Professional Documents
Culture Documents
Aa a Nn en (nờ)
Bb bê Oo O
Cc xê Pp Pê
Ee ơ Rr e rờ hoặc e grờ
Ii i Vv vê
Jj gi Ww đúp lơ vê
Kk ka Xx ích(x)
Mm em ( mờ) Zz dét(đờ)
1. Các kí tự đặc biệt trong bảng chữ cái Tiếng Pháp
Các loại dấu trong tiếng Pháp:
Accent – dấu
Cédille – dấu móc dưới
Aigu – nhọn, cao (âm thanh, giọng)/ aiguë (accent aigu: dấu sắc)
Grave – giọng trầm, âm trầm, sự nghiêm trang (accent grave: dấu huyền)
Circonflexe – có hình dấu mũ (accent circonflexe: dấu mũ)
Tréma – dấu hai chấm (ở trên đầu nguyên âm e, i, u)
2. Cách đọc các dấu tiếng Pháp khi đánh vần như thế nào?
ç ------> c cédille
é ------> e accent aigu
à ------> a accent grave
è ------> e accent grave
ù ------> u accent grave
â ------> a accent circonflexe
ê ------> e accent circonflexe
î ------> i accent circonflexe
ô ------> o accent circonflexe
û ------> u accent circonflexe
œ ------> e dans l’o
ë ------> e tréma
ï ------> i tréma
ü ------> u tréma
Dấu huyền \ (à, è, ù) - Accent grave - đọc giống át-xăng g-ra-v(ơ) (đi với các
nguyên âm A, E, U)
Dấu sắc / (é) - Accent aigu - đọc giống át-xăng te-ghi (đọc chữ ghi kéo hai đầu
mép lại) (đi với nguyên âm E)
Dấu mũ ^ (â, ê, î, ô, û) - Accent circonflexe - đọc giống át-xăng xia-côông-ph-
léch-x(ơ) (đi với các nguyên âm A, E, I, O, U)
Dấu móc dưới chữ C (ç) - Cédille - đọc giống xê-đi-d(ơ) (đi với phụ âm C)
Dấu hai chấm phía trên chữ (ï hoặc chữ ë, ü) - Tréma - đọc giống t-rê-ma (đi với
các nguyên âm E, I, U)
1. Các dấu trong từ ( les accents en français)
L’accent aigu – dấu sắc : là dấu rất phổ biến trong tiếng Pháp, đặc biệt hay xuất
hiện ở âm tiết đầu, và âm tiết cuối của một từ
Ví dụ : féliciter, santé , élever…
L’accent grave - dấu huyền :thường được sử dụng để phân biệt một số từ đồng
âm.
Ví dụ : “la” và “là”, “ou” và “où”, “a” và “à”.
L’accent circonflexe - dấu mũ :
Ví dụ: hôpital, forêt, naître, boîte..
C cédille (ç) – Dấu móc dưới :Khi có dấu cédille, chữ “c” sẽ được đọc là /s/, khi
nó đứng trước các nguyên âm: “a”, “o”, “u”.
Ví dụ : français, ça
Le tréma - dấu hai chấm trên nguyên âm :Khi có dấu hai chấm này, nguyên âm
phía trước nó sẽ được tách ra thành một âm tiết riêng biệt.
Ví dụ : Noël, Thaïlande..
2. Các dấu trong câu ( Les ponctuations en français)
Le Point : dấu chấm (.)
La Virgule : dấu phẩy (,)
Le Point - virgule: dấu chấm phẩy ( ; )
Les Deux - points: dấu hai chấm ( : )
Trois points/ Les point de suspension: dấu ba chấm (…)
Le Point d’interrogation : dấu hỏi chấm (?)
Le Point d’exclamation : dấu chấm than (!)
À la ligne: xuống dòng
Les Parenthèses : ngoặc đơn
Les Guillemets : ngoặc kép
Le Tiret : gạch ngang, gạch nối
Tiret bas, sous-tiret : gạch dưới.
L’Apostrophe : dấu nháy đơn, dấu lược (‘) , xuất hiện khi lược âm
Les crochets: dấu ngoặc vuông
L’astérisque: dấu sao
L’esperluette : dấu &
La barre oblique: dấu gách chéo /
L’arobase: dấu @
Số đếm trong học tiếng Pháp
1: un/une (uhn)/(uun)
2: deux (deur)
3: trois (trwah)
4: quatre (kahtr)
5: cinq (sihnk)
6: six (sees)
7: sept (set)
8: huit (weet)
9: neuf (neuf)
10: dix (deece)
11: onze (onz)
12: douze (dooz)
13: treize (trayz)
14: quatorze (kat-ORZ)
15: quinze (kihnz)
16: seize (says)
17: dix-sept (dee-SET)
18: dix-huit (dee-ZWEET)
19: dix-neuf (deez-NUF)
20: vingt (vihnt)
21: vingt-et-un (vihng-tay-UHN)
22: vingt-deux (vihn-teu-DEU)
23: vingt-trois (vin-teu-TRWAH)
30: trente (trahnt)
40: quarante (kar-AHNT)
50: cinquante (sank-AHNT)
60: soixante (swah-SAHNT)
70: soixante-dix (swah-sahnt-DEES) hoặc septante (sep-TAHNGT) ở Bỉ và Thụy Sĩ
80: quatre-vingt (kaht-ruh-VIHN); huitante (weet-AHNT) ở Bỉ và Thụy Sĩ (trừ
Geneva); octante (oct-AHNT) ở Thụy Sĩ
90: quatre-vingt-dix (katr-vihn-DEES); nonante (noh-NAHNT) ở Bỉ và Thụy Sĩ
100: cent (sahn)
200: deux cent (deu sahng)
300: trois cent (trrwa sahng)
1000: mille (meel)
2000: deux mille (deu meel)
1.000.000: un million (ung mee-LYOHN) (treated as a noun when alone: one million
euros would be un million d'euros.
1.000.000.000: un milliard
1.000.000.000.000: un billion
5 nguyên âm: a, e, i, o, u
20 phụ âm: b, c, d, f, g, h, j, k, l, m, n, p, q, r, s, t, v, w, x, z
1 bán nguyên âm: y. Chữ cái này vừa có thể làm phụ âm, vừa có thể làm nguyên
âm vừa có thể làm phụ âm
Các nguyên tắc chung, các trường hợp đặc biệt khi ta chuyển từ danh từ số ít sang số
nhiều
Nguyên tắc chung:
Thêm "s" vào danh từ số ít.
Ví dụ: un élève --> des élèves.
un livre --> des livres.
un maison --> des maisons.
Lưu ý: Chúng ta không phát âm chữ "s" khi chuyển sang danh từ số nhiều.
Các trường hợp đặc biệt:
Các danh từ số ít tận cùng "_s", "_x", "_z" không thay đổi khi chuyển sang danh từ
số nhiều.
Ví dụ: une voix --> des voix
un nez --> des nez
Các danh từ số ít tận cùng "_al" chuyển sang danh từ số nhiều "_aux".
Ví dụ: un journal --> des journaux
Ngoại trừ: le festival --> des festivals
le choral --> des chorals
récital, régal, aval, bal, cérémonial, chacal, carnaval,...
Các danh từ số ít tận cùng "_au" chuyển sang số nhiều "_aux".
Ví dụ: un tuyau --> des tuyaux.
Ngoại trừ: landau, sarrau
Các danh từ số ít tận cùng "_eau" chuyển sang số nhiều "_eaux".
Ví dụ: un gâteau --> des gâteaux.
un bureau --> des bureaux.
Các danh từ số ít tận cùng "_eu" chuyển sang số nhiều "_eux".
Ví dụ: un cheveu --> des cheveux
Ngoại trừ: bleu, pneu
Các danh từ số ít tận cùng "_ou", chuyển sang số nhiều "_ous".
Ví dụ: un clou --> des clous.
un trou --> des trous.
Ngoại trừ 7 danh từ số ít tận cùng bằng "_ou" chuyển sang số nhiều "_oux": des
bijoux, des cailloux, des poux, des hiboux, des choux, des genoux, des joujoux.
Các danh từ số ít tận cùng "_ail" chuyển sang số nhiều "aux".
Ví dụ: un travail --> des travaux.
un bail --> des baux.
Ngoại trừ: un chandail --> des chandails.
Những danh từ đặc biệt khác:
Ví dụ: en oeil --> des yeux.
le ciel --> des cieux.
monsieur --> messieurs.
madame --> mesdames.
mademoiselle --> mesdemoiselles.
1. Các công thức cấu thành một danh từ ghép
Có nhiều công thức cấu thành một danh từ ghép :
Danh từ + Danh từ : Un mot-clé (từ khóa) ; une porte-fenêtre (cửa sổ sát đất)
Tính từ + Danh từ : Un franc-maçon (thành viên Hội Tam Điểm) ; une chauve-
souris (con dơi)
Danh từ + Tính từ : Un coffre-fort (két sắt) ; un état-major (bộ Tham mưu)
Động từ + Danh từ : Un casse-noisette (kẹp hạt sẻ) ; un porte-drapeau (người cầm
cờ)
Trạng từ / Giới từ + Danh từ : Un haut-parleur (cái loa) ; une arrière-boutique
(nhà sau của cửa tiệm)
Động từ + Động từ : Un garde-manger (cái chạn) ; un laissez-passer (giấy thông
hành)
2. Dạng số nhiều của danh từ ghép
Ở dạng số nhiều của danh từ ghép, chỉ có thành phần cấu thành nào là danh từ hoặc
tính từ mới bị thay đổi sang số nhiều. Các thành phần thuộc loại trạng từ, động từ, giới
từ, đại từ được giữ nguyên.
Des choux-fleurs ( nhưng cây súp lơ)
Des francs-maçons (những người của Hội Tam Điểm)
Des casse-noisettes (cái kẹp hạt dẻ)
Des haut-parleurs (những cái loa)
Des laissez-passer (những giấy thông hành)
Với danh từ ghép cấu thành từ hai danh từ xen giữa bởi một giới từ, chỉ có danh từ đầu
tiên sẽ thay đổi khi chuyển sang số nhiều.
