You are on page 1of 2

Imparfait

1. Dùng để diễn tả một hành động (quá khứ) đang diễn ra thì hành động khác chen vào (thường
dùng passé composé ).
Ex: Je lisais hier à la maison, quand Thai est enté. (Imparfait – passé composé)
2. Dùng để diễn tả một sự việc kéo dài trong quá khứ (thường là thời gian xác định không chính
xác).
Ex: Quand j’estais petit, je vivais à la campagne avec mes grands-parents.
3. Dùng để diễn tả một sự việc lặp lại nhiều lần trong quá khứ.
Ex: Pendant le guerre, je me levais souvent à quatre heureus.
II. Passé simple:
Diễn tả một việc đã qua trong quá khứ, xác định và không lặp lại.
Ex: L’année dernière, je voyageai en Europe.
III. Passé composé (passé indéfini):
Form: AVOIR/ ÊTRE (Présent) + P.P
Dùng để diễn tả một sự việc trong quá khứ nhưng không xác định.
Ex: J’ai aimé le concert.
Chú ý:
1. Trợ động từ ETRE đi với 16 động từ sau:
aller arriver entrer rentrer
sortir partir tomber venir
devenir revenir mourir passer
naître montre restre descendre
2. Tất cả những động từ còn lại, đi với trợ động từ AVOIR
3. Cách chia P.P:
a. Nhóm có đuôi “-er” => “é”
b. Nhóm có đuôi “-re” => “u”
c. Nhóm có đuôi “-ir” => “i”
Trừ các động từ bất quy tắc sau:
1. Avoir => eu 13. Mettre => mis (me)
2. Connaître => connu 14. Permettre => permis
3. Croir=> cru 15. Promettre => promis
4. Ouverir => ouvert 16. Prendre => pris/pree
5. Offrir => offert 17. Apprendre =>appris
6. Devoir => du 18. Comprendre => compris
7. Dire => dit 19. Surprendre => surpris
8. Écrire => écrit 20. Recevoir => reçu
9. Être => été 21. rire => ri
10. Faire => fait 22. Savoir => su
11. Lire => lu 23. Voir => vu
12. Pouvoir => pu 24. Vouloir => voulu
4. Ở thể phủ định thì cặp từ phủ định “ne…pas” đặt vào Avoir/être!

You might also like