Professional Documents
Culture Documents
câu bị động
câu bị động
Câu bị động (Passive voice) là câu nhấn mạnh đối tượng (chủ ngữ) là người hoặc vật bị tác
động bởi hành động thay vì đối tượng thực hiện hành động. Chia thì trong câu bị động cũng tuân
theo thì trong câu chủ động.
* Trong đó:
+ Subject: đối tượng bị tác động bởi hành động
+ be + V3/ed: ‘be’ thay đổi tùy theo thì dùng trong câu chủ động
+ V3/ed luôn giữ nguyên dạng. Thứ thay đổi theo thì là động từ ‘be’ như trên.
+ (by + doer): ‘by’ có nghĩa là “bởi”, dùng để giới thiệu đối tượng thực hiện hành động đứng
sau ‘by’.
‘doer’ chỉ đối tượng thực hiện hành động.
‘by + doer’ được đặt trong (…) vì sẽ có những trường hợp ta có thể lược bỏ phần này.
+ (…): Phần này chủ yếu là các thông tin về địa điểm và thời gian mà tại đó chủ ngữ chịu tác
động của hành động. Phần này không bắt buộc có mà sẽ tùy từng trường hợp.
Ví dụ:
+ She is loved by everyone.
⟶ Cô ấy được yêu quý bởi mọi người.
⟶ Phân tích: Động từ ‘love’ được chia ở dạng V-ed: ‘loved’. Động từ ‘be’ được chia thành ‘is’
theo thì Hiện tại Đơn.
+ She was loved by everyone.
⟶ Cô ấy đã được yêu quý bởi mọi người.
⟶ Phân tích: Động từ ‘love’ vẫn giữ nguyên dạng V-ed: ‘loved’. Động từ ‘be’ được chia thành
‘was’ theo thì Quá khứ Đơn.
Hiện tại hoàn thành S + have/has + been + V-ing + O S + have/ has been being + V3/ed
tiếp diễn
Quá khứ hoàn thành S + hadn’t + been + V-ing + O S + had been being + V3/ed
tiếp diễn
Tương lai hoàn thành S + will + have + P2 + O S + will + have + been + V3/ed
Tương lai hoàn thành S + will + have + been + V-ing + O S + will have been being + V3/ed
tiếp diễn
Để chuyển từ câu chủ động sang câu bị động ta làm các bước sau. Để bạn dễ theo dõi hơn, ta sẽ
lấy một câu chủ động làm ví dụ và biến đổi nó thành một câu bị động theo các bước tương ứng
bên dưới nhé.
Câu chủ động cần biến đổi:
Yesterday, my mother bought a new TV.
⟶ Hôm qua, mẹ tôi đã mua một cái TV mới.
⟶ Phân tích:
+ Đối tượng bị tác động: ‘a new TV’
+ Thì: Quá khứ Đơn
+ Động từ tác động: ‘bought’
+ Đối tượng tác động: ‘my mother’
Các bước chuyển đổi:
Bước 1: Đưa đối tượng chịu tác động, nói theo cách khác là tân ngữ (object) trong câu chủ Yesterday, a new TV
động lên đầu câu.
Bước 2: Để động từ tác động ở ngay sau đối tượng bị tác động. Đổi động từ thành dạng Yesterday, a new TV
V3/ed. Nếu động từ đã ở sẵn dạng V3/ed thì ta cứ để nguyên như vậy. bought
Bước 3: Thêm ‘be’ vào trước động từ. Biến đổi ‘be’ theo thì của câu chủ động. Vì thế, ta Yesterday, a new TV
cần quan sát động từ trong câu chủ động và một số yếu tố khác như các trạng từ về thời was bought
gian, v.v. để xem thì của câu là thì gì.
Bước 4: Thêm tổ hợp ‘by + đối tượng thực hiện hành động’ vào sau động từ và viết nốt lại Yesterday, a new TV
các thành phần còn lại phía sau (nếu có). was bought by my
Lưu ý: mother.
– Ta có quyền không thêm tổ hợp ‘by + đối tượng thực hiện hành động’ nếu người thực hiện
rơi vào một trong các đại từ chỉ các đội tượng không cụ thể và rõ ràng như: ‘they’,
‘everyone’, ‘someone’, ‘somebody’, v.v.