Des arcs-en-ciel (những cầu vồng)
Des pommes de terre (những củ khoai tây)
Des coups d’œil (những cái liếc nhìn)
Những trường hợp bất quy tắc mà phần cấu thành là danh từ không được thêm "s" :
Des chasse-neige (những chiếc xe dọn tuyết)
Des grille-pain (những máy nướng bánh mì)
Des sans-souci (những người vô tự lự)
Des après-midi (những buổi chiều)
Video 48
Những danh từ đặc biệt trong tiếng Pháp
1. Những danh từ có hai giống (Les noms à double genre)
Un moule (cái khuôn) - une moule (con vjẹm)
Le solde (số dư (ngân hàng)), la solde (lương)
Un mémoire (luận văn) - la mémoire (bộ nhớ)
Un tour (vòng, chuyến, phiên) - la tour (cái tháp)
Un espace (không gian) - une espace (khoảng trống)
Le faune (Thần đồng nội (của người La Mã)) - la faune (hệ động vật)
Un livre (quyển sách) - une livre (đơn vị đo lường tương đương nửa kí)
Un mode (cách thức) - la mode (thời trang)
Le physique (ngoại hình, thể chất) - la physique (môn Vật lý)
Un poêle (lò sưởi, khăn phủ quan tài) - une poêle (cái chảo)
Un poste (chức vị) - une poste (bưu điện)
Un somme (giấc ngủ) - une somme (tổng, khoản (tiền))
Un vase (cái bình, lọ) - la vase (đất bùn)
2. Những danh từ không có dạng số nhiều (Les noms sans pluriel)
a. Các vật liệu
L’or (m) (vàng)
L’argent (m) (bạc)
Le zinc (kẽm)
Le cuivre (đồng)
b. Từ trừu tượng
La charité (sự tử tế)
L’espérance (f) (hy vọng)
Le savoir (tri thức)
La justice (công lý)
La persévérance (tính kiên trì)
La beauté (vẻ đẹp)
La pudeur (sự thẹn thùng)
L’innocence (f) (sự ngây thơ)
La colère (sự tức giận)
La paresse (sự lười nhác)
c. Các môn nghệ thuật, khoa học
La chimie (môn hóa học)
La géométrie (môn hình học)
L’anthropologie (f) (nhân chủng học)
La mécanique (cơ khí)
La biologie (môn sinh học)
La littérature (văn học)
L’architecture (f) (kiến trúc)
3. Những danh từ luôn dùng ở dạng số nhiều (Les noms toujours au pluriel)
Les alentours (m) (vùng lân cận)
Les victuailles (f) (thực phẩm, thức ăn)
Les archives (f) (tài liệu lưu trữ)
Les obsèques (f) (lễ tang)
Les funérailles (f) (lễ tang)
Les fiançailles (f) (lễ đính hôn)
Les frais (n.m) (chi phí)
Les condoléances (f) (lời chia buồn)
Les coordonnées (f) (thông tin liên hệ)
Les félicitations (f) (lời khen ngợi, chúc mừng)
Les mœurs (f) (phong tục, tạp quán)
Les ossements (m) (hài cốt)
Les ténèbres (m) (bóng tối)
Video 60
Video 127
Danh Từ Hóa Trong Tiếng Pháp - La nominalisation
1. Danh từ hóa động từ
Hậu tố Động từ Danh từ
-tion, -ation Punir Punition
Graduer Graduation
Convoquer Convocation
-sion Exploser Explosion
Éroder Érosion
-ment Dégager Dégagement
Remplacer Remplacement
-age Passer Passage
Emballer Emballage
-ence, -ance Exister Existence
Assister Assistance
-ure Coiffer Coiffure
Ouvrir Ouverture
-ée Dicter Dictée
Monter Montée
-ie Incendier Incendie
Envier Envie
*Lưu ý :
Một số động từ chỉ cần bỏ đi các đuổi của động từ để có danh từ
Débuter --> Début
Ajouter --> Ajout
Voler --> Vol
Một số động từ có thể có nhiều hơn hai danh từ
Violer (v) --> Violence (n.f) : Sự bạo lực ; Violation (n.f) : Sự vi phạm
Arrêter (v) --> Arrêt (n.m) : Sự dừng lại ; Arrestation (n.f) : Sự bắt giữ
2. Danh từ hóa tính từ
Hậu tố Tính từ Danh từ
-ité, -té Égal Égalité
Beau Beauté
-esse Poli Politesse
Sage Sagesse
-ence Violent Violence
Absent Absence
-ance Tolérant Tolérance
Suffisant Suffisance
-ie Démocrate Démocratie
Diplomate Diplomatie
-erie Galant Galanterie
Étourdi Étourderie
-ise Bête Bêtise
Franc Franchise
-eur Doux Douceur
Large Largeur
-isme, -iste Réel Réalisme
Naturel Naturaliste
-tude Apte Aptitude
Exact Exactitude
Ngoài ra, chúng ta còn nhiều trường hợp khác của danh từ hóa đòi hỏi phải học và sử
dụng nhiều để biết và nhớ được
3. Áp dụng danh từ hóa vào câu
Chúng ta có thể áp dụng việc danh từ hóa động từ và tính từ để đặt câu gọn gàng hơn.
Cet homme est gentil. Cela me plaît. (Người đàn ông này thật tử tế. Tôi thích điều đó.)
--> La gentillesse de cet homme me plaît. (Tôi thích sự tự tế của người đàn ông này.)
On a constaté que le nombre de patients a augmenté. (Người ta thấy rằng số lượng
bệnh nhân đã tăng lên.)
--> On a constaté l’augmentation du nombre de patients. (Người ta nhận thấy sự gia
tăng số lượng bệnh nhân.)
Tính từ
I. DÉFINITTION: Định nghĩa
Tính từ là một từ được thêm vào một danh từ hoặc một đại từ để biểu thị một tính chất
hoặc một mối quan hệ. Nó gần như luôn luôn tương hợp với danh từ hoặc đại từ này
về giống và về số (tuỳ trường hợp, tính từ sẽ tương hợp về nghĩa).
Ví dụ:
Une femme hereuse (một phụ nữ hạnh phúc)
Un ancien appartement (một căn hộ cũ)
Un chien méchant (một con chó dữ)
Une longue robe (một cái đầm dài)
II. PHÂN LOẠI CÁC TÍNH TỪ: Tính từ được phân thành 2 loại chính:
1. Adjectif qualificatif (tính từ chỉ tính chất)
2. Adjectif non qualificatif:
Adjectif démonstratif (tính từ chỉ định): ce, cette, cet, ces, ….
Adjectif possessif (tính từ sở hữu): mon, ton, son, ma, ta, sa, …
Adjectif interrogatif (tính từ nghi vấn): quel, quelle, quels, quelles
Adjectif exclamatif (tính từ cảm thán): quel, quelle, quels, quelles
Adjectif indéfini (tính từ không xác định): aucun, autre, certain, plusieurs,
quelques, chaque,…
Adjectif numéral (tính từ số từ): numéral cardinal (số từ số lượng), numéral
ordinal (số từ thứ tự)
Adjectif relatif (tính từ chỉ quan hệ): lequel, duquel, auquel, laquelle, de laquelle, à
laquelle, …
III.CHỨC NĂNG CỦA TÍNH TỪ: Tính từ có 4 chức năng:
1) Épithète:
Tính từ épithète là tính từ chỉ tính chất cho một danh từ hoặc đại từ mà không có giới
từ và động từ đi chung.
Ví dụ:
Cette fille a de beaux grands yeux bleus. (Bé gái này có đôi mắt to, đẹp, màu xanh)
Các động từ chỉ trạng thái: paraître, sembler, rester, demeurer, devenir...
Ví dụ:
Les yeux de ces filles sont beaux, grands et bleus. (Đôi mắt của cô bé này thì to, đẹp
và xanh.)
Cet enfant est/paraît/semble/reste/demeure/devient sage.
3) Attribut du C.O.D.:
Tính từ giữ chức năng attribut du C.O.D khi tính từ bổ nghĩa cho một bổ ngữ (C.O.D.),
nó tương hợp vớibổ ngữ đó.
Ví dụ:
La lune rend cette nuit vivante. (Mặt trăng làm cho đêm nay trở nên sống động.)
4) Adjectif en apposition:
Tính từ làm ngữ đồng vị khi tính từ nó bị phân cách với danh từ mà nó bổ nghĩa bằng
một dấu phẩy.
Ví dụ:
Cette foule, indignée, protesta. (Đám đông này, phẫn nộ, phản kháng.)
IV. CÁC DẠNG CỦA TÍNH TỪ:
Phần lớn các tính từ được đặt ở sau danh từ. Một vài tính từ luôn luôn đặt phía trước
danh từ; một số khác thì không có vị trí xác định.
Chú ý: prochain và dernier được đặt sau danh từ chỉ thời gian để biểu thị ngày tháng
(exprimer la date)
Ví dụ:
la semaine prochaine/dernière (tuần tới/tuần rồi)
l’été prochain/dernier (mùa hè tới/mùa hè rồi)
3) Nghĩa của tính từ thay đổi tuỳ theo vị trí của nó
Tính Giải thích
từ
ancien Un ancien hôpital (bệnh viện cũ) Aujourd’hui, ce n’est plus un hôpital (Bây
giờ không còn là bệnh viện nữa)
Un meuble ancien (đồ gỗ cổ) Vieux et qui a de la valeur (Cũ và có giá trị)
brave Un brave homme (người tử tế) Gentil (Tử tế)
Un homme brave (Người dũng Courageux (Dũng cảm)
cảm)
certain Une certaine envie (một vài mong Plus ou moins grande (lớn hoặc nhỏ)
muốn)
Une envie certaine (Nhu cầu chắc On ne peut pas en douter(Không thể nghi
chắn) ngờ)
cher Mon cher ami (người bạn thân) Que j’aime (Người mà tôi thích)
Un livre cher (Cuốn sách đắt đỏ) Dont le prix est élevé(Giá của nó cao)
curieuxUne curieuse histoire (Câu chuyện Bizarre, étrange (Kỳ dị, lạ lùng)
kỳ lạ)
Un regard curieux (Ánh nhìn lộ Indiscret (Lộ liễu, tò mò)
liễu)
drôle Une histoire drôle (Câu chuyện hài Amusante (Vui nhộn)
hước)
Une drôle d’histore (Câu chuyện kỳ Bizarre (Kỳ dị)
dị)
grand Un homme grand (Người to lớn) De haute taille (Tầm vóc cao)
Un grand homme (Vĩ nhân) Célèbre, important dans l’histoire (Nổi tiếng,
quan trọng trong lịch sử)
jeune Un jeune professeur (Thầy giáo non Qui l’enseigne depuis peu de temps (Người
trẻ) mới làm công tác giảng dạy)
Un professeur jeune (Thầy giáo trẻ Qui n’est pas vieux (Người không già)
trung)
pauvre Un pauvre homme (Người đáng Qui est à plaindre (Đáng thương)
thương)
Un homme pauvre (Người nghèo Qui n’est pas riche (Người không giàu có)
khổ)
propre Mon propre frère (Anh ruột) Le mien (Của chính tôi)
Une chemise propre (Áo sơ mi sạch Qui n’est pas sale (Áo không dơ)
sẽ)
rare Un livre rare (cuốn sách hiếm) Qui a de la valeur (Có giá trị)
De rares amis (Ít bạn) Peu nombreux (Không nhiều)
seul Un seul enfant (Con một, duy nhất) Il n’y en a pas d’autres dans la famille
(Trong gia đình không có đứa con nào khác)
Un enfant seul (Đứa bé cô độc, lẻ Qui n’est pas accompagné (Không được đi
loi) cùng)
vrai Un vrai problème (Một vấn đề thực Important (Quan trọng)
sự)
Une histoire vraie (Câu chuyện Réelle, vécue (Có thực)
thật)
Ví dụ: Félix est un chat blanc. Felix là một con mèo màu trắng.
Thông thường, ta thêm “e” vào dạng giống đực để được dạng giống cái của tính từ.
Ví dụ:
Ví dụ:
Le chat est sur le fauteuil jaune. Con mèo nằm trên cái ghế sofa màu vàng.
Le chat est sur la chaise jaune. Con mèo nằm trên cái ghế màu vàng.
Nhiều tính từ có kết thúc khác khi chia ở giống cái.
Với một số tính từ, có một sự thay đổi đuôi ở giống cái
Nếu tính từ đã kết thúc bằng “s” hay “x”, ta giữ nguyên dạng tính từ ở dạng số ít. (ta
không thêm gì vào).
Ví dụ:
Ví dụ:
Il est assis sur une chaise jaune. Anh ta ngồi trên một cái ghế vàng.
Ils sont assis sur des chaises jaunes. Họ ngồi trên những cái ghế vàng.
Trường hợp đặc biệt
Các tính từ kết thúc bằng “al” hay “au” phải chuyển thành “aux” ở giống đực số
nhiều và “ales” ở giống cái số nhiều.
Ví dụ:
Ví dụ:
Những tính từ có nguồn gốc từ danh từ (orange : trái cam/màu cam ; marron : hạt
dẻ/màu nâu);
Il aime les fauteuils orange. Anh ta thích những cái ghế bành màu cam;
Tous ses pantalons sont marron. Tất cả quần dài của tôi đều màu nâu.
Màu hỗn hợp
Ví dụ: Il aime les fauteuils jaune citron. Anh ta thích những cái ghế bành màu vàng
chanh.
Các tính từ này được sử dụng trong ngôn ngữ nói hằng ngày: chic, super, sympa
Ví dụ:
Il aime les fauteuils chic. Anh ta thích những cái ghế bành lịch sự.
Ses amis sont sympa. Bạn anh ta thật đáng yêu.
CÁCH CHUYỂN TÍNH TỪ GIỐNG ĐỰC SANG GIỐNG CÁI
1 - Tính từ giống đực trong tiếng Pháp khi thêm e vào sau sẽ chuyển thành tính
từ giống cái.
intelligent --> intelligente
2- Tính từ giống đực tận cùng bằng in, un, an thì khi chuyển sang giống cái thì
thêm e
(trừ: malin ->maligne / bénin -> bénigne)
3- Tính từ tận cùng bằng s khi chuyển sang giống cái thì chỉ việc thêm e.
Gris --> grise
Video 121
Tính từ sở hữu
1. Tính từ sở hữu trong Tiếng Pháp
Trong Tiếng Pháp: mon, ma, mes, ton, ta, tes, son, sa, ses, notre, nos, votre, vos, leur,
leurs, được gọi là tính từ sở hữu.
2. Cách sử dụng và vị trí đặt của tính từ sở hữu:
Tính từ sở hữu được đặt trước danh từ phải phải hợp giống, hợp số với danh từ và
hợp ngôi với chủ sở hữu.
a. Tính từ sở hữu của ngôi thứ nhất số ít (je)
MON – của tôi.
+ Dùng với danh từ giống đực số ít.
