You are on page 1of 5

Hocmai.

vn – Website học trực tuyến số 1 tại Việt Nam


Khóa học PEN C – N3 (Cô Nguyễn Thanh Hương)

PASSIVE VOICE
Tài liệu bài giảng
Giáo viên: Nguyễn Thanh Hương

PASSIVE VOICE.
S+ BE+P2+ (BY O)

I. Định nghĩa.
- Câu bị động được dùng khi ta muốn nhấn mạnh vào đối tượng tiếp nhận hành động trong câu,
tác nhân gây ra hành động dù là ai hay vật gì cũng không quá quan trọng.
Eg: My bike was stolen. (Xe đạp của tôi bị đánh cắp.)
Trong ví dụ trên, người nói muốn truyền đạt rằng chiếc xe đạp của anh ta bị đánh cắp. Ai gây ra hành
động “đánh cắp” có thể chưa được biết đến.
- Câu bị động được dùng khi ta muốn tỏ ra lịch sự hơn trong một số tình huống.
Eg: This building was built in 2000.
The injured girl was sent to hospital last night.
1. Công thức chuyển bị động:
S + V + O

S + be + P.P + by O

2. Điều kiện để có thể biến đổi 1 câu từ chủ động thành bị động:
- V trong câu chủ động phải là Transitive Verb (Ngoại động từ: đòi hỏi có O theo sau)
- Các O (trực tiếp, gián tiếp) phải được nêu rõ ràng.
3. Quy tắc:
Khi biến đổi 1 câu từ chủ động sang bị động ta làm theo các bước sau:
a. Xác định S, V, O và thì của V trong câu chủ động.
b. Lấy O trong câu chủ động làm S của câu bị động.
Lấy S trong câu chủ động làm O và đặt sau By trong câu bị động.
c. Biến dổi V chính trong câu chủ động thành P2 (Past Participle) trong câu bị động.
d. Thêm To be vào trước P2 trong câu bị động (To be phải chia theo thời của V chính trong câu chủ
động và chia theo số của S trong câu bị động)
Notes:
a. Trong câu bị động by + O luôn đứng sau adverbs of place (trạng từ chỉ nơi chốn) và đứng trước
adverbs of time (trạng từ chỉ thời gian):

Hocmai – Ngôi trường chung của học trò Việt Tổng đài tư vấn: 1900 6933 - Trang | 1 -
Hocmai.vn – Website học trực tuyến số 1 tại Việt Nam
Khóa học PEN C – N3 (Cô Nguyễn Thanh Hương)

Place by O time
Eg: This stadium was designed in London by one of the best architects at that time in the 1800s.
b. Trong câu bị động, có thể lược bỏ: by people, by us, by them, by someone , by him, by
her…nếu chỉ đối tượng không xác định.
c. Ta dùng “by+ tác nhân chỉ người” và “with+ vật dụng giúp thực hiện hành động đó”
Eg: The bird was shot by the hunter. (by+ tác nhân người “bác thợ săn”)
The bird was shot with the gun. (with+ vật dụng giúp thực hiện hành động “khẩu sung”).
d. Câu chủ động có 2 tân ngữ
Đối với câu chủ động có 2 tân ngữ (trong đó thường có 1 tân ngữ chỉ người và 1 tân ngữ chỉ vật) như
give, show, tell, ask, teach, send …… muốn nhấn mạnh vào tân ngữ nào người ta đưa tân ngữ đó
lên làm chủ ngữ của câu bị động. Do đó, ta có thể viết được 2 câu bị động bằng cách lần lượt lấy
O1 và O2 của câu chủ động ban đầu làm chủ ngữ để mở đầu các câu bị động.
Ex: I gave her a gift.
–> She was given a gift (by me).
Or: A gift was given to her (by me).
Chú ý rằng: khi O chỉ người lên trước ta không cần giới từ đi kèm, nhưng nếu chuyển tân ngữ chỉ vật
lên trước ta phải dùng một giới từ thích hợp kèm theo.
e. Động từ trong câu chủ động có giới từ đi kèm
- Chúng ta không thể tách giới từ khỏi V mà nó đi cùng. Ta đặt giới từ đó ngay sau V trong câu bị
động.
Eg: Someone broke into our house .
–> Our house was broken into.
The boys usually pick her up.
–> She is usually picked up by the boys
II. Các dạng thường gặp:

Tenses Active Passive

Present
Simple S + V(s-es) + O S + is/am/are + PP.2 + by + O

Present S + am/is/are + V-
Continuous ing + O S + am/is/are + being + PP.2 + by + O

Present S + has/have + P2
Perfect +O S + has/have + been + P2 + by + O

Past Simple S + V-ed + O S + was/were + PP.2 + by + O

Hocmai – Ngôi trường chung của học trò Việt Tổng đài tư vấn: 1900 6933 - Trang | 2 -
Hocmai.vn – Website học trực tuyến số 1 tại Việt Nam
Khóa học PEN C – N3 (Cô Nguyễn Thanh Hương)

Past S + was/were + V-
Continuous ing + O S + was/were + being + P2 + by + O

Past Perfect S + had + PP.2 + O S + had + been + PP.2 + by + O

Simple S + will/shall + V
Future +O S + will + be + PP.2 + by + O

Future S + will/shall +
Perfect have + PP.2 + O S + will + have + been + PP.2 + by + O

