You are on page 1of 59

Ngày soạn:17/ 9/2023 Ngày dạy:18/ 9/ 2023

TIẾNG VIỆT
Bài 01: NHẬT KÍ TẬP BƠI (T1+2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù: - Học sinh đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện “Nhật
kí tập bơi”.
- Bước đầu biết thể hiện tâm trạng, cảm xúc của nhân vật trong câu chuyện qua giọng đọc,
biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.
- Nhận biết được các sự việc xảy ra trong câu chuyện gắn với thời gian, địa điểm cụ thể ghi
trong nhật kí.
- Hiểu suy nghĩ, cảm xúc của nhân vật dựa vào hành động, việc làm và lời nói của nhân
vật.
- Hiểu nội dung bài: Khi tập luyện để làm bất cứ điều gì, ta không được nản chí và cần cố
gắng hết mình, chắc chắn ta sẽ thành công.
- Nói được các nội dung hoạt động và cảm xúc về một buổi luyện tập
2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi.
Nêu được nội dung bài.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: rèn luyện kĩ năng sinh tồn
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm.
3. Phẩm chất: - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:GV: - Kế hoạch bài dạy, SGK, Tranh ảnh minh họa câu
chuyện. HS: - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TL Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
5’ 1. Khởi động.
- Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức cho học sinh thảo luận - HS thảo luận
+ Câu 1: Các bạn nhỏ trong tranh đang - HS đưa ra đáp án: Các bạn trong
làm gì? Lợi ích của việc dó? tranh đang đi bơi.
+ Câu 2: Khi đi bơi các em cần lưu ý + Khi biết bơi giúp chúng ta an toàn
điều gì? khi ở dưới nước, giúp cơ thể khỏa
mạnh, cao lớn, cân đối
+ Phải có người lớn đi cùng, phải khởi
động thật kĩ trước khi bơi, dù đã biết
- GV Nhận xét, tuyên dương. bơi nhưng cũng không được gắng sức,
+ Cho HS nêu sự khác biệt về cách trình không bơi ở những nơi không an toàn.
bày tranh minh họa của bài đọc này với - 1 SH nêu trước lớp
các bài trước?
- GV dẫn dắt vào bài mới
25’ 2. Khám phá.
- Mục tiêu: + Học sinh đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện “Nhật
kí tập bơi”.+ Bước đầu biết thể hiện tâm trạng, cảm xúc của nhân vật trong câu
chuyện qua giọng đọc, biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.
+ Nhận biết được các sự việc xảy ra trong câu chuyện gắn với thời gian, địa điểm
cụ thể ghi trong nhật kí.
+ Hiểu suy nghĩ, cảm xúc của nhân vật dựa vào hành động, việc làm, lời nói của
nhân vật. + Hiểu điều tác giả muốn nói qua câu chuyện.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
2.1. Hoạt động 1: Đọc văn bản.
- GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, nhấn - Hs lắng nghe.
giọng ở những từ ngữ giàu sức gợi tả,
gợi cảm. - HS lắng nghe cách đọc.
- GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài,
ngắt nghỉ câu đúng, chú ý câu dài. Đọc
diễn cảm các lời thoại với ngữ điệu phù - 1 HS đọc toàn bài.
hợp. - HS quan sát
- Gọi 1 HS đọc toàn bài.
- GV chia đoạn: (3 đoạn)
+ Đoạn 1: Từ đầu đến mình sẽ tập tốt
hơn
+ Đoạn 2: Tiếp theo cho đến giống hệt - HS đọc nối tiếp theo đoạn.
như một con ếch ộp - HS đọc từ khó.
+ Đoạn 3: Tiếp theo cho đến hết
- GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn. - 2-3 HS đọc câu dài.
- Luyện đọc từ khó: mũ bơi, vỗ về, tập
luyện - HS luyện đọc theo nhóm 3.
- Luyện đọc câu dài: Mình rất phần
khích/ vì được mẹ chuẩn bị cho một
chiếc mũ bơi / cùng một cặp kính bơi
màu hồng rất đẹp.
- Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS
luyện đọc đoạn theo nhóm 3. - HS trả lời lần lượt các câu hỏi:
- GV nhận xét các nhóm.
2.2. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. + Bạn nhỏ đến bể bơi với mẹ, bạn ý
- GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 4 câu được mẹ chuẩn bị cho kính và mũ bơi
hỏi trong sgk. GV nhận xét, tuyên + Đầu tiên bạn ấy phấn khích (vì có đồ
dương. bơi đẹp), sau đó bạn sợ nước (bị sặc
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn nước), cuối cùng bạn buồn (khi hết giờ
cách trả lời đầy đủ câu. bơi mà vẫn chưa thở được dưới nước)
+ Câu 1: Bạn nhỏ đến bể bơi với ai? Bạn + Đầu tiên, bạn ấy tập thở, nhưng bạn
ấy được chuẩn bị những gì? ấy toàn bị sặc. Sau khi nghe mẹ động
+ Câu 2: Bạn nhỏ cảm thấy thế nào trong viên, bạn ấy lại cố gắng tập luyện.
ngày đầu đến bể bơi? Buổi sau, bạn ấy đã quen thở dưới
+ Câu 3: Kể lại việc học bơi của bạn ấy? nước và tập những động tác đạp chân
* Chú ý: Khi kể lại một sự việc cần sử của bơi ếch. Cuối cùng bạn ấy đã biết
dụng các từ liên kết như: đầu tiên, sau bơi tung tăng như một con cá.
khi (sau đó), cuối cùng…. + HS lắng nghe
+ Câu 4: Bạn nhỏ nhận ra điều gì thú vị + Khi biết bới bạn ấy thấy mình giống
khi biết bơi? ếch và cá. Hoặc có thể nêu ý kiến
+ Câu 5: theo em, việc học bơi dễ hay khác: Bạn ấy nhận ra mặc dù học bơi
khó? Vì sao? rất khó nhưng bạn ấy vẫn học thành
- GV: Em có biết bơi không? Em cảm công
thấy như thế nào khi biết bơi/ không biết + HS trả lời
bơi - HS nêu
Khuyến khích học sinh có điều kiện nên - 2-3 HS nhắc lại
đi học bơi để có 1 kĩ năng sinh tồn rất - HS đọc
quan trọng
2.3. Hoạt động : Luyện đọc lại.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
- HS đọc nối tiếp, Cả lớp đọc thầm theo.
35’ 3. Nói và nghe: Một buổi tập luyện
- Mục tiêu: + Nói được những điều đáng nhớ trong kì nghỉ hè của mình.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
3.1. Hoạt động 3: Kể về điều em nhớ - 1 HS đọc to chủ đề: Một buổi tập
nhất trong kì nghỉ hè vừa qua. luyện
- GV gọi HS đọc chủ đề và yêu cầu nội + Yêu cầu: Kể về một buổi tập luyện
dung. của em
- Gv cho HS quan sát tranh minh họa đề - HS quan sát tranh: Các bạn nhỏ đang
có thêm gợi ý về các hoạt động tập luyện thả diều, tập múa, đá bóng, tập vẽ
- GV tổ chức cho HS làm việc nhóm 4 - HS sinh hoạt nhóm và kể về một
- Gọi HS trình bày trước lớp. buổi tập luyệ của mình
- GV nhận xét, tuyên dương. - HS đọc
3.2. Hoạt động 4: Em cảm thấy thế - 1 HS đọc yêu cầu: Nêu cảm nghĩ của
nào về buổi tập luyện đó? em về buổi tập luyện
- GV gọi Hs đọc yêu cầu trước lớp. - HS trình bày trước lớp, HS khác có
- GV cho HS làm việc nhóm 2 thể nêu câu hỏi. Sau đó đổi vai HS
- Mời các nhóm trình bày. Gv khuyến khác trình bày.
khích HS nêu cảm xúc tích cực.
- GV nhận xét, tuyên dương.
5’ 4. Vận dụng.
- Mục tiêu:+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu
nội dung.+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến - HS tham gia để vận dụng kiến thức
thức và vận dụng bài học vào tực tiễn đã học vào thực tiễn.
cho học sinh. - HS quan sát video.
+ Cho HS quan sát video tập luyện của 1
bạn + Trả lời các câu hỏi.
+ GV nêu câu hỏi bạn nhỏ trong video
đã làm gì?
+ Việc làm đó có dễ dàng thành công - Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
không?
- Nhắc nhở các em: Thành công đến với
mỗi người không giống nhau. Có người
thành công nhanh, có người thành công
chậm, nhưng bất cứ ai cố gắng và nỗ lực
hết mình thì cũng sẽ đều đạt được kết
quả tốt. Vì vậy, chúng ta không nên
buồn, nản chí trước khó khăn, mà cần
quyết tâm, cố gắng để các buổi tập luyện
tiếp theo đạt được kết quả tốt hơn.
- Nhận xét, tuyên dương
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
..................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
Ngày soạn:17/ 9/2023 Ngày dạy:19/ 9/ 2023
TIẾNG VIỆT
Nghe – Viết: MẶT TRỜI NHỎ (Tiết 3)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù: - Viết đúng chính tả bài thơ “Mặt trời nhỏ” trong khoảng 15 phút.
- Phân biệt ng/ngh, tìm các từ chỉ hoạt động bắt đầu bằng ng/ngh
- Phát triển năng lực ngôn ngữ.
2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn
thành các bài tập trong SGK.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia làm việc trong nhóm để ttrar lời câu hỏi trong bài.
3. Phẩm chất: - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài viết.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ viết bài, trả lời câu hỏi.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV: - Kế hoạch bài dạy, SGK.
HS: - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TL Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
5’ 1. Khởi động.
- Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học
- Cách tiến hành:
- GV cho HS nghe bài dàn đồng ca mùa hạ - HS hát
để khởi động bài học. - HS lắng nghe.
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới
25’ 2. Khám phá.
- Mục tiêu: + Viết đúng chính tả bài thơ em yêu mùa hè trong khoảng 15 phút.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
2.1. Hoạt động 1: Nghe – Viết. (làm việc cá
nhân)
- GV giới thiệu nội dung: Bài thơ viết về một - HS lắng nghe.
loại quả trong mùa hè. Qua cách tả ngộ
nghĩnh về loại quả chúng ta có thể đoán
được đó là loại quả gì, mặc dù cả bài thơ
không hề gọi tên quả. Bên cạnh đó bài thơ
còn cho thấy những đặc điểm đặc trưng của
mùa hè như: mặt trời thắp lửa, ve chơi đàn,
tu hú kêu.... - HS lắng nghe.
- GV đọc toàn bài thơ. - 4 HS đọc nối tiếp nhau.
- Mời 4 HS đọc nối tiếp bài thơ. - HS lắng nghe.
- GV hướng dẫn cách viết bài thơ:
+ Viết theo khổ thơ 4 chữ như trong SGK
+ Viết hoa tên bài và các chữ đầu dòng.
+ Chú ý các dấu chấm và dấu chấm than cuối
câu.
+ Cách viết một số từ dễ nhầm lẫm: đung - HS viết bài.
đưa, cùi, hớn hở, bối rối, gà gật - HS nghe, dò bài.
- GV đọc từng dòng thơ cho HS viết. - HS đổi vở dò bài cho nhau
- GV đọc lại bài thơ cho HS soát lỗi. - 1 HS đọc yêu cầu bài.
- GV cho HS đổi vở dò bài cho nhau. - Các nhóm sinh hoạt và làm việc
- GV nhận xét chung. theo yêu cầu.
2.2. Hoạt động 2: Chọn ng/ngh thay cho ô - Kết quả:
vuông Vui sao đàn nghé con
- GV mời HS nêu yêu cầu. Miệng chúng cười mủm mỉm
- Mời đại diện nhóm trình bày. Mắt chúng ngơ ngác tròn
- GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung Nhìn tay người giơ đếm
2.3. Hoạt động 3: Tìm thêm từ ngữ bắt - Các nhóm nhận xét.
đầu bằng ng hay ngh (làm việc nhóm 4) - 1 HS đọc yêu cầu.
- GV mời HS nêu yêu cầu. - Các nhóm làm việc theo yêu
- Giao nhiệm vụ cho các nhóm: Tìm từ ngữ cầu.
bắt đầu bằng ng hay ngh chỉ hoạt động của - Đại diện các nhóm trình bày
các bạn nhỏ trong tranh + Tranh 1: ngoắc tay/ ngoéo tay
- Mời đại diện nhóm trình bày. + Tranh 2: nghe ngóng/ nghe/
- GV nhận xét, tuyên dương. lắng nghe
+ Tranh 3: nghĩ ngơi/ nghĩ/ ngẫm
nghĩ/ suy nghĩ
+ Tranh 4: ngước nhìn/ ngửa cổ
5’ 3. Vận dụng.
- Mục tiêu:+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu
nội dung.+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
- GV hướng dẫn HS cách ghi nhật kí - HS lắng nghe để lựa chọn.
+ Nhớ lại những việc làm của em trong ngày
hôm nay
+ Chọn 1 số họt động mà em muốn ghi lại
+ Sắp xếp các việc theo trật tự thời gian
+ Viết 2-3 câu kể lại việc đã làm
- Gv giợi ý có thể viết theo hình thức nhật kí, - HS hoàn thiện
có ghi ngày tháng, thời gian cụ thể trong
ngày và các hoạt động theo thời gian.
- Nhận xét, đánh giá tiết dạy.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
Ngày soạn:17/ 9/2023 Ngày dạy:20/ 9/ 2023
TIẾNG VIỆT
Bài 06: TẬP NẤU ĂN (Tiết 1+ 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù: - Học sinh đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ bài đọc “Tập nấu
ăn”. - Bước đầu biết thay đổi giọng đọc ở đoạn 1 và các đoạn còn lại
- Nhận biết được trình tự các sự việc gắn với nội dung từng đoạn
- Hiểu nội dung văn bản: Bạn nhỏ kể lại việc mình học nấu ăn trong hè và giới thiệu công
thức một món ăn - món trứng đúc thịt
- Biết cách tìm đọc thêm các sách dạy nấu ăn.
- Phát triển kĩ năng đọc thông tin qua hình ảnh
2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi.
Nêu được nội dung bài.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm.
3. Phẩm chất: - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV: - Kế hoạch bài dạy, SGK.
HS: - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
TL Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
5’ 1. Khởi động:
- Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học
- Cách tiến hành:
Gv cho HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi - HS quan sát tranh
a. Kể tên các dụng cụ nhà bếp? - HS trả lời câu hỏi
b. Cho biết tên các loại thực phẩm? a. Nồi cơm điện, dao, giá để dao,
c. Đoán xem 2 mẹ con đang làm gì? chảo, nồi, thùng gạo, rổ, khay....
b. trứng, rau, khoai tây, thịt
- GV Nhận xét, tuyên dương. c. Hai mẹ con đnag bàn về
- GV dẫn dắt vào bài mới: Trong tranh là 1 chuyện nấu cơm/ Bạn nhỏ muốn
bạn nhỏ, bạn ấy rất thích nấu ăn, bạn ấy đã giúp mẹ nhặt rau/ Bạn nhỏ có vẻ
vào bếp cùng với mẹ. Chúng ta cùng đọc bài rất hào hứng khi được vào bếp
Tập nấu ăn để xem bạn ấy ghi lại công thức cùng mẹ....
- HS lắng nghe.
làm món ăn gì và cách làm món đó như thế
nào?
25’ 2. Khám phá.
- Mục tiêu: + Học sinh đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ bài đọc “Tập nấu
ăn”+ Bước đầu biết thay đổi giọng đọc ở đoạn 1 và các đoạn còn lại
+ Nhận biết được trình tự các sự việc gắn với nội dung từng đoạn
+ Hiểu nội dung văn bản: Bạn nhỏ kể lại việc mình học nấu ăn trong hè và giới
thiệu công thức một món ăn - món trứng đúc thịt
+ Biết cách tìm đọc thêm các sách dạy nấu ăn.
- Cách tiến hành:
2.1. Hoạt động 1: Đọc văn bản.
- GV đọc mẫu: Đoạn 1 đọc giọng tâm tình, kể - Hs lắng nghe.
chuyện, pha chút hào hứng vui vẻ, những
đoạn còn lại đọc với giọng trung tính.
- Gọi 1 HS đọc toàn bài. - HS lắng nghe cách đọc.
- GV chia đoạn
+ Đoạn 1: Từ đầu đến tham khảo nhé - 1 HS đọc toàn bài.
+ Đoạn 2: Đọc phần khung không có đánh số - HS quan sát
(phần nguyên liệu)
+ Đoạn 3: đọc lần lượt các đoạn theo thứ tự từ
1 đến 5
- GV gọi HS đọc nối tiếp đoạn
- Luyện đọc từ khó: thịt nạc vai, xay nhuyễn, - HS đọc nối tiếp theo đoạn.
hỗn hợp… - HS đọc từ khó.
- Luyện đọc câu dài: Cho hỗn hợp/ trứng và
thịt vào/ dàn đều khắp chảo/ rán vàng mặt - 2-3 HS đọc câu thơ.
dưới/ từ 5 -7 phút/ với lửa nhỏ.
- Luyện đọc: GV tổ chức cho HS luyện đọc - HS luyện đọc theo nhóm 3.
theo nhóm 3.
- GV nhận xét các nhóm.
2.2. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi.
- GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 4 câu hỏi
trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương.
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách - HS trả lời lần lượt các câu hỏi:
trả lời đầy đủ câu.
+ Câu 1: Kể tên những nguyên liệu làm món + Những nguyên liệu làm món
bánh trứng đúc thịt bánh trứng đúc thịt là: trứng gà,
+ Câu 2: Khi làm món trứng đúc thịt, bước 1 thịt nạc vai, dầu ăn, mắm, muối
cần làm những gì? và hành khô
+ Câu 3: Tranh bên mô tả công việc ở bước + Bước 1 là rửa sạch thịt sau đó
mấy? nói lại công việc đó? băm nhỏ, hoặc say nhuyễn
+ Câu 4: Sắp xếp các nội dung dưới đây theo + Tranh này miêu tả công việc ở
thứ tự làm món trứng đúc thịt? bước 2, cụ thể là đập trứng vào
- Gv cho HS nêu lại các bước làm món bánh bát, cho thịt xay, hành khô, mắm
trứng đúc thịt muối đánh đều
2.3. Hoạt động 3: Luyện đọc lại + b,c,d,a
- GV đọc diễn cảm toàn bài - 2-3 HS nhắc lại
- GV cho HS luyện đọc theo cặp. - Cả lớp lắng nghe.
- GV cho HS luyện đọc nối tiếp. - HS luyện đọc theo cặp.
- GV mời một số học sinh thi đọc trước lớp. - HS luyện đọc nối tiếp.
- GV nhận xét, tuyên dương. - Một số HS thi đọc trước lớp.
35’ 3. Luyện viết.
- Mục tiêu: + Viết đúng chữ viết hoa B, C cỡ nhỏ, viết đúng từ ngữ và câu ứng
dụng có chữ viết hoa B, C
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
3.1. Hoạt động 4: Ôn chữ viết hoa (làm việc
cá nhân, nhóm 2)
- GV dùng video giới thiệu lại cách viết chữ - HS quan sát video.
hoa B, C
- GV viết mẫu lên bảng. - HS quan sát.
- GV cho HS viết bảng con (hoặc vở nháp). - HS viết bảng con.
- Nhận xét, sửa sai.
- GV cho HS viết vào vở. - HS viết vào vở chữ hoa B, C
- GV chấm một số bài, nhận xét tuyên dương.
3.2. Hoạt động 5: Viết ứng dụng (làm việc
cá nhân, nhóm 2).
a. Viết tên riêng.
- GV mời HS đọc tên riêng. - HS đọc tên riêng: Cao Bằng
- GV giới thiệu: Cao Bằng là một tỉnh thuộc - HS lắng nghe.
miền Bắc nước ta, là vùng đất có truyền thống
cách mạng lâu đời. Tiêu biểu như khu di tích
lịch sử cách mạng Pác Bó. Nơi đây Chủ tịch
Hồ Chí Minh đã từng sống và làm việc lãnh
đạo cách mạng Việt Nam giành độc lập cho - HS viết tên riêng Cao Bằng vào
dân tộc. vở.
- GV yêu cầu HS viết tên riêng vào vở.
- GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung.
b. Viết câu. - 1 HS đọc yêu câu:
- GV yêu cầu HS đọc câu. Cảnh rừng Việt Bắc thật là hay
- GV giới thiệu câu ứng dụng qua tranh ảnh Vượn hót chim kêu suốt cả ngày
về Việt Bắc - HS lắng nghe.
- GV nhắc HS viết hoa các chữ trong câu thơ:
C, V, B Lưu ý cách viết thơ bảy chữ - HS viết câu thơ vào vở.
- GV cho HS viết vào vở. - HS nhận xét chéo nhau.
- GV yêu cầu nhận xét chéo nhau trong bàn.
- GV chấm một số bài, nhận xét, tuyên
dương.
5’ 4. Vận dụng.
- Mục tiêu:+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu
nội dung.+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức - HS tham gia để vận dụng kiến
và vận dụng bài học vào tực tiễn cho học thức đã học vào thực tiễn.
sinh. - HS quan sát video.
+ Cho HS quan sát video cảnh đẹp ở Việt Bắc + Trả lời các câu hỏi.
+ GV nêu câu hỏi em nêu cảm nhận của mình
về cảnh đẹp này - Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
- Hướng dẫn các em lên kế hoạch nghỉ hè
năm tới vui vẻ, an toàn.
- Nhận xét, tuyên dương
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
Ngày soạn:17/ 9/2023 Ngày dạy:21/ 9/ 2023