+ Dùng với danh từ giống cái số ít bắt đầu bằng nguyên âm hoặc phụ âm h câm,.
mon téléphone: điện thoại của tôi
MA – của tôi.
+ Dùng trước danh từ giống cái số ít bắt đầu bằng phụ âm (trừ phụ âm h câm)
ma voiture: chiếc xe của tôi
TA – của ban.
+ Dùng trước danh từ giống cái số ít bắt đầu bằng nguyên âm hoặc phụ âm h câm.
ta tête: cái đầu của bạn
SA – của anh ấy, của chị ấy, của người ta, của chúng ta.
+ Dùng trước danh từ giống cái số ít bắt đầu bằng phụ âm (trừ phụ âm h câm)
sa femme: vợ anh ấy
SES – của anh ấy, của chị ấy, của người ta, của chúng ta.
+ Dùng trước được dùng trước danh từ số nhiều.
ses enfants: các con của chị ấy
LEURS – của các anh ấy, của các chị ấy, của họ, của chúng nó.
+ Dùng trước danh từ số nhiều (cả giống đực và giống cái).
Leurs enfants: những đứa con của họ
Video 123
Tính từ không xác định
1. Định nghĩa về tính từ không xác định trong tiếng pháp
Tính từ không xác định trong tiếng pháp (adj indéfini): là từ được sử dụng khi muốn
thể hiển ý nghĩa mập mờ, không xác định và được dùng để làm rõ nghĩa cho danh từ
mà nó đi theo.
Ví dụ:
Certains noms sont difficiles à prononcer. (Một số tên họ khó phát âm)
Plusieurs hommes sont venus. (Nhiều người đã đến)
Quelques enfants ont compris. (Vài đứa trẻ đã hiểu)
2. Phân loại:
a. Số lượng bằng không (une quantité nulle)
Số ít (singulier) Số nhiều (pluriel)
Giống đực (masculin)Giống cái (féminin)Giống đực (masculin)Giống cái (féminin)
aucun aucune / /
nul nulle / /
pas un pas une / /
Ví dụ :
Il n’y a aucune raison de s’inquiéter. (Không có lý do gì để lo lắng)
On n’entendait pas un bruit. (Ta không nghe thấy tiếng động nào hết.)
b. Số lượng nhất định (une quantité précise), nhưng không đáng kể, ngoại
trừ plusieurs:
Số ít (singulier) Số nhiều (pluriel)
Giống đực Giống cái Giống đực Giống cái
(masculin) (féminin) (masculin) (féminin)
Quelque quelques
Quelconque quelconques
(un) certain (une) certaine certains certaines
Un peu de Peu de
/ / Plusieurs
Ví dụ :
J’éprouve quelque embarras à vous répondre. (Tôi cảm thấy lúng túng chút xíu khi
trả lời anh.)
Nous avons acheté quelques fruits au marché. (Chúng ta đã mua một ít trái cây ở
chợ.)
Il possède plusieurs appartements à Paris. (Ông ta sở hữu nhiều căn hộ tại Paris.)
Il possède un certain temps sans écrire. (Có một khoảng thời gian anh ta không viết
lách gì hết.)
Certains fruits sont meilleurs quand ils sont cuits. (Vài loại trái cây ngon hơn khi
nó vừa chín tới.)
Pourriez-vous me donner un peu de sel? (Anh có thể cho tôi xin một ít muối được
không?)
J’ai très peu de temps à vous consacrer. (Tôi có rất ít thời gian dành cho anh.)
c. Số lượng đáng kể (une quantité importante):
Số ít (singulier) Số nhiều (pluriel)
Giống đực Giống cái Giống đực Giống cái
(masculin) (féminin) (masculin) (féminin)
/ / Quantité de
/ / Nombre de
/ / Beaucoup de
/ / Bien de
Maint mainte Maints Maintes
Ví dụ :
Il y avait quantité de livres sur les étagères. (Có nhiều sách trên kệ.)
Nombre de vieux films ont été projetés. (Nhiều bộ phim cũ đã được chiếu.)
Beaucoup d’élèvessont malades. (Nhiều học sinh bị bệnh.)
Nous avons bien des problèmes. (Chúng ta có nhiều vấn đề.)
Je vous ai déjà dit à maintes reprises de vous taire. (Tôi đã nói với anh nhiều lần
liên tiếp là anh nên im đi.)
d. Số lượng tương đối (une quantité relative):
Số nhiều (pluriel)
Giống đực (masculin)/Giống cái (féminin)
Assez de
Trop de
Moins de
Plus de
Ví dụ :
Avez-vous pris assez de sucre? (Anh đã lấy đủ đường chưa?)
Il y a trop de monde. On ne voit rien. (Có nhiều người quá. Chúng ta không thấy gì
hết.)
Bernard gagne moins d’argentque son frère. (Bernard kiếm được ít tiền hơn anh
nó.)
Vous aurez plus de vacances l’année prochaine. (Năm sau các con sẽ có nhiều kỳ
nghỉ hơn
e. Sự linh tinh, nhiều (la diversité):
Số ít (singulier) Số nhiều (pluriel)
Giống đực Giống cái Giống đực Giống cái
(masculin) (féminin) (masculin) (féminin)
/ / divers diverses
/ / différents différentes
Ví dụ:
Il ne viendra pas, pour diverses raisons. (Anh ta sẽ không đến, vì nhiều lý do)
Cette année, nous avons étudié différents romans. (Năm học này, chúng tôi đã
được học nhiều tiểu thuyết khác nhau.)
f) Sự đồng nhất (la similitude) hoặc sự khác biệt (l’altérité): tính từ không xác
định đứng trước danh từ
--> dùng với ý so sánh (idée de comparaison)
Số ít (singulier) Số nhiều (pluriel)
Giống đực Giống cái Giống đực Giống cái
(masculin) (féminin) (masculin) (féminin)
Un tel Une telle De tels De telles
(le) même (la) même (les) mêmes
Un autre Une autre D’autres
L’autre Les autres
Ví dụ :
Une telle attitude est inadmissible. (Một thái độ như vậy là không thế chấp nhận
được.)
Nous avons les mêmes goûts, la même passion pour le sport. (Chúng ta có cùng sở
thích, cùng một niềm đam mê dành cho thể thao.)
Il vaut mieux chercher un autre appartement, une autre solution. (Tốt hơn là nên
tìm một căn hộ khác, một giải pháp khác.)
g) Tổng thể, toàn bộ (une totalité):
Số ít (singulier) Số nhiều (pluriel)
Giống đực Giống cái Giống đực Giống cái
(masculin) (féminin) (masculin) (féminin)
tout toute tous toutes
tout un toute une / /
tout le toute la tous les toutes les
chaque / /
Ví dụ:
Toute erreur serait fatale. (Mọi lỗi lầm đều không thể tránh được.)
Tout travail mérite salaire. (Mọi công việc đều đáng được hưởng lương.)
Nous avons dansé toute la nuit. (Chúng tôi đã khiêu vũ suốt đêm.)
Toutes les secondes, il naît un enfant dans le monde. (Cứ mỗi giây, có một đứa trẻ
được sinh ra.)
Chaque jour, il va voir sa mère. (Mỗi ngày, anh ấy đều đến thăm mẹ mình.)
Chaque année, il retourne dans son pays. (Mỗi năm, anh ấy đều trở về nước.)
i. Những cách kết hợp khác có thể được :
Ngoài những cách kết hợp bắt buộc hoặc thường gặp đã được trình bày ở trên, còn
một vài kiểu kết hợp có thể xảy ra nữa như là:
Tính từ sở hữu và tính từ chỉ định có thể kết hợp với différents, divers và quelques
Ví dụ :
Mes différents
Ces quelques livres
divers
Tính từ chỉ định (adjectif démonstratif) có thể kết hợp với même
Ví dụ : ces même livres
Phần lớn các tính từ hay từ hạn định (déterminant) khác đều có thể kết hợp
với autre
Ví dụ :
Mes autreslivres
Ces
Aucunautre livre
Pas un
Mes différents autreslivres
Ces divers
quelques
Quelques autres livres
Certains
Plusieurs
Différents
Divers
Quantité d’ autres livres
Beaucoup d’
3. Vị trí của tính từ không xác định:
Các tính từ không xác định luôn đứng trước danh từ
Ví dụ:
Il y a certains lois. (Có một số luật lệ.)
Chaque pays a ses propres traditions. (Mỗi đất nước đều có truyền thống riêng.)
4. Sự hợp giống và số của tính từ không xác định:
Phần lớn các tính từ không xác định tương hợp với danh từ về giống và về số.
Ví dụ:
Elle n’a aucune raison d’être en colère. (Cô ấy không có lý do gì để nổi giận cả.)
Aucun travail est fini. (Không có công việc nào xong hết.)
Certains élèves sont absents. (Một số học sinh vắng mặt.)
Certaines personnes y sont allergiques. (Một số người ở đây bị dị ứng.)
Chú ý:
Có hai tính từ không xác định bất biến là chaque (mỗi, mỗi một) và plusieurs (nhiều)
5. Một số chú ý:
1) Vài từ có thể là tính từ không xác định hoặc tính từ chỉ tính chất, tuỳ theo cách sử
dụng :
_ Certain :
Là tính từ không xác định khi nó đứng trước danh từ
Ví dụ : Ce tableau a une certaine valeur. (Bức tranh này có một giá trị nào đó.)
Là tính từ chỉ tính chất khi nó đứng sau danh từ hoặc một động từ trạng thái (verbe
d’état), nó có nghĩa là chắc chắn (sûr), thực (réel).
Ví dụ : Il a enfin un travail certain. (Cuối cùng anh ta cũng có được công việc chắc
chắn.)
_ Divers/différent :
Là tính từ không xác định, dùng để chỉ số lượng nhỏ (un petit nombre)
Ví dụ :
Au cours de la réunion, divers points de vue ont été exprimés. (Trong suốt buổi họp,
nhiều quan điểm khác nhau đã được bày tỏ.)
Video 27
Động từ:
ộng từ tiếng Pháp được chia thành 3 loại:
Đối với động từ tiếng Pháp nhóm III, ta không có quy tắc chung cho tất cả các động
từ. Mà đối với mỗi động từ/nhóm động từ ta sẽ có cách chia khác nhau.
LƯU Ý: Có một vài ngoại lệ đối với một số động từ như sau:
Động từ Prendre (lấy/nhận…) sẽ có sự thay đổi khi chia ở hiện tại các ngôi:
Nous prenons, Vous prenez, Ils/Elles prennent.
Động từ Coudre (khâu/may) sẽ có sự thay đổi khi chia ở hiện tại các ngôi: Nous
cousons, Vous cousez, Ils/Elles cousent.
Đối với động từ kết thúc bằng đuôi “-TRE”
Đối với các động từ tiếng Pháp nhóm III có kết thúc các đuôi như trên, ta sẽ có cách
chia như sau:
PARLER (NHÓM I)
Je parlais
Tu parlais
Il/elle parlait
Nous parlions
Vous parliez
Ils/Ells parlaient
A. Cách sử dụng
1. Diễn tả sự lặp đi lặp lại nhưng không phải theo một thói quen
ex: Je suis allé 8 fois au cinéma
2. Diễn tả thời điểm xác định trong quá khứ (thường hay có: hier, il y a deux jours,
samedi dernier, ....)
ex: Hier, je suis allé au cinéma
Sinh ra (Naitre) - chết đi (Mourir) - đến từ đâu (Venir) - Đi (aller) - đến (arriver) -
Monter (trèo) - Đi vào (entrer) - lưu lại (rester) -đi ra (sortir) - xuống (descendre) - té
ngã (tomber) - khởi hành (partir) - quay trở lại (retouner) - passer par (đi ngang qua)
* Khi động từ ở passé composé đi với être, hầu hết đều được hợp giống và số với sujet.
(1 số trường hợp ngoại lệ, xem ở phần lưu ý bên dưới)
(có thể ghi nhớ 14 động từ chuyển động như hình vẽ trên)
- Còn lại sẽ đi với động từ avoir
D. Giống và số của động từ khi chia ở passé composé
1. Tất cả các động từ đi với être bao gồm 14 động từ chuyển động + thể kép của 14
động từ chuyển động + động từ phản thân, ở thì passé composé luôn được hợp giống,
và số theo sujet
2. Tất cả các động từ đi với avoir ở thì passé composé không được hợp giống và số.
***Lưu ý ***
Một số trường hợp ngoại lệ:
1. Động từ đi với avoir, nhưng nếu COD đứng trước động từ, thì động từ được
hợp giống & số theo COD (ghi nhớ là theo COD nha)
Ex: La pomme qu'elle a mangée est bonne. (Vì La pomme là COD đứng trước động từ
manger, nên manger được hợp giống & số theo LA POMME.
