You are on page 1of 2

LE PRONOM EN - ĐẠI TỪ EN

1. Đại từ “en” được dùng để thay thế một COD đi cùng với :

a. Một mạo từ không xác định (un, une, des)


Est-que vous avez des frères ?
– Oui, j’en ai un. (=Oui, j’ai un frère)
Dịch: Bạn có anh em trai không? – Có, tôi có một anh/em trai.
Giải thích: Cấu trúc động từ là avoir qqch → “un frère” là COD đi cùng mạo từ không xác định
→ Dùng đại từ “en” để thay thế “frère”
*Lưu ý : “un” và “une” luôn được giữ lại sau động từ khi thay thế danh từ bằng “en”.

b. Mạo từ bộ phận - article partitif (du, de la, de l’, des)


Tu vas prendre du pain comme d’habitude ?
– Oui, je vais en prendre avec de la confiture. (=Oui, je vais prendre du pain avec de la confiture)
Dịch: Bạn sẽ ăn bánh mì như mọi khi phải không ? – Phải, tôi ăn nó với mức.
Giải thích: Cấu trúc động từ là prendre qqch → “du pain” là COD đi cùng mạo từ bộ phận →
Dùng “en” để thay thế “du pain”

c. Một diễn đạt về số lượng: số đếm, beaucoup de, trop de, assez de, un kilo de, une boîte
de, plusieurs, aucun(e), etc.
Tu vas acheter du lait ? Peux-tu en acheter trois litres, s’il te plaît ?
=Tu vas acheter du lait ? Peux-tu acheter trois litres de lait, s’il te plaît ?
Dịch: Bạn đi mua sữa sao? Có thể mua giúp 3 lít không, làm ơn?
Giải thích: Cấu trúc động từ là acheter qqch → “lait” là COD đi cùng một cách diễn đạt về số
lượng “trois litres de” → Dùng “en” để thay thế “de lait” và giữ lại “trois litres” sau động từ.

2. Đại từ “en” được dùng thay thế cho những từ đứng sau giới từ “de” như các trường
hợp sau :
a. Một COI được gắn với động từ bởi giới từ “de”.
Le COVID-19, on en parle beaucoup. 😊 On parle beaucoup du COVID-19)

Dịch: COVID-19, người ta nói về nó rất nhiều


Giải thích: Cấu trúc động từ là parler de qqch → “du COVID-19” là COI → Dùng “en” thay thế
“du COVID-19”

b. Bổ ngữ cho tính từ đi với giới từ “de”


Leurs services, on en est très satisfait. (=On est très satisfait de leurs services)
Dịch: Chúng tôi rất hài lòng về dịch vụ của họ.
Giải thích: Cấu trúc tính từ là être satisfait de qqch → Dùng “en” để thay thế “de leurs services”

c. Trạng từ chỉ nơi chốn diễn tả địa điểm khởi hành, bắt đầu

Paris est une belle ville. J’en viens. 😊 Paris est une belle ville. Je viens de cette ville)

Dịch: Paris là một thành phố đẹp. Tôi đến từ thành phố đó.
Giải thích: “de cette ville” là trạng từ chỉ nơi chốn và chỉ địa điểm bắt đầu. → Dùng “en” để thay
thế “de cette ville"

You might also like