You are on page 1of 7

CÂU CHUYỆN CỦA S VÀ ES.

Đây là một câu chuyện buồn chán. Có quá nhiều thứ phải nhớ. Và người học sẽ phải trải
nghiệm nó trong một thời gian dài. Câu chuyện gồm hai phần. Phần một là quy tắc thêm.
Phần hai là quy tắc đọc.

PHẦN MỘT: QUY TẮC THÊM.

Chúng ta thêm ES khi:

Đối với các động từ hay danh từ đếm được số ít nào tận cùng là –s; -ss; -se; -ce; -sh;
-ch; -ge; -x; -xe; -z, -zz; -ze

Lưu ý: Nếu từ nào đã có sẵn chữ -e cuối thì ta chỉ việc thêm -s là đủ.

Cách sắp xếp lại cho dễ nhớ:


-s; -ss; -se; -ce;
-x; -xe;
-z, -zz; -ze
-sh; -ch; -ge;

A bus (n) => buses Realize (v) => Teach (v) =>

Miss (v) => A fox (n) => Finish (v) =>

Kiss (v) => A box (n) => A dish (n) =>

A kiss (n) => An axe (n) => Push (v) =>

A class (n) => Brush (v) => Change (v)

A race (n) => A brush (n) => A change (n) =>

A choice (n) => Watch (v) => A Page (n) =>

Choose (v) => A watch (n) => Judge (v) =>

A house (n) => Catch (v) => A judge (n) =>

Buzz (v) => A witch (n) => An image (n) =>

A quiz (n) => A church (v) =>


Các động từ và danh từ đếm được tận cùng là phụ âm + y, chuyển “y” thành “i” và
thêm “es”

Study (v) => studies Fry (v) =>

Country (n) => City (v) =>

Fly (v) =>

Tuy nhiên, các động từ và danh từ đếm được tận cùng là nguyên âm (a e i o u) + y
=> giữ nguyên “y” và thêm “s”

Play (v) => plays Stay (v) =>

Đối với các động từ hay danh từ đếm được nào tận cùng là –o:

Khá phức tạp. Nếu từ đó tận cùng là một nguyên âm (a e i o u) + o. Thường là sẽ


thêm s.

Radio (n) => radios

Stereo (n) =>

Video (n) =>

Và nếu từ đó tận cùng là một phụ âm + o. Đôi khi thêm –s, đôi khi thêm –es. Và
không có luật gì cả, nên phải nhớ cách biến đổi từng chữ.

Tomato (n) => Hero (n) => heroes

Do (v) => Photo (n) => photos

Go (v) => Kilo (n) =>

Volcano (n) => Zero (n) =>

Potato (n) => Piano (n) =>

Và như thế, chúng ta chỉ việc thêm “s” đối với các từ nào tận cùng bằng các chữ còn
lại.

Clean (v) => cleans Apple (n) =>

Think (v) => Game (n) =>


PHẦN HAI: QUY TẮC ĐỌC

Có ba quy tắc là /s/; /iz/; và /z/

Trước hết hãy nói về /iz/ vì nó quan trọng nhất.

Đọc là /iz/ khi từ đó kết thúc bằng các âm /s/, /z/, /∫/, /t∫/, /ʒ/, /dʒ/. Các âm này đa số cũng
đến từ những từ tận cùng phải thêm “-es” đã nói ở trên.

Giờ thì hãy nói về âm /s/

Đọc là /s/ khi từ đó kết thúc bằng cách âm /p/, /k/, /f/, /t/, /θ/. Các âm này thường kết thúc
bằng các chữ k, p, t, f, th. (Nhưng để cho đầy đủ thì nên học cách xét âm chứ không chỉ
xét chữ, ví dụ -ke và -k đều phát âm là /k/). Người ta nói rằng, nếu muốn dễ nhớ hơn thì
hãy học thuộc câu thần chú là THời Phong Kiến PHương Tây.

Drink (v) => drinks Sleep (v) =>

A cake (n) => A pipe (n) =>

Sit (v) => Stuff (v) =>

Hate (v) => A month (n) =>

Ngoại lệ thú dị:

Stomach (n) => Stomachs.

Vì sao? Vì sao không phải là “stomaches” mà lại là “stomachs”? Rõ ràng từ này kết thúc
bằng chữ “-ch” kia mà? Kì dậy?

Là bởi vì từ này đọc là /ˈstʌmək/. Nó kết thúc bằng âm /k/ chứ không phải âm /t∫/. Không
có gì kì lạ cả.