TIẾNG VIỆT
LUYỆN TỪ VÀ CÂU (Tiết 3)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù: - Giúp HS mở rộng vốn từ về từ chỉ hoạt động liên quan đến việc nấu
ăn. - HS mở rộng vốn từ, nâng cao kiến thức về các tiểu loại từ chỉ hoạt động
- Biết sử dụng các từ chỉ hoạt động để tạo câu
- Phát triển năng lực ngôn ngữ.
2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn
thành các nội dung trong SGK.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Tham gia làm việc nhóm trong các hoạt động học tập.
3. Phẩm chất: - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ viết bài, trả lời câu hỏi.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV - Kế hoạch bài dạy, SGK.
HS: - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TL Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
5’ 1. Khởi động.
- Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
- Cách tiến hành:
- GV cho HS nghe bài Chiếc bụng đói - HS vận động theo nhạc
- GV nhận xét, tuyên dương
- GV dẫn dắt vào bài mới
25’ 2. Khám phá.
- Mục tiêu:+ Giúp HS mở rộng vốn từ về từ chỉ hoạt động liên quan đến việc nấu
ăn. + HS mở rộng vốn từ, nâng cao kiến thức về các tiểu loại từ chỉ hoạt động
+ Biết sử dụng các từ chỉ hoạt động để tạo câu + Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
2.1. Hoạt động 1: Luyện từ và câu (làm
việc cá nhân/ nhóm)
Bài 1: Tìm từ chỉ hoạt động kết hợp được
với mỗi từ chỉ sự vật sau: rau, thịt, cá
- GV mời cầu HS đọc yêu cầu bài 1. - 1 HS đọc yêu cầu bài 1
- Giao nhiệm vụ cho các nhóm làm việc: - HS làm việc theo nhóm 2.
- Mời đại diện nhóm trình bày. - Đại diện nhóm trình bày:
- Mời các nhóm nhận xét, bổ sung. - Các nhóm nhận xét, bổ sung.
- Nhận xét, chốt đáp án:
Thái rau, xào rau, chẻ rau, thái thịt, băm - HS quan sát, bổ sung.
thịt, xay thịt, rửa thịt, rang thịt, kho thịt,
nướng thịt,mổ cá, rửa cá, kho cá, rán cá,....
Bài 2: Xếp các từ chỉ hoạt động cho sẵn - 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2.
vào 2 nhóm (làm việc cá nhân) - HS suy nghĩ, làm bài
- GV mời HS nêu yêu cầu bài tập 2. - Một số HS trình bày kết quả.
- GV giao nhiệm vụ cho HS - HS nhận xét bạn.
- Mời HS đọc đáp án
- Mời HS khác nhận xét.
- GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung.
+ Từ chỉ hoạt động di chuyển: đi, ra, vào,
lên, xuống
+ Từ chỉ hoạt động nấu ăn: kho, xào,
nướng, luộc, hầm
Bài 3: Chọn từ ở bài tập 2 thay cho ô vuông - HS đọc yêu cầu bài tập 3.
(làm việc nhóm) - Các nhóm làm việc theo yêu cầu.
- GV yêu cầu HS đọc yêu cầu bài 3. - Đại diện nhóm trình bày.
- GV giao nhiệm vụ làm việc theo nhóm 4, - Các nhóm nhận xét ché nhau.
chọn các từ ngữ ở BT2 thay cho ô vuông
- GV mời các nhóm trình bày kết quả. - Theo dõi bổ sung.
- GV yêu cầu các nhóm khác nhận xét.
- GV nhận xét, tuyên dương, chốt đáp án
Ngày chủ nhật, mẹ đi/ ra chợ chợ mua thức
ăn. Nam vào/ xuống bếp giúp mẹ. Nam nhặt
rau, còn mẹ rửa cá và thái thịt. Rồi mẹ bắt
đầu nấu nướng, mẹ nướng/ kho/ luộc cá,
luộc/ xào rau, luộc/ kho/ nướng thịt. Chẳng
mấy chốc gian bếp đã thơm lừng mùi thức
ăn.
5’ 3. Vận dụng.
- Mục tiêu:+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu
nội dung.+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
- GV cho Hs đặt 1 câu với các từ ngữ vừa - HS thực hiện
tìm được ở bài tập 2 - HS lắng nghe, về nhà thực hiện.
- Nhận xét, đánh giá tiết dạy.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
....................................................................................................................................
...................................................................................................................................
....................................................................................................................................
Ngày soạn:17/ 9/2023 Ngày dạy:22/ 9/ 2023
TIẾNG VIỆT
LUYỆN TỪ VÀ CÂU (Tiết 4)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:- Viết được các bước làm 1 món ăn: món thịt rang
- Hình thành và phát triển tình cảm gia đình, sự quan tâm, yêu quý, biết ơn, đối với những
người thân trong gia đình dòng họ. - Đọc mở rộng theo yêu cầu.
- Phát triển năng lực ngôn ngữ.
2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn
thành các nội dung trong SGK.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Tham gia làm việc nhóm trong các hoạt động học tập.
3. Phẩm chất: - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu gia đình
- Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý và tôn trọng bạn trong làm việc nhóm.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ viết bài, trả lời câu hỏi.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV: - Kế hoạch bài dạy, SGK.
HS: - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TL Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
5’ 1. Khởi động.
- Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học: - HS tham gia chơi
Trò chơi ai nhanh hơn
+ Tìm nhanh các nguyên liệu để làm món
thịt rang?
- GV dẫn dắt vào bài mới
25’ 2. Khám phá.
- Mục tiêu: + Biết viết lại công thức làm món thịt rang
+ Hình thành và phát triển tình cảm gia đình, yêu quý, biết ơn, đối với những
người thân trong gia đình dòng họ. + Đọc mở rộng theo yêu cầu.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
2.1. Hoạt động 1: Luyện viết công thức - HS đọc yêu cầu bài tập 1.
làm món ăn - HS đọc đoạn văn
Bài tập 1: Đọc đoạn văn và thực hiện theo - HS trả lời
yêu cầu + Đoạn văn thuật lại các bước làm
- Gọi 1-2 HS đọc đoạn văn món trứng đúc thịt.
- HS làm việc nhóm trả lời câu hỏi + Đó là (1) rửa sạch thịt, xay nhỏ,
+ Đoạn văn thuật lại việc gì? (2) đập trứng vào bát, cho thịt xay,
+ Các bước thực hiện việc đó? hành khô, mắm, muối, (3) đánh
- Gv nhận xét, tuyên dương đều tất cả
Bài tập 2: Dựa vào tranh trao đổi về các - HS nhận xét trình bày của bạn.
bước làm món thịt rang - HS đọc yêu cầu bài 2.
- GV mời HS đọc yêu cầu bài 2. - HS trình bày kết quả.
- GV giao nhiệm vụ cho HS 1) Cho dầu ăn
- GV yêu cầu HS trình bày kết quả. 2) Rán thịt vàng
Mỗi gia đình có thể có cách nấu món thịt 3) Cho hành khô
rang khác nhau, không hoàn toàn giống với 4) Cho nước mắm, muối, hành lá
gợi ý trong 4 bức tranh. - HS nhận xét bạn trình bày.
- GV mời HS nhận xét. - HS đọc yêu cầu bài 3.
- GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. - Các nhóm làm việc theo yêu cầu.
Bài tập 3: Viết lại các bước làm món thịt - Đại diện các nhóm trình bày kết
rang quả.
- GV mời HS đọc yêu cầu bài 3. - Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV giao nhiệm vụ cho các nhóm: Mỗi bạn - HS lắng nghe, điều chỉnh.
trong nhóm đọc các bước làm món thịt rang
của mình, các thành viên trong nhóm nghe
và góp ý sửa lỗi.
- GV yêu cầu các nhóm trình bày kết quả.
- GV mời các nhóm khác nhận xét.
- GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung.
5’ 3. Vận dụng.
- Mục tiêu:+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu
nội dung.+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
- GV cho Hs đọc bài mở rộng “Vào bếp thật - HS đọc bài mở rộng.
vui” trong SGK
- GV giao nhiệm vụ HS về nhà tìm đọc thêm - HS lắng nghe, về nhà thực hiện.
sách dạy nấu ăn hoặc những bài văn, bài thơ
liên quan đến việc vào bếp.
- Nhận xét, đánh giá tiết dạy.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
...................................................................................................................................
Ngày soạn:17/ 9/2023 Ngày dạy:18/ 9/ 2023
TOÁN
Bài 06: BẢNG NHÂN 4, BẢNG CHIA 4 (Tiết 1) – Trang 19
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù: - Hình thành được bảng nhân 4
- Vận dụng được vào tính nhẩm, giải bài tập, bài toán thực tế liên quan đến bảng nhân 4.
- Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học, năng lực giao tiếp toán học, giải quyết vấn
đề...
2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.
3. Phẩm chất:- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để
hoàn thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV:- Kế hoạch bài dạy, tài liệu dạy
HS:- SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TL Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
5’ 1. Khởi động:
- Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi
+ Câu 1: 3 x 5 = ? + Trả lời: 3 x 5 = 15
+ Câu 2: 30 : 3 = ? + Trả lời: 30 : 3 = 10
- GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
- GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe.
10’ 2. Khám quá
- Mục tiêu: - Hình thành được bảng nhân 4
- Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học, năng lực giao tiếp toán học, giải
quyết vấn đề...
- Cách tiến hành:
a/- Cho HS quan sát chong chóng và hỏi mỗi - HS trả lời: Mỗi chong chóng có
chong chóng có mấy cánh? 4 cánh.
- Đưa bài toán: “Mỗi chong chóng có 4 cánh. -HS nghe
Hỏi 5 chong chóng có bao nhiêu cánh?
-GV hỏi: -HS trả lời
+ Muốn tìm 5 chong chóng có bao nhiêu + .. 4 x 5
cánh ta làm phép tính gì? + 4 x 5 = 20
TL Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
+4x5=? Vì 4+4+4+4+4=20 nên 4 x 5 = 20
-GV chốt: Quan bài toán, các em đã biết -HS nghe
cách tính được một phép nhân trong bảng -HS trả lời
nhân 4 là 4 x 5 = 20 +4x1=4
b/ - GV yêu cầu HS tìm kết quả của phép + 4 x 2 = 8
nhân: + Thêm 4 vào kết quả của 4 x 1 ta
+4x1=? được kết quả của 4 x 2
+4x2=? - HS viết các kết quả còn thiếu
+ Nhận xét kết quả của phép nhân 4 x 1 và 4 trong bảng
x2
+ Thêm 4 vào kết quả của 4 x 2 ta được kết -HS nghe
quả của 4 x 3
- GV Nhận xét, tuyên dương
15’ 3. Luyện tập
- Mục tiêu:
- Vận dụng được vào tính nhẩm, giải bài tập, bài toán thực tế liên quan đến bảng
nhân 4.
- Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học, năng lực giao tiếp toán học, giải
quyết vấn đề...
- Cách tiến hành:
Bài 1. (Làm việc cá nhân) Số?
- GV mời 1 HS nêu YC của bài - 1 HS nêu: Số
- Yêu cầu học sinh tính nhẩm các phép tính - HS làm vào vở
trong bảng nhân 4 và viết số thích hợp ở dấu
“?” trong bảng vào vở.
- Chiếu vở của HS và mời lớp nhận xét
- GV nhận xét, tuyên dương. HS quan sát và nhận xét
Bài 2: (Làm việc nhóm đôi) Số? -HS nghe
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài -1HS nêu: Nêu các số còn thiếu
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi và tìm các - HS thảo luận nhóm đôi và tìm
số còn thiếu ở câu a và câu b các số còn thiếu
- Mời HS trình bày kết quả, nhận xét lẫn - 2 nhóm nêu kết quả
nhau. a/ 16; 20; 28; 36
- GV Nhận xét, tuyên dương. b/ 28; 24; 16; 8
- GV gọi HS giải thích cách tìm các số còn - HS nghe
thiếu. -1HS giải thích:
-GV nhận xét Vì ở dãy câu a là dãy số tăng dần
Bài 3 4 đơn vị còn dãy số b là dãy số
TL Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- GV mời HS đọc bài toán giảm dần 4 đơn vị
-GV hỏi: -HS nghe
+ Bài toán cho biết gì? -1HS đọc bài toán -HS trả lời:
+ Bài toán hỏi gì? + Mỗi ô tô con có 4 bánh xe
- GV yêu cầu HS làm bài vào vở + 8 ô tô như vậy có bao nhiêu
- GV chiếu bài làm của HS, HS nhận xét lẫn bánh xe?
nhau. - HS làm vào vở.
- GV nhận xét, tuyên dương. Bài giải
Số bánh xe của 8 ô tô là:
4 x 8 = 32 (bánh xe)
Đáp số:32 bánh xe
- HS quan sát và nhận xét bài bạn
-HS nghe
5’ 4. Vận dụng.
- Mục tiêu:+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu
nội dung.+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức - HS tham gia để vận dụng kiến
như trò chơi hái hoa sau bài học để củng cố thức đã học vào thực tiễn.
bảng nhân 4 - HS trả lời:
+ Câu 1: 4 x 5 = ? + Câu 1: 4 x 5 = 20
+ Câu 2: 4 x 8 = ? + Câu 2: 4 x 8 = 32
- Nhận xét, tuyên dương - HS nghe
5. Điều chỉnh sau bài dạy:
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
............................................................................................................................
Ngày soạn:17/ 9/2023 Ngày dạy:19/ 9/ 2023

