You are on page 1of 11

LES VERBES PRONOMINAUX

•Verbe pronominal là gì ?
•Cách chia động từ dạng verbe pronominal ở thì Présent
•Cách chia động từ dạng verbe pronominal ở thì Passé Composé
1. VERBE PRONOMINAL LÀ GÌ ?
Là các động từ đi cùng với đại từ phản thân “se”
Ví dụ : se lever (thức dậy), se promener (đi dạo), se reposer
(nghỉ ngơi), …
Chúng ta có thể chia các động từ này thành 4 loại sau :
1.a. Mang nghĩa phản thân, tự làm một hành động gì lên bản thân :
Ví dụ : Regarder (nhìn, xem) –> Se regarder (tự nhìn)
Elle se regarde dans le miroir. (Cô ấy tự ngắm mình trong gương)
 
1.b. Mang nghĩa tương hỗ, lẫn nhau :
Ví dụ : Parler (nói) –> Se parler (nói chuyện với nhau)
Elles se parlent beaucoup. (Học nói với nhau rất nhiều)
 
1.c. Mang nghĩa bị động :
Ví dụ : Écrire (viết) –> S’écrire (được viết)
“Noël” s’écrit avec un tréma. (Chữ “Noël” được viết với dấu ¨)
 
1.d. Động từ chỉ tồn tại ở dạng verbe pronominal :
Ví dụ : Se souvenir (nhớ), se moquer (cười nhạo), s’évanouir
(ngất xỉu), …
Je me souviens de mes parents. (Tôi nhớ cha mẹ mình)
Elle s’est évanouie. (Cô ấy đã ngất xỉu)
2. CÁCH CHIA ĐỘNG TỪ DẠNG VERBE PRONOMINAL Ở THÌ
PRÉSENT
Ở thì hiện tại, các verbes pronominaux được chia tương tự như các động từ
thường. Đại từ phản thân “se” sẽ thay đổi thành « me, te, se, nous, vous » tương
ứng với từng ngôi.
 
Ví dụ : Cách chia động từ « Se laver » ở thì hiện tại
Je me lave
Tu te laves
Il / elle se lave
Nous nous lavons
Vous vous lavez
Ils / elles se lavent
3. CÁCH CHIA ĐỘNG TỪ DẠNG VERBE PRONOMINAL Ở THI PASSÉ
COMPOSÉ
Ở thì Passé Composé, verbe pronominal luôn chia với trợ động từ “être”.
Phân từ quá khứ hợp giống và số với chủ ngữ.
Thể khẳng định : ĐẠI TỪ PHẢN THÂN + ÊTRE (présent) + PHÂN TỪ QUÁ
KHỨ
Thể phủ định : NE + ĐẠI TỪ PHẢN THÂN + ÊTRE (présent) + PAS + PHÂN
TỪ QUÁ KHỨ
Ví dụ : Cách chia động từ « Se laver » ở thì Passé Composé
Thể khẳng định :
Je me suis lavé(e)
Tu t’es lavé(e)
Il/elle s’est lavé(e)
Nous nous sommes lavé(e)s
Vous vous êtes lavé(e)s
Ils, elles se sont lavé(e)s
Thể phủ định :
Je ne me suis pas lavé(e)
Tu ne t’es pas lavé(e)
Il/elle ne s’est pas lavé(e)
Nous ne nous sommes pas lavé(e)s
Vous ne vous êtes pas lavé(e)s
Ils, elles ne se sont pas lavé(e)s
 
*Ghi chú : Nếu theo sau verbe pronominal có một COD (Complément d’objet direct, đại
từ bổ ngữ trực tiếp) thì phân từ quá khứ giữ nguyên không đổi :
Elle s’est lavée. (Cô ấy đã tắm)
*Trường hợp này, COD của động từ là đại từ « se » tức là « cô ấy » (chủ ngữ) nên phân từ quá
khứ « lavé » hợp giống và số với chủ ngữ.
Elle s’est lavé les cheveux. (Cô ấy gội đầu)
*Trường hợp này, chúng ta có « les cheveux » là COD của động từ và đứng sau động từ nên
phân từ quá khứ « lavé » không hợp giống và số với chủ ngữ.
BÀI TẬP
(DỊCH CÂU)
1- SE LEVER (MỌC)
L’ouest
Mặt trời mọc ở phương đông
Le soleil se lève à l’est
2- SE COUCHER (lặn)
Và lặn ở phương tây
Et se couche à L’ouest
3- SE LEVER (Thức dậy)
Ngày cuối tuần, tôi thức dậy muộn hơn các ngày trong tuần
=>
…………………………………………………………………………………………
………….....
4- Nhưng ba mẹ tôi vẫn thức dậy sớm như mọi khi
=>………………………………………………………………………………………
…………….....
5- S’intéresser à (quan tâm đến)
Anh ấy quan tâm đến việc môi sinh học
1: Le soleil se lève à l’est
2: et se couche à l’ouest
3: le week-end, je me lève plus tard que les jours de la semaine
4: mais mes parents se lèvent tôt comme d’habitude
5: il s’intéresse à la bioécologie

You might also like