Professional Documents
Culture Documents
PRONONCIATION
I. LETTRES EN FRANCAIS
Bảng chữ cái tiếng Pháp có tất cả 26 lettres (chữ cái) với 20 consonnes (phụ âm) và 6 voyelles
(nguyên âm):
rung lưỡi
A_a P _ pê
B _ bê Paris Q _ quy (đọc tròn môi) đọc nó lái giữa âm "uy"
C _ xê và "i"
D _ đê R _ e(rờ) hoặc e(grờ) . Chúng ta nên đọc là
E_ơ e(grờ) và khi đọc thì rung cuống họng theo cách
F _ ép(phờ) đọc của người Paris sẽ hay hơn
G _ giê (đọc cong lưỡi) S _ ét(x) không đọc cong lưỡi nhé
H _ at sờ (cong lưỡi) T _ tê
I_i U _ uy (đọc tròn môi) lái giữa uy và u
J _ gi zidane V _ vê
K _ ka W _ đúp lơ vê
L _ eo(lờ) X_ ích(x)
M _ em(mờ) Y _ y(cơ grếch)
N _ en(nờ) Z _ dét(đờ)
O _ o (ko phải ô )
Bonjour
II. CONSONNES (PHỤ ÂM)
Wenger
A. Phụ âm đơn và cách đọc so sánh âm Tiếng Việt:
b: bờ g: l: lờ q: quờ v: vờ w: vờ
c: cờ h: m: mờ r: gờ x: xờ
d: đờ j: dzờ n: nờ s: sờ z: zờ
f: phờ k: cờ p:pờ t: tờ qu:quờ
train
Francais
B. Phụ âm ghép và cách đọc so sánh âm Tiếng Việt:
bl: dr: gh: g gl: xh: x
br: fl: st: gm: g rh r
cl: fr: tr: thờ rờ gr:
cr: creer sh: vr: pr:
1. "C" Chocolat=> sô cô la
"C" + e, i , y => "C" đọc là "xờ"=> chêne=> sên (nờ)
VD: orchidée=> oóc ki đê
ici => i xi archéologue=> ắc kê ô lô gờ
cible => xi (bờ)lờ cyclo orchestre=> oóc kétx (tờ)g(r)ờ
cycle => xi (cờ)lờ 7. Gn => "nh" signal
dance => đăng xờ. VD:
2. "ç" : nếu cái chữ ç này trước các nguyên âm signature => xi nha tuy g(r)ờ
đọc là "Xờ" signal => xi nhan(lờ)
ça => xa rossignal => g(r)ô xi nhan(lờ)
façade => pha xa (đờ) [trọng âm rơi vào "ça"] 8. Ph => ph
3. "G"+ e, i, y =>đọc mềm=> giờ, photo => phô tô
gite => gít(tờ) photographie => phô tô gráp phi
gymnastique phare=> pha g(r)ờ
rigide => g(r)i gít (đờ)
gage=> ga (giờ) phase => pha zờ
garage => ga g(r)a giờ 9. s,ss,sc => xờ
4. "Th" → đọc là "tờ” : Thé VD: si => xi
5. "Ti" + một nguyên âm thì "T"đọc là "xờ" sable => xa (bờ)lờ
VD: initial => i ni xi an(lờ) sa => xa
partial => pác xi an(lờ) passable => pa sáp (bờ)lờ [trọng âm rơi vào
initiative => tách vần này i/ni/ti/a/ti/ve=> đọc i "ssa"]
ni xi a ti(vờ) scie => xi
6. "Ch" 10. 1 nguyên âm + "s" + 1 nguyên âm => s đọc
phụ âm "Ch" có 2 cách đọc : "s"(cong lưỡi) hoặc thành zờ
"k"(đọc cứng) (đọc mềm)
Cái này ko có quy tắc phase => pha zờ
VD bases => ba zờ
chat=> sa vase => va zờ
chatte=> sat (tờ) mise => mi zờ
choc => sôc(cờ) 11. EX-nguyên âm. => "X" đọc là "Gz"
ex: examen