You are on page 1of 11

Ngữ pháp Tiếng Anh lớp 6 Unit 6 Smart World

I. Articles: “a, an and the”

1. Cách dùng A/an

- Dùng trước danh từ đếm được ở số ít.

- Dùng a khi danh từ bắt đầu bằng phụ âm.

- Dùng an khi danh từ bắt đầu bằng nguyên âm. (nguyên âm a, o, i, e, u)

- Dùng a hay an ta căn cứ vào cách phát như: a union, an uncle, an hour,...

* Lưu ý sử dụng a/an để nói về người, vật, nghề nghiệp.

Ví dụ: - He’s a teacher.

- He works as a teacher.

* Khi mô tả về tóc: hair

Danh từ hair luôn ở dạng số ít và không có mạo từ đứng trước.

Ví dụ: - She has a long nose.

- He’s got dark hair.

Không dùng a/an trong các trường hợp: Với danh từ không đếm được, với sở hữu, sau kind
of, sort of: rice/ my book/ kind of tree.

2. Cách dùng The


“The” được dùng trước danh từ số ít và danh từ số nhiều khi danh từ đó đã được xác định.

Ví dụ: - The dog that bit me ran away.

- I was happy to see the policeman who saved my cat.

- I saw the elephant at the zoo.

* Lưu ý: trong những trường hợp sau ta dùng One mà không dùng a/an

- Trong sự so sánh đối chiếu với “another” hay “other” (s).

Ví dụ: - One boy wants to play football, but the others want to play volleyball.
(Một cậu thì thích chơi bóng đá nhưng những cậu khác lại thích chơi bóng rổ.)

- Dùng One day với nghĩa: một ngày nào đó.

Ví dụ: - One day I’ll meet her again. (Một ngày nào đó mình sẽ gặp lại cô ấy.)

- Dùng với hundred và thousand khi ta muốn thông báo một con số chính xác.

Ví dụ: - How many are there? About a hundred?

- Exactly one hundred and three.

(Có bao nhiêu? Khoảng một trăm phải không? Chính xác là một trăm linh ba.)

- Ta dùng only one và just one.

Ví dụ: - We have got plenty of sausages, but only one egg.

(Chúng ta có rất nhiều xúc xích nhưng chỉ còn một quả trứng.)

II. Prepositions of place

- Next to: bên cạnh. A tall handsome man sat next to me on the plane to Ha Noi.

- Between: ở giữa. I am sitting between Ha and Lan.

- Opposite: đối diện. His house is opposite a bookstore.

Giới từ Nơi chốn Ví dụ


1. Next to/ - My house is next to Lan’s house.
beside (bên
cạnh) (Nhà tôi bên cạnh nhà Lan.)
- The clock is between the picture and
2. Between (ở the calendar.
giữa)
(Đồng hồ nằm giữa bức tranh và lịch.)
3. Opposite/
- The restaurant is opposite the park.
across from
(Nhà hàng đối diện với công viên.)
(đối diện với)
4. Near/ close to - I live near my school. (Tôi sống gần
(gần đó) trường.)
5. In (trong, ở) a. Khoảng không gian - in space: trong vũ trụ
lớn như vũ trụ, thành - in Viet Tri city: trong thành phố Việt
phố, thị trấn, quốc gia.
Trì
b. Khoảng không gian
- in Vietnam: ở Việt Nam
chứa nước
- in the ocean: trong đại dương
c. Các hàng, đường thẳng
- in the lake: trong hồ
d. Khoảng không gian
- in a row: trong 1 hàng ngang
khép kín như phòng, tòa
- in a queue: trong một hàng
nhà, cái hộp
- in the room: trong phòng
- in the box: trong thùng
- in this office: trong cơ quan này.
e. In (không có mạo từ):
- in prison: trong tù
chỉ một người đang ở nơi
- in the South/ East/ West/ North: phía
nào đó
Nam/ Đông/ Tây/ Bắc.
f. Phương hướng
- on the floor: trên sàn
- on the chair: trên ghế
a. Vị trí trên bề mặt - on the beach: trên biển
b. Trước tên đường - on Le Loi Street: trên đường Lê Lợi
6. On (trên, có bế c. Phương tiện đi lại (trừ - on the train: trên tàu
mặt tiếp xúc) car, taxi) - on the bus: trên xe buýt
d. Chỉ vị trí - on the left/ right: bên trái/ phải
e. Cụm cố định - on the top of: trên đỉnh của
- on phone: nói chuyện trên điện thoại.
- on the average: trung bình
- at the airport: ở sân bay
a. Địa điểm cụ thể - at the shop: ở shop
b. Chỉ số nhà - at 50 Tran Hung Dao Street: ở số 50
c. Chỉ nơi làm việc, học đường Trần Hưng Đạo.
7. At (ở)
tập - at work/ school/ college/ university: ở
d. Chỉ những sự kiện, chỗ làm/trường/cao đẳng/đại học.
những bữa tiệc - at the party: tại buổi tiệc
- at the concert: tại buổi hòa nhạc
8. In front of - I am standing in front of your house.

