You are on page 1of 6

Giới từ

1. Giới từ trong tiếng Anh là gì?

Trong câu, giới từ là một trong những thành phần quan trọng. Nó chỉ mối quan hệ
giữa các danh từ đứng trong câu. Tất nhiên khi sử dụng các loại giới từ khác nhau thì
câu cũng mang ý nghĩa khác nhau.

Khái niệm

Trong tiếng Anh, giới từ là một trong những thành phần quan trognj chỉ sự liên quan
giữa các từ loại ở trong các cụm từ. Thông thường, nó sẽ đi kèm tân ngữ, V-ing, hay
cụm danh từ…

Ví dụ như: “the classroom” là tân ngữ của giới từ “into”, còn “the chair” là tân ngữ của
giới từ “in”

I went into the classroom – Tôi đã vào lớp học

I was sitting in the chair – Tôi đang ngồi trên ghế

Giới từ đóng vai trò quan trọng trong câu. Trong một số trường hợp người nghe vẫn có
thể hiểu bạn đang đề cập tới vấn đề nào nhưng đôi khi nó có thể thay đổi hoàn toàn ý
nghĩa của câu.

Vị trí của giới từ trong câu

Tùy vào các mục đích sử dụng khác nhau mà giới từ có vị trí khác nhau. Tuy nhiên phổ
biến nhất là đứng trước đại từ hoặc đứng trước danh từ.

– Trước danh từ

Chẳng hạn như

On Saturday – Vào thứ bảy

In the afternoon – Vào buổi chiều

– Sau tính từ

Chẳng hạn như:

I don’t worry about the teacher checking her homework – Tôi không lo lắng về việc cô
giáo kiểm tra bài tập về nhà
She is not angry with you – Cô ấy không giận bạn

– Sau động từ: Trong trường hợp này, giới từ có thể đứng sau động từ hoặc cũng có
thể bị một từ nào đó khác chen ở giữa giới từ và động từ.

The pen is on the table – Cái bút ở trên bàn

I live in Hanoi –  Tôi sống ở Hà Nội

He picked me up (from the airport) yesterday – Anh ấy đón tôi (từ sân bay) ngày hôm
qua

2. Các loại giới từ trong tiếng Anh

Trong tiếng Anh, giới từ được chia làm nhiều loại bao gồm: Giới từ chỉ thời gian, giới từ
chỉ địa điểm và một số giới từ khác. Trong các nhóm này có hệ thống các giới từ được
sử dụng thường xuyên. Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu các giới từ trong tiếng Anh bạn
nhé!

Giới từ chỉ thời gian

Để chỉ thời gian bạn có thể sử dụng một số giới từ dưới đây:

– At (vào lúc nào đó): Được sử dụng để chỉ địa điểm hay nói về những kỳ nghỉ hay cả
toàn bộ kỳ nghỉ. Chẳng hạn như at 6pm, at noon, At Lunar New Year.

– In (trong): Thường chỉ một kỳ nghỉ cụ thể nào đó, buổi trong ngày hay một khóa học.
Chẳng hạn như in 1997, in the afternoon…

– On (vào): Chỉ một ngày ở trong tuần, một ngày tháng trong năm hay chỉ một ngày
nào đó trong kỳ nghỉ, các ngày cụ thể: On Saturday, On Chirstmas day…

– Ngoài ra còn có một số giới từ chỉ thời gian thường xuyên được sử dụng như: For
(trong một khoảng thời gian nào đó thì hành động hoặc sự việc đã xảy ra), Since (từ
khi, từ), By (trước hay vào một thời điểm nào đó), Before (trước), After (sau), During
(trong suốt một quãng thời gian nào đó)…

Giới từ chỉ địa điểm, nơi chốn

– At (tại, ở): Được sử dụng để chỉ một địa điểm cụ thể nào đó, nơi làm việc hay học
tập… Được dùng trước tên một tòa nhà khi ta đề cập tới một trong những sự kiện hay
hoạt động thường xuyên xảy ra trong đó… Ví dụ như At the cinema, at school, at home,
at the airport…
– On (ở trên, trên): Dùng để chỉ vị trí trên bề mặt, chỉ nơi chốn, số tầng hay phương tiện
đi lại cá nhân, công cộng… Ngoài ra nó cũng được sử dụng trong cụm từ chỉ vị trí. Ví
dụ như On the wall, On thẻ left, On a bus…

– In (ở trong, trong). Giới từ này được sử dụng bên trong một diện tích nào đó hay một
không gian nào đó. Ngoài ra cũng chỉ phương hướng, tên làng, phố, đất nước, và chỉ
phương tiện đi lại bằng taxi, xe hơi… Ví dụ như: In a car, in a taxi, in Paris, in the park…

– Ngoài ra, một số giới từ khác chỉ nơi chốn như: Above (cao hơn, trên), Bellow (dưới),
Inside và Outside (bên trong – ngoài), Near (chỉ khoảng cách gần), Between (ở giữa),
Among (giữa một nhóm người hay giữa một đám đông nào đó)…

Giới từ chỉ phương hướng

– To (đến một nơi nào đó)

– Across (băng qua, ngang qua…)

– Along (dọc theo)

– Up – Down (lên xuống)

– Through (xuyên qua, qua)

– Round (vòng quanh)

– From (từ một địa chỉ một nơi nào đó…)

Một số giới từ khác

Các giới từ trong tiếng Anh khá đa dạng, ngoài các giới từ được chia sẻ ở trên còn có
một số giới từ khác để thể hiện mục đích hoặc chức năng như in order to, so as to, for,
to (để). Tuy nhiên mỗi một giới từ sẽ có các cách sử dụng riêng:

– For sẽ đi kèm với Ving hoặc danh từ

– To/In order to/ So as to đi kèm To V

– Các giới từ chỉ nguyên nhân như For hoặc Beacause for sẽ đi kèm danh từ hoặc Ving

– Chỉ phương tiện như with (bằng) hay by (bởi, bằng)

– Số lượng hay sự đo lường có giới từ by (khoảng, theo)

– Sự tương tự: like (giống)


– Sự sở hữu: of (của) hay with (có)

– Cách thức: in (bằng), without (không)…

Bài 1: Điền từ vào chỗ trống

1. Give it … your sister

2. I am sitting … the teacher

3. Is there a road … the river?

4. My little brother cuts color paper … a pair of scissors

5. An empty bottle is placed … the apple

6. I am … breath after a marathon

7. There was a beautiful girl walking … the street

8. Keep your hands … this hot pot

9. We have not been back to France … 9 years

10. I couldn’t see him because he was sitting … me

11. I have met her … 2010

Bài 2: Chọn đáp án đúng

1. … time … time, I will check your homework


A. From … to
B. At … to
C. In … to
D. With … to

2. Ken will be there … early February … May


A. From … to
B. At … to
C. In … to
D. With … to

3. I want to apply … the position of Accountant that you advised on Monday


A. To
B. For
C. With
D. In

4. Comment … this exercise


A. In
B. Up
C. On
D. For

5. He is a billionaire, a few hundred dollars is nothing … him


A. To
B. For
C. With
D. In

6. Min was always busy … her job in the room


A. To
B. For
C. With
D. In

7. Don’t believe it. She made … this story


A. In
B. Up
C. On
D. For

8. Old people like to think … past memories


A. In
B. With
C. On
D. About

9. Students need to comply … the rules of the school


A. To
B. For
C. With
D. In
10. The clerk at the counter said that the dress was … sale
A. In
B. With
C. On
D. For

You might also like