You are on page 1of 5

LES PRONOMS COMPLÉMENTS

I. LES PRONOMS COMPLÉMENTS D’OBJET


INDIRECT/DIRECT: (COD)
Đại từ có túc từ trực tiếp (COD) thay thể cho những danh từ chỉ
NGƯỜI hoặc VẬT để tranh lặp lại danh từ bổ nghĩa.
COD trả lời cho câu hỏi “Qui?” (ai?) hay “Quoi?” (cái gì?).
Tu regarde qui?
S+V+Qui? / S+V+Quoi?
J’aime les chemises.  Tu aimes quoi?
Ex : Je regarde la fille. (Tôi nhìn cô gái đó)
Giữa động từ regarder và la fille hoàn toàn không có một giới từ nào
nằm giữa (regarde la fille). Nên ta gọi tác động từ động từ regarder
đến túc từ la fille là TRỰC tiếp. Vì vậy, nếu phải thay thế la fille bằng
một đại từ thì ta sẽ dùng đại từ có túc từ trực tiếp (COD).
Vậy, ta sẽ thế: Je LA regarde.
Tuy nhiên, nếu ta xét câu này:
Je parle à mon père. (Tôi nói chuyện với cha mình).
Giữa động từ parler và túc từ mon père có một giới từ (à) ở giữa. Nên
ta gọi tác động từ động từ parler lên mon père ở đây là GIÁN tiếp (do
phải qua giới từ À nên gọi là gián tiếp). Nếu phải thay thế, ta sẽ dùng
đại từ có túc từ gián tiếp (COI) sẽ học ở bài sau.
---------
Chúng ta có:
John ME regarde. (John nhìn tôi)
John TE regarde. (John nhìn bạn)
John LE regarde. (John nhìn nó (giống đực))
John LA regarde. (John nhìn nó (giống cái))
John NOUS regarde. (John nhìn chúng tôi)
John VOUS regarde. (John nhìn các bạn/bạn)
John LES regarde. (John nhìn những cái đó/họ)
ex :
- Est-ce que tu laisses vos clés à la réception?
 Oui, je laisse mes clés (Les) à la reception.
Tu laisses quoi?
– Oui, je les laisse. (Bạn để chìa khóa ở lễ tân không? – Có)
- Vous connaissez ce comédien? – Oui, je le connais. (Bạn có biết
ông diễn viên này? – Biết)
(*) CHÚ Ý :
1. Nếu động từ bắt đầu bằng một nguyên âm thì các đại từ COD như
me, te, le và la sẽ bỏ nguyên âm cuối và thay vào dấu ’.
ex : - Tu aimes Julie? – Oui je L(a)’AIME. (Bạn thích Julie à? – Đúng
vậy)
- Marie m(e)’attend dans la rue. (Marie đợi tôi ở ngoài đường).
2. LA NÉGATION – Đối với phủ định, ta sẽ kẹp ne ... pas vào giữa
túc từ và động từ:
Je ne la regarde pas la fille.
ex : - Je NE la regarde PAS. (Tôi không nhìn cô ta)
- Nous NE les connaissons PAS. (Chúng tôi không biết họ)
3. Đối với những động từ cùng bản chất như động từ ‘aimer’ hay
‘connaître’, ‘le’, ‘la’ và ‘les’ thường được dùng với người.
ex : - Tu aimes Julie? – Oui, je L(a)’AIME. (Bạn thích Julie à? –
Đúng vậy)
- Tu connais son père? – Oui, je LE CONNAIS. (Bạn biết bố cô
ta/hắn ta không? – Biết.)
Còn đối với vật, ta thường sẽ trả lời:
- Tu aimes le café? – Oui, j’aime ÇA. (Bạn thích café không? – Đúng
vậy)
- Tu connais la fontaine à chocolat à Bruxelles.? – Oui, je CONNAIS.
(Bạn có biết bồn nước bằng chocolat ở Bruxelles? Tôi biết)
II. LES PRONOMS COMPLÉMENTS D’OBJET INDIRECT:
(COI)
- Đại từ có túc từ gián tiếp thay thế những danh từ chỉ mà trước những
danh từ đó có giới từ ‘à’. COI trả lời cho câu hỏi ‘à qui?’,”à quoi”
S+V+ À, de qui? / S+V+ À,de quoi?
Trước hết, chúng ta phân biệt giữa COD và COI. Khác biệt đó là nếu
viết rõ ra thì ta sẽ thấy giới từ ‘à’ ở giữa động từ và túc từ. Dĩ nhiên,
tùy động từ và tùy nghĩa mà có động từ sẽ thuộc COD, có động từ sẽ
thuộc COI.
Chẳng hạn, ta có:
Tu regardes qui? Je REGARDE LA FILLE. (giữa động từ regarder và
la fille KHÔNG có gì (giới từ) ở giữa nên ta gọi là TRỰC TIẾP).
S+v+ à qui?
Tu parles à qui? Je PARLE À LA FILLE. (Giữa động từ parler và la
fille có giới từ “À” ở giữa nên ta gọi là GIÁN TIẾP).
Regarder qqn / regarder à qqch
Parler à qqn(người) de qqch( vật)
Bây giờ, với COI, nếu túc từ phía sau là NGƯỜI thì ta có thể thay thế
bằng đại từ (gọi là đại từ COI) để tránh lặp lại:
Je parle À LA FILLE
=> Je LUI parle.
Je parle AU GARÇON.
=> Je LUI parle.
Je parle AUX PARENTS.
=> Je LEUR parle.
So với những đại từ COD, đại từ COI chỉ khác ở ngôi thứ 3 (số ít và
nhiều):
John ME parle
John TE parle
John LUI parle
John NOUS parle
John VOUS parle
John LEUR parle
Như đã nói trên, ta phải biết được động từ nào đi với COD, động từ
nào đi với COI. Tuy vậy, cũng có những động từ ở nghĩa này thì COD
nhưng nghĩa khác thì COI. Và cũng có những động từ chứa cả COD
và COI.
Những động từ chỉ đi với COI:
Parler à (nói với ai)
Téléphoner à (điện thoại cho ai)
écrire à (Viết cho ai)
répondre à (trả lời ai)
demander à (hỏi ai)
emprunter à (mượn ai)
prêter à (cho ai mượn)
rendre à (hoàn lại cho ai)
dire à (nói với)
offrir à (tặng ai)
sourire à (mỉm cười với ai)
souhaiter à (chúc ai)
etc.
CHÚ Ý:
Hai động từ PENSER À và S’INTÉRESSER À không dùng COI mà
dùng đại từ pronom tonique.
ex : - Je pense à LUI. (không nói Je LUI pense)
- Je m’intéresse à LUI. (không nói Je LUI m’intéresse)
Exercices:
Choisissez une réponse affirmative et négative en remplaçant le
complement d’objet indirect (COI) par un pronom:
ex : Est-ce que Sylvie a parlé à Gérard?
=> Oui, elle lui a parlé
=> Non, elle ne lui a pas parlé.

You might also like