You are on page 1of 4

I.

CẤU TẠO

1. Những tính từ kết thức bằng « ai / i / é / u/ e», chúng ta giữ nguyên giống của nó
và thêm đuôi « ment»
Ví dụ :
Vrai => vraiment
Poli (lễ phép) => poliment
Aisé (khá giả, tự nhiên, dễ dàng) => aisément
Têtu (bướng bỉnh) => têtument
Facile (Dễ dàng) => Facilement
(Ngoại trừ : Gai => gaie => gaiement)

Joli -> Joliment

Terriblement

Rapidement

Facilement

Với những tính từ nó kết thúc đuôi bằng nguyên âm

Adverbe + ment

Vrai -> tính từ có kết thúc đuôi nguyên âm -> Vraiment

2. Cách thành lập chung: Trạng từ Tiếng Pháp


(L’adverbe) = Adjectif féminin (tính từ giống cái) + «ment»
Ví dụ:
Sérieux (Nghiêm trọng) => Sérieuse => Sérieusement
Seul (Cô đơn) => Seule => Seulement
Doux (Mềm mại) => douce => Doucement
Heureux (adjectif masculine) => heureuse (adjectif féminin) => heureusement (adverbe)
Vif (sống động) => vive => vivement
Sec (khô) => sèche => sèchement
Long => longue => longuement
Nouveau => nouvelle => nouvellement
Muốn thành lập averbe, chúng ta nên học thuộc giống cái các tính từ.

Réel -> Réelle -> Réellement


Sérieux (Nghiêm trọng) => Sérieuse => Sérieusement
Seul -> seule -> seulement
Long -> Longue -> Longuement
Spécial -> Spéciale -> Spécialement

3. Những tính từ kết thúc bằng « ant => amment / ent => emment »
Ví dụ :
Courant (chảy, thông thường) => couramment
Suffisant (đủ, tự phụ) => suffisamment

Intelligent (Thông minh) => intelligemment


Négligent (cẩu thả) => négligemment
(Ngoại trừ : Lent => lentement , Gentil => gentiment , Bref => brièvement, Bon => bien,
Mauvais => mal)

Loại từ : tính từ
1.Tính từ kết thúc đuôi nguyên âm + ment
2.Tính từ -> Tính từ giống cái + ment
3.Tính từ
ant -> amment -> Courant -> couramment
Ent -> emment -> intelligent -> intelligemment

Exercise
1. précieux -> précieusement
2. tranquille -> tranquillement
3. réel -> réellement
4. vrai -> vraiment
5. doux -> doucement
6. difficile -> difficilement
7. impoli -> impoliment
8. lent -> lentement
9. heureux -> heureusement
10. fier -> fièrement
11. élégant ->élégamment : nhã nhặn
12. prudent -> prudemment : cẩn thận
13. impatient -> impatiemment
14. aisé -> aisément : 1 cách dễ dàng
15. résolu -> résolument
16. extrême -> extrêmement :
17. total -> totalement
18. rare -> rarement
19. général -> généralement

I. VỊ TRÍ
1.Các trạng từ xác định tổng thể của một câu thường đặt đầu câu hoặc cuối câu và
nó được phân tách bằng một dấu phẩy.
Ví dụ:
Hier, je suis sorti très tôt ( hôm qua, tôi đi rất sớm)
Je suis sorti très tôt, hier.

2. Các trạng từ xác định một động từ được đặt sau động từ ở dạng đơn.
Ví dụ :
Elle parle lentement. ( cô ấy nói chậm)
Nous défilerons silencieusement. ( chúng tôi sẽ đi trong yên lặng)

3. Các trạng từ chỉ thời gian và nơi chốn được đặt sau cụm trợ động từ + phân từ
quá khứ.
Ví dụ :
Elle sera partie demain. ( cô ấy sẽ đi vào ngày mai)
Je l’ai rencontré aujourd’hui.( tôi đã gặp cô ấy vào hôm nay).

4. Các trạng từ chỉ cách thức, cường độ, số lượng thường đặt ở giữa trợ động từ +
phân từ quá khứ.
Ví dụ :
Nous avons facilement trouvé notre chemin grâce à vos indication.( chúng tôi đã tìm
thấy đường đi dễ dàng dựa vào sự hướng dẫn của bạn).

You might also like