You are on page 1of 4

Câu bị động đặc biệt:

1. Các động từ chỉ quan điểm ý kiến: say, think, expect, know, believe, understand, consider,
find,...
People say that the new movie is really interesting.
 Cấu trúc 1: Sử dụng chủ ngữ giả: It is + V1-pp + that + S2 + V2

Ví dụ: → It is said that the new movie is really interesting.

 Cấu trúc 2:

S2 + is/am/are + V1-pp + to + V2 (nguyên thể)

Viết lại câu trên:

Ví dụ: Many people believe that she has a talent for singing.

→ Cách 1: It is believed that she has a talent for singing

→ Cách 2: She is believed to have a talent for singing.

 Cấu trúc 3: (Không sử dụng chủ ngữ giả) Động từ V2 ở câu chủ động đang chia ở thì: quá khứ
đơn hoặc hiện tại hoàn thành: S2 + is/am/are + V1-pII + to have + V2-pII

Ví dụ: Jean thinks that her mother had to cancel the trip.

→ Cách 1: It is thought that her mother had to cancel the trip.

→ Cách 2: The trip is thought to have had to be canceled by Jean's mother.

Ex: People say that my grandfather is 100 years old. ->………..


1. People say that his family has a lot of money in his house.
➔ It is said that _________________________________.
➔ His family is said ______________________________.
2. People say that the train leaves at 12 a.m.
➔ It is said that _____________________.
➔ The train is said ___________________.

2. Câu bị động đặc biệt có 2 tân ngữ

Dạng chủ động: S + V + O1 (tân ngữ gián tiếp) + O2 (tân ngữ trực tiếp)

Ví dụ: My mother gave me money. (Mẹ của tôi đã cho tôi tiền)

*Công thức:

TH1: Khi tân ngữ gián tiếp làm chủ ngữ chính trong câu: S + be + VpII + O2
Ví dụ: I was given money by my mother.

TH2: Khi tân ngữ trực tiếp làm chủ ngữ chính trong câu: S + be + VpII + giới từ + O1

Ví dụ: Money was given to me by my mother..

Give sb sth Give sth to sb

Ex: My friend gave me an interesting book on my birthday.


Lưu ý: trạng ngữ chỉ nơi chốn đứng trước by, trạng ngữ chỉ thời gian sau by.

3. Câu bị động với Have/Get (Nhờ ai làm gì)

Công thức bị động đặc biệt của Have:

Câu chủ động: S + have + somebody + V (have sb do sth)

Câu bị động: S + have + something + VpII (have sth done)

Ví dụ: I have the mechanic repair my car. (Tôi thuê thợ sửa xe sửa ô tô.)

⟶ I have my car repaired by the mechanic. (Chiếc xe của tôi đã được sửa bởi thợ sửa xe)

Cấu trúc câu bị động với Get:

Câu chủ động: S + get + somebody + to-V

Câu bị động: S + get + something + VpII

Ví dụ: I get the hairdresser to dye my hair. (Tôi thuê thợ làm tóc nhuộm tóc cho tôi)

⟶ I get my hair dyed by the hairdresser. (Tóc của tôi được nhuộm bởi thợ làm tóc)

Ex: She had a tailor shorten her dress.

Bài tập:

1. The fire has destroyed many houses ->

2. The children are carrying the chairs into the house. ->

3. They awarded him the Nobel Prize for medicine in 1946.

4. He must pay the bills before the fifth of the month.

5. People thought that he had boarded the plane in New York.

6. They believe that all children are born with equal intelligence.
7. Why didn’t you report the accident sooner? -> Why wasn’t

8. Have you sent the Chirtmas cards to your family?

9. He hides the broken cup in the drawer.

10. We have had the teacher correct our test.

11. They told that you were the best architect in this city.

12. She supposes that the flowers were killed by frost.

13. How many trees have they cut down to build that fences?

14. I had my nephew paint the gate last week.

15. She will have Peter wash her car tomorrow.

16. John gets his sister to clean his shirt.

17. Anne had had a friend type her composition.

18. Will they hold the ceremony at the square next week?

19. They have decided to sell the house.

20. They think that the prisoner escaped by climbing over the wall.

Nếu động từ sau S ở câu chủ động là hiện tại thì sau “to” là V nguyên thể Nếu động từ sau S ở
câu chủ động tính từ quá khứ trở đi thì sau “to” sẽ là “have P2” Nếu động từ ở vế bị động là quá
khứ và động từ sau S ở câu chủ động cũng là quá khứ thì sau “to” là V nguyên thể

CÁCH PHÁT ÂM ĐUÔI –ed


 Quy tắc 1. Chúng ta phát âm là /ɪd/ khi tận cùng từ là âm /t/ hay /d/. E.g. hesitated –
/ˈhez.ɪ.teɪtɪd/, needed – /ˈniːdɪd/, wanted – /ˈwɑːntɪd/, added – /ˈædɪd/
 Quy tắc 2. Chúng ta phát âm là /t/ khi tận dùng từ là âm /k/, /s/, /ʃ/, /p/, /tʃ/, /f/ (khi sang
sông phải chờ phà)

Quy tắc 3. Chúng ta phát âm là /d/ với từ tận cùng là các âm còn lại. E.g. played, reserved,
stayed, travelled…

You might also like