟶ Cô ấy không cần làm việc vào Chủ Nhật đúng không?
– Lưu ý, trong các thì còn lại, ‘need’ được dùng như một động từ thường. Do đó, nếu
thì được dùng không phải Hiện tại Đơn, ta cứ lập câu hỏi đuôi với ‘need’ dựa theo các
cấu trúc theo thì đã nêu ở mục 3.
4.18. Câu hỏi đuôi của câu cảm thán
– Khi mệnh đề chính là câu cảm thán, ta lấy danh từ trong mệnh đề đổi thành đại từ,
trợ động từ là is, am, are ở dạng phủ định.
Ví dụ:
+ What a beautiful dress, isn’t it?
⟶ Quả là một cái váy đẹp nhỉ?
+ What big houses, aren’t they?
⟶ Quả là những ngôi nhà lớn nhỉ?
5. Cách trả lời câu hỏi đuôi
– Đầu tiên, ta cần một lần nữa lưu ý rằng một câu phức chứa câu hỏi đuôi sẽ có cấu
trúc:
Mệnh đề chính + , + câu hỏi đuôi + ?
– Trong đó, mệnh đề chính và câu hỏi đuôi luôn đối lập nhau về việc khẳn định hay
phủ định. Ví dụ:
+ They are friendly people, aren’t they?
+ They aren’t friendly people, are they?
– Để trả lời loại câu hỏi này, ta cần nhớ là không chỉ chú ý câu hỏi đuối phía sau mà
cần để ý cả mệnh đề chính và câu hỏi đuôi.
– Sau đó, nếu ta đồng quan điểm với vế dùng phủ định thì ta sẽ trả lời ‘No, subject +
trợ động từ tương ứng.’ Nếu ta đồng quan điểm với vế khẳng định, ta trả lời ‘Yes,
subject + trợ động từ tương ứng.’ Ví dụ:
They are friendly people, aren’t they?
+ Nếu ta đồng tình với vế khẳng định ‘They are friendly people’, ta trả lời: ‘Yes, they
are.’
+ Nếu ta đồng tình với vế câu hỏi đuôi nghiêng về phía phủ định ‘aren’t they?’, ta trả
lời: ‘No, they aren’t’. KHÔNG trả lời ‘Yes’.
6. Bài tập về câu hỏi đuôi
BT1: Điền câu hỏi đuôi phù hợp vào chỗ trống.
1. Our boss likes the new employee, _? (female boss)
2. Your younger sister would rather go out on weekends, _?
3. They must complete that task today, _?
4. I wish to leave early, _?
5. They don’t like working overtime, _?
6. Turn down the volume, _?
7. I don’t think he will believe you, _?
8. You missed another deadline yesterday, _?
9. This morning, that man must have stolen your wallet, _?
10. Your crush won’t come to the party, _? (male crush)
11. Somebody left the door open, _?
12. She never stays up late, _?
13. You read a lot of books. You must like reading a lot, _?
14. Let’s eat out, _?
15. When we entered the room, nothing was there, _?
16. When we go to the museum doesn’t matter, _?
17. We had better lock all the doors, _?
18. Don’t turn on the TV when I’m working, _?
19. Our mother is sick, _?
20. When he first moved here, he was really friendly, _?
Bài2 : Hoàn thành các câu hỏi đuôi dạng khẳng định sau đây:
1. They live in London,___?
2. We’re working tomorrow,____?
3. It was cold yesterday,____?
4. He went to the party last night,___?
5. They’ve been to Japan,____?
6. He had forgotten his wallet,____?
7. She’ll come at six,____?
8. They’ll have finished before nine,____?
9. She’ll have been cooking all day,____?
10. John must stay,____?
Bài 3: Hoàn thành các câu hỏi đuôi dạng phủ định sau đây:
1. We aren’t late,____?
2. She doesn’t have any children,____?
3. She wasn’t at home yesterday,____?
4. They didn’t go out last Sunday,____?
5. You weren’t sleeping,____?
6. She hasn’t eaten all the cake,____?
7. We hadn’t been to London before,____?
8. They won’t be late,____?
9. She can’t speak Arabic,____?
10. They mustn’t come early,____?
BÀI 4:

1. She’s from a small town in China, ....  ?

2. He's still sleeping, ....  ?

3. We’re late again, .... ?

4. I’m not the person with the tickets,  .... ?

5. You do go to school, .... ?

6. The weather is really bad today,  ....  ?

7. Let's go for a walk, .... ?

8. They aren’t in Mumbai at the moment, ....  ?

9. We won't be late,  .... ?

10. John’s a very good student,  ....  ?

11. Nobody called, .... ?

12. She doesn’t work in a hotel,  ....  ?


13. They will wash the car, .... ?

14. We live in a tiny flat, ....  ?

15. We must lock the doors,  .... ?

16. David and Julie don’t take Chinese classes,  ....  ?

17. I often come home late,  ....  ?

18. I'm right, .... ?

19. She doesn’t cook very often,  ....  ?

20. So you bought a car, .... ?

Bài 5:
1. She is collecting stickers, ________?
2. We often watch TV in the afternoon, ________?
3. You have cleaned your bike, ________?
4. John and Max don’t like Maths, ________?
5. Peter played handball yesterday, ________?
6. They are going home from school, ________?
7. Mary didn’t do her homework last Monday, ________?
8. He could have bought a new car, _______?
9. Kevin will come tonight, ________?
10. I’m clever, ________
Bài 6: Viết câu hỏi đuôi cho các mệnh đề dưới đây

1. She’s from a small town in China, ______?


2. They aren’t on their way already, _____?
3. We’re late again,_____?

4. I’m not the person with the tickets, _____?


5. Julie isn’t an accountant,_____?
6. The weather is really bad today, _____?

7. He’s very handsome, _____?


8. They aren’t in Mumbai at the moment, _____?
9. You aren’t from Brazil,_____?

10. John’s a very good student,_____?


11. I like chocolate very much, _____?
12. She doesn’t work in a hotel, _____?
13. They need some new clothes, _____?
14. We live in a tiny flat,_____?
15. She studies very hard every night, _____?

16. David and Julie don’t take Chinese classes, _____?


17. I often come home late, _____?
18. You don’t like spicy food, _____?

19. She doesn’t cook very often, _____?


20. We don’t watch much TV, _____?
Bài 7: Bài tập câu hỏi đuôi trắc nghiệm: Chọn đáp án đúng trong các câu
sau.
1. He’s still sleeping, ________
A. is not he?
B.  isn’t he?
C.  wasn’t he?
2. You do go to school, ________
A. do you?
B. aren’t you?
C. don’t you?
3. Let’s go for a walk, ________
 A. shall we?
 B. shan’t we?
 C. will we?
4. We won’t be late, ________
 A. won’t we?
 B. will we?
 C. are we?
5. Nobody called, ________
 A. do they?
 B. didn’t they?
 C. did they?
6. They will wash the car, ________
A. will it?
B.  won’t they?
C. wouldn’t they?
7. We must lock the doors, ________
 A. mustn’t they?
B. shouldn’t we?
C. mustn’t we?
8. I’m right, ________
A. amn’t I?
B. am not I?
C. aren’t I?

You might also like