You are on page 1of 4

CLEFT SENTENCES ( CÂU CHẺ)

Câu chẻ hay còn được gọi là câu nhấn mạnh. Chúng được sử dụng khi muốn
nhấn mạnh vào một đối tượng hay sự việc nào đó. Ta dùng câu chẻ để nối sự vật/
sự việc đã biết với sự việc còn mới lạ với người nghe. Loại câu này giúp chúng ta tập
trung vào thông tin mới.Câu thường chia làm hai vế, một vế chính và một vế là
mệnh đề quan hệ sử dụng that, who, when, while…

* PHÂN LOẠI:

A. Câu chẻ với It: đây là loại câu nhấn mạnh phổ biến trong tiếng Anh, thông tin đứng
ngay sau It được nhấn mạnh cho người nghe.

1. Nhấn mạnh chủ từ (Subject focus)


– Cấu trúc: It + is/was + Chủ ngữ (Subject) + Mệnh đề quan hệ (who, that,..) + V + O …
– Ví dụ:
+ My sister made me a cake.
→ It was my sister  who made me a cake.
+ Her absence at the party made me sad.
→ It was her absence at the party that made me sad.
2. Nhấn mạnh tân ngữ (Object focus)
– Cấu trúc:  It + is / was + Tân ngữ (Object)+ Mệnh đề quan hệ (whom, that,..) + S + V…
– Ví dụ:
+ I met Trang at the party.
→ It was Trang who I met at the party.
+ My brother bought an old car from our neighbor.
→ It was an old car that my brother bought from our neighbor.
3. Nhấn mạnh trạng từ (Adverbial focus) (thời gian, nơi chốn, cách
thức, lý do,…)
– Cấu trúc: It + is / was + Adverbial phrase + that + S + V …
– Ví dụ:
+ I met him in this restaurant.
→ It was in this restaurant that I met him.
+ My father bought a new car last Sunday.
→ It was last Sunday that my father bought a new.
4. Nhấn mạnh trong câu bị động (Passive voice)
– Cấu trúc: It + is / was + Noun / Pronoun + Mệnh đề quan hệ (who, that,…) + be + V3/V-ed
(past participle)
– Ví dụ:
+ People talk about this story.
→  It is this story that is talked about.
+ Fans gave that actor a lot of gift.
→ It was that actor who was given a lot of gift.

Lưu ý:
- Khi chủ ngữ được nhấn mạnh là danh từ số nhiều, thì động từ đi kèm với chủ ngữ đó
thay đổi. Nhưng It + be thì giữ nguyên không đổi.
- Các đại từ who, which có thể được dung để thay thế cho ‘’what’’. When và where cũng
có thể được sử dụng (informal English), nhưng how và why thì không thể thay thế cho
‘’that’’ trong câu trên.
Ví dụ: It’s the parents who were protesting most.

- Câu chẻ It có thể dùng dưới dạng phủ định


Ví dụ: It wasn’t her that I love.

B. Câu chẻ với Wh-: thường dùng what nhưng ta vẫn có thể dùng why, where, how,
…. Thông tin mới được nhấn mạnh thường ở cuối câu.

Cấu trúc:  What clause + V + từ hoặc câu được nhấn mạnh

Ví dụ:

 They’re discussing what they want to eat. They like pho.

→ What they like to eat is pho.

(Những gi họ thích ăn là phở)

 They need to fix the TV remote control. It needs new battery.

→ What we need to do is get new batteries for the TV remote control.

(Những gì chúng ta cần làm là thay pin mới cho cái remote

* Note: Sau mệnh đề what, động từ tobe thường được chia ở dạng số ít (is/was). Tuy
nhiên, thỉnh thoảng hình thức số nhiều (are/were) có thể được sử dụng trước danh từ
số nhiều.
- Để nhấn mạnh một hành động khác ta dùng cấu trúc:

What + S+ hình thức của động từ do+ be+ (to)+infinitive

Eg: What Tom did was to take Mary to the party.

