Professional Documents
Culture Documents
Bb7 - Bu I 2 - NG Pháp Unit 4,5,6
Bb7 - Bu I 2 - NG Pháp Unit 4,5,6
Unit 4
So sánh ngang bằng (Equality)
So sánh ngang bằng dùng để miêu tả hai đối tượng giống nhau hoặc bằng nhau về một hoặc nhiều thuộc
tính nào đó.
Thể khẳng định
Công thức: S + tobe/ V + as + adj/adv + as +…
Ví dụ:
+ She is as tall as Huong. (Cô ấy cao bằng Hương.)
+ She learns as well as her sister does. (Cô ấy học tốt như chị gái mình.)
Thể phủ định
Công thức: S + tobe/V + not + as/so + adj/adv + as +....
Ví dụ:
+ This exercise is not as/so difficult as I think (it is). (Bài tập này không khó như tôi nghĩ.)
+ He doesn't study as/so hard as I do/me. (Anh ấy không học hành chăm chỉ bằng tôi.)
many
many thường đứng trước danh từ đếm được.
Sử dụng “many” khi muốn ám chỉ 1 số lượng lớn.
Được dùng chủ yếu trong câu hỏi và câu phủ định. EX:
I have many friends here. (Ở đây tôi có nhiều bạn.)
How many floors does your school have? (Trường bạn có bao nhiêu tầng?)
There aren’t many students in this school. (Không có nhiều học sinh ở trường này.)
A LOT OF VÀ LOTS OF
a lot of có nghĩa là nhiều, 1 số lượng nhiều
a lot of thường được dùng trong câu khẳng định. a lot of là cách nói khác của lots of.
a lot of và lots of thường đi với danh từ không đếm được và danh từ số nhiều.
EX:
There’s a lot of rain today. (Hôm nay mưa nhiều.)
A lot of students are studying in the library. (Nhiều học sinh đang học bài trong thư viện.) There are lots of people
here. (Có nhiều người ở đây.)
SOME: Some + N không đếm được/ đếm được số nhiều
Ex: Chau has some coconut oil. (Châu có một ít dầu dừa).
Unit 6.
. Preposition of time