Professional Documents
Culture Documents
Tat Ca Cong Thuc Tieng Anh Lop 9
Tat Ca Cong Thuc Tieng Anh Lop 9
- Dấu hiệu nhận biết: Always, every, usually, often, sometimes, rarely, generally,
frequently, seldom, never, …
- Động từ tận cùng là “y” trước nó là một phụ âm thì bỏ “y” thêm “ies”
- Các trường hợp còn lại thì thêm “s” bình thường
- /iz/ khi âm tận cùng là /dʒ/, /z/, /s/, /ʃ/, /tʃ/, /ʒ/
- Công thức:
- Dấu hiệu nhận biết: now, right now, at present, at the moment, look!, listen!, be
quiet!, keep silent!
* Lưu ý: Không dùng thì này với các động từ chỉ nhận thức chi giác như : To be,
see, hear, understand, know, like, want, glance, feel, think, smell, love, hate, realize,
seem, remember, forget,......…
- Thông thường thì chúng ta chỉ cần thêm đuôi “ing” đứng sau động từ.
- Khi động từ tận cùng là “e” thì ta bỏ “e” đi rồi mới thêm “ing”
- Khi động từ tận cùng là “ee” thì ta chỉ cần thêm “ing” phía sau
- Khi động từ tận cùng là “ie” thì ta đổi “ie” thành “y” rồi sau đó thêm “ing”
- Những quy tắc gấp đôi phụ âm ở cuối khi ta thêm “ing” :động từ có 1 âm tiết, tận
cùng là “Nguyên âm + Phụ âm” (Trừ h, w, x, y), thì ta gấp đôi phụ âm và sau đó
thêm “ing”.
- Khi động từ có 2 âm tiết thì trọng âm thường rơi vào âm tiết thứ 2. Nếu tận cùng là
“nguyên âm+phụ âm” (trừ h, w, x, y), ta gấp đôi phụ âm và sau đó thêm “ing”
- Những động từ tận cùng bằng “C” , thì ta phải thêm chữ “K” ở cuối rồi sau đó mới
thêm “ing”.
- Công thức:
- Dấu hiệu nhận biết: Already, not...yet, just, ever, never, since…., for…, recenthy,
before, ago, up to new, this is the first time,
- Cách dùng:
+ Since + thời gian bắt đầu (1995, i was young, this morning etc.) khi người nói
dùng since, người nghe phải tính thời gian là bao lâu.
+ For + khoảng thời gian (từ lúc đầu tới bây giờ) khi người nói dùng for, người nói
phải tính thời gian là bao lâu.
- Với tobe
- Từ nhận biết: Yesterday, yesterday morning, last week, last month, last year, last
night.
Chủ từ + động từ quá khứ
* Lưu ý:
- Đuôi /ed/ được phát âm là /t/: Khi động từ kết thúc bằng âm /s/, /f/, /p/, /ʃ/, /tʃ/, /k/.
- Đuôi /ed/ được phát âm là /id/: Khi động từ kết thúc bằng âm /t/ hoặc /d/.
- Đuôi /ed/ được phát âm là /d/: Với những trường hợp còn lại.
- Với những động từ kết thúc bằng phụ âm + y ta đổi y thành i rồi mới thêm -ed.
- Với những động từ 1 âm tiết kết thúc bằng phụ âm + nguyên âm + phụ âm, ta gấp
đôi phụ âm cuối trước khi thêm -ed.
- Với những động từ có 2 âm tiết, trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, tận cùng là một
phụ âm trước đó là một nguyên âm thì nhân đôi phụ âm và thêm “ed”
- Những trường hợp động từ thường còn lại thì thêm “ed”
a. Công thức:
- Từ nhận biết: While, where, at that very moment, at 10:00 last night, and this
morning (afternoon), when
b. Cách dùng
- Dùng để diễn tả một hành động đang xảy ra tại một thời điểm xác định trong quá
khứ.
- dùng để diễn tả một hành động đang xảy ra thì một hành động khác xen vào.
- Diễn tả hai hành động đồng thời xảy ra tại một thời điểm trong quá khứ, trong câu
thường có từ “while”
a. Cấu trúc
b. Cách sử dụng
- Diễn tả một hành động xảy ra và kết thúc trước một hành động khác trong quá khứ.
Lưu ý: Thí quá khứ hoàn thành thường dùng kèm với thì quá khứ đơn để diễn tả
hành động xảy ra và kết thúc trước hành động khác bắt đầu.
Dấu hiệu nhận biết của thì quá khứ hoàn thành thông qua các từ như: before, after,
until, by the time, when by, for, as soon as, by the end of + time in past,...
Ví dụ:
- Before I went to work, my mother packed lunch for me (Trước khi tôi đi làm, mẹ
tôi đã đóng gói bữa trưa cho tôi).
