You are on page 1of 6

Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập Miễn phí

NGỮ PHÁP TIẾNG ANH 6 i-LEARN SMART WORLD

UNIT 1 HOME

I. Thì hiện tại đơn - The simple present tense

Ok. I got it (Vâng, tôi hiểu)

1. Cách dùng thì hiện tại đơn

- Thì hiện tại đơn được sử dụng để:

+ Nói về một thói quen lặp đi lặp lại hàng ngày: I always get up at half past eight

+ Nói về sự thật, chân lý hiển nhiên: The sun sets in the west (học)

+ Nói về khả năng của ai đó: She plays basketball very well

Sometime: Thỉnh thoảng

Often: Thường Tôi thường thức dậy lúc 8h30 và rửa mặt

Usually: Thường Xuyên

Never: Không bao giờ

2. Cấu trúc thì hiện tại đơn

+ Câu khẳng định

Động từ to be – Ai đó (là cái gì Động từ thường - Ai đó thường (làm


ST
đó), ai đó (thì sao?) việc gì đó)

S + am/ is/ are+ N/ Adj S + V(s/es)


- I + am - I/ We/ You/ They/ Danh từ số nhiều + V
Công
- He/ She/ It/ Danh từ số ít/ Danh từ (nguyên thể)
thức
không đếm được (water, fire) + is - He/ She/ It/ Danh từ số ít/ Danh từ không
- You/ We/ They/ Danh từ số nhiều + are đếm được (water, fire) + V(s/es)

Ví dụ - He is a lawyer. - I often go to school by bus

Trang chủ: h t t p s : / / v n d o c . c o m / | Email hỗ trợ: hotro@vndoc.com | Hotline: 024 2242 6188


Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập Miễn phí

(Tôi thường đến trường bằng xe buýt)

(Ông ấy là một luật sư) - He usually gets up early.

- The watch is expensive. (Anh ấy thường xuyên dạy sớm)

(Chiếc đồng hồ thì đắt tiền) - She does homework every evening.

- They are students. (Cô ấy làm bài về nhà mỗi tối)

(Họ là những sinh viên) - The Sun sets in the West.

(Mặt trời lặn ở hướng Tây)

Lưu ý: Quy tắc thêm đuôi s/ es vào sau động từ:

-Với các từ có tận cùng là “o”, “ch”, “sh”, “x”, “s” thì khi dùng với ngôi số ít, thêm đuôi “es”.

(go – goes ; do – does ; watch – watches ; fix – fixes , miss – misses , wash - washes )

- Với các động từ có tận cùng là “y” thì khi dùng với ngôi số ít, bỏ “y” và thêm đuôi “ies” (copy –
copies; study – studies )

-Với các từ còn lại, thêm đuôi “s”. (see – sees; play – plays,… ) (học đến đây cho anh)

- Câu phủ định

Động từ “to be” Động từ chỉ hành động

Công S + do/ does + not + V(nguyên mẫu)


S + am/are/is + not +N/ Adj
thức (Trong đó: “do”, “does” là các trợ động từ.)

do not = don’t I, we, you, they, danh từ số


Chú ý
is not = isn’t nhiều (danh từ có s/es)
(Viết
are not = aren’t does not = doesn’t He, she, it, danh từ số ít, n
tắt)
không đếm được

Ví dụ - I am not a teacher. - I do not (don’t) often go to school by

(Tôi không phải là một bus

giáo viên.) (Tôi không thường xuyên đến trường


bằng xe buýt)

Trang chủ: h t t p s : / / v n d o c . c o m / | Email hỗ trợ: hotro@vndoc.com | Hotline: 024 2242 6188


Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập Miễn phí

- He is not (isn’t) a lawyer.

(Ông ấy không phải là một - He does not (doesn’t) usually get up


luật sư) early.

(Chiếc đồng hồ không đắt (Anh ấy không thường xuyên dạy


tiền) sớm)

- They are not (aren’t) - The Sun does not (doesn’t) set in
students. the East.

(Họ không phải là sinh (Mặt trời không lặn ở hướng Đông)
viên)

- Đối với câu phủ định, phần động từ thường, các bạn rất hay mắc phải lỗi thêm “s” hoặc “es”
đằng sau động từ . Các bạn chú ý:

Chủ ngữ + don’t/ doesn’t + V (nguyên thể - không chia) *

? Câu nghi vấn

Câu nghi vấn sử dụng trợ động từ (Câu hỏi Yes/ No)

Động từ to “be” Động từ chỉ hành động

Q: Do/ Does (not) + S + V (nguyên


Q: Am/ Are/ Is (not) + S + N/Adj?
thể)? Do you understand?
Công Am I intelligent?
Do you think, you are intelligent?
thức A: - Yes, S + am/ are/ is.
A: - Yes, S + do/ does.
- No, S + am not/ aren’t/ isn’t.
- No, S + don’t/ doesn’t.

Q: Does she go to work by taxi?