– Trong trường hợp người thực hiện hành động là 1 trong 7 đại từ chủ ngữ: ‘I’, ‘we’, ‘you’,
‘he’, ‘she’, ‘it’ và ‘they’ thì khi ta chuyển nó xuống sau ‘by’, ta phải biến nó thành dạng đại
từ tân ngữ: ‘me’, ‘us’, ‘you’, ‘him’, ‘her’, ‘it’ và ‘them’.
Ví dụ:
– This cake was made by he. – SAI
– This cake was made by him. – ĐÚNG
Hiện tại đơn Subject + am/ is/ are (not) + V3/ed + (by + doer) + – Those kids are educated well.
(…) ⟶ Những đứa trẻ đó được giáo dục tốt.
*Trong đó: – I am loved by many people.
– am: Chủ ngữ là ngôi thứ nhất số ít – I ⟶ Tôi được yêu thương bởi nhiều người.
– is: Chủ ngữ là ngôi thứ ba số ít – he/ she/ it/ my – That employee is given lots of tasks.
mother/ his cat/… ⟶ Nhân viên đó được giao cho nhiều việc.
– are: Các chủ ngữ còn lại – we/ you/ they/ those
people/ my parents/…
Hiện tại Tiếp Subject + am/ is/ are (not) being + V3/ed + (by + – Our house is being built this month.
diễn doer) + (…) ⟶ Nhà của chúng tôi đang được xây trong
Trong đó: tháng nay.
– am: Chủ ngữ là ngôi thứ nhất số ít – I – I am being scodlded by my mother right
– is: Chủ ngữ là ngôi thứ ba số ít – he/ she/ it/ my now.
mother/ his cat/… ⟶ Tôi đang bị mắng bởi mẹ tôi ngay bây
– are: Các chủ ngữ còn lại – we/ you/ they/ those giờ.
people/ my parents/… – Those trees are being cut down.
⟶ Những cái cây đó đang bị đốn hạ.
Hiện tại Hoàn Subject + have/ has (not) been + V3/ed + (by + – His favorite vase has been broken buy his
thành doer) + (…) little sister.
Trong đó: ⟶ Cái bình yêu thích của anh ấy đã bị làm
– has: Chủ ngữ là ngôi thứ ba số ít – he/ she/ it/ my vỡ bởi em gái anh ấy.
mother/ his cat/… – Those houses have been sold.
– have: Các chủ ngữ còn lại – I/ we/ you/ they/ ⟶ Những ngôi nhà đó đã được bán.
those people/ my parents/…
Hiện tại Hoàn Subject + have/ has (not) been being + V3/ed + – That machine has been beingused for
thành Tiếp (by + doer) + (…) many years.
diễn Trong đó: ⟶ Cái máy đó đã và đang được dùng không
– has: Chủ ngữ là ngôi thứ ba số ít – he/ she/ it/ my ngừng nhiều năm rồi.
mother/ his cat/… – Those chairs have been beingstepped on
– have: Các chủ ngữ còn lại – I/ we/ you/ they/ for hours.
those people/ my parents/… ⟶ Những cái ghế đó đã và đang không
ngừng bị dẫm lên.
Quá khứ Đơn Subject + was/ were (not) + V3/ed + (by + doer) + – 2 months ago, her company wasbought by
(…) a big corporation.
*Trong đó: ⟶ Hai tháng trước, công ty của cô ấy đã
– was: + Chủ ngữ là ngôi thứ nhất số ít – I + được mua lại bởi một tập đoàn lớn.
Chủ ngữ là ngôi thứ ba số ít – he/ she/ it/ my – Yesterday, they weren’t chosen to join the
mother/ his cat/… race.
– were: Các chủ ngữ còn lại – we/ you/ they/ those ⟶ Hôm qua, họ đã không được chọn để
people/ my parents/… tham gia cuộc đua.
Quá khứ Tiếp Subject + was/ were (not) being + V3/ed + (by + – This morning, when you came, the
diễn doer) + (…) floor was being mopped.
