You are on page 1of 5

DẠNG CÂU PHỦ ĐỊNH TRONG TIẾNG PHÁP

1. GIẢI THÍCH:
Hầu hết với dạng câu phủ định, chúng ta thêm “ne….pas” (trạng từ) vào câu khẳng định.

Ví dụ:

Trước một từ bắt đầu bằng một nguyên âm hoặc một âm h, thì ne → n ’
Ví dụ:

★ Trả lời câu phủ định: Aussi = non plus

Trả lời câu phủ định, thay vì dùng “aussi” thì ta dùng “non plus”

★ ne… ni… ni

Để phủ định hai yếu tố trong cùng một câu, chúng ta sử dụng “ne… ni… ni”.

Ví dụ:
Il n’y a ni fromage ni dessert. - Không có cả phô mai hoặc món tráng miệng.
Il n’est ni jeune, ni beau, ni intelligent. - Anh ấy không trẻ, không đẹp trai, cũng không thông
minh.
2. SỬ DỤNG:
★ Với động từ được chia:
Je ne parle pas. - Tôi không nói.
Il ne dîne pas ce soir. - Anh ấy không ăn tối tối nay.
Elle n’est pas ici. - Cô ấy không ở đây.

★ Với động từ nguyên mẫu :


Ne pas entrer. - Không được vào.
Prière de ne pas entrer. - Vui lòng không vào.

Je vous demande de ne pas le faire. - Tôi yêu cầu bạn không làm điều đó.
Je vous demande de ne pas lui en parler. - Tôi yêu cầu bạn không nói với anh ta về điều đó.
Je vous demande de ne pas y aller. - Tôi yêu cầu bạn không đi.

★ Câu mệnh lệnh:


Ne fais pas ça ! - Đừng làm thế !
Ne le fais pasĐừng làm việc đó !
N’ayez pas peur ! - Đừng sợ !
N’y allez pas ! - Đừng đi !
N’en prends pas ! - Đừng lấy nó!

★ Câu hỏi phủ định :


Qu’est-ce qu’ils ne veulent pas ? - Họ không muốn điều gì?
Pourquoi n’avez-vous pas accepté son offre ? - Tại sao bạn đã không chấp nhận lời đề nghị của
anh ấy?
N’est-il pas possible de le faire ? - Không thể làm được?
Ne viendriez-vous pas avec nous ? - Bạn sẽ không đi với chúng tôi?

★ Lưu ý tân ngữ đứng sau dạng phủ định :


Trước tân ngữ thì thường sẽ có những mạo từ không xác định (un, une, des) hoặc mạo từ xác
định (du, de la, de l’), ở câu phủ định, ta thay thế mạo từ không xác định bằng mạo từ DE.

Il n’y a pas d’enfants. / Il n’y a pas des enfants.


Không có con cái.

Elle ne veut pas de melon. / Elle ne veut pas d’un melon.


Cô ấy không muốn một quả dưa.

Tu n’as pas de courage. / Tu n’as pas du courage.


Bạn không có can đảm.

Nous n’avons pas d’argent. / Nous n’avons pas de l’argent.


Chúng tôi không có tiền.
</n’<>
3. CÁC DẠNG PHỦ ĐỊNH KHÁC:
a. ne … rien ( Không… gì, không… gì cả ) - Phủ định của quelque chose

– Tu veux quelque chose ? - Bạn muốn gì không?


+ Non, je ne veux rien. - Không, tôi không muốn gì cả.

– Rien n’est simple. - Không có gì là dễ dàng.


-----> lưu ý: khi “rien” nằm ở đầu câu, thì theo sau sẽ là ne + động từ.

b. ne … personne (không ai…) - Phủ định của quelqu’un

– Il y a quelqu’un ? - Có ai đó?
+ Non, il n’y a personne. - Không, không có ai cả.

– Personne ne pourra vous aider. - Sẽ không ai có thể giúp bạn.


-----> lưu ý: khi “personne” nằm ở đầu câu, thì theo sau sẽ là ne + động từ.

c. ne … plus (không ... nữa) - Phủ định của toujours và encore

– Tu as toujours ton vieux manteau ? - Bạn còn áo khoác cũ không?


+ Non, je ne l’ai plus. Je l’ai jeté. - Không, tôi không còn nữa. Tôi đã ném nó.

– Et tu as encore ton sac rouge ? - Và bạn vẫn có chiếc túi màu đỏ của bạn?
+ Non, je ne l’ai plus. Je l’ai donné à Valérie. - Không, tôi không còn nữa. Tôi đã đưa nó cho
Valérie.

– Je ne travaille plus chez Max. - Tôi không làm việc ở nhà Max nữa.
d. ne … pas encore (chưa….) - Phủ định của déjà / quelquefois / toujours

– Tu es déjà en vacances ? - Bạn đã đi nghỉ chưa?


+ Mais non ! Je ne suis pas encore en vacances. - Nhưng không ! Tôi vẫn chưa đi nghỉ.

e. ne… jamais (không bao giờ...); ne… jamais plus (không bao giờ nữa...) - Phủ định của
toujours / encore

– Tu es déjà allé en Espagne ? - Bạn đã từng đến Tây Ban Nha chưa?
+ Non, je n’y suis jamais allé. - Không, tôi chưa bao giờ.

- Jamais nous n’avions vu une telle foule. - Chúng tôi chưa bao giờ thấy một đám đông như
vậy.

- J’ai eu une allergie, je ne mangerai jamais plus de fraises. - Tôi đã bị dị ứng, tôi sẽ không bao
giờ ăn quả dâu tây nữa.

f. ne … nulle part (Không đâu cả….) - Phủ định của quelque part

– Tu vas quelque part cet été ? - Bạn có đi đâu đó vào mùa hè này?
+ Non, je ne vais nulle part. - Không, tôi không đi đâu cả.

g. ne… aucun/ aucune/ aucuns/ aucunes + nom (không hề...; không… gì cả) - Phủ định của
beaucoup / très

Je n’ai aucune envie de quitter mon pays. - Tôi không hề có mong muốn rời khỏi đất nước của
mình.

Ils n’ont aucun problème. - Họ không có vấn đề gì cả.

Je n’ai aucune idée. - Tôi không có ý kiến gì cả.

→ So sáng giữa ne… pas và ne… aucun(e) thì thấy ne… aucun(e) thể hiện tính phủ định mạnh
mẽ hơn. Ví dụ:

– Vous avez un projet? - Bạn có dự định gì không?


+ Non, je n’ai pas de projet. - Không, tôi không có dự định.
+ Non, je n’ai aucun projet. - Không, tôi không có dự định nào cả.

h. ne … guère (không thật sự…; hầu như không phải...) - Phủ định của beaucoup / très

Il n’a guère envie de quitter son pays. - Anh ấy không thật sự có mong muốn rời khỏi đất nước
mình.

Ce n'est guère un choix. - Đây hầu như không phải là một sự lựa chọn.
i. ne … nullement (không hề...) = pas du tout

Ils n’ont nullement besoin de vos services. - họ không hề cần đến dịch vụ của bạn.

j. ne… que (chỉ...)

Il ne vient que le samedi. - Anh ấy chỉ đến vào thứ bảy.

Je n’ai que trois euros sur moi. - Tôi chỉ có ba euro với tôi.

You might also like