(phía trước) (Tôi đang đứng trước nhà bạn.)


9. Behind - The cat is behind the table.

(đằng sau) (Con mèo ở đằng sau cái bàn.)


10. Above/ over - There is a ceiling above my head.

(ở trên, cao hơn) (Có cái quạt trần trên đầu tôi.)
11. Under/ below
- The dog is under the table.
(ở dưới, thấp
(Con chó nằm dưới bàn.)
hơn)
12. From - I am from Danang. (Tôi đến từ Đà
Nẵng.)
(từ nơi nào đó)
13. Inside - Please put the trash into the bin.

(bên trong) (Làm ơn bỏ rác vào trong thùng.)


14. Outside
- Don’t go outside. (Đừng đi ra ngoài.)
(bên ngoài)
15. Among - Among these cars, I love the red one.

(ở giữa nhiều (Trong số những chiếc xe này, tôi thích


vật) cái màu đỏ.)
16. Against
- I am against the wall. (Tôi đứng tựa
vào tường.)
(tựa vào)
17. Across - The supermarket is across the street.

(bên kia) (Siêu thị ở bên kia đường.)


18. Around - The child is running around the garden.

(xung quanh) (Đứa bé đang chạy quanh vườn.)


- The stone is falling down.
19. down
(xuống)
(Tảng đá đang lăn xuống.)
- I am going up the stairs.
20. up (lên trên)
(Tôi đang đi lên những bậc thang.)

III. Imperatives

1. Định nghĩa

- Câu mệnh lệnh là câu dùng để sai khiến, ra lệnh hoặc đề nghị một người khác làm một việc
gì đó. Chủ ngữ của câu mệnh lệnh được ngầm hiểu là “you”.

- Câu mệnh lệnh luôn được dùng ở thì hiện tại đơn và dạng thức nguyên thể (không có “to”)
của động từ.

2. Cấu trúc

Dạng Khẳng định Phủ định


Cấu trúc Verb (động từ) + object (tân ngữ) Don’t + verb + object/
Verb (động từ) + preposition (giới preposition
từ)
- Open the door. (Hãy mở cửa ra) - Don’t open the window.

Ví dụ - Close the door. (Hãy đóng cửa lại) (Đừng mở cửa sổ)

- Come in. (Mời vào) - Don’t cry. (Đừng khóc)

- Sit down. (Mời ngồi xuống) - Don’t stand up. (Đừng đứng dậy)
Có thể dùng “please” (làm ơn, xin mời) trong câu mệnh lệnh làm cho câu
nhẹ nhàng và lịch sự hơn, có thể đặt ở đầu hoặc cuối câu.

Ví dụ:
Lưu ý
- Sit down, please. (Xin mời ngồi xuống)

- Please stand up. (Làm ơn đứng dậy)

- Don’t make noise, please. (Làm ơn đừng làm ồn.)