*Trong đó: – was: ⟶ Sáng nay khi bạn đến, sàn nhà đang được
+ Chủ ngữ là ngôi thứ nhất số ít – I lau.
+ Chủ ngữ là ngôi thứ ba số ít – he/ she/ it/ my – Yesterday, when they left, lots of delicious
mother/ his cat/… dishes were being cooked.
– were: Các chủ ngữ còn lại – we/ you/ they/ those ⟶ Hôm qua, khi họ rời đi, nhiều món ăn
people/ my parents/… ngon đang được nấu.
Quá khứ Hoàn Subject + had (not) been + V3/ed + (by + doer) + All the beer had been drunk when we got
thành (…) there.
⟶ Tất cả chỗ bia đã bị uống khi chúng tôi
tới đó.
Quá khứ Hoàn Subject + had (not) been being + V3/ed + (by + My laptop hadn’t been being used by my
thành Tiếp doer) + (…) son before I got home.
diễn ⟶ Laptop của tôi đã không được dùng suốt
bởi con trai tôi trước khi tôi về nhà.
Tương lai Đơn Subject + will (not) be + V3/ed + (by + doer) + Those trees won’t be cut down.
(…) ⟶ Những cái cây đó sẽ không bị đốn hạ.
Tương lai Tiếp Subject + will (not) be being + V3/ed + (by + This time next month, these trees will be
diễn doer) + (…) being cut down.
⟶ Giờ này tháng sau, những cái cây này sẽ
đang bị đốn hạ.
Tương lai Subject + will (not) have been + V3/ed + (by + I think all of the clothes will have
Hoàn thành doer) + (…) been bought by the time we get there.
⟶ Tôi nghĩ tất cả chỗ quần áo sẽ bị mua
trước khi chúng ta đến đó.
Tương lai Subject + will (not) have been being + V3/ed + Before I get to the meeting, my group will
Hoàn thành (by + doer) + (…) have been being asked hard questions.
Tiếp diễn ⟶ Trước khi tôi tới được buổi họp, nhóm
của tôi sẽ không ngừng bị hỏi những câu hỏi
khó.
Người nhận Subject (doer) + verb (chia) + người nhận + Người nhận + be (chia) + V3/ed + vật + (by + doer).
đứng trước vật.
vật Ví dụ:
Ví dụ: Last week, I was bought a phone by my parents.
Last week, my parents bought me a phone. ⟶ Tuần trước, tôi được mua cho một cái điện thoại
⟶ Tuần trước, bố mẹ tôi mua cho tôi một cái bởi bố mẹ tôi.
điện thoại.
Người nhận Subject (doer) + verb (chia) + vật + to/ for/… + Vật + be (chia) + V3/ed + to/ for/ … + người nhận +
đứng sau người nhận. (by + doer).
vật
Ví dụ: Ví dụ:
Last week, my parents bought a phone for me. Last week, a phone was bought for me by my
⟶ Tuần trước, bố mẹ tôi mua một cái điện parents.
thoại cho tôi. ⟶ Tuần trước, một cái điện thoại được mua cho tôi
bởi bố mẹ tôi.
5.2. Câu bị động với Động từ tường thuật – Động từ chỉ quan
điểm
Trong tiếng Anh sẽ có những câu chủ động với động từ là động từ tường thuật (say, announce,
v.v.) hay các động từ chỉ quan điểm như (think, believe, v.v.).
Ví dụ:
+ People say that he is famous. (1)
⟶ Người ta nói là anh ấy nổi tiếng.
+ They believed that that family had sold the house. (2)
⟶ Họ đã tin là gia đình đó trước đó đã bán căn nhà.
Nhìn vào hai vị dụ bên trên, bạn sẽ thấy có trường hợp động từ trước ‘that’ và động từ trong
mệnh đề sau ‘that’ sử dụng cùng thì (ví dụ 1) hoặc khác thì (ví dụ 2). Điều này sẽ tạo ra 2 cấu
trúc khác nhau trong cách 1 như bên dưới.
5.3. Câu thể hiện việc nhờ vả hay yêu cầu ai làm gì với ‘get’ và
‘have’
Trong tiếng Anh, để diễn tả việc nhờ hay yêu cầu ai làm gì cho mình, người ta thường dùng ‘get’
và ‘have’ trong hai cấu trúc sau:
Subject + have (chia) + somebody + verb (nguyên mẫu) + something.