Be + going S + am/is/are +
to going to + V + O S + am/is/are + going to + be + P2 + by + O

Modal S + modal verb/


Verbs/ Have Have to/ Used to + S + modal verb/ Have to/ Used to + be + P2
to/ Used to V+O + by + O

III. Các dạng bị động đặc biệt:


1. Have/get: (nhờ hoặc thuê ai đó làm gì, mình không tự làm)
* S + have + Sb + V + O …
–> S + have + O + P2 + (by+ Sb)
Eg: I had him fix my laptop. –> I had my laptop fixed by him.
* S + get + Sb + to-V + O …
–> S + get + O + P2 (by + Sb)
Eg: We get him to look after our house when we are on business.
–> We get our house looked after (by him) when we are on business.
Eg: I have/ get my hair cut.
2. Make/ Force: khiến/ ép ai đó làm gì.
Active: S + make + Sb + do sth
S + force + Sb + to do sth
Passive–> Sb + be +made/forced to do sth
Eg: The teacher made the students work hard.
→ The students were made to work hard.
They forced her to leave.
→ She was made to leave
3. Let/ Allow: cho phép ai làm gì
Active: S + let+ Sb + do sth

Hocmai – Ngôi trường chung của học trò Việt Tổng đài tư vấn: 1900 6933 - Trang | 3 -
Hocmai.vn – Website học trực tuyến số 1 tại Việt Nam
Khóa học PEN C – N3 (Cô Nguyễn Thanh Hương)

S + allow + Sb + to do sth
Passive–> Sb + be+allowed to do sth
Eg: Their parents let her go home late.
→ She is/ was allowed to go home late by their parents.
They allow students to use the calculators in the exam.
→ Students are allowed to use the calculators in the exam.
4. S+ need Ving/ need to be P2: Cái gì đó cần được làm gì.
Eg:
- This car needs washing/ needs to be washed
- The grass needs cutting/ needs to be cut.
5. Bị động với các động từ chỉ giác quan:
S + see / hear / watch / look /catch … + Sb + V + O ….(thấy toàn bộ hành động)
-> Sb + be + seen / heard / watched / looked / caught … + to-V + O ….
* Cách chuyển: Đổi V thành to-V khi chuyển sang bị động:
Ex: I see him go into the car.
He is seen to go into the car.
S + see / hear / watch / look / catch … + Sb + V-ing + O …. (thấy một phần của hành động)
-> Sb + be + seen / heard / watched / looked / caught/ …+ V-ing + O …
* Cách chuyển: Khi chuyển sang bị động, V-ing vẫn giữ nguyên là V-ing
Ex: I saw him walking with a girl in the street.
→ He was seen walking with a girl in the street
We heard her singing loudly .
→ She was heard singing loudly.
6. Câu bị động có động từ tường thuật
- Chủ động: S1 + V1 + that + S2 + V2 + O + …..
* Những động từ tường thuật- động từ dẫn (Reporting Verbs = V1) thường gặp:
think consider know believe say
suppose suspect rumour declare ………………
………… ………… ………… ………… ……………
* Đối với loại câu này, S thường là People/They …và thường được dịch là “Người ta ….”
* Chú ý: V ở trước “that” (say/ think/ believe) ta coi là động từ dẫn truyện.
V ở sau “that” ta coi là động từ chính của câu.
- Nếu V dẫn và V chính trong câu chủ động được chia cùng thời thì khi chuyển sang bị động,
ta dùng “to-V”
Ex: They rumored that the man killed his wife. –> The man was rumored to kill his wife.
- Nếu V dẫn và V chính trong câu chủ động được chia ở 2 thời khác nhau, khi chuyển thànhbị động,
ta dùng “to + have + PP.2”
Ex:They rumor that the man killed his wife. –> The man is rumored to have killedhis wife.

Hocmai – Ngôi trường chung của học trò Việt Tổng đài tư vấn: 1900 6933 - Trang | 4 -
Hocmai.vn – Website học trực tuyến số 1 tại Việt Nam
Khóa học PEN C – N3 (Cô Nguyễn Thanh Hương)

Các dạng bị động khác: NHỮNG DẠNG BỊ ĐỘNG RIÊNG LẺ


7. It is sb's duty to inf.
=> Sb (be) supposed to inf.
Eg: It's your duty to do this work.
=> You are supposed to do this work.
8. It is impossible to do sth
=> Sth can't be done.
It is impossible to repair that machine.
=> That machine can't be repaired
9. S + V + Ving + O
=> S + V + O being + P.P
Ví dụ:
We enjoy writing letters.
=> We enjoy letters being written.
10. S + recommend / suggest + Ving + O
=> S + recommend / suggest that S + should be p.p
He recommends building a house.
He recommends that a house should be built
Ghi nhớ:
Các động từ dùng “with” thay cho “by” : Crowd , fill , cover
Eg: Clouds cover the sky.
=> The sky is covered with clouds.

Giáo viên: Nguyễn Thanh Hương


Nguồn : Hocmai

Hocmai – Ngôi trường chung của học trò Việt Tổng đài tư vấn: 1900 6933 - Trang | 5 -

You might also like