2. Đối với động từ phản thân, đi với être nên luôn được hợp giống + số, tuy nhiên
có 3 trường hợp ngoại như sau:
- Verber +COD
ex: Elle s'est lavé les mains (se laver không được hợp giống và số theo sujet, vì sau nó
có COD là "les mains"
5- Le plus-que-parfait : diễn tả một hành động đã chấm dứt so với một hành động
khác trong quá khứ.
Ví dụ: Je suis retourné [passé composé] à la plage où nous nous étions rencontrés
[plus-que-parfait].
THÌ QUÁ KHỨ XA PLUS QUE PARFAIT TRONG TIẾNG PHÁP
1. Cấu trúc thành lập:
Être/Avoir (Imparfait de l’indicatif) + Participe Passé.
2. Cách sử dụng:
• Thì quá khứ xa diễn tả một hành động diễn ra trước một hành động quá khứ khác,
nhưng khác với thì tiền quá khứ, giữa hai hành động này có thể có một quảng thời gian
khá dài:
Ví dụ: Il avait connu l'aisance ; il était maintenant dans la misère.
(Nó đã hưởng được sự thoải mái ; giờ đây nó ở trong sự khốn cùng.)
• Thì quá khứ xa diễn tả một hành động quen thuộc hoặc được lặp đi lặp lại, đã xảy ra
trước một hành động quá khứ khác:
Ví dụ: Lorsqu'elle avait lu un livre, elle en parlait toujours.
(Khi cô ta đã đọc xong một quyển sách, cô ta luôn nói về quyển sách ấy.)
• Các giá trị đặc biệt của thì quá khứ xa (Valeurs particulières du plus-que-parfait)
Thì quá khứ xa cũng có thể diễn tả:
- Trong các mệnh đề chỉ điều kiện, điều kiện được đặt ra cho một hành động không
được thực hiện:
Ví dụ: Cet accident ne lui serait pas arrivé s'il avait été plus prudent.
(Tai nạn này đã không xảy ra cho nó nếu nó cẩn thận hơn.)
- Sự hối tiếc một hành động quá khứ đã không được thực hiện:
Ví dụ: Ah ! si vous aviez pu savoir !
(A ! phải chi bạn đã có thể biết được !)
Video 72
7- Le futur simple : diễn tả một hành động sẽ xảy ra.
Ví dụ: J'irai en France l'année prochaine.
Sự Khác Nhau Giữa Thì Tương Lai Futur Proche Và Futur Simple Trong Học
Tiếng Pháp
Thì tương lai (Futur) dùng để diễn tả hành động sau thời điểm mà người nói đề cập
đến. Dù sắp xảy ra nhanh hay chậm, nó thường được chỉ định bởi một dấu hiệu thời
gian như : Bientôt (sắp tới), dans + thời gian sắp tới , après (sau) + thời gian .
Ex: Bientôt nous serons en vacances (Sắp tới chúng tôi sẽ đi nghỉ)
1. Futur simple (thì tương lai đơn): chỉ sự định hướng trong tương lai.
Ex: Quand je serai grand, je serai médicin. (Khi con lớn, con sẽ là bác sỹ)
Ngoài ra, thì tương lai đơn còn có thể diễn đạt các trường hợp sau :
Mệnh lệnh, chỉ thị trong tương lai :
Ex: Tu iras chercher le pain quand tu rentreras.
(Khi anh trở về anh sẽ phải đi mua bánh mì đấy)
Lời hứa hẹn :
Ex : Je te promets, maman, je ne recommencerai plus.
(Con hứa với mẹ, con sẽ không làm thế nữa)
Sự tiên đoán :
Ex: Il pleura sur la majeure partie du pays.
(Trời sẽ mưa trên diện rộng cả nước.)
Ngoài ra còn có một số cấu trúc đặc biệt khác như cấu trúc:
Si + l'hypothèse présent + conclusion FS.
(Nếu + giả thiết ở thì hiện tại + kết luận ở thì tương lai đơn)
Tất cả những động từ được chia ở thì tương lai đơn đều tận cùng là những đuôi sau:
Động từ tận cùng "_ER" + đuôi của thì tương lai đơn
CHANTER
Je chanterai Nous chanterons
Tu chanteras Vous chanterez
Il/ Elle chantera Ils/ Elles chanteront
+ Ngoại trừ
ALLER
J’irai Nous irons
Tu iras Vous irez
Il/ Elle ira Ils/ Elles iront
ENVOYER
J’enverrai Nous enverrons
Tu enverras Vous enverrez
Il/ Elle enverra Ils/ Elles enverront
Những động từ tận cùng ở thì hiện tại tận cùng là đuôi "_YER" thì ta phải chuyển y--
>i trước khi thêm các đuôi của thì tương lai
ESSAYER
J’essaierai Nous essaierons
Tu essaieras Vous essaierez
Il/ Elle essaiera Ils/ Elles essaieront
Động từ "Appeler" và những động từ tương tự nó phải gấp đôi "l" trước khi thêm đuôi
của thì tương lai đơn
APPELER
J’appellerai Nous appellerons
Tu appelleras Vous appellerez
Il/ Elle appellera Ils/ Elles appelleront
LEVER
Je lèverai Nous lèverons
Tu lèveras Vous lèverez
Il/ Elle lèvera Ils/ Elles lèveront
JETER
Je jetterai Nous jetterons
Tu jetteras Vous jetterez
Il/ Elle jettera Ils/ Elles jetteront
Động từ tận cùng "_IR" + đuôi của thì tương lai đơn
FINIR
Je finirai Nous finirons
Tu finiras Vous finirez
Il/ Elle finira Ils/ Elles finiront
c. Động từ thuộc nhóm 3
Những động từ tận cùng "_IR" + đuôi của thì tương lai đơn
SORTIR
Je sortirai Nous sortirons
Tu sortiras Vous sortirez
Il/ Elle sortira Ils/ Elles sortiront
Ngoại trừ một số động từ như: Venir, Revenir, Devenir, Tenir, Obtenir
VENIR
Je viendrai Nous viendrons
Tu viendras Vous viendrez
Il/ Elle viendra Ils/ Elles viendront
Động từ tận cùng "_DRE" + đuôi của thì tương lai đơn
PRENDRE
Je prendrai Nous prendrons
Tu prendras Vous prendrez
Il/ Elle prendra Ils/ Elles prendront
Động từ tận cùng "_RE" + đuôi của thì tương lai đơn
LIRE
Je lirai Nous lirons
Tu liras Vous lirez
Il/ Elle lira Ils/ Elles liront
Động từ tận cùng "_TRE" + đuôi của thì tương lai đơn
METTRE
Je mettrai Nous mettrons
Tu mettras Vous mettrez
Il/ Elle mettra Ils/ Elles mettront
2. Futur proche (thì tương lai gần): chỉ hành động xảy ra sau thời điểm mà người
nói đề cập đến để cho biết có sự liên tục với hiện tại, chắc chắn sẽ xảy ra.
Ex: Attends- moi, je vais sortir avec toi. (Đợi tôi, tôi sẽ ra ngoài với bạn)
Tóm lại, sự khác nhau cơ bản trong cách dùng giữa 2 thời là :
* Futur Simple chỉ 1 sự gián đoạn với thời điểm mà người nói đề cập đến
Ex : Je te parlerai plus tard. (Tôi sẽ nói với anh sau)
* Futur proche chỉ hành động chưa xảy ra nhưng hành động đó sắp xảy ra.
Ex : Je vais te parler, écoute - moi. (Tôi sẽ nói với anh, hãy nghe tôi.)
Video 77
8- Le futur antérieur : diễn tả một hành động đã chấm dứt so với một hành động
khác trong tương lai.
Ví dụ: Dès qu’il aura fini [futur antérieur] de pleuvoir, je partirai [futur simple]
Bên cạnh đó còn có 2 thì mà chúng ta cũng thường sử dụng để diễn tả một hành động
vừa mới xãy ra, hoặc sắp xãy ra.
1. Futur antérieur (thì tiền tương lai) được cấu tạo như sau:
Trợ động từ Avoir hoặc Être chia ở Futur simple + Participe passé của động từ được
chia.
Ex:
- J’aurai parlé.
- Il sera parti.
2. Cách dùng:
- Futur antérieur dùng để xác định 1 hành động trong tương lai xảy ra trước 1 hành
động tương lai khác.
Ex: Demain, quand j’aurai fait mes devoirs, j’irai à la piscine.
(Ngày mai, khi làm bài tập xong tôi sẽ đi bơi)
-> 2 hành động đều ở tương lai, nhưng hành động “làm bài tập” xảy ra trước nên ta
chia ở Futur antérieur. Còn hành động sau ta chia ở Futur simple.
Video 74
1- Le passé récent : diễn tả một hành động vừa mới xảy ra.
Ví dụ: Je viens de finir mes devoirs.
Thì quá khứ gần trong Tiếng Pháp (passé récent)
1. Cách sử dụng:
Dùng để diễn tả một hành động vừa xảy ra trong quá khứ.
Thường được sử dụng trong văn nói.
2. Cấu trúc:
VENIR (au présent: hiện tại đơn) + DE + VERBE INFINITIF :Vừa mới
3. Hướng dẫn chia động từ venir ở thì hiện tại đơn:
Je viens
Tu viens
Il/ Elle vient
Nous venons
Vous venez
Ils/ Elles viennent
4. Một số ví dụ minh họa:
Je viens de partir: Tôi vừa rời đi
Je viens d’aller au marché: Tôi vừa mới đi chợ về.
Les jeunes viennent d'organiser une fête. Những người trẻ vừa mới tham gia lễ hội
Je viens de finir mon travail. Tôi vừa mới kết thúc công việc
Tu viens de créer ton propre site ? Bạn mới tạo một cái website riêng à?
Mon père vient de perdre son emploi: Ba của tôi vừa mới bị mất việc
Nous venons de déjeuner: Chúng tối vừa mới ăn trưa
Vous venez de provoquer un accident: Các bạn vừa gây ra một tai nạn
Les enfants viennent de rentrer de l'école: Lũ trẻ vừa mới đi hoc về
Je viens de manger une pomme: Tôi vừa mới ăn một quả táo
Tu viens de sortir du travail: Bạn vừa mới nghỉ việc
Il / elle vient de parler avec moi: anh ấy/ cô ấy vừa mới nói chuyện cùng tôi
Nous venons d’écouter une chanson: Chúng tôi vừa mới nghe một bài hát
Vous venez d’écrire une lettre: Qúy ông mới vừa viết một lá thư
Ils/ elles viennent de boire un jus d’orange: Chúng nó vừa uống hết nước cam
Video 83
2- le futur proche : diễn tả một hành động sắp xảy ra.
Ví dụ: Je vais sortir avec mes amis ce soir.
Je vais
Tu vas
Il/elle va
Nous allons
Vous allez
Ils/elles vont
Ví dụ: Demain, je vais faire des courses - Ngày mai, tôi sẽ đi mua sắm.
2. Cách sử dụng của thì tương lai gần trong Tiếng Pháp
• Để nói về một sự việc sẽ được thực hiện.
Ma soeur Louise va avoir un bébé - Chị Louise của tôi sắp có em bé.
Je vais arriver dans 5 minutes – Tôi sẽ đến trong 5 phút.
• Nó thường diễn đạt một kết quả, một hệ quả.
Regarde, le ciel est presque noir, il va certainement pleuvoir - Nhìn đi, bầu trời đen kịt,
chắc chắn trời sắp mưa.
• Đôi khi nó cũng mang giá trị mệnh lệnh:
Maintenant, vous allez m’ écouter =Ecoutez – moi! - Bây giờ, các bạn hãy nghe tôi
nói.
• Để nói về một sự việc, một hành động sắp sửa xảy ra
Il va pleuvoir - Trời sắp mưa
Je vais avoir 25 ans - Tôi sắp được 25 tuổi
• Để nói về một dự định/dự kiến
Il va apprendre l’espagnol - Anh ta sẽ học tiếng Tây Ban Nha
Nous allons déménager à Bordeaux dans deux ans - Chúng tôi sẽ dọn đến Bordeaux 2
năm nữa
Mes amis vont faire une fête demain soir - Bạn tôi sẽ tổ chức một bữa tiệc tối mai.
3. Một số lưu ý:
Những cách khác diễn đạt thì tương lai gần:
être sur le point de + ĐT nguyên mẫu : sắp, sẵn sàng
Je ne peux pas recevoir ce client maintenant, je suis sur le point de
partir - Tôi không thể gặp ngưòi khách này bây giờ, tôi sắp phải đi.