Q: Are you an engineer?
(Cô ấy đi làm bằng taxi phải
(Bạn có phải là kỹ sư không?
Ví dụ không?)
A: Yes, I am . (Đúng vậy)
A: Yes, she does . (Có)
No, I am not . (Không phải)
No, she doesn’t . (Không)

Trang chủ: h t t p s : / / v n d o c . c o m / | Email hỗ trợ: hotro@vndoc.com | Hotline: 024 2242 6188


Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập Miễn phí

Câu nghi vấn sử dụng từ hỏi bắt đầu bằng Wh-

Động từ to “be” Động từ chỉ hành động

Công Wh- + do/ does (not) + S + V (nguyên


Wh- + am/ are/ is (not) + S + N/Adj?
thức thể)…?

- Where do you come from?


- Where are you from? (Bạn
(Bạn đến từ đâu?)
Ví dụ đến từ đâu?)
- What do you do? (Bạn làm
- Who are they? (Họ là ai?)
nghề gì?)

3. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn

- Khi trong câu có các trạng từ chỉ tần suất là dấu hiệu nhận biết hiện tại đơn:

 Always (luôn luôn)


 usually (thường xuyên)

 often (thường)

 frequently (thường xuyên)

 sometimes (thỉnh thoảng)

 seldom (hiếm khi), rarely (hiếm khi)

 hardly (hiếm khi)

 never (không bao giờ)

 generally (nhìn chung)

 regularly (thường xuyên)

- Ngoài ra, dấu hiệu hiện tại đơn còn có các từ:

 Every day, every week, every month, every year, every morning…(mỗi ngày, mỗi tuần,
mỗi tháng, mỗi năm).

Trang chủ: h t t p s : / / v n d o c . c o m / | Email hỗ trợ: hotro@vndoc.com | Hotline: 024 2242 6188


Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập Miễn phí

 Daily, weekly, monthly, quarterly, yearly (hàng ngày, hàng tuần, hàng tháng, hàng
quý, hàng năm)

 Once/ twice/ three times/ four times….. a day/ week/ month/ year,……. (một lần/ hai
lần/ ba lần/ bốn lần ……..mỗi ngày/ tuần/ tháng/ năm)

4. Quy tắc phát âm đuôi s/ es

Quy tắc 1. Phát âm là /s/ khi tận cùng từ là âm -p, -f, -k, -t.

Quy tắc 2. Phát âm là /iz/ khi tận dùng từ là âm -s, -ss, -z, -o, -ge, -ce, -ch, -sh.

Quy tắc 3. Phát âm là /z/ với các từ còn lại.

1. Phát âm là /s/

Các âm vô thanh bao gồm: /f/, /t/, /k/, /p/, /θ/.

Và sau đuôi ký tự: -f, -t, -k,-p và -th – đối với âm vô thanh.

2. Phát âm là /iz/

Tận cùng thường là các chữ cái -sh, -ce, -s, -ss, -z, -ge, -ch, -x …

Từ tận cùng bằng các phụ âm gió sau: /s/, /z/, /∫/, /t∫/, /dʒ/, /ʒ/

3. Phát âm là /z/

Nếu âm cuối của một từ là một âm phát ra tiếng (ngược lại âm câm) thì tận cùng của từ đó phát âm
là /z/, Từ tận cùng bằng các nguyên âm và âm hữu thanh còn lại.

4. Các trường hợp đặc biệt của phát âm s/es

Với danh từ houses: sau khi thêm hậu tố sẽ có cách phiên âm là /ˈhaʊ.zɪz/ thay vì /ˈhaʊ.sɪz/.

Trong các hình thức khác của “s” như dạng sở hữu, dạng viết tắt của “is” và “has”, ‘s’ đều được
phát âm là /s/.

II. Bài tập ngữ pháp unit 1 lớp 6 Home có đáp án

Rewrite the following sentences with the given beginnings in such a way that the meanings
stay unchanged.

1. There are three bedrooms in my house.

Trang chủ: h t t p s : / / v n d o c . c o m / | Email hỗ trợ: hotro@vndoc.com | Hotline: 024 2242 6188


Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập Miễn phí

→ My house_has three bedrooms__________________________________

2. This house is very small.

→This is__a small house_________________________________________

3. My mother teaches at this school.

→ My mother is___a teacher ___at this school________________________________

5. Is there a basement in your new house?

→ Does_your new house have a basement?_______________________________________

Complete each sentence so that it means the same as the sentence above.

1. There are many vegetables in our garden.

Our garden_______________________________________________.

2. The garden is behind Linh’s house.

Linh’s house _____________________________________________.

3. We have six chairs, a table, a television and a ceiling fan in our living room.

There are________________________________________________.

4. Our classroom has two maps and three posters.

There ___________________________________________________

5. I don’t have a computer in my bedroom.

There____________________________________________________

Trang chủ: h t t p s : / / v n d o c . c o m / | Email hỗ trợ: hotro@vndoc.com | Hotline: 024 2242 6188

You might also like