You are on page 1of 6

LES PRÉPOSITIONS DE LIEU - GIỚI TỪ CHỈ NƠI CHỐN

1. Giới từ chỉ vị trí dans


Ex:
Dans la famille de Laurent, il y a Laurent, il y a un frère et une soeur.: Tại nhà
của Laurent có Laurent, có 1 anh trai và 1 chị gái.
J’ai acheté ce jeu dans le magasin de jouets.: Tôi đã mua trò chơi này từ trong cửa
hàng đồ chơi.
Le document est dans ce dossier. – (Tài liệu ở bên trong tập hồ sơ này)
2. Giới từ chỉ vị trí à l'intérieur de
Ex:
Bobby est à l'intérieur de sa maison.
Je suis à l'intérieur de l'ambassade. – (Tôi đang ở bên trong đại sứ quán)
3. Giới từ à l’extérieur (de)
Ex: La majeure partie de ces fonds est investie à l'extérieur de la région. – (Phần lớn của các
quỹ này được đầu tư ngoài khu vực)

4. Giới từ chỉ vị trí chez được sử dụng chủ yếu:


Ex :
“Je suis chez Tom.” = "Tôi ở nhà của Tom."
“Il est chez Marc.” = "Anh ấy ở nhà của Marc."
"Je suis chez mon frère.” = "Tôi ở nhà của anh tôi."
“Il est chez sa soeur.” = "Anh ấy ở nhà của chị anh ấy."
“Je suis chez le médecin.” = "Tôi đang ở nhà của bác sĩ."
“Il est chez le coiffeur.” = "Anh ấy ở tại tiệm cắt tóc"...

5. Giới từ chỉ vị trí sous có nghĩa là "phía dưới".


Ex:
Le chat est sous la table. (Chú mèo ở dưới bàn.".
La table sous le miroir. – (Cái bàn ở dưới cái gương)
6. Giới từ chỉ vị trí sur có nghĩa là "phía trên".
Ex :
Le chat est sur la table. (Chú mèo ở trên bàn).
Les tableaux sont accrochés sur le mur – (Những bức tranh được gắn trên tường)

7. Giới từ chỉ vị trí près (de) được dùng để chỉ gần cái gì đó.
Ex :
Je suis près de l’arbre. (Tôi đứng gần cái cây).
Chúng ta cũng có thể dùng “à côté (de)”: Je suis à côté de l’arbre.” = "Tôi ở bên cạnh cái
cây.".

8. Giới từ chỉ vị trí loin (de) được dùng để chỉ không gần cái gì đó, ở xa.
Ex : “Je suis loin de l’arbre.” = "Tôi đứng xa cái cây.".

9. Giới từ chỉ vị trí en face (de) có nghĩa là "đối diện cái gì đó".
Ex : Je suis en face de l’arbre. (Tôi đứng đối diện cái cây)

10. Giới từ chỉ vị trí derrière >< devant.


Ex:
Je suis derrière l’arbre. (Tôi đứng đằng sau cái cây.)
La chaise est devant le bureau. – (Cái ghế ở trước cái bàn làm việc)

11. Giới từ chỉ vị trí entre có nghĩa “ở giữa”.


Ví dụ: “Je suis entre les arbres.” = "Tôi đứng giữa những hàng cây.".

12. Giới từ chỉ vị trí à gauche de >< à droite de: bên trái >< bên phải
Ex: Bobby est à gauche/droite du fauteuil. (Bobby đang ở phía bên trái/phải ghế bành.)

13. Giới từ chỉ vị trí à côté de: kế bên, bên cạnh


Ex: Bobby est à côté de son maître. (Bobby đang ở cạnh chủ của ẻm.)
14. Giới từ chỉ vị trí au-dessus de >< au-dessous de: ở phía bên trên >< ở phía bên dưới
Ex:
L'oiseau vole au-dessus de Bobby. (Chú chim đang bay ở phía trên Bobby.)
L’avion passe au-dessus du Sahara. – (Máy bay bay phía trên Sahara)
Mathis a perdu une dent; il l’a mis en dessous de son oreiller. – (Mathis đã mất một cái răng.
Nó đã để cái răng bên dưới gối)

15. Giới từ chỉ vị trí contre: dựa vào


Ex: Bobby est contre le mur. (Bobby đang dựa vào tường.)