TOÁN
Bài 06: BẢNG NHÂN 4, BẢNG CHIA 4 (Tiết 2) – Trang 20
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù: - Hình thành được bảng chia 4
- Vận dụng được vào tính nhẩm, giải bài tập, bài toán thực tế liên quan đến bảng nhân 4 và
bảng chia 4.
- Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học, năng lực giao tiếp toán học, giải quyết vấn
đề...
2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.
3. Phẩm chất: - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để
hoàn thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV: - Kế hoạch bài dạy, tài liệu dạy
HS: - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TL Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
5’ 1. Khởi động:
- Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi
+ Câu 1: 4 x 5 = ? + Trả lời: 4 x 5 = 20
+ Câu 2: 4 x 9 = ? + Trả lời: 4 x 9 = 36
- GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
- GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe.
10’ 2. Khám quá
- Mục tiêu: - Hình thành được bảng chia 4
- Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học, năng lực giao tiếp toán học, giải
quyết vấn đề...
- Cách tiến hành:
TL Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- Cho HS quan sát hình và yêu cầu HS nêu - HS quan sát hình
phép tính tính số chấm tròn trong hình? -1HS nêu phép tính:
4 x 6 = 24

- Đưa bài toán: “Có tất -HS nghe


cả 24 chấm tròn chia vào các tấm bìa, mỗi -HS trả lời
tấm bìa có 4 chấm tròn. Vậy ta chia vào bao + .. 24 : 4
nhiêu tấm bìa như thế? + 24 : 4 = 6
-GV hỏi: -HS nghe
+ Muốn tìm số tấm bìa ta làm phép tính gì?
+ 24 : 4 = ? -HS trả lời
- Từ phép nhân 3 x 4 = 12, suy ra phép chia +4:4=2
12 : 3 = 4 +8:4=2
- GV hỏi: -HS nghe và viết các kết quả còn
+ Từ bảng nhân 4, tìm kết quả phép chia 4 : thiếu trong bảng
4=?
+ Từ bảng nhân 4, tìm kết quả phép chia 8 :
4=?
- Dựa vào bảng nhân 4 đã học yêu cầu HS
tìm kết quả các phép chia còn lại trong bảng
chia 4

-HS nghe

-GV NX, tuyên dương


5’ 3. Hoạt động
- Mục tiêu: - Vận dụng được vào tính nhẩm, giải bài tập, bài toán thực tế liên
quan đến bảng chia 4.
- Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học, năng lực giao tiếp toán học, giải
quyết vấn đề...
- Cách tiến hành:
TL Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Bài 1. (Làm việc cá nhân) Số?
- GV mời 1 HS nêu YC của bài - 1 HS nêu: Số
- Yêu cầu học sinh vận dụng bảng chia 3 và - HS làm vào vở
viết số thích hợp ở dấu “?” trong bảng vào Các số lần lượt điền vào bảng là:
3; 9; 6; 8; 5
-HS quan sát và nhận xét
-HS nghe
-1HS nêu
vở.
- HS nêu:
- Chiếu vở của HS và mời lớp nhận xét
Toa tàu C ghi phép tính có kết quả
- GV nhận xét, tuyên dương.
lớn nhất
Bài 2: (Làm việc cá nhân) Toa tàu nào
ghi phép tính có kết quả lớn nhất?
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài
- Yêu cầu HS dựa vào bảng chia 4 hãy tính
mỗi phép tính ghi ở các toa tàu rồi nêu chữ
ở toa tàu ghi phép tính có kết quả lớn nhất

- Mời HS trình bày kết quả, nhận xét lẫn -HS khác NX
nhau. - HS nghe
- GV Nhận xét, tuyên dương.
10’ 4. Luyện tập
- Mục tiêu: - Vận dụng được vào tính nhẩm, giải bài tập, bài toán thực tế liên
quan đến bảng nhân 4 và bảng chia 4.
- Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học, năng lực giao tiếp toán học, giải
quyết vấn đề...
- Cách tiến hành:
Bài 1: (Làm việc cá nhân) Số?
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài -1HS nêu: Số.
- Yêu cầu HS tính nhẩm và nêu số còn thiếu - HS làm bài
ở ô có dấu “?” trong mỗi câu a,b,c a/ 20; 5 b/ 16; 4 c/ 24; 6

