Professional Documents
Culture Documents
Passe compose Quá khứ kép trong tiếng Pháp
Passe compose Quá khứ kép trong tiếng Pháp
Thì quá khứ kép trong tiếng Pháp hay còn gọi là le Passé Composé là một trong những thì được sử dụng
nhiều trong bài viết. Thì này sẽ kèm với trợ động từ Avoir hoặc Être.
Quá khứ kép trong tiếng Pháp chia như thế nào?
Trong tiếng Pháp, có năm dạng quá khứ là passé composé, imparfait, plus-que-parfait, passé simple và passé
antérieur. Được dùng nhiều nhất chính là thì Passé Composé và Imparfait nên các thông tin cơ bản dưới đây
khá quan trọng. Thì passé composé được dùng để:
Diễn tả sự lặp đi lặp lại nhưng không phải theo một thói quen
o Ví dụ : Je suis allé 8 fois au cinéma
Diễn tả hành động xảy ra ở thời điểm xác định trong quá khứ
o Ví dụ : Hier, je suis allé au cinéma
Chuỗi hành động liên tiếp xãy ra trong quá khứ
o Ví dụ : Je suis allé au cinéma, j'ai rencontré Michel, on est retourné dans un café.
Diễn tả 1 hành động đột ngột xãy ra trong quá khứ
o Ví dụ : Quand nous dinions sur la terrasse, l'orage a éclaté
Le passé composé được gọi là thì quá khứ kép bởi vì các động từ được chia ở thì này sẽ phải đi có trợ động từ
đi kèm. Dễ hiểu hơn chính là theo công thức:
Sujet (chủ ngữ) + auxiliaire Avoir ou Être (trợ động từ Avoir hoặc Être) + participe passé (động từ
chính ở dạng phân từ quá khứ).
Ví dụ: Il est parti en Italie où il a acheté une maison. Anh ấy đã đến Ý nơi mà anh ấy đã mua nhà.
Trong câu này, các động từ “partir” và “acheter” được chia ở dạng quá khứ kép. Hai trợ động từ được sử dụng
chính là “avoir” và “être” được chia ở thì hiện tại.
Nhưng làm sao để biết một động từ sẽ đi với trợ động từ Avoir hay Être?
Cách lựa chọn trợ động từ quá khứ kép trong tiếng Pháp phù hợp:
1. Những động từ đi với trợ động từ “être”:
Các động từ phản thân như se lever (thức dậy), se laver (tắm rửa), s’habiller (mặc quần áo)… sẽ đi với trợ
động từ Être.
Chúng ta sẽ lấy ví dụ với động từ phản thân “se lave” và chia ở thì quá khứ kép. Lưu ý, ở dạng phủ định
“ne…pas” sẽ kẹp giữa trợ động từ Être.
SE LAVER
Je me suis lavé(e)
Tu t’es lavé(e)
Il / Elle s’est lavé(e)
Nous nous sommes lavé(e)s
Vous vous êtes lavé(e)s
Ils / Elles se sont lavé(e)s
Se laver nếu chia ở dạng quá khứ kép mà phủ định sẽ là:
NE PAS SE LAVER
Ngoài ra trợ động từ “être” thường được dùng với 14 động từ diễn tả hành động hoặc sự thay đổi về trạng thái.
Để dễ nhớ hơn, chúng ta có thể học bằng cách so sánh như thế này:
Lưu ý: Đừng quên các “dẫn xuất” của những động từ này. Ví dụ như những động từ này có thể có những tiền
động từ như “re-“, “inter-“, “par-“…
Il est revenu de ses vacances. Anh ấy đã trở về sau kì nghri của mình
Đây là động từ “venir” với tiền đồng từ “re-“, chúng ta cũng sử dụng trợ động từ ÊTRE.
Chúng ta sử dụng trợ động từ Avoir cho tất cả các động từ còn lại như: dormir (ngủ), lire (đọc), écrire (viết),
boire (uống), etc. Gần 90% động từ tiếng Pháp khi chuyển về quá khứ kép sẽ đi với trợ động từ AVOIR. Ví
dụ:
Chuyển đổi động từ trong thì quá khứ kép như thế nào?
Để chuyển hình thức quá khứ phân từ của những động từ, bạn phải biết tất cả các nhóm động từ trong tiếng
Pháp.
Nhóm thứ nhất và thứ hai thì động từ sẽ được chuyển thành quá khứ phân từ theo nguyên tắc sau:
Các động từ tận cùng bằng đuôi -er khi chuyển quá khứ phân từ sẽ đổi thành “-é”;
Những động từ tận cùng bằng đuôi -ir (trong nhóm động từ thứ 2) sẽ chuyển thành “-i” ở quá khứ
phân từ; (finir - fini)
Với nhóm động từ thứ 3, việc chuyển đổi sẽ phức tạp hơn một chút, bởi vì đây là nhóm động từ bất quy tắc.
Quá khứ phân từ của nhóm này có thể kết thúc bằng “-i”, “-s”, “-t”, “-u”, “-é” và “-û”.
Chú ý: Nếu bạn không biết phân biệt được động từ tận cùng bằng đuôi “-ir” nào là động từ nhóm 2 hay nhóm
3 thì hãy chia chúng ở thì hiện tại. Nếu ở ba ngôi số nhiều, từ đó kết thúc bằng “-issons”, “-issez” và “-
issent”, thì đó là động từ nhóm 2 và quá khứ phân từ của nó sẽ là “-i”.
Lưu ý:
Tất cả các động từ đi với être luôn được hợp giống, và số theo sujet.
Tất cả các động từ đi với avoir không được hợp giống và số.
Động từ phản thân nếu đằng sau có COD và “à” hay riêng động từ se faire sẽ không hợp giống & số
theo sujet.
Đây là danh sách một số động từ bất nguyên tắc (nhóm 3):
Nguyên mẫu (infinitif) Quá khứ phân từ (participe passé) Nghĩa
Apprendre Appris Học
Avoir Eu Có
Boire Bu Uống
Comprendre Compris Hiểu
Conduire Conduit Lái xe
Connaître Connu Biết
Courir Couru Chạy
Devoir Dû Phải
Dire Dit Nói
Écrire Écrit Viết
Être Été Ở, thì
Faire Fait Làm
Lire Lu Đọc
Mettre Mis Đặt
Ouvrir Ouvert Mở
Pleuvoir Plu Mưa
Pouvoir Pu Có thể
Prendre Pris Dùng
Recevoir Reçu Nhận
Savoir Su Biết
Suivre Suivi Đi theo
Vivre Vécu Sống
Voir Vu Thấy
Vouloir Voulu Muốn