You are on page 1of 4

Fanpage: Khoá học sinh viên

1. Quá khứ hoàn thành đơn (past perfect simple)


(+) had + past participle We had read that book.

(-) had not + past participle She hadn’t read that book.

(?) had … + past participle? Had you read that book?

Chúng ta sử dụng quá khứ hoàn thành đơn để:

● Nói về quá khứ và đề cập đến hành động xảy ra trước đó:

Eg: My mother was a painter and my grandmother had also been an artist.

Mẹ tôi từng là một họa sĩ và bà tôi cũng từng là một nghệ sĩ.

Đôi lúc chúng ta sẽ sử dụng just hoặc already. Chú ý rằng những trạng từ này
đứng ở giữa trợ động từ và động từ chính:

Eg: By the time my mother was 20, she had already finished her bachelor's
degree .

Khi mẹ tôi 22 tuổi, mẹ đã học xong bằng cử nhân.

Fanpage: Khoá học sinh viên


1
Fanpage: Khoá học sinh viên

● Lưu ý: Chúng ta sử dụng quá khứ đơn nếu sự kiện được nhắc đến theo trình tự
thời gian.

Eg: My grandmother was an artist and my mother was also a painter.

Bà tôi từng là nghệ sĩ và mẹ tôi cũng từng là họa sĩ.

● Thể hiện trình tự diễn ra hành động với những từ như: when, as soon as, by the
time, after

Eg: When he entered his university, he had already received a scholarship.

Khi anh ấy vào đại học, anh ấy đã nhận được học bổng trước đó rồi.

● Lưu ý: Chú ý đến sự khác biệt giữa 2 câu sau:

Eg: When I got to the class, the teacher came. (= I got to the class and
then the teacher came.)

Khi tôi đến lớp thì giáo viên vào.

Eg: When I got to the class, the teacher had already come. (= The
teacher came before I got to the class.)

Khi tôi đến lớp thì giáo viên đã vào trước đó rồi.

● Nói về một hành động xảy ra trong khoảng thời gian chưa xác định trước một
mốc thời gian cụ thể ở quá khứ, thường đi với những từ như always, sometimes,
never, before, by + thời gian cố định:

Eg: The man was more famous than he had ever been before. (= He was not as
famous at any time before this point in the past)

Người đàn ông nổi tiếng hơn bao giờ hết. (= Anh ta chưa từng nổi tiếng như vậy
trước thời điểm đó trong quá khứ)

Eg: By the time I was in high school, my family had moved to three different
places.

Đến khi tôi học cấp 3, gia đình tôi đã chuyển đến 3 nơi khác nhau.

● Tường thuật lại sự kiện trong quá khứ khi sử dụng từ tường thuật

Eg: The woman told me she had seen me somewhere before.

Người phụ nữ nói rằng đã nhìn thấy tôi ở đâu đó trước đây rồi.

Fanpage: Khoá học sinh viên


2
Fanpage: Khoá học sinh viên

2. Quá khứ hoàn thành tiếp diễn (past perfect continuous)


(+) had been + verb + -ing She’d been learning English for ages

(-) had not been + verb + -ing He hadn’t been learning English for long

(?) had … been + verb + -ing Had you been learning English for long?

Chúng ta sử dụng quá khứ hoàn thành tiếp diễn để nhấn mạnh hành động đã tiếp diễn
trong bao lâu hoặc nhấn mạnh vào bản thân hành động đó:

Eg: My friend was extremely stressed and had not been eating well for two weeks.

Bạn tôi đã cực kỳ căng thẳng và không ăn uống tử tế trong suốt 2 tuần. (nhấn mạnh
vào khoảng thời gian)

● Lưu ý: Chúng ta không sử dụng quá khứ hoàn thành tiếp diễn để nói về hành
động đã diễn ra bao nhiêu lần.

Eg: They knew how to do it because they had tried it there several times. (not
they had been trying it several times)

Họ biết cách làm vì họ đã thử vài lần rồi.

● Lưu ý: Động từ tình thái (xem Unit 1) không thường được sử dụng ở dạng tiếp
diễn
● Grammar extra: Tiếc nuối trong quá khứ

Fanpage: Khoá học sinh viên


3
Fanpage: Khoá học sinh viên

Chúng ta sử dụng quá khứ hoàn thành để nói về những sự thất vọng trong quá khứ
hoặc những điều không diễn ra theo như mong đợi:

Eg: She had expected to run the show but things were out of hand at that time.

Cô ấy đã kỳ vọng là người dẫn đầu, quản lý tốt mọi thứ nhưng mọi việc đã vượt khỏi
tầm kiểm soát vào lúc đó.

Eg: I had been hoping to stay home longer but I got an emergency call after 2 days.

Tôi cứ hi vọng được ở nhà lâu hơn nhưng mà tôi đã nhận được cuộc gọi khẩn cấp chỉ
sau 2 ngày.

Fanpage: Khoá học sinh viên


4

You might also like