Other types of cleft sentences:

Chúng ta có thể sử dụng wh_clause nhưng trước mệnh đề này phải có một danh
từ có nghĩa liên quan để hỏi.

Eg: The reason why I left here early was that I was feeling tired.

The place where you should go is the library.

The day when he left was the saddest day of my life.

Dạng 1. Điền who, that, whom vào chỗ trống


1 .It is my brother ….. plays the guitar very well.
2. It is by using this software ….. you can kill computer viruses.
3. It is my sister ….. John falls in love with.
4. It was in this house ….. I was born.
5. It was Sue ….. he gave the whole confidential document.
Dạng 2. Viết lại câu mang ý nghĩa nhấn mạnh
1. I was most unhappy with the service.
=> What ______________(to be unhappy with)
2. I can’t stand the noise.
=> It’s ______________(the noise)
3. David didn’t pay for the wedding ring, Anna did.
=> It______________(David)
=> It ______________(Anna)
4. Did you choose the furniture?
=> Was______________ (you)
5. The waiter’a attitude made things worse.
=> It______________(waiter’s attitude)
ĐÁP ÁN
Dạng 1.
1. that
2. that
3. that/whom
4. that
5. that
Dạng 2.
1. What I was most unhappy with was the service.
2. It’s the noise that I can’t stand.
3. It was David who didn’t pay for the wedding ring.
It was Sara who did pay for te wedding ring.
4. Was it you who chose the furniture.
5. It was the waiter’s attitude that made/ did make things worse.

Cấu trúc chung:


It is/was +… that/whom/who +…
 Nhấn mạnh chủ ngữ
It is/was + chủ ngữ (người) + who/that + V
It is/was + chủ ngữ (vật) + that + V
Ví dụ:
– Mr. Hung teaches English at my school
=> It is Mr. Hung who/that teaches English at my school
– My dog made the neighbors very scared
=> It was my dog that made the neighbors very scared
It is my mother who cooks very well.
Mẹ tôi chính là người nấu ăn rất giỏi.
 Nhấn mạnh tân ngữ
It is/was + tân ngữ (người) + that/whom + S + V
It is/was + tân ngữ (Danh từ riêng) + that + S + V
It is/was + tân ngữ (vật) + that + S + V
Ví dụ:
– I gave her a ring last week.
=> It was her that/whom I gave a ring last week.
Cô ấy chính là người mà tôi đã trao nhẫn vào tuần trước.
– He met Linh at school yesterday.
=> It was Linh that he met at school yesterday.
Anh ấy đã gặp Linh ở trường học ngày hôm qua.
 Nhấn mạnh trạng ngữ (thời gian, nơi chốn, cách thức, lý do,…)
It is/was + trạng ngữ + that + S + V + O
Ví dụ:
– I was born in 1990
=> It was in 1990 that I was born.(trạng ngữ chỉ thời gian)
Tôi sinh ra vào năm 1990.
– You can learn more new words by using this method.
=> It is by using this method that you can learn more new words. (trạng ngữ
chỉ cách thức)
 Bằng phương pháp này bạn có thể học được nhiều từ mới hơn.
Ví dụ:
– I met him in this restaurant.
=> It was in this restaurant that I met him.
Chính là nhà hàng này – nơi tôi và anh ấy đã gặp nhau.
– My father repaired the bicycle for my sister.
=> It was for my sister that my father repaired the bicycle.(trạng ngữ chỉ
mục đích) 
Bố tôi sửa đạp em gái tôi.
Bài tập:
Điền who, that, whom vào chỗ trống
1 .It is my brother ….. plays the guitar very well.
2. It is by using this software ….. you can kill computer viruses.
3. It is my sister ….. John falls in love with.
4. It was in this house ….. I was born.
5. It was Sue ….. he gave the whole confidential document.
Đáp án:
1. that
2. that
3. that/whom
4. that
5. that

You might also like