être près de + ĐT nguyên mẫu: suýt nữa
J’ai eu très peur: nous avons été près d’avoir un accident - Tôi rất sợ: chúng ta suýt
nữa đã gặp tai nạn.
Video 103
Video 11, 14 17 118 81 114
Cách Sử Dụng Le Sujonctif Présent Trong Tiếng Pháp
1. Cách chia :
a. Với động từ có quy tắc :
Chúng ta sẽ chia động từ ở ngôi thứ 3 số nhiều (ils) ở hiện tại ,bỏ phần đuôi –ent rồi
thêm đuôi : E, ES, E, IONS, IEZ, ENT.
Ví dụ: Động từ Parler (Nói) :
Bước 1 :Chia ở ngôi ILS là : Parlent
Bước 2 : Thêm đuôi : E, ES, E, IONS, IEZ,ENT
Je parle
Tu parles
Il/Elle parle
Nous parlions
Vous parliez
Ils/Elles parlent
b.Các động từ bất quy tắc : Có rất nhiều động từ bất quy tắc, thường chúng ta có
xem bảng chia động từ, và ghi nhớ cách chia của chúng theo gốc.
Đây là 1 số động từ tiêu biểu mà chúng ta thường gặp:
Động từ Aller :
J'aille
Tu ailles
Il/Elle aille
Nous allions
Vous alliez
Ils/Elles aillent
Động từ Faire :
Je fasse
Tu fasses
Il/Elle fasse
Nous fassions
Vous fassiez
Ils/Elles fassent
Động từ Pouvoir :
Je puisse
Tu puisses
Il/Elle puisse
Nous puissions
Vous puissiez
Ils/Elles puissent
Động từ Savoir :
Je sache
Tu saches
Il/Elle sache
Nous sachions
Vous sachiez
Ils/Elles sachent
Động từ Vouloir :
Je veuille
Tu veuilles
Il/Elle veuille
Nous voulions
Vous vouliez
Ils/Elles veuillent
Động từ Avoir :
J`aie
Tu aies
Il/Elle ait
Nous ayons
Vous ayez
Ils/Elles aient
Động từ Être :
Je sois
Tu sois
Il/Elle soit
Nous soyons
Vous soyez
Ils/Elles soient
2. Cách sử dụng của subjontif ( hay THỨC CHỦ QUAN) : dùng để thể hiện những
mong muốn chủ quan như nguyện vọng,cảm xúc,nghi ngờ ,khả năng,sự cần thiết ,
đánh giá.Nó thường nằm trong một mệnh đề được dẫn bằng QUE.
(Các bạn lưu ý : Đối với subjonctif 2 mệnh đề thường không cùng chủ ngữ, nếu cùng
chủ ngữ chúng ta sẽ không dùng subjonctif)
Ví dụ : Je veux que tu le fasse ( Tôi muốn bạn làm điều đó )
Các trường hợp dùng SUBJONTIF :
a. Thì SUBJONTIF được sử dụng sau « QUE » đi kèm với các động từ chỉ
thể hiện sự mong muốn,yêu cầu ,sự cần thiết hoặc một lời khuyên :
* Désirer que (ước ao,mong muốn )
* Demander que ( yêu cầu ai làm gì )
* Éviter que ( tránh)
* Ordonner que ( yêu cầu )
* Il faute que ( cần phải )
(il faut que + subjonctif, tuy nhiên, il ne faut pas que + indicatif)
* Il est imporatnt/ néceessaire/ essentiel que (quan trọng/ cần thiết/thiết yếu), etc.
Ví dụ: Il faut que tu fasses tes devoirs.
b.Thể hiện cảm xúc ,tình cảm (sợ hãi,hạnh phúc,tức giận tiếc nuối …)
* Adorer que ( ngưỡng mộ)
* Aimer que ( yêu thích)
* Apprécier que ( thích, đánh giá cao)
* Déteser que ( ghét )
* Être content/ désolé/ triste/ heureux/ surpris que
* Il est dommage (rất tệ,tồi), etc
c.Thể hiện sự nghi ngờ,khả năng, ý kiến :
* Il n'est pas certain que ( k chắc chắn)
* Il n'est pas clair que ( k rõ ràng)
* Il n'est pas vrai que ( k đúng )
* Il se peut que ( có lẽ)
Etc.
d. Sau các liên từ :
* À condition que ( với điều kiện )
* À moins que ( trừ khi )
* Afin que = pour que (để mà)
* Pourvu que ( miễn là )
* Sans que ( ngoài ,không )
* Bien que ( mặc dù )
e. Thì subjontif được sử dụng sau cách diễn đạt so sánh nhất và l’unique, le seul,
le premier, le dernier, và ne…que khi sự diễn đạt thể hiện quan điểm, cảm
xúc hoặc sự phóng đại.
C’est la meilleure voiture qu’on puisse acheter.
l n’y a qu’une personne qui sache la réponse à cette question.
f. Thì subjonctif được sử dụng sau một số từ không định rõ :
de quelque manière que (tuy thế), où que (bất cứ đâu), quel(le)(s) que (bất cứ điều
gì), quelque…que (tuy nhiên), qui que (bất cứ ai), quoi que (bất cứ điều gì), si…
que (tuy nhiên), soit que… soit que (tuy nhiên…mà) Ví dụ :
Soit que tu fasses le travail, soit que tu ne le fasses pas, je le ferai. (Dù bạn có làm
việc hay không, tôi sẽ làm nó).
Quelques que soient ses pensées, je ne les écouterai pas (Ý kiến của anh có thế nào
đi nữa thì tôi cũng không nghe)
CONDITIONNEL PRÉSENT (Lối điều kiện ở hiện tại)
I. Cấu trúc của "Conditionnel présent"
Conditionnel présent = Radical du future simple + terminaison de l'imparfait.
= gốc của thì tương lai + đuôi của thời quá khứ chưa hoàn thành
Ví dụ 1: Động từ “ Chanter “
Je chanterais Nous chanterions
Tu chanterais Vous chanteriez
Il/Elle chanterait Ils/Elles chanteraient
Ví dụ 2 : Động từ “ Venir”
Je viendrais Nous viendrions
Tu viendrais Vous viendriez
Il/Elle viendrait Ils/Elles viendraient
II. Cách dùng của "Conditionnel présent"
1. "Conditionnel présent" diễn đạt một mong muốn, yêu cầu lịch sự.
Ví dụ:
- je voudrais une voiture. (Tôi muốn một chiếc xe hơi)
- Pourriez- vous ouvrir la porte? (Bạn có thể mở cửa được không?)
2. "Conditionnel présent" diễn đạt một mong muốn.
Ví dụ:
- Il aimerait devenir un chanteur célèbre. ( anh ấy muốn trở thành một ca sĩ nổi tiếng).
- J'adorais être riche. (Tôi muốn giàu).
3. "Conditionnel présent" diễn đạt lời khuyên.
Ví dụ:
- Il fait froid. Tu devrais porter un manteau. (Trời lạnh, bạn nên mang theo áo khoác).
- Il pleut. Vous devriez prendre un parapluie ( Trời đang mưa. Bạn nên mang theo dù)
-Vous devriez moderniser votre entreprise ( Bạn nên hiện đại hóa công ty của minh đi)
4. "Conditionnel présent" diễn đạt một thông tin không xác thực.
Ví dụ:
- Le président de l'entreprise serait sur le point de démissionner. (Giám đốc của công
ty sẽ từ chức).
5. "Conditionnel présent" diễn đạt một giả thiết mà kết quả không thực hiện được
hoặc khó thực hiện được.
Ví dụ:
- Si j'étais toi, je n'irais pas au cinéma avec Paul. (Nếu tôi là bạn thì tôi sẽ không đi
xem phim với Paul).
Si + imparfait conditionnel présent
Ví dụ:
- Un homme rich dit: "Si j'ai de l'argent, j'acheterai cette maison". (Một người đàn ông
giàu nói: "Nếu tôi có tiền tôi sẽ mua ngôi nhà này").
- Un homme pauvre dit: "Si j'avais de l'argent, j'acheterais cette maison". (Một người
đàn ông nghèo nói: "Nếu tôi có tiền, tôi sẽ mua ngôi nhà này").
Câu Mệnh Lệnh Trong Tiếng Pháp - Les Impératifs
1. Câu mệnh lệnh trong tiếng Pháp được dùng khi nào:
Dùng khi đưa ra một mệnh lệnh (Dépêchez-toi! Nhanh lên!)
Một lời chúc (Passez de bonnes vacances! Trải qua kỳ nghỉ vui vẻ nha!)
Một yêu cầu (Donne-moi un stylo, s'il te plaît! - Đưa tôi cây bútnào!)
2. Cách chia động từ ở thể mệnh lệnh: Có3 bước để chia động từ ở Impératif:
a. Chia động từ ở Présent de l'indicatif.
Impératif chỉ có 3 ngôi TU - NOUS - VOUS
Ví dụ:
Écouter (lắng nghe)
Tu écoutes
Nous écoutons
Vous écoutez
Bỏ chủ ngữ đi
Ví dụ:
Écoutes
Écoutons
Écoutez
b. Đối với động từ ở ngôi TU tận cùng bằng -es, ta bỏ -s
Ví dụ:
Écouter: Écoute! ( bỏ -s) Écoutons! Écoutez!
Ouvrir: Ouvre! (bỏ -s) Ouvrons! Ouvrez!
Aller: Va! ( bỏ -s) Allons! Allez!
Finir: Finis! (vẫn giữ -s) Finissons! Finissez!
Tenir: Tiens! (vẫn giữ -s) Tenons! Tenez!
Lưu ý: Khi theo sau có Y hoặc EN, ta giữ lại -s ở ngôi "tu" để tiện phát âm
Ví dụ: Vas-y! Donnes-en!
c. Động từ bất qui tắc ở thể mệnh lệnh
Être: Sois! Soyons! Soyez!
Avoir: Aie! Ayons! Ayez!
Savoir: Sache! Sachons!
Vouloir: Veuille! Veuillons! Veuillez!
3. Thể phủ định của câu mệnh lệnh
Cấu trúc: Ne + động từ ở thức mệnh lệnh + pas!
Ví dụ: Ne te lève pas ! Đừng dậy muộn nha!
4. Một số ví dụ khi dùng câu mệnh lệnh:
Faites bien attention à vous !Bạn hãy cẩn thận / bảo trọng!
Tu es trop paresseux – Ne sois pas si paresseux !
Bạn lười biếng quá – đừng có lười biếng quá!
Tu dors trop longtemps – Ne dors pas si longtemps !
Bạn ngủ lâu quá – đừng có ngủ lâu quá!
Revenez vite nous voir ! Bạn hãy sớm đến thăm lại chúng tôi!
Tu viens trop tard – Ne viens pas si tard !
Bạn tới muộn / trễ quá – đừng có tới muộn / trễ quá!
Arrête ! Arrêtez !Dừng / Ngừng lại! Bạn hãy dừng lại!
Tu ris trop fort – Ne ris pas si fort !
Bạn cười to quá – đừng có cười to quá!
Tu parles trop doucement – Ne parle pas si doucement !
Bạn nói nhỏ quá – đừng có nói nhỏ quá!
Tu bois trop – Ne bois donc pas autant !Bạn uống nhiều quá – đừng có uống nhiều
quá!
Tu fumes trop – Ne fume donc pas autant !Bạn hút thuốc lá nhiều quá – đừng có
hút thuốc nhiều quá!
Tu travailles trop – Ne travaille donc pas autant ! Bạn làm việc nhiều quá – đừng
có làm việc nhiều quá!
Tu conduis trop vite – Ne conduis donc pas si vite ! Bạn lái xe nhanh quá – đừng
có lái xe nhanh quá!
Rase-toi ! Cạo râu đi!
Levez-vous, Monsieur Micheal ! Xin ông đứng dậy, ông Micheal !
Attendez un moment ! Bạn chờ một lát!
Asseyez-vous, Monsieur Micheal ! Xin ông ngồi xuống, ông Micheal !
Restez assis, Monsieur Micheal ! Xin ông cứ ngồI, ông Micheal !
Ayez de la patience ! Bạn hãy kiên nhẫn!
Prenez votre temps ! Bạn cứ thong thả!
Sois toujours poli ! Hãy luôn lễ phép!
Soyez prudent ! Bạn hãy cẩn thận!
Soyez à l’heure ! Bạn hãy đúng giờ!
Ne soyez pas bête ! Bạn đừng dốt thế!