- My boyfriend hadn't recognized me until I took off my mask (Bạn trai tôi đã không
nhận ra tôi cho đến khi tôi cởi khẩu trang ra).
Ngoài nhận biết thì quá khứ hoàn thành thì bạn còn có thể nhận biết qua vị trí của
các liên từ trong câu. Cụ thể:
- When (khi):
Ví dụ: When I arrived at the airport, my flight had taken off before 2 hours.
(Khi tôi tới sân bay, chuyến bay của tôi đã cất cánh trước 2 tiếng đồng hồ).
- Before (trước khi): Mệnh đề trước before dùng thì quá khứ hoàn thành, sau before
dùng quá khứ đơn.
Ví dụ: Before I had parted with him, we went around the world together (Trước khi
tôi chia tay anh ấy, chúng tôi đã cùng nhau đi vòng quanh thế giới).
- After (sau khi): Dùng khi quá khứ hoàn thành sau mệnh đề after
Ví dụ: we went home after we had arrived in sapa 2 days 1 night (Chúng tôi về nhà
sau khi chúng tôi đến sapa 2 ngày 1 đêm).
Ví dụ: I had finished my homework by the time the teacher checked it (Tôi đã làm
bài tập về nhà xong vào thời điểm cô giáo kiểm tra)
- Hardly/Scarcely/Barely …. when …..: Là cấu trúc đảo ngữ chỉ dùng thì quá khứ
hoàn thành.
Ví dụ: Hardly had I gone out when it rained. (Tôi vừa mới ra ngoài thì trời mưa.)
a. Công thức:
b. Cách sử dụng:
- Công thức:
Am/is/are + going to +v
- Cách dùng:
Trang chủ: h t t p s : / / v n d o c . c o m / | Email hỗ trợ: hotro@vndoc.com | Zalo: 0936.120.169
Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí
+ Khi quí vị đoán (predict, guess), dùng will hoặc be going to. Khi quí vị chỉ dự
định trước, dùng be going to không được dùng will.
+ Khi quí vị diễn tả sự tình nguyện hoặc sự sẵn sàng, dùng will không được dùng be
going to.
– Sau giới từ: at, in, on, up, from, about, of, off, with, without, for, upon, …+ V-ing
- Sau một số động từ: Verb + V-ing: admit, advise, anticipate, appreciate, avoid
complete, consider, delay, deny, detest, discuss, dislike, enjoy, escape, excuse,
fancy, finish, forget, can’t help hope, imagine, involve, keep, mention, mind, miss,
postpone, practice, quit, recall, recollect, recommend, regret, remember, resent,
resist risk, save, stop, suggest, tolerate, understand, can’t bear, can’t stand, can’t
face, feel like
- Sau một số động từ: stop, remember, involve, imagine, risk, discover, dislike,
mind, waste, spend, catch, find, leave,…+ O + V-ing
Cách dùng:
- Sau BE + V3 + TO V
- Sau Adj + TO V
- Sau FOR + O + To V , OF + O + To V
afford, agree, appear, attempt, arrange, ask, bear, begin, beg, care, cease, choose,
continue, claim, consent, decide, demand, deserve, determine, desire, expect, fail,
fear, hate, forget, hesitate, hope, intend, learn, long, love, manage , mean, need,
neglect, offer, omit, plan, prepare, prefer, prepare, pretend, promise, propose, refuse,
regret, remember, seem, start, struggle, swear, threaten, volunteer, wait, want, wish,
cease, come, strive, tend, use, ought
- Sau VERB + O + TO V
advise, allow, ask, beg, cause, challenge, convince, dare, encourage, expect, force,
hire, instruct, invite, need, order, permit, persuade, remind, require, teach, tell, urge,
want, warn, wish, help, refuse
Can, Could, May, Might, Must, Mustn’t, Needn’t, Shall, Should, Will, Would,… +
V(inf)
- after the following expressions: Had Better, Would Rather, Would Sooner, Why
Not, Why Should We,
- Sau các động từ chỉ giác quan: Feel, Hear, Notice, See, Watch, … + O + V(inf)
Động từ của mệnh đề đứng sau “wish” hoặc “If only”dùng thì quá khứ giả định
Động từ của mệnh đề đứng sau “wish” dùng thì tương lai trong quá khứ.
Động từ của mệnh đề đứng sau “wish” dùng thì quá khứ hoàn thành.
- Câu điều kiện là câu gồm hai phần: Một phần nêu lên điều kiện của hành động và
một phần còn lại nêu kết quả của hành động đó, hay còn gọi là mệnh đề chỉ điều
kiện (thường bắt đầu với if) và mệnh đề chính (chứa will/ would)
Lưu ý:
- Mệnh đề “If” khi được đặt trước mệnh đề chính ta phải dùng dấu phẩy “,”
- Các động từ khuyết thiếu (can, may, should, must,…) có thể được dùng để thay thế
“will” trong mệnh đề chính
- Đôi khi thì hiện tại đơn có thể được dùng trong mệnh đề chính, khi diễn tả một quy
luật, một sự thật hiển nhiên, một điều kiện luôn luôn đúng
- Là câu sử dụng điều kiện không có thật ở hiện tại, điều kiện trái với thực tế ở thời
điểm hiện tại.