16. Giới từ chỉ vị trí en face de: đối diện với


Ex: Bobby est en face de la voiture. (Bobby đang ở đối diện với chiếc xe hơi.)
La station de bus est en face de l’école. – (Trạm bus ở đối diện trường học)

🚨 ATTENTION 🚨

“À” ou “chez”?
à + lieu
chez + personne
1. Khi bổ ngữ là một danh từ chỉ một địa điểm, một nơi nào đó thì ta sử dụng giới từ à.
Ex:
- Passe à la boulangerie prendre deux baguettes. (la boulangerie: tiệm bán bánh mì)
Con hãy ghé qua tiệm bánh mì mua hai ổ bánh mì que.
- Il travaille à l’étude du notaire.
(Anh ấy làm việc ở phòng công chứng.)
- Michel, j’ai promis aux enfants de les amener au cirque dimanche prochain.
(Michel, em đã hứa với các con là chủ nhật tuần sau sẽ dẫn chúng đi xem xiếc. )

2. Khi bổ ngữ là một danh từ chỉ người, ta dùng giới từ chez.
Ex:
- Prends ton pain chez le boulanger de la rue Pasteur. (le boulanger: người bán bánh mì)
(Con hãy mua bánh mì ở tiệm bánh trên đường Pasteur. )
- Il déjeune chez ses grands-parents.
(Nó ăn cơm trưa ở nhà ông bà ngoại.)
**Người ta cũng dùng chez trong trường hợp danh từ chỉ một nơi nào đó (công ty…) mang tên 1
người.
Ex:
- Il a été pris comme stagiaire chez Renault.
Anh ấy được nhận làm thực tập sinh tại công ty Renault.

PRÉPOSITIONS DE LIEU (VILLE-PAYS)


1. À + tên thành phố ( không đi kèm mạo từ)
- Je suis à Ho Chi Minh ville ( tôi sống ở thành phố Hồ Chí Minh)
- Elle travaille à Tokyo ( cô ấy làm việc ở Tokyo)
- Mes parents habitent à Paris ( bố mẹ tôi sống ở Paris)
Chúng ta cũng sử dụng giới từ “à + mạo từ” đối với những địa điểm như nhà hàng, rạp phim,
trường học,... như à la maison - ở nhà, à l'école - ởtrường, au (=à + le) bureau - ở văn
phòng, à la piscine - ở hồ bơi, au (=à + le) cinéma,....

2. En + tên quốc gia giống cái và lục địa


En + quốc gia giống cái hoặc bắt đầu bằng nguyên âm (l'...)
- Je suis en Italie ( tôi sống ở Ý)
- Elle travaille en France ( tôi làm việc ở Pháp)
-----> Một số tên quốc gia giống cái (kết thúc bằng “e”):
La France (Pháp), L’Algérie (Algeria), L’Indonésie (Indonesia), L’Inde (Ấn Độ), L’Irlande
(Ireland), L’Islande (Iceland), L’Italie (Ý), La Grèce (Hy Lạp), L’Argentine (Argentina),
L’Allemagne (Đức), La Suisse (Thụy Sĩ), La Bulgarie (Bulgari), La Chine (Trung Quốc), La
Corée (Hàn Quốc),…

En + lục địa
- Je suis en Europe ( tôi sống ở Châu Âu)
- Vous êtes en Asie ? ( bạn sống ở Châu Á phải không?)
-----> trái đất có 5 lục địa: en Asie - châu Á, en Afrique - châu Phi, en Amérique- Châu Mỹ, en
Oceanie - châu Đại Dương, en Europe - châu Âu

3. Au + tên quốc gia giống đực


- Je travaille au Canada( Tôi làm việc ở Canada)
- Nous sommes au Japon ( Chúng tôi sống ở Nhật bản)
-------> Một số tên quốc gia giống đực (có một số kết thúc bằng “e” nên lưu ý nha):

Le Maroc (Maroc), L’Iran (Iran), Le Venezuela (Venezuela), Le Brésil (Brazil), Le Canada


(Canada), Le Pérou (Peru), Le Ghana (Ghana), Le Liban(Lebanon), Le Pakistan (Pakistan), Le
Nicaragua (Nicaragua), Le Qatar (Qatar), Le Portugal (Bồ Đào Nha), Le Honduras (Honduras),
Le Cambodge(Campuchia), Le Mexique (Mexico), Le Mozambique (Mozambique), Le
Zimbabwe (Zimbabwe), Le Belize (Belize), Le Suriname (Suriname), Le Tadjikistan
(Tadjikistan), Le Kirghizistan (Kyrgyzstan), Le Kazakhstan (Kazakhstan), Le Pakistan
(Pakistan), L'Afghanistan (Afghanistan), Le Népal(Nepal), Le Bhoutan (Bhutan), Le Myanmar
(Myanmar), Le Laos ( Lào), Le Vietnam (Việt Nam).

4. Aux + tên quốc gia số nhiều


- Je suis aux États-Unis ( Tôi sống ở Mỹ)
- Il est aux Pays-Bas( anh ấy sống ở Hà Lan)
Một số tên quốc gia số nhiều: Les États-Unis (Hoa Kỳ), Les Philippines (Philippine), Les Pays-
Bas(Hà Lan)

🚨 Trường hợp ngoại lệ : sử dụng giới từ « à » trước tên các nước : à Cuba, à Madagasca, à

Chypre, à Monaco, à Hongkong, à Singapore

You might also like