Professional Documents
Culture Documents
CÂU HỎI ĐUÔI
CÂU HỎI ĐUÔI
Động từ thường
Mệnh đề khẳng định, tag question phủ định:
S+V (s/ es/ ed/2)…, don’t/ doesn’t/ didn’t + S?
Mệnh đề phủ định, tag question khẳng định:
S+don’t/ doesn’t/ didn’t + V…., do/ does/ did + S?
Thì hiện tại hoàn thành hoặc hiện tại hoàn thành tiếp diễn: – They have left, haven’t
mượn trợ động từ HAVE hoặc HAS they?
– The rain has stopped,
hasn’t they?
Thì quá khứ hoàn thành hoặc quá khứ hoàn thành tiếp diễn: – He hadn’t met you
mượn trợ động từ HAD: before, had he?
Loại 1:
Mục đích: Người nói muốn xác minh thông tin đưa ra là đúng hay sai
Cấu trúc: Mệnh đề và câu hỏi đuôi đều ở dạng khẳng định
Ex: They got the letter, did they?
Lily will come to the party, will she?
Loại 2:
Mục đích: Người nói muốn hỏi xem liệu người nghe có đồng ý với thông tin mà người nói đưa ra
hay không
Cấu trúc: Mệnh đề chính ở dạng khẳng định, câu hỏi đuôi ở dạng phủ định và ngược lại.
Ex: You hadn’t been sleeping, had you?