You are on page 1of 6

BÀI TẬP NGỮ PHÁP UNIT 4+5+6.

Unit 4
So sánh ngang bằng (Equality)
So sánh ngang bằng dùng để miêu tả hai đối tượng giống nhau hoặc bằng nhau về một hoặc nhiều thuộc
tính nào đó.
Thể khẳng định
Công thức: S + tobe/ V + as + adj/adv + as +…
Ví dụ:
+ She is as tall as Huong. (Cô ấy cao bằng Hương.)
+ She learns as well as her sister does. (Cô ấy học tốt như chị gái mình.)
Thể phủ định
Công thức: S + tobe/V + not + as/so + adj/adv + as +....
Ví dụ:
+ This exercise is not as/so difficult as I think (it is). (Bài tập này không khó như tôi nghĩ.)
+ He doesn't study as/so hard as I do/me. (Anh ấy không học hành chăm chỉ bằng tôi.)

Cách dùng the same as và different from

Để nói về sự giống nhau hay tương tự nhau, ta dùng


the same + <danh từ > as + …….

Ex: This novel is the same as that one.


Quyển tiểu thuyết này cũng giống như quyển tiểu thuyết kia.

Để nói về sự khác nhau, ta dùng:


(be) + different from + N/ pronoun
Ex:
+ Her lifestyle is different from yours.
( Cách sống của cô ấy khác với cách sống của bạn.)

+ My hairstyle is different from my sister’s.


Kiểu tóc của tôi khác kiểu tóc của chị gái tôi.

Unit 5: Vietnamese food and drink


PHÂN BIỆT A FEW, FEW VÀ A LITTLE, LITTLE
Little + danh từ không đếm được: rất ít, không đủ để (có khuynh hướng phủ định) I have little money, not enough to
buy groceries.
A little + danh từ không đếm được: có một chút, đủ để I have a little money, enough to buy groceries
Few + danh từ đếm được số nhiều: có rất ít, không đủ để (có tính phủ định) I have few books, not enough for reference
reading
A few + danh từ đếm được số nhiều: có một chút, đủ để I have a few records, enough for listening.
Trong một số trường hợp khi danh từ ở trên đã được nhắc đến thì ở phía dưới chỉ cần dùng little hoặc few như một đại
từ là đủ (cũng giống như đối với other/another; this/that).
Are you ready in money. Yes, a little.
Quite a few + đếm được = Quite a bit + không đếm được = Quite a lot of + noun = rất nhiều.
ANY
 any không có nghĩa xác định.
 any thường được dùng trong câu hỏi và câu phủ định.
 any đứng trước danh từ số nhiều đếm được hoặc danh từ ko đếm được.
 Khi đạt câu hỏi với any, người đó ngụ ý nghi ngờ, không biết điều mình hỏi có hay không có.
MUCH
 much thường dùng trong câu phủ định và câu hỏi.
 much đi với danh từ không đếm được. EX:
I don’t have much time. (Tôi ko có nhiều thời gian.) I don’t have much money. (Tôi ko có nhiều tiền.) MANY

 many
 many thường đứng trước danh từ đếm được.
 Sử dụng “many” khi muốn ám chỉ 1 số lượng lớn.
 Được dùng chủ yếu trong câu hỏi và câu phủ định. EX:
I have many friends here. (Ở đây tôi có nhiều bạn.)
How many floors does your school have? (Trường bạn có bao nhiêu tầng?)
There aren’t many students in this school. (Không có nhiều học sinh ở trường này.)
A LOT OF VÀ LOTS OF
a lot of có nghĩa là nhiều, 1 số lượng nhiều
a lot of thường được dùng trong câu khẳng định. a lot of là cách nói khác của lots of.
a lot of và lots of thường đi với danh từ không đếm được và danh từ số nhiều.
EX:
There’s a lot of rain today. (Hôm nay mưa nhiều.)
A lot of students are studying in the library. (Nhiều học sinh đang học bài trong thư viện.) There are lots of people
here. (Có nhiều người ở đây.)
SOME: Some + N không đếm được/ đếm được số nhiều

➔ Some dùng trong câu khẳng định.

Ex: Chau has some coconut oil. (Châu có một ít dầu dừa).

Unit 6.
. Preposition of time

Preposition Use Example


IN - Trước tháng, năm, mùa, thập niên, - in January: vào tháng 1
thập kỉ. Trước các buổi trong ngày
(Vào thời điểm) - in 2020: vào năm 2020
(trừ at night).

- Trước cụm từ cố định. - in summer: vào mùa hè


- in the 1990s: vào những năm 1990
- in the morning/ afternoon/ evening: vào buổi sáng/ chiều/
tối

- in time: đúng lúc, kịp lúc


- in the end: cuối cùng
ON - Trước các ngày trong tuần, ngày - on Monday: vào ngày thứ 2
tháng, ngày tháng năm.
(Vào ngày, thời - on 15th March: vào ngày 15 tháng 3
gian) - Trước các ngày lễ.
- on 15 March 2020: vào ngày 15 tháng 3 năm 2020
- Trong các cụm từ cố định.
- on Christmas Day: vào ngày lễ Giáng sinh
- on time: đúng giờ, chính xác
AT - Trước thời gian trong ngày. - at 9 o'clock: lúc 9 giờ đúng
(Vào dịp, vào - Trước các dịp lễ. - at midnight: vào giữa đêm
thời điểm)
- Trong một số cụm từ cố định. - at Christmas: vào dịp Giáng sinh.
- at the same time: cùng lúc thời điểm)
- at the end of this year: cuối năm nay
- at the beginning of this year: đầu năm nay
- at the moment/ at the present: ngay bây giờ
II. Preposition of place

Preposition Use Example

IN - Khoảng không gian lớn như vũ - in space: trong vũ trụ


trụ, thành phố, thị trấn, quốc gia.
(Ở trong) - in Hanoi city: ở Hà Nội
- Khoảng không gian khép kín như
phòng, tòa nhà, cái hộp. - in Vietnam: ở Việt Nam
- in the ocean: trong đại dương
- in the room: trong phòng
- in the box: trong hộp
ON - Vị trí trên bề mặt có tiếp xúc. - on the floor: trên sàn
(Ở trên) - Trước tên đường. - on the chair: trên ghế
- Phương tiện đi lại (trừ car, taxi). - on Le Loi Street: trên đường Lê Lợi
- on the train: trên tàu
- on the bus: trên xe buýt
- on the left/ right: bên trái, phải
- on the top of: trên đỉnh của
AT - Địa điểm cụ thể không gian nhỏ - at the airport: ở sân bay
hơn giới từ “in”.
(Ở tại) - at the shop: ở shop
- Trước số nhà.
- at 50 Tran Hung Dao Street: ở số 50 đường Trần Hưng Đạo
- Chỉ nơi làm việc, học tập.
- at work/ school/ college/ university: ở chỗ làm/ trường/ cao
- Chỉ những sự kiện, những bữa đẳng/ đại học
tiệc.
- at the party: tại buổi tiệc
- at the concert: tại buổi hòa nhạc

You might also like