- Mời HS trình bày kết quả, nhận xét lẫn - HS khác nhận xét
nhau. - HS nghe
TL Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- GV Nhận xét, tuyên dương. -HS trả lời
- GV chiều 2 phép tính: 4x 5 = 20 và 20 : 4 Ta lấy tích cảu phép nhân chia cho
= 5 hỏi: thừa số thì kết quả là thừa số kia
Em có nhận xét gì về 2 phép tính này? -HS nghe
-GV NX. - 1HS đọc bài toán
-HS trả lời:
+ Có 24 chiếc bánh chia vào các
hộp, mỗi hộp 4 chiếc bánh
+ Hỏi được bao nhiêu hộp bánh
Bài 2:- GV mời HS đọc bài toán như vậy?
-GV hỏi: + Bài toán cho biết gì? - HS làm vào vở.
+ Bài toán hỏi gì? Bài giải
- GV yêu cầu HS làm bài vào vở Số hộp bánh có là:
- GV chiếu bài làm của HS, HS nhận xét lẫn 24 : 4 = 6 (hộp)
nhau. Đáp số:6 hộp bánh.
- GV nhận xét, tuyên dương. - HS quan sát và nhận xét bài bạn
-HS nghe
5’ 5. Vận dụng.
- Mục tiêu:+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu
nội dung.+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức - HS tham gia để vận dụng kiến
như trò chơi hái hoa sau bài học để củng cố thức đã học vào thực tiễn.
bảng nhân 4, bảng chia 4 - HS trả lời:
+ Câu 1: Có 36 cái bút chia vào 4 hộp. Hỏi + Câu 1: Mỗi hộp có 9 cái bút.
mỗi hộp có bao nhiêu cái bút? + Câu 2: 24 : 4 = 6
+ Câu 2: 24 : 4 = ? - HS nghe
- Nhận xét, tuyên dương
6. Điều chỉnh sau bài dạy:
................................................................................................................................
................................................................................................................................
...............................................................................................................................
Ngày soạn:17/ 9/2023 Ngày dạy:20/ 9/ 2023

TOÁN
Bài 7: ÔN TẬP HÌNH HỌC VÀ ĐO LƯỜNG (T1) – Trang 21-22
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù: - Nhận biết được khối lập phương, khối hộp chữ nhật khối trụ, khối
cầu qua hình ảnh các đó vật và qua hình vẽ. Nhận biết được ba điểm thẳng hàng, hình tứ
giác.
- Nhận biết được giờ theo buổi trong ngày, ngày trong tháng. Đọc được giờ trên đồng hồ.
- Tính được độ dài đường gấp khúc.
- Xác định được cân nặng của một số đồ vật dựa vào cân đồng hồ. Thực hiện được phép
cộng, trừ số đo khối lượng (kg) và dung tích (l).
- Giải được bài toán thực tế liên quan đến số đo độ dài, khối lượng, dung tích.
2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.
3. Phẩm chất: - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để
hoàn thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV:- Kế hoạch bài dạy, tài liệu dạy.
HS:- SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TL Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
5’ 1. Khởi động:
- Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài - HS tham gia trò chơi
học. + HS ghi kết quả vào bảng con
+GV trình chiếu phép tính nhân 4, chia 4 + HS nhận xét, chữa bài
+ HS chọn kết quả đúng. - HS lắng nghe.
+ HS đọc bảng nhân , chia 4
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới
25’ 2. Luyện tập:
- Mục tiêu:
+ Nhận dạng được các hình khối đã học; nhận biết được ba điểm thẳng hàng;
vận dụng được cách tính độ dài đường gấp khúc vào giải bài toán thực tế; vẽ
hình theo hình mẫu trên giấy ô vuông.
- Cách tiến hành:
Bài 1a. Mỗi đồ vật có dạng hình khối
gì? - HS nêu yêu cầu của bài.
- GV cho HS nêu yêu cầu của bài. - Cá nhân tự suy nghĩ và tìm câu trả
- GV yêu cầu HS nêu cách làm bài lời.
- GV hướng dẫn HS quan sát từng hình - HS trả lời trước lớp.
để nhận ra mỗi vật có dạng hình khối
gì. - HS nhận xét câu trả lời.
- GV có thể yêu cầu HS lấy ví dụ trong - HS nêu câu trả lời.
thực tế một số đồ vật có dạng hình khối
đã học.
Bài 1b. Chọn hình thích hợp đặt vào - HS trả lời trước lớp.
dấu “?” - HS nhận xét câu trả lời.
- GV cho HS nêu yêu cầu của bài.
- GV yêu cầu HS nêu cách làm bài - HS nêu yêu cầu của bài.
- GV hướng dẫn HS quan sát dãy hình để
nhận ra quy luật sắp xếp các hình: theo
- HS tìm câu trả lời
thứ tự khối hộp chữ nhật, khối trụ, khối
lập phương, khối cầu và lặp lại ba lần. - Nhóm đôi hỏi đáp.
- GV và HS nhận xét và bổ sung. - HS trả lời trước lớp
Bài 2: Nêu tên 3 điểm thẳng hàng. - HS nhận xét câu trả lời của bạn
- GV cho HS tìm hiểu yêu cầu của bài
rồi làm bài.
- GV hướng dẫn HS quan sát hình vẽ - HS đọc bài toán
xem ba điểm nào cùng nằm trên một
- HS trả lời câu hỏi
đoạn thẳng. Từ đó có: A, N, B là ba điểm
thẳng hàng; A, M, C là ba điểm thẳng + Con ốc bò qua đường gấp khúc.
hàng; C, O, N là ba điểm thẳng hàng; B, + Con ốc bò được bao nhiêu cm?
O, M là ba điểm thẳng hàng. - HS làm bài vào vở
Khi chữa bài, GV yêu cầu HS nêu tên ba - HS đổi vở kiểm tra bài
điểm thẳng hàng trong từng trường hợp.
- GV Nhận xét, tuyên dương.
Bài 3: Giải bài toán - 1HS làm vào bảng nhóm
- GV cho HS tìm hiểu đề bài: Bài giải
Quãng đường ốc sên phải bò có độ
+ Bài toán cho biết gì?
dài là:
+ Bài toán hỏi gì? 125 + 380 + 300 = 805 (cm)
- Gv hướng dẫn HS nhận ra: Độ dài Đáp số: 805 cm.
quãng đường ốc sên phải bò đến cây
chuối là độ dài đường gấp khúc ABCD. - HS đọc yêu cầu của bài.
- GV và HS chữa bài - HS theo dõi GV hướng dẫn
- GV nhận xét, tuyên dương. - HS vẽ vào vở
Bài 4. Vẽ hình theo mẫu - HS trao đổi vở
- GV hướng dẫn HS vẽ theo các bước - HS nhận xét bài bạn và trình bày
sau: trước lớp.
+ Quan sát kĩ hình cần vẽ (hình mẫu).
+ Chấm các điểm đặc biệt của hình cần
vẽ (theo hình mẫu).
+ Nối các điểm theo hình mẫu.
+ Tô màu trang trí hình ngôi nhà để tạo
thành bức tranh (tuỳ theo ý của từng
em).
- GV nhận xét, tuyên dương.
-HS đọc yêu cầu của bài
Bài 5. Chọn câu trả lời đúng?
- GV hướng dẫn HS cách giải dạng bài - HS tìm câu trả lời.
này: Đếm số hình đơn trước (hình gồm - HS trao đổi nhóm đôi
một hình tứ giác), sau đó đếm số hình - HS trả lời trước lớp.
tứ giác gồm một số hình đơn. Kết quả: Chọn C
- GV nhận xét tuyên dương.
5’ 3. Vận dụng.
- Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc
sâu nội dung.+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức vận dụng bằng các hình - HS tham gia để vận dụng kiến
thức như trò chơi, hái hoa,...sau bài học thức đã học vào thực tiễn.
để học sinh nhận dạng được các hình
khối đã học; nhận biết được ba điểm
thẳng hàng; cách tính độ dài đường gấp + HS trả lời:.....
khúc ; vẽ hình theo hình mẫu trên giấy ô
vuông.
+ Bài toán:....
- Nhận xét, tuyên dương
4. Điều chỉnh sau bài dạy:
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
Ngày soạn:17/ 9/2023 Ngày dạy:21/ 9/ 2023
TOÁN
Bài 7: ÔN TẬP HÌNH HỌC VÀ ĐO LƯỜNG (T2) – Trang 22-23
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù: - Nhận biết được khối lập phương, khối hộp chữ nhật khối trụ, khối
cầu qua hình ảnh các đó vật và qua hình vẽ. Nhận biết được ba điểm thẳng hàng, hình tứ
giác.
- Nhận biết được giờ theo buổi trong ngày, ngày trong tháng. Đọc được giờ trên đồng hồ.
- Tính được độ dài đường gấp khúc.
- Xác định được cân nặng của một số đồ vật dựa vào cân đồng hồ. Thực hiện được phép
cộng, trừ số đo khối lượng (kg) và dung tích (l).
- Giải được bài toán thực tế liên quan đến số đo độ dài, khối lượng, dung tích.
2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.
3. Phẩm chất: - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để
hoàn thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV: - Kế hoạch bài dạy, tài liệu dạy.
HS:- SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
5’ 1. Khởi động:
- Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài - HS tham gia trò chơi
học. + HS nêu cách thực hiện
+ GV trình chiếu bài tính độ dài đường + HS nêu cách tính
gấp khúc, cách vẽ 1 hình theo mẫu. - HS lắng nghe.
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới
25’ 2. Luyện tập:
- Mục tiêu: + Xác định được cân nặng của một số đồ vật dựa vào cân đồng hồ.
+ Thực hiện được phép tính với số đo đại lượng (kg, l).
+ Xem được giờ trên đồng hồ; giải được bài toán thực tế liên quan đến phép tính
với số đo đại lượng.
- Cách tiến hành:
Bài 1. Số? - HS nêu yêu cầu của bài.
- GV cho HS nêu yêu cầu của bài. - HS tự tìm câu trả lời
- GV hướng dẫn HS quan sát tranh: - HS trả lời trước lớp và nhận xét
Câu a: HS quan sát từng hình để nhận ra câu trả lời của bạn
cân nặng của mỗi vật.
+ Quả mít cân nặng bao nhiêu? Quả dưa + Quả mít cân nặng 7 kg, quả dưa
hấu cân nặng bao nhiêu?. hấu cân nặng 3 kg.
+ Quả mít nặng hơn quả dưa hấu bao + Quả mít nặng hơn quả dưa hấu 4
nhêu? Em thực hiện phép tính gì? kg (7 kg – 3 kg = 4 kg).
Câu b: HS quan sát hình để nhận ra:
+ Can thứ nhất có 5 l dầu
+ Can thứ nhất có mấy l dầu?
+ Can thứ hai có 15 l dầu
+ Can thứ hai có mấy lít dầu?
+ Cả hai can có 20l dầu
+ Cả hai can có mấy lít dầu ?
Lưu ý: Sau khi chữa bài, GV có thể hỏi
thêm HS, chẳng hạn:
+ Câu a: Cả quả mít và dưa hấu cân nặng
bao nhiêu ki-lô-gam?
+ Câu b: Can to đựng nhiều hơn can bé
bao nhiêu lít dầu?
- GV nhận xét, tuyên dương.
Bài 2: Chọn câu trả lời đúng. - HS nêu yêu cầu của bài.
- Câu a: HS quan sát hình để nhận ra đồng - HS tìm câu trả lời
hồ chỉ mấy giờ rồi chọn câu trả lời đúng. - HS đổi vở, kiểm tra, chữa bài cho
Chọn c. nhau.
Câu b: HS tính nhẩm lần lượt, bắtt đầu từ - HS nhận xét bài làm của bạn.
ngày 4 là thứ Ba, ngày 5 là thứ Tư,..., ngày
10 là thứ Hai. Hoặc có thể nhẩm: ngày 4 là
thứ Ba, vậy sau 1 tuần là ngày 11 cũng là
thứ Ba, do đó ngày 10 là thứ hai. Chọn B.
- GV và HS nhận xét và bổ sung.
- GV Nhận xét, tuyên dương.
Bài 3: Giải bài toán - HS đọc yêu cầu của bài.
- GV yêu cầu HS đọc đề bài, tìm hiểu để - HS trả lời câu hỏi:
bài (cho biết gì, hỏi gì, phải làm phép tính + 1 tuần ăn hết 5kg gạo. Có 20 kg
gì?) gạo thì ăn trong mấy tuần?
+ Thực hiện phép chia
- HS làm bài vào vở.
- 1HS làm vào bảng nhóm và
trình bày trước lớp.
Bài giải
- GV chữa bài cho HS. Số tuần để gia đình cô Hoa ăn hết
20 kg gạo là:
- GV nhận xét, tuyên dương. 20 : 5 = 4 (tuần)
Bài 4. Tìm hai đồng hồ chỉ cùng giờ. Đáp số: 4 tuần.
- GV hướng dẫn HS cách làm bài: Nêu
giờ vào buổi chiều hoặc buổi tối của đồng - HS đọc yêu cầu của bài
hồ A, B, C, D. - HS làm bài
Từ đó HS nhận ra: đồng hồ A và N, đồng
- HS nêu kết quả trước lớp
hồ B và Q chỉ cùng giờ vào buổi chiều;
đồng hồ C và M, đồng hồ D và P chỉ cùng + Đồng hồ A chỉ 2 giờ 15 phút
giờ vào buổi tối. chiều hay 14 giở 15 phút;
Khi chữa bài, GV cho HS nêu lần lượt hai + Đồng hồ B chỉ 5 giờ 30 phút
đồng hồ chỉ cùng giờ. chiều hay 17 giờ 30 phút;
Lưu ý: Bài tập này cỏ thể chuyển thành + Đồng hồ C chỉ 7 giờ 15 phút tối
dạng: Nối hai đồng hồ chỉ cùng giờ buổi hay 19 giờ 15 phút;
chiều hoặc buổi tối. + Đồng hồ D chỉ 9 giờ tối hay 21
- GV và HS chữa bài cho HS giờ.
- GV nhận xét, tuyên dương.
Bài 5. Đố bạn!
- GV yêu cầu HS tìm hiểu đề bài rồi suy
nghĩ cách làm bài. - HS trao đổi nhóm 4 tìm cách
Có thể làm như sau: thực hiện
+ Lần 1: Lấy đầy can 3l đổ hết vào can 5l, - HS trao đổi trước lớp
trong can 5l đổ 3l nước.
- HS nhận xét cách làm của
+ Lần 2: Lấy đầy can 3l đổ vào cho đầy
can 5l. bạn
Khi đó, trong can 3l còn 1l nước (3l – 2l =
1l)
- GV nhận xét tuyên dương.
5’ 3. Vận dụng.
- Mục tiêu:+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc
sâu nội dung.+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức - HS tham gia để vận dụng kiến
như trò chơi, hái hoa,...sau bài học để học thức đã học vào thực tiễn.
sinh nhận biết được cân nặng của một số
đồ vật dựa vào cân đồng hồ; thực hiện
được phép tính với số đo đại lượng (kg, l); + HS trả lời:.....
xem được giờ trên đồng hồ; giải được bài
toán thực tế liên quan đến phép tính với số
đo đại lượng.
+ Bài toán:....
- Nhận xét, tuyên dương
4. Điều chỉnh sau bài dạy:
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
Ngày soạn:17/ 9/2023 Ngày dạy:22/ 9/ 2023
TOÁN
Bài 08: LUYỆN TẬP CHUNG (T1) – Trang 38
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù: - So sánh và sắp xếp được 4 số trong phạm vi 1 000 theo thứ tự từ bé
đến lớn.
- Viết được số thành tổng các trăm, chục, đơn vị.
- Thực hiện được phép cộng, phép trừ và thực hiện tính có hai phép tính cộng, trừ trong
phạm vi 1 000.
- Giải được bài toán về nhiều hơn trong thực tiễn.
- Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học
2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo:tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.
3. Phẩm chất: - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để
hoàn thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV:- Kế hoạch bài dạy, tài liệu dạy.
HS:- SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
5’ 1. Khởi động:
- Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài - HS tham gia trò chơi
học.
GV cho quan sát và lần lượt đọc số giờ - HS trả lời ứng với các mặt đồng
trên các mặt đồng hồ: 6 giờ 55 phút; 10 hồ:
giờ 10 phút; 1 giờ 50 phút ; 3 giờ 45 phút + 6 giờ 55 phút
. + 10 giờ 10 phút
+ 1 giờ 50 phút
+ 3 giờ 45 phút
- HS lắng nghe.