Cuối cùng là âm /z/


Đọc là âm /z/ với tất cả những từ kết thúc bằng những âm không phải như hai trường hợp
ở trên.

Clean (v) => cleans

Play (v) =>

Enjoy (v) =>

Wear (v) =>

Read (v) =>

Go (v) =>

Ngoại lệ thú dị:

Laugh (v) => Laughs /læfs/

Như đã nói, ở đây chúng ta xét âm chứ không xét chữ.

Trong từ laugh này, tận cùng là chữ “-gh” chứ không phải -k, -p, -t, -f, -th gì cả. Nhưng
vì đây là phiên âm cách phát âm của nó: /læf/. Ở đây, “-gh’’ được đọc là /f/, vì thế khi
thêm “-s” vào chúng ta phải đọc là âm /s/ chứ không phải âm /z/

Đối với các từ tận cùng bằng “-f” hoặc “-fe”, có hai trường hợp. Cái này nhớ cách
biến đổi của từng từ chứ không có luật gì hết.

Trường hợp một: đổi từ “-f” hoặc “-fe” sang “-ves.” Trong trường hợp này ta phát
âm -s là âm /z/

Knife (n) => knives

Life (n) =>

Wife (n) =>

Shelf (n) =>

Trường hợp hai: chỉ cần thêm -s là xong. Trong trường hợp này ta phát âm -s là /s/

A roof (n) => roofs A chief (n) => Sniff (v) =>

A chef (n) => A cliff (n) => A scarf (n) =>


A dwarf (n) =>

Và các từ bất quy tắc:

A woman (n) => women A tooth (n) => teeth

A man (n) => men A foot (n) => feet

A child (n) => children A mouse (n) => mice

A person (n) => people A penny (n) => pence

Và các từ số ít số nhiều gì thì cũng là nó:

- Sheep, series, fish, salmon, deer, means, etc. (số ít số nhiều gì thì cũng đều là nó, số
nhiều em chỉ bỏ a/an thôi chứ em ko thêm s/es vào đuôi)

- Scissors, trousers, jeans, glasses, police, goods, etc. (luôn ở dạng số nhiều, nên là ko bao
giờ có a/an với mấy chữ này)

KẾT LỰNG:

Tuy là vậy, trong giao tiếp với tốc độ tự nhiên, không ai sẽ dừng lại bắt lỗi chúng ta rằng
chữ “s” trong từ “cleans” sẽ được đọc là /z/ chứ không phải /s/ cả. Vì thế, chúng ta không
cần phải khó khăn với nhau ở chỗ này.

Nhưng đối với âm /iz/ chúng ta phải học cho thật sự tự tin khi phát âm những từ có nó.
Mạnh dạn, dứt khoát.

Bài tập:

Bài một: Chọn từ có phần gạch chân phát âm khác các từ còn lại:

1. A. skims B. works C. sits D. laughs


2. A. fixes B. pushes C. misses D. goes
3. A. cries B. buzzes C. studies D. supplies
4. A. holds B. notes C. replies D. sings
5. A. keeps B. gives C. cleans D. prepares
6. A. runs B. fills C. draws D. catches
7. A. drops B. kicks C. sees D. hopes
8. A. types B. knocks C. changes D. wants
9. A. drinks B. rides C. travels D. leaves
10. A. calls B. glasses C. smiles D. learns
11. A. schools B. yards C. labs D. seats
12. A. knives B. trees C. classes D. agrees
13. A. buses B. horses C. causes D. ties
14. A. garages B. boats C. bikes D. roofs
15. A. ships B. roads C. streets D. speaks
16. A. beliefs B. cups C. plates D. apples
17. A. books B. days C. songs D. erasers
18. A. houses B. knives C. clauses D. changes
19. A. roofs B. banks C. hills D. bats
20. A. hats B. tables C. tests D. desks
21. A. gives B. passes C. dances D. finishes
22. A. sees B. sings C. meets D. needs
23. A. seeks B. plays C. gets D. looks
24. A. tries B. receives C. teaches D. studies
25. A. watches B. dashes C. says D. washes
26. A. eyes B. apples C. tables D. faces
27. A. posts B. types C. wives D. keeps
28. A. beds B. pens C. notebooks D. rulers
29. A. stools B. cards C. cabs D. forks
30. A. buses B. crashes C. bridges D. plates

Bài hai: Viết các từ sau ra dạng số nhiều

become wash
begin make
fix wife
do pay
drink build
eat drive
mix fly
visit catch
cut sleep
sing win

You might also like