Professional Documents
Culture Documents
Gioitu1
Gioitu1
NGOAINGU24H.VN
I. ĐỊNH NGHĨA
Giới từ (Preposition) là từ loại chỉ sự liên quan giữa các từ loại trong cụm từ, trong câu.
Những từ thường đi sau giới từ là tân ngữ (Object), Verb + ing, Cụm danh từ...
➢ Giời từ chỉ nơi chốn: at, in, on, over, above, below, beneath, under,….
➢ Giời từ chỉ sự chuyển dịch: to, into, from, across, through, along, round, around,…
• before:
Before + V.ing
• from... to/till/until:
Chinh phục kì thi THPT QG cùng với cô Mai Phương tại website ngoaingu24h.vn!
2
NGOAINGU24H.VN
• in:
• from:
The standard of his work is well below the average of his class.
Chinh phục kì thi THPT QG cùng với cô Mai Phương tại website ngoaingu24h.vn!
3
NGOAINGU24H.VN
III. PHÂN BIỆT MỘT SỐ GIỚI TỪ DỄ NHẦM LẪN
1. at, in , on:
• on: dùng trước thời gian chỉ: ngày, thứ ngày (trong lịch)
Ex: He got more and more angry. In the end he just walked out of the room.
❖ arrive in/at:
• arrive at: khi nơi chốn nhỏ như sân bay, nhà ga…
• arrive in: khi nơi chốn lớn như quận, tỉnh, thành phố, nước…
Chinh phục kì thi THPT QG cùng với cô Mai Phương tại website ngoaingu24h.vn!
4
NGOAINGU24H.VN
• during: dùng để chỉ hành động xảy ra trong suốt thời gian của sự vật, sự kiện.
• on: dùng chỉ vị trí đứng liền ngay ở trên, chỉ sự tiếp xúc bề mặt.
• above: nghĩa là trên nhưng chỉ sự cao hơn so với vật khác.
• under: khi vật trực tiếp ở bên dưới, nhất là có dính liền hoặc bị phủ lên.
• below: dùng trong câu mang nghĩa thấp hơn trong đo đạc về nhiệt độ, chiều cao,… có thang
điểm hay cấp bậc.
Ex: Coral reefs that lie beneath the waters were a beautiful sight.
6. between, among:
Chinh phục kì thi THPT QG cùng với cô Mai Phương tại website ngoaingu24h.vn!
5
NGOAINGU24H.VN
• among: dùng khi không xác định được có bao nhiêu vật.
Một số ví dụ: Điền giới từ thích hợp vào chỗ trống:
1. I haven't seen Kate for a few days. I last saw her .......... Tuesday.
2. ....... the end of the street, there is a path leading to the river.
5. We usually go out at weekends, but we don't often go out .............. the week.
1. Đáp án “on”
Dịch: Tôi đã không gặp Kate một vài ngày nay rồi. Lần cuối tôi nhìn thấy cô ấy là vào ngày
thứ ba.
2. Đáp án “at”
Dịch: Ở cuối con đường này, có một con đường mòn dẫn tới dòng sông.
Dịch: Tôi thích dậy kịp lúc để ăn một bữa sáng no thật no trước khi đi làm.
4. Đáp án “for”
5. Đáp án “during”
Ta dùng “during” để chỉ hành động xảy ra trong suốt thời gian của sự vật, sự kiện.
Dịch: Chúng tôi thường đi chơi vào cuối tuần, nhưng chúng tôi thường không đi chơi trong
suốt tuần.
Chinh phục kì thi THPT QG cùng với cô Mai Phương tại website ngoaingu24h.vn!