- GV Nhận xét, tuyên dương.


- GV dẫn dắt vào bài mới
25’ 2. Luyện tập:
-Mục tiêu:+ So sánh và sắp xếp được 4 số trong phạm vi 1 000 theo thứ tự từ
bé đến lớn. + Viết được số thành tổng các trăm, chục, đơn vị.
+ Thực hiện được phép cộng, phép trừ và thực hiện tính có hai phép tính cộng,
trừ trong phạm vi 1 000.
+ Giải được bài toán về nhiều hơn trong thực tiễn.
-Cách tiến hành:
Bài 1. (Làm việc cá nhân)
a)Viết tên các con vật theo thứ tự cân
nặng từ bé đến lớn.
- HS nêu yêu cầu
- GV cho HS nêu cầu
- HS làm việc nhóm
- GV hướng dẫn cho HS quan sát từng
+ Viết tên các con vật theo thứ tự
hình để nhận ra cân nặng của mỗi con vật
cân nặng từ bé đến lớn: Báo, Sư tử,
trong tranh rồi so sánh, sắp xếp các số đó
Hổ, Gấu trắng Bắc Cực.
theo thứ tự từ bé đến lớn..
- Đại diện nhóm trình bày kết quả.
- GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
b) Viết các số 356, 432,728,669, thành
tổng các trăm, chục, đơn vị.( theo mẫu)
- GV cho HS làm bài tập vào vở. - HS làm việc theo nhóm 2.
- Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét lẫn - HS làm bài tập vào vở.
nhau. 356= 300 + 50 + 6
- GV nhận xét, tuyên dương. 432= 400 + 30 + 2
728= 700 + 20 + 8
Bài 2: (Làm việc cá nhân) Đặt tính rồi 669= 600 + 60 +9
tính? - HS làm vào phiếu học tập.
- GV cho HS nêu cầu a)
- GV cho HS làm việc vào phiếu học tập.
a) 64 + 73; 326 + 58; 132 + 597
b) 157 – 85; 965 – 549; 828 - 786

b)

- HS lắng nghe.

- GV Nhận xét, tuyên dương.


Bài 3: (Làm việc cá nhân) Giải bài toán - HS nêu
có lời văn. - HS làm vào vở.
- GV cho HS đọc đề toán, tìm hiểu đề bài - 1 HS lên bảng giải
(cho biết gì? hỏi gì? Phải làm phép tính Bài giải:
gì? Số học sinh trường Tiểu học Lê Lợi
- GV cho HS làm bài tập vào vở. có là:
- Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét lẫn 563 + 29 = 592( học sinh)
nhau. Đáp số: 592 học sinh
- GV nhận xét, tuyên dương. - HS nêu yêu cầu
Bài 4. (Làm việc nhóm 4) Số? - HS làm việc theo nhóm.
- GV cho HS nêu cầu - HS nêu kết quả:
- GV chia nhóm 2, các nhóm làm việc Số hạng
35 46 34
vào phiếu học tập nhóm. Số
Số bị trừ
hạng 93 81 72
27 29 18
a) Số trừ
Tổng 64 47 23
Số hạng
62 75 52
35 46 ? Hiệu
29 34 49
Số hạng
27 ? 18
Tổng
? 75 52
b) - HS nhận xét lẫn nhau.
- HS lắng nghe.
Số bị trừ
93 81 ?
Số trừ
64 ? 23 - HS nêu yêu cầu
Hiệu
? 34 49 - HS làm việc cá nhân.
- Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét - HS nêu kết quả:
lẫn nhau.
- GV Nhận xét, tuyên dương.
Bài 5. (Làm việc cá nhân) Số?
- GV cho HS nêu yêu cầu
- GV dành cho HS khá , giỏi
-

GV cho HS quan sát nhận ra 9 + 9 = 18,


18 ở ô trên và chính giữa hai ô có số 9; 9
+ 8 = 17; 17 ở ô trên và chính giữa hai ô
có số 9 và số 8; 18 + 17 = 35; 35 ở ô trên
và chính giữa hai ô có số 18 và 17. Từ đó
tìm được các số ở các ô còn lại.
- GV Nhận xét, tuyên dương.
5’ 3. Vận dụng.
- Mục tiêu:+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc
sâu nội dung.+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức vận dụng bằng các hình - HS tham gia để vận dụng kiến
thức như trò chơi, hái hoa,...sau bài học thức đã học vào thực tiễn.
để học sinh nhận biết tổng các trăm, chục,
đơn vị. + HS làm vào bảng con
+ Viết các số 332,869, thành tổng các
trăm, chục, đơn vị.
- Nhận xét, tuyên dương
4. Điều chỉnh sau bài dạy:
................................................................................................................................
.................................................................................................................................
................................................................................................................................
Ngày soạn:17/ 9/2023 Ngày dạy:19/ 9/ 2023

TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
Bài 02: PHÒNG TRÁNH HỎA HOẠN KHI Ở NHÀ (T2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh sẽ: - Nêu được một số nguyên nhân dẫn đến
cháy nhà và nêu được những thiệt hại có thể xảy ra (về người, về tài sản,...) do hỏa hoạn.
- Phát hiện được một số vật dễ cháy và giải thích được vì sao không được đặt chúng ở gần
lửa.
- Thực hành ứng xử trong tình huống giả định khi có cháy xảy ra.
2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu
bài để hoàn thành tốt nội dung tiết học.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Có biểu hiện tích cực, sáng tạo trong các hoạt
động học tập, trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt động
nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình… trong các hoạt động học tập.
3. Phẩm chất: - Phẩm chất nhân ái: Biết cách ứng xử trong tình huống có cháy xảy ra ở
nhà mình hoặc nhà người khác.
- Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. Có ý thức phòng
tránh hỏa hoạn và tôn trọng những quy định về phòng cháy.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV: - Kế hoạch bài dạy, SGK.
HS: - Tranh ảnh, tư liệu về một số vụ hỏa hoạn.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TL Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
5’ 1. Khởi động:
- Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV mở bài hát “Lính cứu hỏa” để khởi - HS lắng nghe bài hát.
động bài học. + Trả lời: Bài hát nói về công việc cứu
+ GV nêu câu hỏi: trong bài hát nói về hỏa của các chú lính cứu hỏa.
nội dung gì? + Trả lời: Dập tắt các đám cháy, giảm
+ Công việc của lính cứu hỏa có ích lợi thiểu thiệt hại về người và tài sản.
gì?
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới
25’ 2. Thực hành:
- Mục tiêu: + Xử lí được một số tình huống khi có cháy.
+ Bày tỏ được tình cảm, sự tương thân tương ái của bản thân với mọi người xung
quanh .
- Cách tiến hành:
Hoạt động 1. Xử lí tình huống. (làm - Học sinh chia nhóm 4, đọc yêu cầu
việc nhóm 4) bài và tiến hành thảo luận.
- GV nêu yêu cầu: Em sẽ xử lí thế nào - Đại diện các nhóm trình bày:
trong tình huống sau. + Bỏ chạy ra ngoài, tìm sự trợ giúp vì
+ Vì sao lại xử lí như vậy? em sợ mùi ga.
- GV mời các HS khác nhận xét. + Khóa bình ga, mở cửa sổ cho thoáng
- GV nhận xét chung, tuyên dương. phòng bếp rồi báo cho người lớn vì em
- GV chốt HĐ1: Khi bếp ga có mùi ga, đã được học cách xử lí khi bếp ga có
nguyên nhân có thể do hở dây dẫn ga mùi ga.
hoặc người nấu bếp chưa tắt hẳn bếp. .........
Gặp tình huống này chúng ta bình tĩnh - Các nhóm nhận xét.
khóa bình ga lại rồi mở các cửa phòng - Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
bếp, lấy quạt tay quạt khí ga ra bên
ngoài. Tuyệt đối không được bật quạt
điện, bóng điện khi ở khu vực bếp có mùi
ga.
Hoạt động 2. Những việc nên và không - Học sinh chia nhóm 4, đọc yêu cầu
nên làm để phòng tránh cháy nhà.(làm bài và tiến hành thảo luận.
việc nhóm 4) - Đại diện các nhóm trình bày:
- GV chia sẻ bức tranh và nêu câu hỏi. + Hai bạn nhỏ trao đổi với bố mẹ về
Sau đó mời các nhóm tiến hành thảo luận việc để vật dễ cháy xa nơi bếp nấu
và trình bày kết quả. (bình xịt côn trùng) và nhắc mẹ đã tắt
+ Hai bạn nhỏ đang trao đổi với bố mẹ bếp ga trước khi ra khỏi nhà chưa.
bạn ấy nội dung gì? + Vì các bạn đã được tìm hiểu về
+ Vì sao bạn lại góp ý với bố mẹ như phòng cháy nên các bạn góp ý với bố
vậy? mẹ như vậy để phòng tránh cháy nổ.
- GV mời các nhóm khác nhận xét. - Đại diện các nhóm nhận xét.
- GV nhận xét chung, tuyên dương và bổ - Lắng nghe rút kinh nghiệm.
sung.
5’ 3. Vận dụng:
- Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu
nội dung.+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
+ Biết phòng tránh cháy nổ và cách thoát khỏi đám cháy.
- Cách tiến hành:
Hoạt động 3. Biết phòng tránh cháy nổ
và cách thoát khỏi đám cháy. (Làm
việc nhóm 4) - Học sinh chia nhóm 4, đọc yêu cầu
- GV nêu câu hỏi. Sau đó mời các nhóm bài và tiến hành thảo luận.
tiến hành thảo luận và trình bày kết quả. - Đại diện các nhóm trình bày:
+ Em sẽ làm gì để phòng tránh được cháy + Phòng cháy bằng cách: Không để
tại gia đình nhà mình. những thứ dễ cháy gần bếp, tắt bếp khi
+ Nêu cách xử lí khi gặp cháy. nấu xong, ngắt nguồn điện khi không
- GV mời các nhóm khác nhận xét. sử dụng,...
- GV nhận xét chung, tuyên dương. + Thấy có đám cháy thì kêu cứu và tìm
- Nhận xét bài học. cách thoát nhanh khỏi đám cháy.
- Dặn dò về nhà.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Ngày soạn:17/ 9/2023 Ngày dạy:22/ 9/ 2023
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
Bài 03: VỆ SINH XUNG QUANH NHÀ (Tiết 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh sẽ:
- Kể được tên một số việc làm để giữ vệ sinh xung quanh nhà.
- Giải thích được một số cách đơn giản tại sao cần phải giữ vệ sinh xung quanh nhà.
- Thực hiện được một số việc làm phù hợp để giữ vệ sinh xung quanh nhà.
- Có ý thức giữ vệ sinh và tuyên truyền để mọi người cùng thực hiện.
2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu
bài để hoàn thành tốt nội dung tiết học.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Có biểu hiện tích cực, sáng tạo trong các hoạt
động học tập, trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt động
nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình… trong các hoạt động học tập.
3. Phẩm chất: - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giữ gìn bảo vệ môi trường.
- Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. Có trách nhiệm
với tập thể khi tham gia hoạt động nhóm.
*GD TKNL&HQ - GD BVMT: - Giáo dục học sinh biết mọi người dân dù sống ở đâu
cũng đều phải biết giữ gìn môi trường sống xung quanh sạch sẽ. Giữ gìn môi trường xung
quanh nhà ở đem lại rất nhiều lợi ích: đảm bảo được sức khỏe, phòng tránh nhiều bệnh
tật,.. Nếu môi trừng xung quanh nhà ở sạch sẽ thì ruồi, muỗi, sâu bọ và các mầm bệnh
không có nơi sinh sống, ẩn nấp, không khí sạch sẽ, trong lành giúp em có sức khỏe tốt, học
hành hiệu quả hơn.
- Thực hiện những hành vi đúng để tránh ô nhiễm do rác thải gây ra đối với môi trường
sống.
- Giáo dục HS giữ vệ sinh chung, không xả rác ra môi trường gây ảnh hướng đến môi
trường.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV: - Kế hoạch bài dạy, SGK.
HS: - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TL Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
5’ 1. Khởi động:
- Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV cho cả lớp nghe bài hát “Bé quét nhà” - HS lắng nghe bài hát.
của nhạc sĩ Hà Đức Hậu để khởi động bài
học.
+ Em bé trong bài hát đã làm gì để giúp đỡ + HS trả lời.
bà, giúp đỡ mẹ?
+ Hằng ngày, em và mọi người trong gia đình + HS trả lời.
thường làm gì để giữ vệ sinh xung quanh
nhà?
- GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
- GV dẫn dắt vào bài mới
15’ 2. Khám phá:
- Mục tiêu: + Kể được tên một số việc làm để giữ vệ sinh xung quanh nhà.
+ Giải thích được một số cách đơn giản tại sao cần phải giữ vệ sinh xung quanh
nhà.
- Cách tiến hành:
Hoạt động 1. Những việc cần làm để giữ - HS thảo luận nhóm 4 quan sát
sạch môi trường xung quanh nhà ở. (Làm tranh và trả lời câu hỏi theo gợi
việc nhóm 4) ý.
- Giáo viên chia lớp thành các nhóm, yêu cầu + Hình 1: Mọi người đang cùng
mỗi nhóm quan sát hình 1, 2, 3, 4 trang 16 đang quét dọn để tổng vệ sinh
sách giáo khoa và trả lời câu hỏi theo gợi ý: khu phố. Mọi người quét dọn rác
+ Kể tên việc làm trong mỗi hình? Nêu lợi ích cho khu phố sạch sẽ, thoáng mát.
của những việc làm đó? + Hình 2: Bố đang đổ nước bẩn
- Giáo viên yêu cầu đại diện các nhóm trình trong chum vãi đi. Vệ sinh đồ
bày kết quả thảo luận của nhóm mình. dùng để muỗi không có chỗ ẩn
- GV mời các nhóm khác nhận xét. nấp dễ gây bệnh.
- GV nhận xét chung, tuyên dương. + Hình 3: Hai ông cháu đang
* GDHS: cùng nhau quét dọn vệ sinh sân
+ Nói những việc em đã làm để giữ gìn vệ vườn, tỉa cây cảnh khu vực trước
sinh xung quanh nhà? cửa nhà mình để có không gian
thoáng đãng và đẹp hơn.
- GV chốt HĐ1 và mời HS đọc lại. + Hình 4: Dọn dẹp, phát quang
*Kết luận: Vệ sinh xung quanh nhà ở, làm bụi rậm xung quanh nhà để ruồi,
cho môi trường xung quanh nhà ở của mình muỗi không có chỗ ẩn nấp, giũ
có không khí trong lành, thoáng đãng, sạch sẽ gìn môi trường xung quanh.
và đẹp hơn. - Đại diện các nhóm trình bày
kết quả thảo luận của nhóm
mình.
- HS nhận xét ý kiến của bạn.
- Lắng nghe rút kinh nghiệm.
- 2 - 3 HS nói những việc đã làm
để giữ gìn môi trường xung
quanh nhà ở.
- HS lắng nghe.
- 1 - 2 HS nêu lại nội dung HĐ1
Hoạt động 2. Lợi ích của việc giũ sạch môi - Học sinh chia nhóm 2, đọc yêu
trường xung quanh nhà ở. (làm việc nhóm cầu bài và tiến hành thảo luận.
2)
+ Quan sát tranh hình 5, 6, 7 trang 17 sách - Đại diện các nhóm trình bày:
giáo khoa thảo luận nhóm đôi và trả lời câu
hỏi theo gợi ý: TL: Hình 5, 6 việc nên làm, hình
H: Việc làm nào trong các hình sau có tác 7 việc không nên làm vì gây mất
dụng giữ vệ sinh xung quanh nhà? Vì sao? vệ sinh xung quanh nhà ở.
- GV mời các nhóm khác nhận xét. + Hình 5: Dọn dẹp, vệ sinh
- GV nhận xét chung, tuyên dương. chuồng nuôi bò làm như thế để
* Liên hệ GDHS: Mọi người trong bức tranh giữ vệ sinh môi trường xung
sống ở vùng hoặc nơi nào? quanh, ruồi không có chỗ đậu.
- GV chốt nội dung HĐ2 và mời HS đọc lại: + Hình 6: Hai bác đang sửa
*Kết luận: Mọi người dân dù sống ở đâu đường thoát nước thải gần nhà,
(thành thị, nông thôn, miền núi, vùng biển) nhà sẽ sạch đẹp hẳn lên.
thì chúng ta đều phải biết giữ gìn môi trường + Hình 7: Bạn nữ vứt rác bừa bãi
xung quanh nhà ở sạch sẽ. Cần phải làm ra ngoài đường không đúng nơi
những công việc đó tùy theo sức của mình và quy định gây mất vệ sinh.
phụ thuộc vào điều kiện sống cụ thể nơi mình - Đại diện các nhóm nhận xét.
sinh sống. - Lắng nghe rút kinh nghiệm.
- HS trả lời.
- HS lắng nghe.
- 1 - 2 HS nêu lại nội dung HĐ2
10’ 3. Luyện tập:
- Mục tiêu: + Thực hiện được một số việc làm phù hợp để giữ vệ sinh xung
quanh nhà. + Có ý thức giữ vệ sinh và tuyên truyền để mọi người cùng thực hiện.
- Cách tiến hành:
Hoạt động 3. Liên hệ bản thân (Làm việc - Thảo luận nhóm đôi theo hình
nhóm 2) thức hỏi đáp. Đại diện các nhóm
- GV cho HS thảo luận nhóm đôi. Sau đó mời trình bày:
các nhóm tiến hành thảo luận và trình bày kết - Học sinh liên hệ.
quả. TL: Để đảm bảo vệ sức khỏe, để
- Giáo viên cho học sinh liên hệ đến môi phòng tránh bệnh tật,.. môi
trường nơi các em đang sống: đường phố, ngõ trường xung quanh nhà thoáng
xóm, bản làng… đãng, sạch sẽ, mình đã:
H: Tại sao phải giữ gìn xung quanh nhà ở? + Vứt rác đúng nơi quy định.
Nói những việc bạn đã làm để giữ vệ sinh + Thường xuyên quét dọn nhà
xung quanh nhà ở? cửa.
+ Nhổ sạch cỏ, cây dại xung
- GV mời các nhóm khác nhận xét. quanh nhà ở.
- GV nhận xét chung, tuyên dương. + Phát quang bụi rậm.
- GV chốt HĐ3 và mời HS đọc lại. + Vệ sinh đồ dùng như chum vãi
*Kết luận: Giữ gìn môi trường xung quanh tránh ruồi, muỗi.
nhà ở đem lại rất nhiều lợi ích: đảm bảo - Các nhóm nhận xét.
được sức khỏe, phòng tránh nhiều bệnh tật,… - Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
không khí sạch sẽ, trong lành, giúp em có sức - HS lắng nghe.
khỏe tốt, học hành hiệu quả hơn. - 1 - 2 HS nêu lại nội dung HĐ3
5’ 4. Vận dụng.
- Mục tiêu:+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu
nội dung.+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức cho HS tham gia trò chơi “ - HS lắng nghe luật chơi và quan
Nhanh tay - nhanh mắt” để củng cố kiến thức. sát tranh.
- GV nêu luật chơi: GV cho HS quan sát - HS tham gia trò chơi.
tranh thật nhanh, ai biết giơ tay nhanh để - HS xem Video.
giành quyền trả lời. + Quét dọn nhà cửa, giữ gìn vệ
+ Chỉ ra những việc nên/không nên làm giữ sinh đường phố, trồng cây xanh,
sạch môi trường xung quanh nhà ở. trồng hoa ven đường, vận động
+ Lợi ích của việc giữ sạch môi trường xung mọi người bỏ rác đúng nơi quy
quanh nhà ở. định, sử dụng và tiết kiệm nước
- GV cho HS xem 1 đoạn Video: “Chúng ta sạch,…
phải làm gì để bảo vệ môi trường?”
- Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà thực
hiện những điều vừa học vào cuộc sống hằng
ngày.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
..................................................................................................................................
..
..................................................................................................................................
...
..................................................................................................................................
...
Ngày soạn:17/ 9/2023 Ngày dạy:22/ 9/ 2023
ĐẠO ĐỨC
Bài 02: Tự hào Tổ quốc Việt Nam (Tiết 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù: Sau bài học, học sinh sẽ: - Nêu được một số nét cơ bản về vẻ đẹp của
đát nước, con người Việt Nam. - Nhận ra Tổ quốc Việt Nam đang phát triển mạnh mẽ.
- Thực hiện được hành vi, việc làm để thể hiện tình yêu Tổ quốc Việt Nam; yêu quý, bảo
vệ thiện nhiên; trân trọng và tự hào về truyền thống lịch sử, văn hóa của đất nước.
- Tự hào được là người Việt Nam.
- Rèn năng lực điều chỉnh hành vi, phát triển bản thân.
- Hình thành và phát triển lòng yêu nước.
2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.
3. Phẩm chất: - Phẩm chất yêu nước: Có biểu hiện yêu nước qua thái độ nghiêm túc khi
chào cờ và hát Quốc ca.
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành
nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: - Kế hoạch bài dạy, SGK.
HS: - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TL Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
5’ 1. Khởi động:
- Mục tiêu: Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
- Cách tiến hành:
- GV mở bài hát: “Việt Nam ơi” (sáng tác Bùi - HS lắng nghe bài hát.
Quang Minh) để khởi động bài học. + Thể hiện sự tự hào về dân tộc
? Bài hát thể hiện sự tự hào về điều gì? Việt Nam.
? Chia sẻ cảm xúc của em khi nghe bài hát đó? + HS trả lời theo ý hiểu của mình
- GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
- GV dẫn dắt vào bài mới.
10’ 2. Luyện tập:
- Mục tiêu: + Nêu được một số nét cơ bản về vẻ đẹp của đất nước, con người Việt
Nam. + Biết bày tỏ niềm yêu mến, tự hào trước những vẻ đẹp đó.
- Cách tiến hành:
a. Vẻ đẹp của đất nước Việt Nam
- GV chiếu các hình ảnh trong SGK lên màn - 1 HS quan sát.
chiếu.
- GV cho HS thảo luận nhóm 4 (2’) và trả lời
phiếu học tập
- GV yêu cầu đại diện nhóm lên chia sẻ
? Những hình ảnh trên có nội dung gì?
? Em có cảm nhận gì về những hình ảnh đó
- HS nhóm khác nhận xét và bổ sung
- GV nhận xét và kết luận
=> Kết luận: Những hình ảnh trên thể hiện vẻ
đẹp của thiên nhiên và truyền thống vă hóa
của Việt Nam. Những vẻ đẹp đó khiến chúng
ta thêm yêu mến, tự hào về quê hương, đất
nươc Việt Nam.
- GV cho HS thảo luận theo nhóm bàn và trả
lời câu hỏi: - HS thảo luận theo nhóm 4
- GV gọi đại diện bàn lên chia sẻ
? Ngoài các hình ảnh trên em hãy chia sẻ thêm - HS lên chia sẻ ý kiến của nhóm
cho cả lớp biết những vẻ đẹp đó? + Những hình ảnh trên nói về các
- GV nhận xét và tuyên dương vẻ đẹp của đất nước việt Nam.
b. Vẻ đẹp của đất nước Việt Nam + Em rất yêu mến và tự hào về
- GV chiếu các hình ảnh trong SGK lên màn những hình ảnh đó.
chiếu. - Chùa Một Cột ( Hà Nội), Văn
- GV cho HS thảo luận nhóm 4 (2’) và trả lời miếu Quốc Tử Giám (Hà Nội),...
phiếu học tập
- GV yêu cầu đại diện nhóm lên chia sẻ
? Những hình ảnh trên thể hiện những vẻ đẹp - 1 HS quan sát.
gì của con người Việt Nam?
? Em có cảm nhận gì về những vẻ đẹp đó? - HS thảo luận theo nhóm 4
? Hãy chia sẻ thêm về những vẻ đẹp khác của
con người Việt Nam? - HS lên chia sẻ ý kiến của nhóm
- HS nhận xét, bổ sung + Những hình ảnh trên nói về vẻ
- GV nhận xét, kết luận đẹp mà con người Việt Nam vốn
=> Kết luận: Những hình ảnh trên nói về vẻ có sẵn.
đẹp mà con người Việt Nam: tinh thần yêu + Em thấy tự hào về những vẻ
nước chống giặc ngoại xâm (tranh 1); truyền đẹp ấy của con người Việt Nam.
thống lao động, cần cù, sáng tạo (tranh 2); + Những tấm lòng hảo tâm của
lòng nhân ái (tranh 3); truyền thống hiếu học, những mạnh thường quân cứu trợ
tôn sư trọng đạo (tranh 4). Chúng ta luôn yêu cho đại dịch COVID,....
mến và tự hào khi là người Việt Nam.
10’ Hoạt động 2: Khám phá sự phát triển của quê hương, đất nước (Hoạt động
nhóm)
- Mục tiêu: + Học sinh nêu được sự phát triển của đất nước Việt Nam trên một số
lĩnh vực.
- Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 2, quan sát - HS làm việc nhóm 2, cùng nhau
tranh và trả lời câu hỏi: thảo luận các câu hỏi và trả lời:
- Đất nước thay đổi theo từng
+ Nêu cảm nhận của em về sự phát triển đất ngày, đèn dầu đc thay thế bằng
nước Việt Nam qua những bức tranh? đèn điện, nhà tranh được thay thế
+ Chia sẻ thêm về sự phát triển của quê bằng nhà cao tầng, các bến đò
hương, đất nước mà em biết? được thay thế bằng các cây cầu.
- GV mời các nhóm nhận xét. - Các bác nông dân gặt lúa bằng
- GV nhận xét, kết luận máy móc, có các con đường cao
=> Kết luận: Từ khi đổi mới đất nước ta đã tốc,….
phát triển mạnh mẽ: điện thắp sáng thay đèn - Các nhóm nhận xét nhóm bạn.
dầu, ….Đời sống vật chất của người dân ngày - HS lắng nghe
càng no đủ, đời sống tinh thần ngày càng
phong phú ……
10’ Hoạt động 3: Tìm hiểu những việc cần làm để thể hiện tình yêu Tổ quốc (Hoạt
động nhóm)
- Mục tiêu: + Học sinh nêu được những việc cần làm để thể hiện tình yêu Tổ quốc.
+ Tự hào được là người Việt Nam.
- Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 4, quan sát - HS làm việc nhóm 4, cùng nhau
tranh và trả lời câu hỏi thảo luận các câu hỏi và trả lời:
? Các bạn trong tranh đang làm gì? Việc làm + Tranh 1, 2, 3: Thể hiện việc yêu
của các bạn thể hiện điều gì? quý, bảo vệ thiên nhiên.
? Hãy kể thêm các việc cần làm để thể + Tranh 4, 5,6, 7, 8: là thể hiện sự
hiện tình yêu đối với Tổ quốc? trân
- GV mời các nhóm nhận xét. trọng và tự hào về truyền thống
- GV nhận xét, kết luận lịch sử, văn hóa của đất nước.
=> Kết luận: Mỗi chúng ta cần thể hiện tình + Kính trọng những người có
yêu Tổ quốc bằng những hành động thiết thực, công với đất nước, giữ gìn vệ
phù hợp như: yêu quý, bảo vệ thiên nhiên, trân sinh môi trường sạch đẹp.
trọng và tự hào về truyền thống lịch sử, văn - Các nhóm nhận xét, bổ sung
hóa của đất nước.
5’ 3. Vận dụng.
- Mục tiêu: + Củng cố kiến thức về hành vi, việc làm để thể hiện tình yêu Tổ quốc
+ Vận dụng vào thực tiễn để thực hiện tốt hành vi, việc làm để thể hiện tình yêu
Tổ quốc.
- Cách tiến hành:
- GV vận dụng vào thực tiễn cho HS cùng thể - HS lắng nghe.
hiện tốt các hành vi, việc làm của mình. + HS trả lời theo ý hiểu của mình.
+ Chia sẻ một số việc em đã và sẽ làm để thể STT Việc em đã Việc em sẽ
hiện tình yêu tình yêu Tổ quốc theo bảng sau. làm làm
- GV yêu cầu HS nhận xét, bổ sung. 1 - Bảo vệ môi - Học thật giỏ
- GV nhận xét, tuyên dương
trường để sau này
- GV nhận xét tiết học
- Dặn dò: về nhà tìm các câu ca dao, tục ngữ cống hiến cho
nói về tình yêu quê hương, đất nước. Chuẩn bị đất nước
cho tiết 2 của bài. - HS nhận xét câu trả lời của bạn
- HS lắng nghe,rút kinh nghiệm
4. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI HỌC:
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
Ngày soạn:17/ 9/2023 Ngày dạy:21/ 9/ 2023
CÔNG NGHỆ
Bài 02: SỬ DỤNG ĐÈN HỌC (T1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh sẽ:
- Nêu được tác dụng và mô tả được các bộ phận chính của đèn học
- Nhận biết được một số loại đèn học thông dụng
- Xác định vị trí đặt đèn, bật tắt, điều chỉnh được độ sáng của đèn học.
- Nhận biết và phòng tránh được những tình huống mất an toàn khi sử dụng đèn học
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: Thực hiện đúng kế hoạch học tập.học tập đúng giờ và chủ
độngcân đối thời gian học khi sử dụng đfn học để đảm bảo sức khỏe và hiệu quả học tập
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nhận ra những tình huống mất an toàn trong sử
dụng đèn học nói riêng và sử dụng đồ dùng điện trong gia đình nói chung và đề xuất được
các giải pháp phù hợp
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Nhận biết và mô tả được các tên gọi, kí hiệu công nghệ của
các bộ phận trên đèn học, trình bày, mô tả được về chiếc đèn học yêu thích.Có thói quen
trao đổi , giúp đỡ nhau trong học tập, biết cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự
hướng dẫn của thầy cô.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất chăm chỉ: Ham học hỏi, tìm tòi để mở rộng hiẻu biết và vận dụng kiến thức đã
học về đèn họcvào học tập và cuộc sống hàng ngày
- Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức bảo quản, giữ gìn đèn học nói riêng và các đồ dùng
điện trong gia đinh nói chung,Có ý thức tiết kiệm điện năng trong gia đình.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
GV: - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
HS:- SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy: Tranh ,ảnh minh họa cấu tạo cơ bản
của đèn học và một số tình huống mát an toàn khi sử dụng dèn học.Một số loại đèn học có
kiểu dáng và màu sắc khác nhau
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TL Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
5’ 1. Khởi động:
- Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Bước đầu giúp học sinh có cảm nhận khác nhau giữa kiến thức, kĩ năng sử dụng
đèn học
- Cách tiến hành:
- GV cho học sinh chơi “Em biết gì ” để khởi - HS lắng nghe câu hỏi và nối
động bài học. tiếp nêu những hiểu biết của
+ GV nêu câu hỏi: Qua đọc truyện, sách báo, các mình
câu chuyện được nghe con biết đến những loại
đèn nào dùng cho hoạt động học tập? + Trả lời: đèn đom đóm,, đèn
dầu, nến, đèn điện...
+ Vậy ngày nay con dùng loại đèn học nào? + HS trả lời theo hiểu biết của
- GV Nhận xét, tuyên dương. mình.
- GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe.
10’ 2. Khám phá:
- Mục tiêu: Hình thành kiến thức khái quát về công dụng của đèn học và một số đèn
học phổ biến
- Cách tiến hành:
Hoạt động 1. Tìm hiểu về tác dụng của đèn
học. (làm việc cá nhân)
- GV chia sẻ các bức tranh và nêu câu hỏi. Sau đó - Học sinh đọc yêu cầu bài và
mời học sinh quan sát và trình bày kết quả. trình bày:
+ Em hãy quan sát và Cho biết bạn nhỏ dùng đèn + Bạn dùng để chiếu sáng giúp
học để làm gì? cho việc đọc sách hay viết bài
thuận lợi và không hại mắt