Ngữ pháp Tiếng Anh lớp 6 Unit 7 Smart World (hay, chi tiết)

I. Prepositions of time: On, at , in

Giới từ Thời gian Ví dụ


On (vào) Các ngày trong tuần, - on Monday: Vào ngày thứ 2
ngày tháng, ngày - on 10 March: vào ngày 10 tháng 3
- on 10 March 2019: vào ngày 10 tháng 3
tháng năm và các
năm 2019
ngày cụ thể, cụm từ
- on Christmas Day: vào ngày lễ giáng sinh.
cố định.
- on time: đúng giờ, chính xác.
- at 10 o’clock: lúc 10 giờ đúng
- at midnight: vào giữa đêm
Thời gian trong - at Christmas: vào dịp giáng sinh
At (vào lúc) ngày, các dịp lễ, - at the same time: cùng lúc
cụm từ cố định. - at the end of this year: cuối năm nay
- at the beginning of this year: đầu năm nay
- at the moment = at the present: ngày bây giờ
- in January: vào tháng 1
Tháng, năm, mùa, - in 2010: vào năm 2010
thập niên, thập kỉ, - in summer: vào mùa hè
In (trong, vào) các buổi trong ngày - in the 1960s: vòa những năm 1960.
(trừ at night), cụm - in the morning: vào buổi sáng.
từ cố định. - in time: đúng lúc, kịp lúc
- in the end: cuối cùng
Before - before 10am: trước 10 giờ sáng
Các cụm từ chỉ thời
- before 2015: trước năm 2015
gian
(trước khi) - before Christmas: trước giáng sinh.
Các cụm từ chỉ thời - After breakfast: sau bữa điểm tâm
After (sau khi)
gian. - After school: sau giờ học.
During
- During my holiday: suốt kỳ nghỉ
Khoảng thời gian.
- During September: suốt tháng 9.
(trong suốt)
- By 9 o’clock: trước 9 giờ
By (trước) Thời điểm
- By Monday: trước thứ 2.
For (trong - For 3 years: trong 3 năm
khoảng thời Khoảng thời gian. - For a long time = for ages: trong một thời
gian) gian dài.
- since 2008: từ năm 2008
Since (từ khi) Mốc thời gian
- since yesterday: từ ngày hôm qua.
Till/ until (cho - till/ until 2 o’clock: cho đến 2 giờ
Mốc thời gian
đến khi) - until tomorrow: cho đến ngày mai.
- between 2pm and 5 pm: từ 2 giờ đến 5 giờ
Giữa hai khoảng
Between (giữa) - between September to October: từ tháng 9
thời gian
đến tháng 10.
- up to now: cho đến bây giờ
Up to/ to (cho Mốc/ khoảng thời
- up to 3 hours per day: cho đến 3 giờ một
đến) gian
ngày.
From …. To/ Mốc thời gian - form Monday to Sunday: từ thứ 2 đến chủ
till/ nhật
until… (từ… - from 8am to 11am: từ 8 giờ sáng đến 11
đến...) giờ.
Within (trong - within 2 minutes: trong vòng 2 phút
Khoảng thời gian
vòng) - within 2 months: trong vòng 2 tháng.
Ago (cách đây) Khoảng thời gian - 5 years ago: cách đây 5 năm.

Lưu ý: Một số từ sau đây không đi kèm với giới từ: tomorrow, yesterday, today, now, right
now, every, last, next, this, that.

II. Past Simple with “to be”

Thể khẳng định


I/ He/ She/ It/
was
Danh từ số ít
You/ We/ + danh từ/ tính từ
They/
were
Danh từ số
nhiều
Ví dụ:

- He was tired. (Anh ấy đã rất mệt.)

- They were in the room.

(Họ đã ở trong phòng.)

Thể phủ định


I/ He/ She/ It/
was not/
wasn’t
Danh từ số ít
You/ We/ + danh từ/ tính từ
They/
were not/
weren’t
Danh từ số
nhiều
Ví dụ:
- He wasn’t at school yesterday.

(Hôm qua anh ấy đã không ở trường.)

- They weren’t in the park.

(Họ đã không ở trong công viên.)

Thể nghi vấn Câu trả lời ngắn


I/ He/ She/ It/ Yes, I/ He/ She/ It/ was
Was wasn’t
Danh từ số ít No, Danh từ số ít
+ danh từ/
You/We/ They/ tính từ Yes, You/We/ They/ were
Were weren’t
Danh từ số No, Danh từ số
nhiều nhiều
Ví dụ:

• Were they tired yesterday? (Hôm qua họ đã mệt phải không?)

