Professional Documents
Culture Documents
Cod & Coi
Cod & Coi
Ví dụ :
+ Je conduis la voiture. – (Tôi lái xe ô tô)
+ Maman fait les gâteaux. – (Mẹ làm bánh)
- Để nhận biết bổ ngữ trực tiếp, ta đặt câu hỏi ai -"qui ?" hoặc gì - "quoi ?" sau động từ.
👉 Đại từ bổ ngữ trực tiếp dùng để thay thế cho bổ ngữ trực tiếp.
Đại từ bổ ngữ trực tiếp phải đặt lên trước động từ.
Ví dụ:
- La valise est trop lourde. Tu peux m’aider? (m’ = me) – (Cái vali nặng quá. Bạn có thể
giúp mình không?)
- J'espère te revoir bientôt. – (Mình hy vọng sớm gặp lại cậu)
- Minh va vous appeler demain. – (Minh sẽ gọi các bạn ngày mai)
- Paul arrive. Nous le voyons. – (Paul đến kìa. Chúng tôi nhìn thấy cậu ấy)
- Ma sœur vit près de chez moi. Je la rencontre tous les jours. – (Chị tôi sống cạnh nhà tôi.
Tôi gặp chị ấy hàng ngày)
- Ma voisine est rentrée. Je l’ai entendue. (l’ = la) – (Chị hàng xóm về rồi. Tôi đã nghe thấy
chị ấy)
- Notre voisin est sympathique. Nous l’inviterons à diner. (l’ = le) – (Cậu hàng xóm của
chúng tôi thì dễ mến. Chúng tôi sẽ mời cậu ấy ăn tối)
- Les enfants sont prêts. Elle les amène à l’école. – (Bọn trẻ sẵn sàng rồi. Cô ấy đưa chúng
tới trường)
b/ Đại từ bổ ngữ trực tiếp chỉ động vật, đồ vật, sự việc : Le/ La/ L’/ Les
Le – thay thế danh từ giống đực số ít
La – thay thế danh từ giống cai số ít
Les – thay thế danh từ số nhiều
Ví dụ :
- Mon chat est dans le salon. Je le caresse. – (Con mèo của tôi ở phòng khách. Tôi vuốt ve
nó)
- Ma tortue est sous la table. Je la caresse. – (Con rùa của tôi ở dưới bàn. Tôi vuốt ve nó)
- Mon chat et ma tortue sont dans la cour. Je les regarde. – (Con mèo và con rùa của tôi ở
ngoài sân. Tôi nhìn chúng)
- J’ai un livre. Je le pose sur la table. – (Tôi có một quyển sách. Tôi để nó trên bàn)
- On m’a offert une belle montre. Je la porte souvent – (Người ta tặng tôi một cái đồng hồ
đẹp. Tôi đeo nó thường xuyên)
- La veste est magnifique. Je vais l’acheter. – (Cái áo veste thì tuyệt vời. Tôi sẽ mua nó)
- Les stylos sur la table sont à qui ? Il faut les ranger. – (Những cái bút trên bàn là của ai ?
Cần phải xếp chúng lại)
Một vài động từ có bổ ngữ trực tiếp - Quelques verbes transitifs directs:
o aimer qq1/qqch______Tu aimes les fêtes !
o adorer qq1/qqch_____Elle adore le ski.
o avaler qqch_________Il a avalé un capuchon de stylo !
o avoir qqch__________Vous avez un ordinateur.
o boire qqch__________Tu bois du café ?
o connaître qq1_______Je connais quelqu'un ici.
o emmener qq1/qqch__J'ai emmené une valise.
o entendre qq1/qqch___J'ai entendu quelqu'un !
o mettre qqch_________Je n'ai pas mis la lettre sur la table.
o passer qqch_________Nathalie passe un examen.
o perdre qq1/qqch______Elle a perdu du temps ! //J'ai perdu les clés de la voiture de
Laurent !
o porter qq1/qqch______Elle porte un manteau.
o poser qqch__________J'ai posé la lettre sur la table.
o regarder qqch________Pauline regarde des photos.
o trouver qq1/qqch______Elle a trouvé un trésor !
o voir qq1/qqch_________Je vois un homme qui sourit.
o vouloir qqch__________Il veut une glace.
2. Bổ ngữ gián tiếp - Le complément d'objet indirect (COI) :
- Là một từ hoặc một nhóm từ bổ nghĩa cho động từ và nó được nối với động từ bởi một giới từ.
- Cũng giống như bổ ngữ trực tiếp, bổ ngữ gián tiếp chỉ người hoặc vật, sự vật tiếp nhận trực tiếp
hành động mà chủ ngữ trong câu thực hiện.
Ví dụ :
Pascal parle à son frère. – (Pascal nói với anh trai của cậu ấy)
Sébastien se souvient de sa leçon. – (Sébastien ghi nhớ về bài học của cậu ấy)
- Để nhận biết bổ ngữ gián tiếp, ta đặt câu hỏi "à qui ?" ou "à quoi ?", "de qui ?" ou "de quoi ?"
và tùy theo nghĩa của động từ có thể có các câu hỏi "pour qui ?" ou "pour quoi ?", "contre qui ?"
ou "contre quoi ?"