Professional Documents
Culture Documents
Ngữ Pháp Tiếng Anh Lớp 6
Ngữ Pháp Tiếng Anh Lớp 6
- Dùng a hay an ta căn cứ vào cách phát như: a union, an uncle, an hour,...
- He works as a teacher.
Không dùng a/an trong các trường hợp: Với danh từ không đếm được, với sở hữu, sau kind
of, sort of: rice/ my book/ kind of tree.
* Lưu ý: trong những trường hợp sau ta dùng One mà không dùng a/an
Ví dụ: - One boy wants to play football, but the others want to play volleyball.
(Một cậu thì thích chơi bóng đá nhưng những cậu khác lại thích chơi bóng rổ.)
Ví dụ: - One day I’ll meet her again. (Một ngày nào đó mình sẽ gặp lại cô ấy.)
- Dùng với hundred và thousand khi ta muốn thông báo một con số chính xác.
(Có bao nhiêu? Khoảng một trăm phải không? Chính xác là một trăm linh ba.)
(Chúng ta có rất nhiều xúc xích nhưng chỉ còn một quả trứng.)
- Next to: bên cạnh. A tall handsome man sat next to me on the plane to Ha Noi.
(ở trên, cao hơn) (Có cái quạt trần trên đầu tôi.)
11. Under/ below
- The dog is under the table.
(ở dưới, thấp
(Con chó nằm dưới bàn.)
hơn)
12. From - I am from Danang. (Tôi đến từ Đà
Nẵng.)
(từ nơi nào đó)
13. Inside - Please put the trash into the bin.
III. Imperatives
1. Định nghĩa
- Câu mệnh lệnh là câu dùng để sai khiến, ra lệnh hoặc đề nghị một người khác làm một việc
gì đó. Chủ ngữ của câu mệnh lệnh được ngầm hiểu là “you”.
- Câu mệnh lệnh luôn được dùng ở thì hiện tại đơn và dạng thức nguyên thể (không có “to”)
của động từ.
2. Cấu trúc
Ví dụ - Close the door. (Hãy đóng cửa lại) (Đừng mở cửa sổ)
- Sit down. (Mời ngồi xuống) - Don’t stand up. (Đừng đứng dậy)
Có thể dùng “please” (làm ơn, xin mời) trong câu mệnh lệnh làm cho câu
nhẹ nhàng và lịch sự hơn, có thể đặt ở đầu hoặc cuối câu.
Ví dụ:
Lưu ý
- Sit down, please. (Xin mời ngồi xuống)
Ngữ pháp Tiếng Anh lớp 6 Unit 7 Smart World (hay, chi tiết)
Lưu ý: Một số từ sau đây không đi kèm với giới từ: tomorrow, yesterday, today, now, right
now, every, last, next, this, that.
Lưu ý: Khi chủ ngữ trong câu hỏi là “you” (bạn) thì câu trả Iời phải dùng “I” (tôi) để đáp lại.
II. Grammar
1. Preposition of place: in, on, opposite, next to, between, near, under, ….
Eg: the post office is next to the zoo
= like + ving
2. Article: a/an/the
a: đứng trước một danh từ số ít đếm được bắt đầu bằng một phụ âm ( b,c,d,g,,,,,,,)
a book, a pen
an: đứng trước một danh từ số ít đếm được bắt đầu bằng nguyên âm ( u,e,o,a,i)
an apple, an orange
the: dùng khi đối tượng đã được xác định / đối tượng được nhắc lại lần 2
V+ ………
Don’t +V…….
In the morning
In May
In 1990
In the summer
In the 80s, in the 20 century.
on + thứ/ ngày..
On Monday
On January 7th
At 7 o’lock
At lunch
At Christmas
a. Khẳng định
+ Động từ có qui tắc khi biến đổi về dạng khẳng định ở quá khứ ta cộng thêm đuôi "ed" vào sau
động từ
clean cleaned,
Những động từ theo qui tắc thường gặp: listen, play, clean, watch, wash, like, want, love, hate,
dance, act, paint, sign, use, talk, look, show, need, look...
Eg : - arrive → arrived
Like → liked
- Những động từ một âm tiết, tận cùng là một phụ âm trước nó là một nguyên âm duy nhất , ta
gấp đôi phụ âm cuối rồi thêm đuôi "ed".
Eg : - stop → stopped
- fit → fitted
- Những động từ kết thúc là "y" trước y là một phụ âm , ta đổi y thành "i" rồi thêm ed
Eg : - study - studied
- Những động từ kết thúc "y", trước "y" là một nguyên âm, ta chỉ việc cộng thêm "ed".
- Ta đọc "ed" là /t/ khi trước "ed" là: p,k,f,ch,sh,s,x, hoặc có "ce"
- Ta đọc đuôi "ed" là /d/ với các trường hợp còn lại
......