⇒ Yes, they were./ No, they weren’t.

• Was he at home? (Anh ấy đã ở nhà phải không?)

⇒ Yes, he was./ No, he wasn’t.

Lưu ý: Khi chủ ngữ trong câu hỏi là “you” (bạn) thì câu trả Iời phải dùng “I” (tôi) để đáp lại.

II. Vocabulary/ pronunciation

 Ôn tập từ vựng và ngữ pháp từ bài 5 đến bài 7


 Nguyên tắc trọng âm: Những danh từ và tính từ hai âm tiết trọng âm thường rơi vào âm
tiết thứ nhất: ‘office, ‘careful, ‘teacher
 Những động từ hai âm tiết trọng âm thường rơi vào âm tiết thứ hai: protect, collect,
invite…

II. Grammar

1. Preposition of place: in, on, opposite, next to, between, near, under, ….
Eg: the post office is next to the zoo

The+ N + be + giới từ địa điểm+ the + N

S + be (chia) + interested in + Ving ..: thích

= like + ving

EG: She is interested in playing football = she likes playing football

2. Article: a/an/the

a: đứng trước một danh từ số ít đếm được bắt đầu bằng một phụ âm ( b,c,d,g,,,,,,,)

a book, a pen

an: đứng trước một danh từ số ít đếm được bắt đầu bằng nguyên âm ( u,e,o,a,i)

an apple, an orange

the: dùng khi đối tượng đã được xác định / đối tượng được nhắc lại lần 2

Example: I have a cat. The cat is so cute.

3. Imperatives: Câu mệnh lệnh

V+ ………

Eg: Reuse plastic bottles.

Don’t +V…….

Eg: Don’t use plastic bags

4. Preposition of time: on/at/in

in + buổi / tháng /năm / mùa/ thế kỉ,thập kỉ

In the morning

In May

In 1990

In the summer
In the 80s, in the 20 century.

on + thứ/ ngày..

On Monday

On January 7th

at + thời gian/ bữa ăn, kì nghỉ

At 7 o’lock

At lunch

At Christmas

5. Past simple with be

a. Khẳng định: S + was/ were…….

b. Phủ định: S + wasn’t/ weren’t….

c. Nghi vấn: Was/ Were + S+………..?

Yes, S + was/ were

No, S + wasn’t/ weren’t

6. Thì quá khứ đơn của động từ thường

Eg: I watched TV yesterday: Hôm qua tôi xem TV

I went to school yesterday: Hôm qua tôi đi học

a. Khẳng định

S + v +ed/ v (bất quy tắc ở quá khứ)

+ Động từ có qui tắc khi biến đổi về dạng khẳng định ở quá khứ ta cộng thêm đuôi "ed" vào sau
động từ

Eg: work → worked

clean cleaned,
Những động từ theo qui tắc thường gặp: listen, play, clean, watch, wash, like, want, love, hate,
dance, act, paint, sign, use, talk, look, show, need, look...

* Nguyên tắc thêm đuôi "ed"

- Những động từ kết thúc là "e" ta chỉ thêm "d" :

Eg : - arrive → arrived

Like → liked

- Những động từ một âm tiết, tận cùng là một phụ âm trước nó là một nguyên âm duy nhất , ta
gấp đôi phụ âm cuối rồi thêm đuôi "ed".

Eg : - stop → stopped

- fit → fitted

- Những động từ kết thúc là "y" trước y là một phụ âm , ta đổi y thành "i" rồi thêm ed

Eg : - study - studied

- Những động từ kết thúc "y", trước "y" là một nguyên âm, ta chỉ việc cộng thêm "ed".

Eg: - play - played

* Cách đọc đuôi "ed"

- Đuôi "ed" có 3 cách đọc: /id/, /t/, /d/

- Ta đọc đuôi "ed" là /id/ khi trước "ed" là "t" và "d"

Eg: wanted, needed

- Ta đọc "ed" là /t/ khi trước "ed" là: p,k,f,ch,sh,s,x, hoặc có "ce"

Eg: Stopped, looked, washed, watched, missed, fixed, cooked, practiced

- Ta đọc đuôi "ed" là /d/ với các trường hợp còn lại

Eg: lived, played…

......

You might also like