Lave-toi ! Tắm đi!
Coiffe-toi ! Chải đầu đi!
Appelle ! Appelez ! Gọi đi! Bạn hãy gọi đi!
Commence ! Commencez ! Bắt đầu đi! Bạn hãy bắt đầu đi!
Laisse ça ! Laissez ça ! Bỏ đi! Bạn hãy bỏ đi!
Dis ça ! Dites ça ! Nói cái này đi! Bạn hãy nói cái này đi!
Achète ça ! Achetez ça ! Mua cái này đi! Bạn hãy mua cái này đi!
Ne sois jamais malhonnête ! Đừng bao giờ không thành thật!
Ne sois jamais insolent ! Đừng bao giờ hư hỗn!
Ne sois jamais impoli ! Đừng bao giờ bất lịch sự!
Sois toujours honnête ! Hãy luôn thật thà!
Sois toujours gentil ! Hãy luôn tử tế!
Rentrez bien chez vous ! Bạn về nhà an toàn nhé!
Video 71
Cách Dùng Le Gérondif Trong Tiếng Pháp
1. Cấu trúc thành lập le gérondif:
Le gérondif được hình thành như le participe présent nhưng phía trước có “en”:
Ví dụ:
Nous écoutons la radio => en écoutant la radio
Nous lisons le journal => en lisant le journal
Một vài động từ bất quy tắc:
Être => en étant
Avoir => en ayant
Savoir => en sachant
2. Cách dùng le gérondif trong tiếng Pháp và các ví dụ:
Le gérondif chỉ một hành động xảy ra cùng lúc với một hành động khác, hai
hành động xảy ra đồng thời:
Ví dụ: Elle prend son café en écoutant les informations. (Cô ấy uống cà phê trong khi
nghe bản tin.)
Le gérondif có thể diễn đạt sự đồng thời:
Ví dụ:
Fais attention au moment où tu traverses le boulevard. => Fais attention en traversant
le boulevard. (Hãy cẩn thận khi băng qua đại lộ.)
Le gérondif có thể diễn đạt nguyên nhân:
Ví dụ:
Comme il a fait trop de sport, il s’est fait mal au dos. => En faisant trop de sport, il
s’est fait mal au dos.(Do tập thể dục thể thao quá nhiều, anh ấy bị đau lưng.)
Le gérondif có thể diễn đạt phương tiện hay cách thức:
Ví dụ: Il s’est cassé la jambe en skiant. (Anh ấy bị gãy chân khi đang trượt tuyết)
Le gérondif có thể diễn đạt điều kiện:
Ví dụ:
Tu pourras me contacter si tu appelles chez mon frère. => Tu pourras me contacter en
appelant chez mon frère. (Bạn có thể liên hệ với tôi bằng cách gọi điện đến nhà anh
trai tôi.)
Khi có “tout” phía trước, có thể thể hiện sự đối lập:
Ví dụ:
Elle est maigre; pourtant elle mange beaucoup. => Elle reste mince tout en mangeant
beaucoup. (Cô ấy vẫn thon gọn trong khi vẫn ăn nhiều.)
Le participe présent
1. Công thức và đặc điểm:
o được hình thành từ gốc của ngôi thứ nhất số nhiều ở indicatif.
• Nous jouons => jouant, nous disons => disant, nous agissons => agissant
o Có dạng hình thức phức hợp (ayant hay étant + participe présent) chỉ sự việc xảy ra
trước:
• Les personnes ayant déjà acheté leurs billets peuvent se présenter au contrôle.
• Les marchandises n’étant pas arrivées, on ne pourra pas vous les livrer.
o được sử dụng nhất là trong văn viết như báo chí, thư từ và ngôn ngữ hành chính:
• N’ayant pas reçu à cette date de confirmation, nous annulons notre réservation.
2. Cách dùng:
• C’est un sportif qui a des qualités techniques rares. => C’est un sportif ayant des
qualités techniques rares.
o Có thể diễn đạt nguyên nhân, có thể thay thế trong trường hợp “comme”, “étant
donné que”:
• Étant donné qu’elle a vécu en Asie, elle situe souvent ses romans dans cette région.
Ayant vécu en Asie, elle situe souvent ses romans dans cette région.
le participe passé
1. Với một động từ phụ , phân từ quá khứ tạo thành các thành phần phức tạp như
bản tóm tắt :
2. Với être , phân từ quá khứ được sử dụng để liên hợp tiếng nói thụ động của Pháp.
Le ménage est fait tous les jours. Việc nhà được thực hiện mỗi ngày.
Ce phim sera suivi d'une thảo luận. Bộ phim này sẽ được theo sau bởi một cuộc th
3. Đứng một mình hoặc với être , phân từ quá khứ của Pháp có thể là một tính từ . Lưu
ý rằng trong một số trường hợp, dấu gạch chéo phải được dịch bởi phân từ hiện tại
bằng tiếng Anh.
Fatigué, je suis rentré à minuit. Mệt mỏi, tôi về nhà lúc nửa đêm.
Je ne vois pas d'homme Tôi không thấy một người đàn ông
agenouillé. quỳ.
Ghi chú :
Khi được sử dụng trong giọng nói thụ động hoặc như một tính từ, phân từ quá khứ cần
phải đồng ý về giới và số với từ nó sửa đổi, tuân theo các quy tắc bình thường của thỏa
thuận tính từ .
Trong các hợp chất , nó có thể hoặc có thể không cần phải đồng ý, tùy thuộc vào các
yếu tố nhất định - tìm hiểu thêm .
La voiture est lavée par mon fils. Chiếc xe được rửa sạch bởi con tra
Các giải pháp Les đề xuất parfaites sont. Các giải pháp được đề xuất là hoàn
Où est Lise? Je l'ai vue ce matin. Lise ở đâu? Tôi gặp cô ấy sáng na
Phân từ quá khứ của động từ thông thường được hình thành bằng cách làm giảm kết
thúc vô tận của một động từ và thêm é , i , hoặc u vào -er, -ir và -re động từ, tương
ứng:
-ER động từ -từ động từ -tiếng đ
Verb parler (để nói chuyện) Verb réussir (để thành công) Verb ve
Xóa er Loại bỏ ir Xóa lại
Thêm é Thêm tôi Thêm b
Phân từ quá khứ (nói) Phân từ quá khứ (đã thành công) Phân từ
Hầu hết các động từ bất quy tắc của Pháp đều có sự tham gia bất thường trong quá
khứ :
comprendre > c
ompris
conduire > ống
dẫn
acquérir > ac
connaître > con décevoir > déç
quis
nu u
apprendre >
construire > co découvrir > déc
appris boire > bu
nstruit ouvert
atteindre > at
courir > couru devoir > dû
teint
couvrir > couve dire > dit
avoir > eu
rt
craindre > crai
nt
croire > cru
écrire > écrit instruire > instr
faire > fait joindre > joint
être > été uit
mettre >
mis offrir > offert
lire > lu naître > né
mourir > ouvrir > ouvert
mort
paraître > pa
ru
peindre > pei
savoir > su
nt
recevoir > souffrir > souff
pouvoir > pu tenir > tenu
reçu ert
prendre > pri
suivre > suivi
s
produire > p
roduit
venir > venu
vivre > vécu
voir > vu
vouloir > vou
lu
Trong tiếng Pháp có 3 loại mạo từ
Les articles définis – Mạo từ xác định – le/la/les– Chỉ danh từ mà cả người nói và
người nghe đều biết nó cụ thể là gì
Les articles indéfinis – Mạo từ không xác định – un/une/des– Giới thiệu danh từ mà
người nói và nghe chưa biết cụ thể là gì
Les articles partitifs – Mạo từ bộ phận – du, de la, de l', des – Chỉ danh từ mang
tính trừu tượng hoặc danh từ ở dạng đo lường chứ không đếm được
Les articles contractés - Mạo từ rút gọn – de, à khi đi với le, les được rút gọn
thành du, au, des, aux
Chú ý: THƯỜNG không có mạo từ đứng trước danh từ riêng và tên thành phố: Alain
Fournier vit à Paris.
Les Articles Définis - Mạo từ xác định:
1. Les Articles Définis - Mạo từ xác định (p1):
– Là danh từ mà cả người nói và người nghe đều biết vật hoặc sự vật được nhắc đến.
Ex: C’est un chat. Le chat est noir. (Đây là 1 con mèo.Con mèo này màu đen.)
Ở câu (1) danh từ chat chưa xác định rõ là con mèo nào nên ta dùng un để
giới thiệu.
Ở câu (2) thì từ chat ám chỉ con mèo được nói đến ở (1) nên ta dùng le chat.
Le– un đi với giống đực, →un nom, le nom; un chat →le chat;....
La – une đi với giống cái. →une femme, la femme; une fleur →la fleur;....
Les– des đi với số nhiều bất kể đực cái. →des chat, les fleurs.....
L’– đi với danh từ giống đực và giống cái số ít bắt đầu bằng nguyên âm hoặc phụ âm h
câm →un homme, l’homme (le + homme); un ami →l’ami;...
Ngoài ra nó còn có các công dụng khác như:
I. Danh từ cụ thể:
Đối tượng cụ thể:
– Le livre que je viens de lire est amusant. (Quyển sách mà tôi vừa đọc thì hài hước.)
– Le papier et les stylos sont dans le tiroir. (Giấy và viết mực ở trong ngăn kéo tủ.)
Mang ý nghĩa thường không đếm được:
– L'essence coûte très cher en France. (Ở Pháp xăng rất mắc.)
– J'aime la glace, le chocolat et le gâteau. (Tôi thích kem, socolat vàbánh.)
Nhóm người hoặc vật
– Les ingénieurs sont très intelligents. (Các kĩ sư rất thông minh.)
– Salut les filles. (Chào các cô gái.)
– Arrêtez, les enfants ! (Tụi nhỏ, dừng lại !)
Những vấn đề, đối tượng, ngôn ngữ
– Il veut étudier la biologie oul'histoire l'année prochaine. (Năm tới, anh ấy muốn học
sinh học và lịch sử.)
– La politique ne m'intéresse pas. (Tôi không quan tâm tới chinh trị.)
* Ta có thể nói : Je parle français.
Những bộ phận trên cơ thể
– Je me suis cassé la jambe. (Tôi bị gãy chân.)
– Elle a mal à l'estomac. (Cô ấy đau dạ dày.)
Video 8
mạo từ không xác định video 5
Mạo từ bộ phận
L'article partitif (hay còn gọi là mạo từ bộ phận):
- Để chỉ một lượng xác định (có thể đếm được), người Pháp dùng mạo từ không xác
định hoặc mộtcon số ; nhưng đối với một lượng không xác định, người Pháp dùng mạo
từ bộ phận.
- Số ít:
+ Giống đực: du -> ex: du chocolat, du café
+ Giống cái: de la -> ex: de la pizza, de la bière
+ Trước nguyên âm hoặc “h” câm: de l' -> ex: de l'eau
- Số nhiều: des -> ex: des frites, des haricots
Ex: Les enfants prennent des céréales avec du lait
(Mấy đứa trẻ ăn ngũ cốc với sữa)
Je mange de la salade. (Tôi ăn rau)
- Mạo từ bộ phận còn dùng để chỉ một phần trong một tổng thể/toàn bộ.
Ex: Il faut du sucre. (Cần đường)
Je mange du poulet. (Tôi ăn thịt gà)
→ chỉ ăn một phần của con gà chứ không phải toàn bộ con gà
- Người Pháp còn dùng mạo từ bộ phận trước một danh từ trừu tượng hoặc một khái
niệm trừu
tượng
Ex: Si tu as de la chance, tu pourras rencontrer le ministre.
(Nếu bạn gặp may, bạn sẽ có thể gặp bộ trưởng)
Lưu ý :Nếu danh từ đi cùng một tính từ, người ta sẽ dùng mạo từ bất định
Ex: Il a un courage extraordinaire.
(Anh ấy có một sức mạnh phi thường)
-Trong câu phủ định, các mạo từ bộ phận đều phải chuyển thành de (d’))
Ex : Il n’y a pas de pain. (không có bánh mỳ)
Je ne bois pas de bière. (Tôi không uống bia)
Ex:
J’aime la viande.
J’aime l’eau.
J’aime le poisson.
J’aime les fruits.
J’achète de la viande.
J’achète de l’eau.
J’achète du poisson.
J’achète des fruits.
-> Mạo từ « le », « la », « les » dùng để chỉ tổng thể, còn mạo từ « du », « de la », «
des » dùng để
chỉ một phần của tổng thể.