+ Học sinh nêu lý do và chọn


+ Nếu được chọn 1 chiếc đèn học trong hình
theo ý thích của mình
2(hình vẽ sau) con chọn đèn nào?

+ Em hãy nêu và miêu tả 1 chiếc đèn học khác mà -Học sinh nêu nối tiếp
em biết về màu sắc và kiểu dáng của đèn - HS nhận xét ý kiến của bạn.
- Lắng nghe rút kinh nghiệm.
- GV mời các HS khác nhận xét. - 1 HS nêu lại nội dung HĐ1
- GV nhận xét chung, tuyên dương.
- GV chốt HĐ1 và mời HS đọc lại.
Đèn học cung cấp ánh sáng hỗ trợ việc học tập,
giúp bảo vệ mắt.Đèn học có nhiều kiểu dáng, màu
sắc đa dạng
-Để hiểu rõ hơn chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về một
số bộ phận chính của đèn học
Hoạt động 2. Tìm hiểu một số bộ phận chính
của đèn học. (làm việc nhóm 2)
Mục tiêu: Học sinh nhận biết và nêu được
công dụng các bộ phận của đèn học
- GV chia sẻ một số bức tranh và nêu câu hỏi. Sau
đó mời các nhóm tiến hành thảo luận và trình bày - Học sinh chia nhóm 2, đọc
kết quả.Nêu tên các bộ phận của đèn học? yêu cầu bài và tiến hành thảo
Tên bộ Chụp đèn Công tác Dây nguồn luận.
phận Bóng đèn Thân đèn Đế đèn - Đại diện các nhóm trình bày:
+Hs chỉ và đọc tên tùng bộ
+ Quan sát tranh, dựa vào các từ gợi ý: Em hãy phận của đèn.
nêu và công dụng của từng bộ phận đó? Tên Chụp Công Dây
bộ đèn tác nguồn
phận Bóng Thân Đế đèn
đèn đèn
+ Học sinh đọc thông tin gợi ý và
nêu công dụng của từng bộ phận của
đèn
Tên Chụp Công Dây
- GV mời các nhóm khác nhận xét. bộ đèn tác nguồn
phận Bảo Bặt Nối
- GV nhận xét chung, tuyên dương.
- vệ và tắt đèn
Gv bổ sung giới thiệu thêm về một số kiểu công Công bóng đèn học
tắc phổ biến như nhấn nút bặt\ tắt, kiểu nút xoay, dụng đèn, với
điềuchỉnh độ sáng tối của đèn,nút cảm ứng tập nguồn
chạmvào để mở, điều chỉnh độ sáng tối và tắt đèn chung điện
bằng nút cảm ứng ánh
sáng
- GV chốt nội dung HĐ2 và mời HS đọc lại:

Đèn học thường có 6 bộ phận chính, trong đó chống
bóng đèn là nguồn phát ra ánh sáng, chụp đèn mỏi
giúp bảovệ bóng đèn, tập trung ánh sáng và mắt
chống mỏi mắt, côngtắc đèn để bật và tắt đèn, Bóng Thân Đế
thân đèn giúp điều chỉnh độ cao và hướng chiếu đèn đèn đèn
Phát Điều Giữ
sáng của đèn, đế đèn giúp giữ cho đèn đúngvững,
ra chỉnh cho
dây nguồn nối đèn học với nguồn điện để đèn
ánh hướng đèn
hoạt động sáng chiếu đứng
sáng vững
của
đèn

- Đại diện các nhóm nhận xét.


