You are on page 1of 5

Unit 1

1. Simple tense (thì hiện tại đơn)


- Công thức

- Cách dùng:

+ Dùng để chỉ một thói quen ở hiện tại. Ex: she usually gets up at 10am

+ Dùng để chỉ một sự thật hiển nhiên, một chân lý. Ex: The sun rises in the East and sets in the West.

- Dấu hiệu nhận biết:

+ trạng từ chỉ tần suất: always, usually, often, sometimes, seldom, never

+ every day/week/ night/ year….

+ once a week, twice a week…

*Lưu ý:

- Những động từ tận cùng là: o, s, z, ch, x , sh ta thêm “es”

Ex: Dress -> dresses; Go -> Goes…

- Những động từ tận cùng là: nguyên âm (u,e,o,a,i), giữ nguyên y +s

Ex: play -> plays; say -> says

- Những động từ tận cùng là Phụ âm + y, chuyển y thành i + es

Ex: study -> studies; supply -> supplies

- Động từ “have”

+ I/you/we/they + have

+ He/she/it + has

*Cách phát âm đuôi s/es:

- Phát âm là /s/ khi tận cùng là -k,-f,-p,-t.

- Phát âm là /iz/ khi tận cùng là -s,-x,-sh,-ch,-z,-gh

- phát âm là /z/: còn lại

2. Simple past (thì quá khứ đơn)


- Công thức

*to be:

(+) I/you/we/they + were

He/she/it + was

(-) I/you/we/they + were + not

He/she/it + was

(?) were + I/you/we/they

Was + He/she/it

*động từ thường

(+) S + V2/ed

(-) S + did not + V

(?) Did + S + V

- Cách dùng:

+ Diễn tả các hành động đã xảy ra và đã kết thúc trong quá khứ. Ex: He went to New York last year.

+ Diễn tả thói quen trong quá khứ. Ex: she went to work by bus two years ago.

+ diễn tả những hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứ. Ex: last Sunday, I got up at 8 a.m and I had
breakfast at 9:30. Then I visited my grandmother.

- Dấu hiệu nhận biết:

+ in + thời gian

+ time + ago (thời gian trước đây), yesterday

+ last night/week/month/year…

*Cách thành lập động từ trong quá khứ (V2/ed)

- động từ trong quá khứ được chia làm hai dạng: động từ có quy tắc và không có quy tắc.

a) Động từ có quy tắc (regular verb) được thành lập bằng cách thêm đuôi -ed vào sau động từ
nguyên thể
- Những động từ kết thúc bằng “Phụ âm + e” , chúng ta chỉ cần thêm “d”.

Ex: phone -> phoned; translate -> translated

- Những động từ kết thúc bằng “Phụ âm + y”, chuyển “y” thành “i” và thêm “ed”

Ex: study -> studied


- Những động từ có một âm tiết, trong đó một nguyên âm đứng giữa hai phụ âm hoặc những
động từ có hai âm tiết mà trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai thì chung ta nhân đôi phụ âm.

Ex: stop -> stopped

control -> controlled

b) Động từ bất quy tắc (Irregular verb): Học thuộc cột 2

*Cách phát âm đuôi “ed”

- /id/ sau các âm /t/, /d/

- /t/ sau các -s,-ch,-k,-f,-p

- /d/: còn lại

3. Enough…to : đủ… để
- Công thức:

(+) S + V + ADJ/ADV + Enough + (for O) + to V

Ex: He is not strong enough to lift the box

Ex2: She is not old enough to drive that car.

Công thức thức phụ: S + Have/ Get… + enough + N + to V

Bài tập: SGK Tiếng Anh 8

Bài tập làm thêm:

You might also like