Ex: J’achète de la viande. (Tôi mua miếng thịt)
J’achète de l’eau. (Tôi mua một ít nước)
J’achète du poisson. (de + le = du) (Tôi mua khứa cá)
J’achète des fruits. (de + les = des) (Tôi mua một ít trái cây)
- Mạo từ « du », « de la », « des » dùng trước danh từ không đếm được.
Ex: Je mange du riz. (riz: cơm, Tôi ăn cơm)
Vous avez du feu ? (feu: lửa, Anh có hộp quẹt không?)
Elle a de la patience et du courage.
(Cô ấy có lòng kiên nhẫn và can đảm)
Il y a du soleil et du vent. (Trời có nắng và gió)
Video 3
Video 26, 120
ĐẠI TỪ SỞ HỮU TRONG TIẾNG PHÁP
Dưới đây là các đại từ sở hữu trong tiếng pháp:
le mien la mienne les miens les miennes
le tien la tienne les tiens les tiennes
le sien la sienne les siens les siennes
le nôtre la nôtre les nôtres
le vôtre la vôtre les vôtres
le leur la leur les leurs
Đại từ sở hữu trong Tiếng Pháp dùng để thay thế cho tính từ sở hữu tương ứng và một
danh từ đã được đề cập trước đó.
Ngôi thứ nhất số ít
le mien /lə mjɛ/̃ đại từ cái của tôi. Đại từ sở hữu le mienđược
sở hữu dùng để thay thế sự sở hữu của ngôi thứ
nhất số ít đối với danh từ giống đực số
ít.
la mienne /la đại từ cái của tôi. Đại từ sở hữu la mienne
mjɛn/ sở hữu được dùng để thay thế sự sở hữu của
ngôi thứ nhất số tí đối với danh từ giống
cái số ít.
les miens /le mjɛ/̃ đại từ những cái của tôi. Đại từ sở hữu les
sở hữu miens được dùng để thay thế sự sở hữu
của ngôi thứ nhất số ít đối với danh từ
giống đực số nhiều.
les miennes /le đại từ những cái của tôi. Đại từ sở hữu les
mjɛn/ sở hữu miennes được dùng để thay thế sự sở
hữu của ngôi thứ nhất số ít đối với danh
từ giống cái số nhiều.
Ngôi thứ 2 số ít
le tien /lə tjɛ/̃ cái của bạn. Đại từ sở hữu le tienđược
dùng để thay thế sự sở hữu của ngôi thứ
hai số ít đối với danh từ giống đực số ít.
la tienne /la tjɛn/ cái của bạn. Đại từ sở hữu la tienneđược
dùng để thay thế sự sở hữu của ngôi thứ
hai số ít đối với danh từ giống cái số ít.
les tiens /le tjɛ/̃ những cái của bạn. Đại từ sở hữu les
tiens được dùng để thay thế sự sở hữu
của ngôi thứ hai số ít đối với danh từ
giống đực số nhiều.
les tiennes /le tjɛn/ những cái của bạn. Đại từ sở hữu les
tiennes được dùng để thay thế sự sở hữu
của ngôi thứ hai số ít đối với danh từ
giống cái số nhiều.
Ngôi thứ 3 số ít
le sien /lə sjɛ/̃ cái của anh ấy /chị ấy /nó. Đại từ sở hữu
le sien được dùng để thay thế sự sở hữu
của ngôi thứ 3 số ít đối với danh từ
giống đực số ít.
la sienne /la sjɛn/ cái của anh ấy /chị ấy /nó. Đại từ sở hữu
la sienne được dùng để thay thế sự sở
hữu của ngôi thứ 3 số ít đối với danh từ
giống cái số ít.
les siens /le sjɛ/̃ những cái của anh ấy /chị ấy /nó. Đại từ
sở hữu le siens được dùng để thay thế sự
sở hữu của ngôi thứ 3 số ít đối với danh
từ giống đực số nhiều.
les siennes /le sjɛn/ những cái của anh ấy /chị ấy /nó. Đại từ
sở hữu la siennes được dùng để thay
thế sự sở hữu của ngôi thứ 3 số ít đối với
danh từ giống cái số nhiều.
Ngôi thứ nhất số nhiều
le nôtre /lə cái của chúng tôi/ chúng ta. Đại từ sở
notʁ/ hữu le nôtre được dùng để thay thế sự sở
hữu của ngôi thứ nhất số nhiều đối với
danh từ giống đực số ít.
la nôtre /la cái của chúng tôi/ chúng ta. Đại từ sở
notʁ/ hữu le nôtre được dùng để thay thế sự sở
hữu của ngôi thứ nhất số nhiều đối với
danh từ giống cái số ít.
les nôtres /le những cái của chúng tôi/ chúng ta.Đại từ
notʁ/ sở hữu les nôtres được dùng để thay
thế sự sở hữu của ngôi thứ nhất số nhiều
đối với danh từ số nhiều (dùng cho cả
giống đực và giống cái)
Ngôi thứ hai số nhiều
le vôtre /lə cái của bạn/ các bạn. Đại từ sở hữu le
votʁ/ vôtre được dùng để thay thế sự sở hữu
của ngôi thứ hai số ít (cách nói lịch sự)
hoặc số nhiều đối với danh từ giống đực
số ít.
la vôtre /la cái của bạn/ các bạn. Đại từ sở hữu la
votʁ/ vôtre được dùng để thay thế sự sở hữu
của ngôi thứ hai số ít (cách nói lịch sự)
hoặc số nhiều đối với danh từ giống
cái số ít
les vôtres /le những cái của bạn, các bạn. Đại từ sở
votʁ/ hữu le vôtre được dùng để thay thế sự sở
hữu của ngôi thứ hai số ít (cách nói lịch
sự) hoặc số nhiều đối với danh từ số
nhiều (dùng cho cả giống đực và giống
cái)
Ngôi thứ 3 số nhiều
le leur /lə lœʁ/ cái của các anh ấy/ các chị ấy/ họ.Đại từ
sở hữu le leur được dùng để thay thế sự
sở hữu của ngôi thứ ba số nhiều đối với
danh từ giống đực số ít.
la leur /la lœʁ/ cái của các anh ấy/ các chị ấy/ họ.Đại từ
sở hữu la leur được dùng để thay thế sự
sở hữu của ngôi thứ ba số nhiều đối với
danh từ giống cái số ít.
les leurs /le lœʁ/ những cái của các anh ấy/ các chị ấy/
họ. Đại từ sở hữu les leurs được dùng để
thay thế sự sở hữu của ngôi thứ ba số
nhiều đối với danh từ số nhiều (dùng
cho cả giống đực và giống cái)
Video 76
Les pronoms démonstratifs ( Đại từ chỉ định trong Tiếng Pháp )
Đại từ chỉ định trong tiếng Pháp gồm: celui, celle, ceux, celles
I. Phân biệt
- Số ít giống đực: celui
- Số ít giống cái: celle
- Số nhiều giống đực: ceux
- Số nhiều giống cái: celles
II. Cách sử dụng
Đại từ chỉ định có thể theo sau bởi:
1. Một cụm danh từ kèm giới từ (de, pour, à, en, avec…):
Ví dụ: Les pommes de France sont plus rouges. Mais je préfère celles de ma région.
(Táo Pháp đỏ hơn. Nhưng tôi vẫn thích táo ở quê nhà tôi hơn) “celles” thay thế cho
“les pommes”)
2 Một mệnh đề bắt đầu bằng qui, que, où:
Ex: Sophie, c’est celle qui me fait toujours un petit cadeau.
(Sophie, là người luôn luôn tặng tôi món quà nhỏ).
=> “celle” thay thế cho “Sophie”
3. -ci hoặc -là, để chỉ người/vật/điều mà mình muốn nói đến trong số nhiều
người/vật/điều còn lại:
Ví dụ: Quelles tomates on prend, celles-ci ou celles-là?
(Chúng ta ăn cà chua nào đây, những quả này hay những quả kia?)
=> “celles-ci” thay thế cho “les tomates-ci”, “celles-là” thay thế cho “les tomates-là”.
Video 75
Đại từ không xác định
ĐẠI TỪ BẤT ĐỊNH TRONG TIẾNG PHÁP - Les pronoms indéfinis 1. ON: luôn
chia ở ngôi ba số ít
ON= LES GENS, QUELQU'UN ( người ta, một người nào đó chưa xác định)
En France, on mange beaucoup de frommages.
Ở Pháp người ta ăn nhiều pho mat
ON=NOUS( chúng ta)
On est rentré à la campagne la semaine dernière
Chúng tôi đã về quê tuần trước
2. QUELQU'UN (chỉ một người không xác định hoặc không quen biết)
Quelqu'un vous a télephoné, mais il n'a pas laissé son nom.
Một người nào đó đã gọi cho ông nhưng anh ta đã không để lại tên
3. NE......PERSONNE/ PERSONNE NE ( thể phủ định của quelqu'un nghĩa là không
ai)
Personne ne fume dans l'hôpital
Không ai được hút thuốc trong bệnh viện.
J'ai entendu du bruit. Est-ce qu'il y a quelqu'un à la porte ?
Non, je n'ai vu personne.
Tôi nghe thấy tiếng động, có ai ngoài cửa không?
Không, tôi không thấy ai cả.
4. Tout le monde ( chia ở ngôi ba số ít nhưng chỉ số nhiều, nghĩa là mọi người)
Le professeur demande à ses élèves :" est-ce que tout le monde a compris?"
Thầy giáo hỏi học sinh:" tất cả các em đã hiểu hết chưa?"
5. QUELQUE CHOSE ( chỉ một vật hoặc ý tưởng không xác định)
Tu as faim? Mange donc quelque chose.
Cậu đói à? thế thì ăn cái gì đi.
6. NE.....RIEN/ RIEN NE ( thể phủ định của quelque chose nghĩa là không cái gì cả)
Rien n'est impossible. Không gì là không thể.
Est-ce qu'il reste quelque chose à manger dans le réfrigérateur? Non, il n'y a
rien: Trong tủ lạnh còn đồ gì ăn ko? Không, chẳng còn gì.
Một số chú ý:
QUELQUE CHOSE không bao giờ ở số nhiều.
Tính từ đi sau QUELQU'UN, PERSONNE, QUELQUE CHOSE, RIEN được nối
với những từ trên với giới từ DE
VÍ DỤ:
C'est quelqu'un de sympathique( đây là 1 người dễ thương)
Il n'y a personne d'interessant à cette soirée ( Không ai quan tâm đến bữa tiệc này)
Il nous a raconté quelque chose d'amusant ( anh ấy đã kể cho chúng tôi một câu
chuyện vui)
Rien de spécial pour ce soir ( không có gì đặc biệt cho tối nay)
Động Từ Phản Thân Trong Tiếng Pháp
1. VERBE PRONOMINAL LÀ GÌ ?
Là các động từ đi cùng với đại từ phản thân “se”
Ví dụ : se lever (thức dậy), se promener (đi dạo), se reposer (nghỉ ngơi), ...
Chúng ta có thể chia các động từ này thành 4 loại sau :
1.a. Mang nghĩa phản thân, tự làm một hành động gì lên bản thân :
Ví dụ : Regarder (nhìn, xem) --> Se regarder (tự nhìn)
Elle se regarde dans le miroir. (Cô ấy tự ngắm mình trong gương)
1.b. Mang nghĩa tương hỗ, lẫn nhau :
Ví dụ : Parler (nói) --> Se parler (nói chuyện với nhau)
Elles se parlent beaucoup. (Học nói với nhau rất nhiều)
1.c. Mang nghĩa bị động :
Ví dụ : Écrire (viết) --> S’écrire (được viết)
“Noël” s’écrit avec un tréma. (Chữ “Noël” được viết với dấu ¨)
1.d. Động từ chỉ tồn tại ở dạng verbe pronominal :
Ví dụ : Se souvenir (nhớ), se moquer (cười nhạo), s’évanouir (ngất xỉu), ...
Je me souviens de mes parents. (Tôi nhớ cha mẹ mình)
Elle s’est évanouie. (Cô ấy đã ngất xỉu)
2. CÁCH CHIA ĐỘNG TỪ DẠNG VERBE PRONOMINAL Ở THÌ PRÉSENT
Ở thì hiện tại, các verbes pronominaux được chia tương tự như các động từ thường.
Đại từ phản thân “se” sẽ thay đổi thành « me, te, se, nous, vous » tương ứng với từng
ngôi.