Subject + get (chia) + somebody + to + verb (nguyên mẫu) + something.
Hai cấu trúc này khi chuyển sang thể bị động thì trở thành:
Subject + have/get (chia) + something + V3/ed + by + somebody.
Subject + have/get (chia) + something + V3/ed + by + somebody.
Ví dụ:
+ Chủ động:
Yesterday, I got/had a plumber to fix the pipe.
⟶ Hôm qua, tôi đã nhờ một thợ sửa ống nước sửa cái ống nước.
+ Bị động:
Yesterday, I got/ have the pipe fixed by a plumber
⟶ Hôm qua, ống nước đã được sửa bởi một thợ sửa ống nước.
5.4. Câu thể hiện tính chất bị động với Need + V-ing
Khi ta muốn diễn tả một đối tượng nào đó cần được một hành động nào tác động lên, ta có thể
dùng cấu trúc:
Ví dụ:
+ Nếu ta muốn nói “Cái bàn này cần được làm sạch.”, ta nói: This table needs cleaning.
+ Nếu ta muốn nói “Hôm qua, tóc tôi đã cần được cắt.”, ta nói: Yesterday, my hair
needed cutting.
Ai đó chỉ chứng kiến/ nghe/… Subject + verb (chia) + object Subject (object trong câu chủ động) + be (chia) +
được một phần hành động của + V-ing + … V3/ed + V-ing + by + doer (subject câu chủ động).
người khác. Ví dụ: Ví dụ:
Yesterday, Josh heard Mary Yesterday, Mary was heard singing by Josh.
singing. ⟶ Hôm qua, Mary đang hát thì đã bị Josh nghe
⟶ Hôm qua, Josh nghe thấy thấy.
Mary đang hát. (chỉ nghe được
một phần)
Ai đó chỉ chứng kiến/ nghe/… Subject + verb 1 (chia) + object Subject (object trong câu chủ động) + be (chia) +
được toàn bộ hành động của + verb 2 (nguyên mẫu) + … V3/ed + to + verb (nguyên mẫu) + by + doer
người khác. Ví dụ: (subject câu chủ động).
Yesterday, Josh heard Mary Ví dụ:
sing. Yesterday, Mary was heard to sing by Josh.
⟶ Hôm qua, Josh nghe thấy ⟶ Hôm qua, Mary hát thì đã bị Josh nghe thấy
Mary hát (từ đầu tới cuối). (từ đầu tới cuối).
I Me
We Us
You You
He Him
She Her
It It
They Them
Ví dụ:
+ Chủ động: He likes her.
+ Bị động:
Her is liked by him. – SAI
She is liked by him. – ĐÚNG
Dù cho một trong ba yếu tố này có thiếu đi thì trật tự trên cũng không thay đổi.
Ví dụ:
+ Milk is left in front of our house (nơi chốn) by a kind person (by + doer) every morning (thời
gian).
⟶ Sữa được để trước nhà chúng tôi bởi một người tốt bụng mỗi buổi sáng.
+ Milk is left in front of our house (nơi chốn) by a kind person (by + doer).
⟶ Sữa được để trước nhà chúng tôi bởi một người tốt bụng.
+ Milk is left in front of our house (nơi chốn) every morning (thời gian).
⟶ Sữa được để trước nhà chúng tôi mỗi buổi sáng.
Đáp án
1. Yesterday, I was woken up by a strange sound in the middle of the night.
2. She is respected by her children.
3. That car has been used by that family for more than 15 years.
4. All the food had been eaten before we arrived at the party.
5. By the time we get to the store, all of the clothes will have been bought by other customers.
6. The apple tree in front of our house is being cut down.
7. This morning, when I came, a delicious cake was being baked by him.
8. I think that hard-working employee will be chosen for that position by our boss.
9. That TV series has been being watched by our children since 7 pm.
10. I think that when we get to the meeting, our team will be being asked a lot of questions by
the bosses.
11. By the time we got home, the air conditioner had been being used by our children for hours.
12. That expensive car will have been being driven for years when we buy it.