You are on page 1of 9

NHỮNG ĐIỀU CẦN NHỚ TRONG BÀI THI LISTENING& READING

I.Dụng cụ học tập: để vào clear bag


- Bút chì, bút bi
- Tẩy
- Thước kẻ
- Hộp màu
- Đồng hồ (căn thời gian làm bài)
II.Tâm lý: thoải mái, tự tin, quyết tâm
III.Kiến thức
1. Listening
Part 1 -Nghe tên, phân biệt tên con trai,con -Kẻ đường thẳng gọn
gái gàng
- Cấu trúc câu miêu tả người: đang
đứng ở đâu, đang làm gì, đang mặc gì

Part 2 -Nghe các thông tin: -Trước khi nghe, đọc


+ đánh vần tên: text trước để đoán loại
double L từ cần điền
M&N
B&P -Chỉ được phép điền 1
R từ hoặc 1 số vào chỗ
E&I trống (no more than 1
+ phương tiện (How): word)
Train, bike, car, motorbike, plane,
walk
+ Màu:
black, blue, brown, green, grey,
orange, pink, purple, red, yellow)
+ Ngày trong tuần:
Monday, Tuesday, Wednesday,
Thursday, Friday, Saturday, Sunday
+Số từ 1-100:
15 # 50
18 # 80
+

Part 3 -Nghe ngày: Các ngày nhắc đến k -Trước khi nghe, nhìn
theo thứ tự vào hình để đoán các
Monday -> Sunday hoạt động có lẽ sẽ
-Các hoạt động đã xảy ra trong quá được nhắc đến
khứ:

Went to the beach


Went on a bus to see the mountain
Went to a café

Part 4
Part 5 -Nghe vị trí, sự khác biệt giữa 2 vật -Nhìn kĩ vào tranh, nếu
gần giống nhau: có 2 vật giống
nhau,hãy tìm sự khác
biệt giữa chúnng
-Khi viết chữ, nghe kĩ vị
trí cần viết :
In the mirror: trong cái
gương
Above the mirror: ở
trên cái gương

2.Reading and Writing


Part 3:
Chú ý:
- Thì được sử dụng trong câu:

Ví dụ: Câu hỏi của Jill đang ở thì quá khứ, vì vậy câu trả lời của Peter cũng phải
chia ở thì quá khứ. Vì vậy đáp án A chính xác
 Làm ví dụ sau đây:

- Câu hỏi Yes/No :

Ví dụ: Câu trên ở thì quá khứ, dạng câu hỏi yes/no:
Did + S+ V ?
Yes, S did hoặc Yes, S + động từ chia ở quá khứ
No, S didn’t
Was + S+ Adj?
Yes, S was
No S wasn’t
- Cách sử dụng từ: Have got = ‘ve got = có
Has got= ‘s got = có

Ví dụ: Câu hỏi hỏi “has…got” , thì câu trả lời vẫn phải sử dụng has got= ‘s got . Vì
vậy đáp án đúng là B
 Làm ví dụ sau đây:

- Cấu trúc câu: Shall + S+ động từ


Cách trả lờI: Yes, please. / No, thanks
- Cấu trúc câu: Would you like ….? Yes, I would like= ‘d like= would

- Một số câu hay sai do không đọc kĩ

+Đọc kĩ chủ ngữ của câu là ai

Bill: Cậu có thể đến vào ngày mai không?


 Nhiều bạn chọn A vì dịch nghĩa là : Tớ có thể đến.
Như vậy không đọc kĩ nên nhầm “ You” thành “ I”
You can come: Bạn có thể đến
VD. Làm câu sau:
Part 4: Chọn từ đã cho sẵn để điền vào đoạn văn
- Chú ý: Khi viết từ không được viết sai chính tả vì đề bài đã cho sẵn từ,
chỉ cần chép lại cẩn thận.
- Khi điền vào đoạn văn, cần xác định xem chỗ trống cần 1 danh từ, động
từ hay tính từ. Nếu cần danh từ, bài cho 2 danh từ thì cần chọn từ nào
hợp với nghĩa của bài
- Một số cụm từ hay gặp:
+ smile at : cười với ai
+look at: nhìn vào ai/ vật gì
+ thường có 1 chỗ trống điền ngày : It was a…….day
(chỉ thời tiết: sunny, cloudy, rainy
Chỉ cảm xúc: tired, happy, sad)
Làm bài sau:
Part 5:
Chú ý:
- Đọc nhanh cả đoạn văn trước để hiểu xem đoạn văn đang viết về cái gì
- Đọc câu hỏi, xác định ai làm gì, cần điền loại từ gì (danh từ, động từ, tính
từ)vào chỗ trống.
- Chỉ được phép điền nhiều nhất là 3 chữ.
- Từ ngữ, cách viết ở phần câu hỏi không giống với trên đoạn văn, vì vậy
để lọc được từ cần điền, xác định chỗ đoạn văn chứa thông tin, đọc kĩ
các câu đó.
- Tìm được đoạn thông tin rồi , xem xét điền từ nào, cần điền mấy từ thì
phải nhìn vào câu hỏi xem đã có những từ đó chưa. Thường đề bài cho
từ rồi, cùng nghĩa nhưng không phải 1 từ y hệt trong đoạn văn. Vì vậy
hầu hết các bạn sẽ bị lừa và viết thừa từ. Đọc không kĩ có thể viết thừa
hoặc thiếu từ
- Soát lại câu xem câu sau khi điền thêm từ đã hoàn chỉnh về nghĩa và ngữ
pháp chưa

You might also like