Ví dụ : Cách chia động từ « Se laver » ở thì hiện tại
Je me lave
Tu te laves
Il / elle se lave
Nous nous lavons
Vous vous lavez
Ils / elles se lavent
3. CACH CHIA ĐỘNG TỪ DẠNG VERBE PRONOMINAL Ở THI PASSÉ
COMPOSÉ
Ở thì Passé Composé, verbe pronominal luôn chia với trợ động từ “être”. Phân từ quá
khứ hợp giống và số với chủ ngữ.
Thể khẳng định : ĐẠI TỪ PHẢN THÂN + ÊTRE (présent) + PHÂN TỪ QUÁ KHỨ
Thể phủ định : NE + ĐẠI TỪ PHẢN THÂN + ÊTRE (présent) + PAS + PHÂN TỪ
QUÁ KHỨ
Ví dụ : Cách chia động từ « Se laver » ở thì Passé Composé
Thể khẳng định :
Je me suis lavé(e)
Tu t'es lavé(e)
Il/elle s'est lavé(e)
Nous nous sommes lavé(e)s
Vous vous êtes lavé(e)s
Ils, elles se sont lavé(e)s
Thể phủ định :
Je ne me suis pas lavé(e)
Tu ne t'es pas lavé(e)
Il/elle ne s'est pas lavé(e)
Nous ne nous sommes pas lavé(e)s
Vous ne vous êtes pas lavé(e)s
Ils, elles ne se sont pas lavé(e)s
*Ghi chú : Nếu theo sau verbe pronominal có một COD (Complément d’objet direct,
đại từ bổ ngữ trực tiếp) thì phân từ quá khứ giữ nguyên không đổi :
Elle s’est lavée. (Cô ấy đã tắm)
*Trường hợp này, COD của động từ là đại từ « se » tức là « cô ấy » (chủ ngữ) nên
phân từ quá khứ « lavé » hợp giống và số với chủ ngữ.
Elle s’est lavé les cheveux. (Cô ấy gội đầu)
*Trường hợp này, chúng ta có « les cheveux » là COD của động từ và đứng sau động
từ nên phân từ quá khứ « lavé » không hợp giống và số với chủ ngữ.
Video 69
Đại Từ Nhấn Mạnh Tiếng Pháp - Les Pronoms Toniques
1. Vì sao được gọi là pronoms toniques:
Pronom (pʁɔ.nɔ)̃ : có nghĩa là đại từ
Toniques (tɔ.nik) : nghĩa là “mang thanh điệu” hoặc “mang trọng âm”;
Pronom tonique: được gọi là đại từ mang Trọng âm. (Hay đại từ chỉ sự nhấn mạnh).
Đến đây các bạn đã hiểu pronom toniques là gì đúng không ? Vậy chúng ta cùng tìm
hiểu phần tiếp theo về cách sử dụng và cách thành lập của chúng.
2. Cách thành lập của đại từ chỉ sự nhấn mạnh trong tiếng Pháp (Formation)
Je → moi
Tu → toi
Il/Elle → lui/elle
Nous → nous
Vous → vous
Ils/Elles → eux/elles
3. Cách sử dụng đại từ trọng âm/ đại từ nhấn mạnh tiếng Pháp và các ví dụ
Les pronoms toniques được sử dụng để nhấn mạnh điều mà người nói đang muốn nói
tới.
Có 4 cách sử dụng đại từ nhấn mạnh les pronoms toniques:
Để nhấn mạnh một danh từ hoặc đại từ:
Ví dụ: Lui, il est Français (Anh ấy, anh ấy là người Pháp.)
Đứng sau từ C’est:
Ví dụ: C’est toi, Vy ? (Bạn phải không, Vy?)
Đứng trước AUSSI và sau PAS:
Ví dụ:
- Tu adores chanter. Moi, aussi (Bạn thích hát. Tôi cũng vậy.)
- Mai aime voyager à Phu Quoc. Et toi ? - Pas nous (Mai thích đi du lịch ở Phú Quốc ?
Còn bạn ? - Chúng tôi thì không.)
Đứng sau một giới từ:
Ví dụ:
- Tu vas au restaurant avec lui? - Non, je préfère rester chez moi. ( Bạn có đi nhà hàng
với anh ấy không? - Không, tôi thích ở nhà tôi hơn.)
Video 84
ĐẠI TỪ NHÂN XƯNG TRONG TIẾNG PHÁP - Les Pronoms Personnels
1. Các đại từ nhân xưng trong Tiếng Pháp:
Trong Tiếng Pháp, chúng ta có các đại từ nhân xưng sau:
Je : Tôi
Tu : Bạn, anh, chị
Il/Elle : Anh ấy/Cô ấy
On : người ta, chúng ta (Dùng để chỉ chúng tôi, trong văn nói)
Nous : Chúng tôi, chúng ta
Vous : Bạn, anh, chị / Các bạn, các anh chị (Nếu dùng ở số ít, thường dùng lịch
sự)
Il/Elle : Anh ấy/Cô ấy
Ils/Elles : Các anh/Các cô
2. Một số lưu ý khi sử dụng các đại từ nhân xưng:
Ngôi « Tu » được dùng để :
Chỉ mối quan hệ thân thuộc như bạn bè, người thân trong gia đình, nói chuyện với
trẻ nhỏ.
Khi xưng hô với người thân trong gia đình thì con cái, cháu chắt xưng hô với ba
mẹ,ông bà, cô dì vẫn gọi là tu.
Trẻ con nói chuyện với nhau do đó cũng xưng tu.
Đồng nghiệp nói chuyện với nhau cũng dùng tu.
Ngôi « Vous » được dùng để:
Xưng hô với người chưa quen như kiểu người lớn khi mới gặp nhau hay xưng
"anh, chị" hoặc khi muốn thể hiện sự tôn trọng như khi nhân viên nói chuyện với
sếp, đối tác, ....
Ngôi « On » thường được dùng:
Như « chúng ta », « người ta ». Tuy nhiên, động từ luôn được chia ở số ít.
Ngôi « Il/Elle » ngôi thứ 2 số ít – anh ấy, cô ấy.
Il, anh ấy, đi với danh từ giống đực
Elle, cô ấy, đi với danh từ giống cái
Ngôi « Ils/Elles » ngôi thứ 3 số nhiều = « bọn họ »,
Nếu tất cả đều là nữ thì ta dùng « Elles »
Nếu có ít nhất 1 người nam thì ta dùng « Ils »
Video 117
LES PRONOM RELATIF - ĐẠI TỪ QUAN HỆ TRONG TIẾNG PHÁP
Trong Tiếng Pháp có các đại từ quan hệ như sau: Qui, Que, Où, Dont
1/ QUI
Đóng vai trò làm chủ ngữ và thay thế cho danh từ chỉ người hoặc chỉ vật
Ví dụ:
Nous avons un fils. Notre fils sait jouer de la guitare.
---> Nous avons un fils qui sait jouer de la guitare: Chúng tôi có một cậu con trai biết
chơi ghi ta.
QUI = NOTRE FILS. "Qui" thay thế cho "notre fils"
Le sapin est un arbre. Cet arbre pousse dans les montagnes.
---> Le sapin est un arbre qui pousse dans les montagnes: Thông là một loại gỗ mọc ở
miền núi
QUI = CET ARBRE. "Qui" thay thế cho "cet arbre"
2/QUE
Là bổ ngữ trực tiếp (COD ) và thay thế cho danh từ chỉ người hoặc vật
C’est un journaliste. J’ai rencontré ce journaliste à Paris: Đây là một nhà báo. Tôi
đã gặp nhà báo này ở Paris
---> C’est un journaliste que J’ai rencontré à Paris: Đây là một nhà báo à tôi đã gặp ở
Paris
QUE= CE JOURNALISTE. "Que" thay thế cho "ce journaliste"
Nous avons offert à Julie un livre. elle aime bien ce livre.
Chúng tôi đã tặng Julie một quyển sách. Cô ấy rất thích quyển sách này.
---> Nous avons offert à Julie un livre qu’elle aime bien: Chúng tôi đã tặng Julie một
quyển sách mà cô ấy rất thích.
3/ OÙ
Thay thế cho một bổ ngữ chỉ nơi chốn hoặc thời gian
Londre est une ville, il y a beaucoup d’espaces verts dans cette ville: Luân- Đôn là
một thành phố, có rất nhiều không gian xanh trong thành phố này.
----> Londre est une ville où il y a beaucoup d’espaces verts: Luân- Đôn là một thành
phố mà có rất nhiều không gian xanh.
OÙ = DANS CETTE VILLE. "Où" thay thế cho "dans cette ville"
Je suis allée en grèce en 1999. Il faisait 40°C cette année-là: Năm 1999,tôi đã đến
Hy Lạp, năm đó nhiệt độ là 40°C
---> Je suis allée en grèce en 1999 où il faisait 40°C: Tôi đã đế Hy Lạp năm 1999 mà
nhiệt độ là 40°C.
OÙ = EN 1999: "Où" thay thế cho "en 1999"
4/ DONT
Thay thế cho một bổ ngữ kèm theo giới từ “DE”
C’est un jeune acteur .On parle beaucoup de cet acteur en ce moment: Đây là một
diễn viên trẻ. Trong lúc này, người ta nói nhiều đến diễn viên này.
----> C’est un jeune acteur dont on parle beaucoup en ce moment: Đây là một diễn
viên trẻ mà người ta nói nhiều đến trong lúc này.
DONT = DE CET ACTEUR. "Dont' thay thế cho "de cet acteur"
J’ai acheté un portable. Je rêvais de ce portable depuis longtemps: Tôi đã mua một
cái điện thoại. Tôi mơ ước có cái điện thoại này từ lâu.
---> J’ai acheté un portable dont je rêvais depuis longtemps: Tôi đã mua một cái điện
thoại mà tôi mơ ước từ lâu.
DONT = DE CE PORTABLE. "Dont" thay thế cho "de ce portable"
Video 28, 104
Video 110,111
PRONOMS COMPLÉMENTS - ĐẠI TỪ BỔ NGỮ TRONG TIẾNG PHÁP
Trong Tiếng Pháp, chúng ta hay được nghe đến: COD, và COI.
Vậy COD và COI là gì cùng tìm hiểu bài viết hôm nay
COD-COI - Bổ ngữ trực tiếp - Bổ ngữ gián tiếp
1. COD, COI là gì ?
COD là viết tắt của « complément d’objet direct ». Các sách ngữ pháp bằng tiếng
Việt thường gọi là bổ ngữhoặc tân ngữ trực tiếp.
COI là viết tắt của « complément d’objet indirect ». Các sách ngữ pháp bằng tiếng
Việt thường gọi là bổ ngữhoặc tân ngữ gián tiếp.
2. Làm thế nào để nhận ra COD, COI trong câu ?
a. Complément là gì ?
Trước tiên, các bạn nên nhớ là một câu trong tiếng Pháp thường có 3 phần :
sujet (S) + verbe (V) + complément (C)
tức chủ ngữ + động từ + bổ ngữ. « Complément » là phần bổ sung nghĩa cho động từ.
Ví dụ:
Câu 1 : J’habite à Paris, dans le 15e arrondissement.
S = « J’ »
V = « habite »
C = « à Paris, dans le 15e arrondissement »
Câu 2 : Nathalie passe un examen.
S = « Nathalie »
V = « passe »
C = « un examen »
Câu 3 : Sophie a envoyé une lettre à son amie.
S = Sophie
V = a envoyé
C = une lettre à son amie
Câu 4 : J’ai déposé Paul et Pierre à la gare.
S = J’
V = ai déposé
C = Paul et Pierre à la gare
Câu 5 : Le prochain train partira demain matin.
S = Le prochain train
V = partira
C = demain matin
b. Complément d’objet là gì?
Sau khi đã biết « complément » là phần nào trong câu, các bạn sẽ tìm xem trong đó,
phần nào là « complément d’objet » (nói như vậy có nghĩa ngoài « complément d’objet
» còn có loại « complément » khác).
Tự điển Pháp-Việt nêu khá nhiều nghĩa của từ « objet » trong tiếng Việt : đồ vật, vật ;
mục tiêu, mục đích, nguyên nhân ; nội dung ;…
Tuy nhiên, ở đây, bạn cần hiểu « objet » (tức « complément d’objet ») là « la
PERSONNE ou la CHOSE sur laquelle porte l’action exprimée par le verbe »/ «
NGƯỜI hoặc VẬT/VIỆC mà hành động do động từ diễn đạt tác động lên đó ». Nói
cách khác, sau khi đã xác định được phần « complément » trong câu, để xác định được
« complément d’objet », bạn cần loại bỏ tất cả những yếu tố không phải « NGƯỜI »
và « VẬT/VIỆC » trong đó.
Ví dụ :