You are on page 1of 5

Ghi chép kiến thức Unit 9.

GRAMMAR : YES/NO QUESTIONS


Câu hỏi “yes”/ “no” hay còn gọi là câu hỏi đóng sử dụng be, have, do hoặc một
động từ khiếm khuyết. Câu hỏi Yes/No luôn bắt đầu bằng một trong những trợ
động từ trên và có thể trả lời đơn giản là Yes hoặc No, hay có thể lặp lại câu hỏi.

Lưu ý: Không thể hỏi câu hỏi Yes/No mà không dùng một trong các trợ động từ
trên.
 He want a car? —> Does he want a car?
 You going to eat with us? —> Are you going to eat with us?
Cấu trúc câu hỏi trong tiếng Anh với động từ “To Be”
Dùng động từ be để hỏi về nhân dạng, hình dạng, nơi chốn và những hoạt động và
tình huống ở hiện tại hoặc quá khứ.

– Nhân dạng/Hình dạng

Bạn có thể dùng be + danh từ/tính từ để hỏi về nhân dạng hoặc hình dạng của một
người, một nơi chốn hoặc đồ vật nào đó.
Ví dụ:
 Is this interesting? – No, it is not. (Cái này có thú vị không? Không.)
 Are these islands part of Vietnam? – Yes, they are. (Những hòn đảo này
thuộc về Việt Nam phải không? Phải.)
 Were they happy? – Yes, they were. (Họ có vui không? Có.)
– Địa điểm

Be + cụm giới từ để hỏi về địa điểm hiện tại hoặc quá khứ.
Ví dụ:
 Are we at the border yet? – No, we’re not (Chúng ta đã tới biên giới chưa?)
 Was his apartment above a store? Yes, it was. (Căn hộ của anh ấy ở phía
trên một cửa hàng phải không.)
– Hoạt động/ tình huống hiện tại

Để hỏi về một hoạt động hoặc tình huống hiện tại, dùng hiện tại tiếp diễn: Hiện tại
của be + hiện tại phân từ (V-ing)
Eg:
 Am I going with you and Tom? Yes, you are. (Tôi sẽ đi với bạn và Tom à?)
 Is England adopting the euro? No , it isn’t. (Nước Anh có dùng đồng euro
không?)
 Are we seeing a play tonight? Yes, we are. (Chúng ta sẽ xem kịch tối nay
phải không?)
– Những hoạt động/tình huống trong quá khứ

Để hỏi về một hoạt động hay tình huống trong quá khứ, dùng quá khứ tiếp diễn:
quá khứ của be + hiện tại phân từ.
Ví dụ:
 Was it raining? – Yes (it was). (Trời đã mưa à? Ừ.)
 Were the prisoners rebelling? – Yes (they were) (Những tù nhân đã nổi loạn
à? Ừ.)
– Sự kiện trong quá khứ.

Để hỏi về một việc đã xảy ra với ai hoặc với điều gì, ta dùng thể bị động: quá khứ
của be + quá khứ phân từ (V-ed hoặc cột 3)
Ví dụ:
 Was he given a reward? Yes (he was). (Ông ấy đã nhận được giải thưởng
phải không?)
 Was I chosen? No (you weren’t). (Tôi có được chọn không?)
Cấu trúc câu hỏi trong tiếng Anh với HAVE
Ví dụ:
 Has your brother left? No (he hasn’t). (Em trai cậu đã đi chưa?)
 Has the party started? Yes (it has). (Buổi tiệc đã bắt đầu chưa?)
– Có thể hỏi câu hỏi Yes/No bằng cách dùng “Had”, nhưng đó phải là tình huống
rất cụ thể và phải giải thích cho một bài học ở tương lai.
Cấu trúc câu hỏi trong tiếng Anh với “Do”
Dùng động từ do để hỏi về những sự thật/thực tế về người, nơi chốn hay vật.
Theo sau “do” luôn là chủ ngữ và động từ ở dạng nguyên mẫu không to.
Ví dụ:
 Do they smoke? No (they don’t). (Họ có hút thuốc không?)
 Did it work? No (it didn’t). (Nó có chạy không?)
 Does running hurt your knees? Yes (it does). (Chạy có làm đầu gối bạn đau
không?)
Cấu trúc câu hỏi trong tiếng Anh với động từ khuyết thiếu
Dùng động từ khiếm khuyết để hỏi thông tin về những khả năng hoặc những việc
chưa chắc chắn. Sau động từ khuyết thiếu là các động từ nguyên thể không “to”.
Ví dụ:
 Can we stay? Yes (we can). (Chúng ta có thể ở lại không?)
 Should they stop? No (they shouldn’t). (Có có nên dừng lại không?)
 Would you go with me? Yes (I would). (Anh sẽ đi cùng tôi chứ?)
Chú ý: Khi hỏi câu hỏi với do hoặc động từ khiếm khuyết, động từ chính phải ở
dạng nguyên mẫu không to.
Incorrect Correct

Do you to drink coffee? Do you drink coffee?

Does she to work here? Does she work here?

Can I to go with you? Can I go with you?

Should we to email her? Should we email her?

Tuy nhiên, nếu có hai động từ ở dạng nguyên mẫu sau do, thì động từ thứ hai phải
có giới từ to.

Incorrect Correct

Do you want drink coffee? Do you want to drink coffee?

Does she like work here? Does she like to work here?

Did you need go home? Did you need to go home?

Chú ý là có nhiều cách để trả lời câu hỏi Yes/No, đặc biệt là trả lời bằng các dạng
rút gọn.
Ví dụ:
Is he busy?
 No he isn’t
 No, he’s not.
 No, he isn’t busy.
 No, he’s not busy.
Bài tập 1: Chuyển những câu dưới dây sang dạng yes/no question
1. He is a scientist.
=> Is he a scientist?
2. They arrived last night?
=> Did they arrive last night ?
3. He plays football to see you tomorrow.
=> Does he play football……?
4. They will come here on Thursday.
=> Will they come here on….?
5. She has told us the truth. S+ HAVE/HAS+ PII.
=> Has she told us the truth?
Bài tập 2: Viết câu trả lời cho các câu hỏi sau
1. Are the keys under the books?
2. Was his house on an island?
3. Was it raining?
4. Are flowers grown here?
5. Has your brother left?
6. Have you driven before?
7. Did the key work?
8. Do they smoke?
9. Can we stay?
10. Should they stop?
BÀI 3.Điền từ phù hợp vào chỗ trống:
1. ____ your aunt a nurse? – Yes, she ____
2. ____ you have a pet? – No, I ____
3. ____ those shoes beautiful? – Yes, ____
4. ____ your sister like pizza? – No, ____
5. ____ Linh’s sisters at home? – Yes, ____
6. ____ Peter live with his father? – No, he ____
7. ____ his house next to a post office? – Yes, ____
8. ____ Andrew and Martin ride their bikes to school? – Yes, ____
9. ____ your friends tall? – No, they ____
10. ____ the children in the garden? – No, ____

You might also like