Professional Documents
Culture Documents
Salutations Chà o hỏ i
Dialogue 1: Trước căn hộ
(Devant un appartement)
Comment allez-vous ? được dùng để thăm hỏi trong trường hợp người đối thoại
lớn tuổi hơn hoặc không có quan hệ thân thiết hoặc chỉ biết nhau qua công việc.
Khi đó, bạn dùng đại từ nhân xưng vous với người đối diện để tỏ sự tôn trọng.
Dùng động từ aller bien để diễn đạt ý khỏe và chia động từ theo chủ ngữ của câu
như sau :
Je vais bien.
Tôi khỏe.
Tu vas bien.
Bạn khỏe.
Il/Elle va bien.
Trong tiếng Pháp, thông thường các từ dùng để hỏi được đặt ở đầu câu và chủ
ngữ được đặt sau động từ :
Comment allez-vous ?
Où vas-tu ?
Tu as quel âge?
Hoặc bắt đầu câu hỏi CÓ/KHÔNG bằng Est-ce que… ?, tiếp theo là câu trần thuật
như :
Allez-vous bien?
Je vais à l’école.
Tôi đi học.
Tu vas au cinéma.
Il/Elle va à la piscine.
Anh ấy/ Cô ấy đi hồ bơi.
Họ đi Pháp.
Từ để hỏi où được dùng để hỏi nơi chốn ở đâu. Nếu muốn hỏi Anh đi đâu vậy ?,
bạn dùng câu hỏi Où allez-vous ? hoặc nếu bạn có thể đoán được người đối diện
sẽ đi đến nơi nào thì bạn hỏi Vous allez à la banque ? Anh đi đến ngân hàng phải
không?.
*on được dùng trong văn nói và có nghĩa là nous chúng tôi. Động từ theo sau on
được chia ở ngôi thứ ba số ít.
Je vais à la poste.
aller à l’ + danh từ chỉ nơi chốn, bắt đầu bằng nguyên âm hoặc âm câm h,
ví dụ :
Chúng đi học.
Paul va à l’hôpital.
Paul đi đến bệnh viện.
aller au + danh từ chỉ nơi chốn, giống đực, ví dụ :
Nous allons au restaurant.
Chúng tôi đi nhà hàng.
Một số ví dụ khác :
en Grèce ở Hy Lạp
en Allemagne ở Đức
en Angleterre ở Anh
en Suisse ở Thụy Sĩ
au Canada ở Canađa
au Mexique ở Mêhicô
aller aux + tên nước, giống đực hoặc giống cái, số nhiều, ví dụ :
Philippe : Ҫa va.
Khỏe.
*** Bài đàm thoại bày nói về việc thăm hỏi giữa các nhân vật có quan hệ bạn bè
thân thiết nên xưng hô với nhau là tu. Đại từ tu được dùng để gọi người đối thoại
khi nói chuyện thân mật hoặc người đó nhỏ tuổi hơn. Câu hỏi Bạn có khỏe không?
có thể hỏi theo nhiều cách :
Comment vas-tu ?
Tu vas bien ?
Comment ça va ?
Ҫa va ?
Je vais bien.
Tôi khỏe.
Ҫa va bien.
Khỏe.
Ҫa va.
Khỏe.
Bình thường.
Ҫa va mal.
Không khỏe.
Nathalie : Ҫa va. Je vais chez mon voisin, Monsieur Blanc. Aujourd’hui, c’est son
anniversaire.
Khỏe. Tôi đi đến nhà người láng giềng của tôi, ông Blanc. Hôm nay là
sinh nhật của ông ấy.
*** chez + danh từ chỉ người hoặc tên người có nghĩa là ở tại nhà của… hoặc ở
cửa hàng…, ví dụ :
*Lưu ý: Người Pháp không dùng à la maison de… mà thay bằng chez…, ví dụ :
Je vais à la maison de ma grand-mère.
***ma, ta, sa là tính từ sở hữu của danh từ giống cái, nhưng nếu danh từ giống
cái bắt đầu bằng nguyên âm hoặc âm câm h thì ma, ta, sa sẽ đổi thành mon, ton,
son để phát âm dễ hơn. Ví dụ :
Các dạng câu chào hỏi sau đây được dùng tùy theo tình huống :
Bonjour.
Xin chào. (dùng vào ban ngày hoặc có thể dùng vào buổi tối nếu như gặp lần đầu
tiên trong ngày)
Salut.
Bonsoir.
Người Pháp rất thích chào hỏi và chúc nhau, nên bạn sẽ gặp nhiều câu hỏi và chúc
nhau bất kể sáng, tối, ở đâu hay làm gì. Ví dụ :
Bonne journée.
Bon après-midi.
Bonne chance.
Bon voyage.
Bon travail.
Bon courage.
Bonnes vacances.
Au revoir. A mardi.
Salut. A lundi.
A plus tard.
Hẹn sớm gặp lại.
A tout à l’heure.
A la prochaine.