- Lắng nghe rút kinh nghiệm.
- 1 HS nêu lại nội dung HĐ2
15’ 3. Luyện tập:
- Mục tiêu: + Xác định và nêu được tên gọi các bộ phận của đèn học và một số cách
sử dụng đèn học.
- Cách tiến hành:
Hoạt động 3. Thực hành quan sát và nêu tên
gọi các bộ phận của đèn học. (Làm việc nhóm
2)
- Gvđưa ra một số mẫu đèn học khác nhau mời - Học sinh chia nhóm 2, đọc
các nhóm quan sát và nêu tên tùng bộ phận và tác yêu cầu bài và tiến hành thảo
dụng, cách dùng đèn học luận.
- Mời đại diện các nhóm trình bày - Đại diện các nhóm trình bày
Miêu tả và nêu tên gọi từng bộ
phận của đèn học
- GV mời các nhóm khác nhận xét. - Các nhóm nhận xét.
- GV nhận xét chung, tuyên dương. Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
5’ 4. Vận dụng.
- Mục tiêu:+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu
nội dung.+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi “Ai nhanh-Ai đúng”.
- Chia lớp thành 2 đội (hoặc 4 đội chơi, tuỳ vào - Lớp chia thành các đội theo
thực tế), viết những sản phẩm công nghệ mà em yêu cầu GV.
biết.
- Cách chơi: - HS lắng nghe luật chơi.
+ Thời gian: 2-4 phút - Học sinh tham gia chơi:
+ Mỗi đội xếp thành 1 hàng, chơi nối tiếp.
+ Khi có hiệu lệnh của GV các đội lên viết tên
các bộ phận của đèn học mà em biết.
+ HS giới thiệu tác dụng của bộ phận đó.
- GV đánh giá, nhận xét trò chơi. Đội nào ghi
nhanh đúng và nêu đúng tác dụng được nhiều bộ - HS lắng nghe, rút kinh
phận hơn sẽ thắng cuộc nghiệm
- Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Ngày soạn:17/ 9/2023 Ngày dạy:19/ 9/ 2023

HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM


CHỦ ĐỀ: TỰ GIỚI THIỆU VỀ MÌNH
Sinh hoạt theo chủ đề: NGÔI SAO CỦA TÔI, NGÔI SAO CỦA BẠN.
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù: - HS chia sẻ được về sở thích của bản thân, những việc làm liên quan
đến sở thích đó.
- Tìm được những bạn cùng lớp có chung sở thích với mình để cùng làm ra một sản phẩm
hoặc tham gia hoạt động chung.
2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ, tự học: bản thân tự tin về hình dáng của bản thân
trước tập thể.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo:Biết xây dựng cho mình hình ảnh đẹp trước bạn
bè (sạch sẽ, gọn gàng, mặc lịch sự,…).
- Năng lực giao tiếp và hợp tác:Biết chia sẻ với bạn về hiểu biết sở thích của mình .
3. Phẩm chất: - Phẩm chất nhân ái: tôn trọng bạn, yêu quý và cảm thông về sở thích của
bạn..
- Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ rèn luyện để xây dựng sở thích của bản thân
trước tập thể.
- Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức với lớp, tôn trọng sở thích của bạn bè trong lớp.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
GV: - Kế hoạch bài dạy, SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
HS: SGK, ………
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TL Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
5’ 1. Khởi động:
- Mục tiêu:+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ HS chia sẻ về sở thích của mình.
- Cách tiến hành:
- GV mở đoạn video có các tiết mục giao lưu - HS theo dõi
“tài năng học trò”. - HS lắng nghe.
-GV mời HS cả lớp theo dõi video -HS trả lời
+ Qua theo dõi video về các tài năng của các - HS khác nhận xét.
bạn em thấy thế nào?
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới
10’ 2. Khám phá:
-Mục tiêu: +Học sinh cùng chia sẻ về những việc liên quan đến sở thích chung,
phân công nhau thực hiện chung một sản phẩm, công việc.
-Cách tiến hành:
* Hoạt động 1: Kết nhóm theo sở thích
+ GV phát các ngôi sao để HS viết hoặc vẽ sở
thích của mình vào khoảng giữa ngôi sao. - Học sinh đọc yêu cầu bài
+ GV bật nhạc và đề nghị cắm ngôi sao của - HS chọn nhóm của mình
mình đi tìm những người bạn có cùng sở - Nhóm khác nhận xét
thích .
Ví dụ: Nhóm vẽ , nhóm ăn uống, nhóm đá
bóng.. Với những bạn không trùng với ai thì
GV cho vào nhóm sở thích độc đáo.
+ Mời đại diện các nhóm trình bày.
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV chốt ý và mời HS đọc lại.
Sở thích được thể hiện qua sản phẩm và củng
cố bằng các hoạt động và nếu có những
người bạn cùng chung sở thích cùng thể hiện
hoạt động thì thật vui.
15’ 3. Luyện tập:
- Mục tiêu: + HS cùng chia sẻ về những việc liên quan liên quan đến sở thích
chung phân công nhau thực hiện chung một sản phẩm,một công việc.
- Cách tiến hành:
Hoạt động 2. Lập kế hoạch hoạt động của
nhóm “ Cùng chung sở thích” (Làm việc
nhóm 6)
- Học sinh chia nhóm 6, đặt tên
- GV nêu yêu cầu, tổ chức hoạt động học sinh
nhóm, bầu thư kí ,đọc yêu cầu bài
thảo luận nhóm 6 , đặt tên nhóm,bầu thư kí .
và tiến hành phân công nhiệm vụ
+ Mỗi nhóm lựa chọn một việc để làm chung.
thảo luận.
Ví dụ:( Nhóm có sở thích nấu ăn cùng tìm
- Đại diện các nhóm giới thiệu về
hiểu công thức nấu ăn của một số món ăn
kế hoạch chung sở thích của nhóm
ngày tết.
qua sản phẩm.
Nhóm thích diễn kịch để tập luyện trình diễn
- Các nhóm trình bày
một tiểu phẩm . Nhóm xoay ru-bích, Nhóm
đá bóng...)
- Các nhóm nhận xét.
+Mỗi nhóm viết ra giấy A3 kê hoạch thảo
- Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
luận của nhóm mình.
- GV mời đại diện các nhóm trình bày
- GV mời các nhóm khác nhận xét.
- GV nhận xét chung, tuyên dương.
5’ 4. Vận dụng.
- Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu
nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV nêu yêu cầu và hướng dẫn học sinh về
nhà cùng với người thân chuẩn bị dụng cụ, - Học sinh tiếp nhận thông tin và
vật liệu để thực hiện kế hoạch vừa lập yêu cầu để về nhà ứng dụng.
- Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
....................................................................................................................................
Ngày soạn:17/ 9/2023 Ngày dạy:22/ 9/ 2023
HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM
CHỦ ĐỀ: TỰ GIỚI THIỆU VỀ MÌNH
Sinh hoạt cuối tuần theo chủ đề:SẢN PHẨM THEO SỞ THÍCH.
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù: - HS chia sẻ về các sản phẩm hoặc thành tích liên quan đến sở thích
của mình.
- Thực hiện kế hoạch hoạt động chung đã lập từ tiết trước.
2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ, tự học: bản thân tự tin về hình dáng của bản thân
trước tập thể.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo:Biết xây dựng cho mình hình ảnh đẹp trước bạn
bè (sạch sẽ, gọn gàng, mặc lịch sự,…).
- Năng lực giao tiếp và hợp tác:Biết chia sẻ với bạn về hiểu biết sở thích của mình .
3. Phẩm chất: - Phẩm chất nhân ái: tôn trọng bạn, yêu quý và cảm thông về sở thích của
bạn..
- Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ rèn luyện để xây dựng sở thích của bản thân
trước tập thể.
- Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức với lớp, tôn trọng sở thích của bạn bè trong lớp.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
GV: - Kế hoạch bài dạy, SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
HS: SGK,……….
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TL Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
5’ 1. Khởi động:
- Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Xây dựng kĩ năng quan sát để nhận ra đặc điểm khác biệt trong ngoại hình, trang
phục của mọi người xung quanh.
- Cách tiến hành:
- GV cho cả lớp hát bài “ Lớp chúng ta đoàn - HS lắng nghe.
kết”để khởi động bài học. -HS trả lời: Em thấy rất vui.( Em
-Sau khi khởi động xong em cảm thấy thế thấy rất sảng khoái)
nào? - HS lắng nghe.
+ Mời học sinh trình bày.
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới.
10’ 2. Sinh hoạt cuối tuần:
- Mục tiêu:Đánh giá kết quả hoạt động trong tuần, đề ra kế hoạch hoạt động tuần
tới..
- Cách tiến hành:
* Hoạt động 1: Đánh giá kết quả cuối tuần. - Lớp Trưởng (hoặc lớp phó học
(Làm việc nhóm 2) tập) đánh giá kết quả hoạt động cuối
- GV yêu cầu lớp Trưởng (hoặc lớp phó học tuần.
tập) đánh giá kết quả hoạt động cuối tuần. - HS thảo luận nhóm 2: nhận xét, bổ
Yêu cầu các nhóm thảo luận, nhận xét, bổ sung các nội dung trong tuần.
sung các nội dung trong tuần. - Một số nhóm nhận xét, bổ sung.
+ Kết quả sinh hoạt nền nếp. - Lắng nghe rút kinh nghiệm.
+ Kết quả học tập. - 1 HS nêu lại nội dung.
+ Kết quả hoạt động các phong trào. - Lớp Trưởng (hoặc lớp phó học
- GV mời các nhóm nhận xét, bổ sung. tập) triển khai kế hoạt động tuần tới.
- GV nhận xét chung, tuyên dương. (Có thể - HS thảo luận nhóm 4: Xem xét các
khen, thưởng,...tuỳ vào kết quả trong tuần) nội dung trong tuần tới, bổ sung nếu
* Hoạt động 2: Kế hoạch tuần tới. (Làm cần.
việc nhóm 4)
- GV yêu cầu lớp Trưởng (hoặc lớp phó học - Một số nhóm nhận xét, bổ sung.
tập) triển khai kế hoạch hoạt động tuần tới. - Cả lớp biểu quyết hành động bằng
Yêu cầu các nhóm thảo luận, nhận xét, bổ giơ tay.
sung các nội dung trong kế hoạch.
+ Thực hiện nền nếp trong tuần.
+ Thi đua học tập tốt.
+ Thực hiện các hoạt động các phong trào.
- GV mời các nhóm nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét chung, thống nhất, và biểu
quyết hành động.
10’ 3. Sinh hoạt chủ đề.
- Mục tiêu: + Học sinhtự hào về sở thích của mình, khen ngợi cổ vũ về sở thích của
các bạn.
- Cách tiến hành:
Hoạt động 3. Chia sẻ với bạn về sản phẩm
hoặc thành tích có liên quan đến sở thích
của em. (Làm việc nhóm 2) - Học sinh chia nhóm 2, đọc yêu cầu
- GV nêu yêu cầu học sinh thảo luận nhóm 2 bài và tiến hành thảo luận.
và chia sẻ: - Các nhóm giới thiệu về kết quả thu
+ Chia sẻ cùng bạn về sản phẩm hoặc thành hoạch của mình.
tích liên quan đến sở thích lần lượt theo
- Các nhóm nhận xét.
những gợi ý câu hỏi sau:
Câu hỏi 1: - Đây là sản phẩm gì? ( hoặc Đây
là thành tích gì?)
Câu hỏi 2: Em đã làm hoặc đạt được nó khi -Nhóm trả lời
nào? -Nhóm khác nhận xét
Câu hỏi 3: Để có được những sản phẩm hoặc - Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
thành tích này, em có cần ai hỗ trợ gì không?
- GV mời các nhóm khác nhận xét.
- GV nhận xét chung, tuyên dương.
10’ 4. Thực hành.
- Mục tiêu: + Học sinh thực hiện các kế hoạch đã nêu ra từ tiết trước.
- Cách tiến hành:
Hoạt động 4: Kế hoạch nhóm “ Cùng
chung sở thích” ( Làm việc nhóm 4 )
- GV nêu yêu cầu, tổ chức hoạt động học sinh - Học sinh chia nhóm 2, cùng quan
thảo luận nhóm 4 . sát lẫn nhau để tìm nét riêng của
+Mỗi thành viên trong nhóm thực hiện nhiệm bạn.
vụ đã được phân công . - Các nhóm lên trình bày
+ Mỗi nhóm cùng nghĩ ra thông điệp thể hiện
- Các nhóm nhận xét.
sở thích của nhóm .
- Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
Ví dụ: Nhóm đầu bếp cá heo “ Nấu ngon
lành, ăn sạch sành sanh”.Nhóm Thạch Sanh “
Khoẻ- Siêu khoẻ!”
- GV mời đại diện các nhóm trình bày
- GV mời các nhóm khác nhận xét.
- GV nhận xét chung, tuyên dương.
5’ 5. Vận dụng.
- Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu
nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV nêu yêu cầu và hướng dẫn học sinh về - Học sinh tiếp nhận thông tin và
nhà cùng với người thân yêu cầu để về nhà ứng dụng với các
+ Tìm hiểu sở thích của người thân: thành viên trong gia đình.
+ Chuẩn bị một cuốn sách yêu thích để giới
thiệu với cả lớp .
- Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................

KT KÝ DUYỆT:
Ninh Kiều, ngày / /2023

Nguyễn Thị Lệ

You might also like