Lưu ý:
- Mệnh đề “If” khi được đặt trước mệnh đề chính ta phải dùng dấu phẩy “,”
- Các động từ khuyết thiếu (could, might, had to,…) có thể được dùng để thay thế
“would” trong mệnh đề chính
- Đôi khi thì hiện tại đơn có thể được dùng trong mệnh đề chính, khi diễn tả một quy
luật, một sự thật hiển nhiên, một điều kiện luôn luôn đúng.
- Diễn tả điều kiện không có thật trong quá khứ với kết quả giả định.
- Đảo ngữ câu điều kiện loại 3: Had + S + (not) + Ved/ V3, S + would have +
Ved/ V3
Ex: If he had driven carefully, the accident wouldn't have happened.
= Had he driven carefully, the accident wouldn't have happened.
IX. Đại từ nhân xưng
- Đại từ nhân xưng chủ ngữ được dùng để thay thế cho danh từ hoặc cụm danh từ
được đề cập từ trước đó.
- Các đại từ nhân xưng chủ ngữ thường gặp: I (tôi), you (bạn/ các bạn), he (anh ấy),
she (cô ấy), it (nó), we (chúng tôi), they (họ), …
- Đại từ tân ngữ cũng là đại từ nhân xưng nhưng chúng không được làm chủ ngữ mà
chỉ được làm tân ngữ hay bổ ngữ.
- Đại từ nhân xưng tân ngữ đứng sau giới từ hoặc đứng sau động từ
Đại từ nhân xưng chủ ngữ Đại từ nhân xưng tân ngữ
I (Tôi) me
We (Chúng tôi) us
It (Nó) it
· Let + O +V
· Busy/worth +V_ing
· Adj + to_v
· Have s.o + v
· Stop + v_ing
· Hate + V_ing
· Excited + To_V
· Promise + To_V
· Adv + To_V
· Adj + To_V
· Busy + V_ing
· As + Adj +as
· Be + adv + V_ed
| an opportunity
· Continue + V_ing
· Began + v_ing
· Promises + O + will + V
· Hope + will + V
· Go on + V_ing
· Go on +Adv
· S + promise + S+will/won’t + V
· S + promise + S + would +V
· + s + would + be + v_ed/V 3
· Infected +WITH
· Put on
· Because + OF
· Keen + ON
· Be equal TO somebody
· Consist OF something
· Be fond OF something
· Take pride IN
· Wear OUT
· Be self-confident OF something
XI. Collocation
1. Collocation là gì?
Collocation là một nhóm từ được kết nối với nhau theo đúng thứ tự và luôn xuất
hiện cùng nhau khi nói về một thông tin nào đó. Đây là sự kết hợp hình thành theo
thói quen của người bản xứ, theo tập quán, quy ước.
adjective + noun
verb + noun
noun + verb
adverb + adjective
- Cụm động từ là một động từ kết hợp với một trạng từ hoặc một giới từ, hoặc đôi
khi cả hai để tạo thành một động từ mới có nghĩa đặc biệt
- Một số cụm động từ có nghĩa rõ ràng và dễ hiểu vì nghĩa của chúng dựa trên nghĩa
thường dùng của động từ và trạng từ hoặc giới từ
- Tuy nhiên phần lớn các cụm động từ thường có nghĩa đặc biệt, khác hẳn nghĩa của
các từ riêng rẽ trong cụm
2 vế câu có bổ trợ cho nhau về mặt ý nghĩa. Trong đó có ít nhất có một vế câu độc
lập và một về câu phụ thuộc.
Bạn có thể đặt vế câu phụ thuộc ở bất kỳ vị trí nào trong câu như đầu câu, giữa câu
và cuối câu. Trường hợp mệnh đề phụ thuộc đặt ở đầu câu, bạn có thể sử dụng dấu
phẩy. Tuy nhiên, khi mệnh đề phụ thuộc nằm ở vị trí khác bạn sẽ không được dùng
dấu phẩy.
Ví dụ:
Although I very like small dog, father and mother don’t like it.
(Mặc dù tôi thích nuôi chó, bố mẹ không cho tôi nuôi).
Mời bạn đọc tham khảo thêm tài liệu Tiếng Anh lớp 9 tại đây:
Bài tập Tiếng Anh lớp 9 theo từng Unit: https://vndoc.com/tieng-anh-lop-9
Bài tập Tiếng Anh lớp 9 nâng cao: https://vndoc.com/tieng-anh-pho-thong-
lop-9
Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 9 trực tuyến: https://vndoc.com/test/mon-
tieng-anh-lop-9