You are on page 1of 15

HIỆN TẠI TIẾP DIỄN (Present Continuous)

Công thức hiện tại tiếp diễn


1. Câu khẳng định

S + am/ is/ are + Ving


 I + am + Ving
Công thức  He/ She/ It/ Danh từ số ít/ Danh từ không đếm được + is + Ving
 You/ We/ They/ Danh từ số nhiều + are + Ving

- I am studying Math now. (Tôi đang học toán.)

- She is talking on the phone. (Cô ấy đang nói chuyện trên điện thoại.)

Ví dụ - We are preparing for our parents’ wedding anniversary. (Chúng tôi đang
chuẩn bị cho lễ kỷ niệm ngày cưới của bố mẹ.)

- The cat is playing with some toys. (Con mèo đang chơi với mấy thứ đồ
chơi.)

2. Câu phủ định

Công thức S + am/are/is + not + Ving


Chú ý is not = isn’t
(Viết tắt) are not = aren’t
- I am not cooking dinner. (Tôi đang không nấu bữa tối.)
- He is not (isn’t) feeding his dogs. (Anh ấy đang không cho những chú chó
Ví dụ
cưng ăn.)
- Be careful! I think they are lying. (Cẩn thận đấy! Tôi nghĩ họ đang nói dối.)

3. Câu nghi vấn


a. Câu nghi vấn sử dụng trợ động từ (Câu hỏi Yes/ No)

 Q: Am/ Is/ Are + S + Ving?


Công thức  A: Yes, S + am/is/are.
      No, S + am/is/are + not.
Ví dụ  Q: Are you taking a photo of me? (Bạn đang chụp ảnh tôi
phải không?)
 A: Yes, I am.

 b. Câu nghi vấn sử dụng từ hỏi bắt đầu bằng Wh-

Công thức Wh- + am/ are/ is (not) + S + Ving?


- What are you doing? (Bạn đang làm gì vậy?)
Ví dụ
- What is he studying right now? (Anh ta đang học gì vậy?)

Cấu trúc Like


Cấu trúc

Thể khẳng S + like/likes + Ving VD: She likes listening to music.


định

S + don’t/doesn’t like +
Thể phủ định VD: She doesn’t like listening to music.
Ving

Thể nghi vấn Do/Does + S + Ving? VD: Does she like listening to music?

Chú ý: Do thường dùng cho I, You, We, They, danh từ số nhiều, còn does dùng cho he,
she, it và danh từ số ít

Bài tập 1: Chia động từ phù hợp

a. ____________ she ____________watching cartoons?

    Yes, she ____________.

b. He ______ playing football.

c. They ______ talking about volleyball.

d. ______ you ______  playing video games?

e. We ______ (not) ______ watching.


f. My father ______ reading newspaper everyday.

g. My sister ______ (not) ______ hanging out.

h. ______ he ______ playing tennis?

i. His family ______ going picnic together.

j. My dad ______ (not) ______ smoking.

Bài tập 2: Tìm lỗi sai trong các câu sau và sửa lại cho đúng

a. My little girl don’t like playing with dolls.

b. Does he likes running?

c. He like watching cartoons.

d. Does you like walking?

e. My dad like eating out with friends.

f. My brother don’t like playing basketball.

g. Her sister likes draw.

h. Do you like swim?

i. Do you like watching cartoon?

   No, I do.

j. They likes painting.


HIỆN TẠI ĐƠN (Present Simple)
Hiện tại đơn là thì được sử dụng để diễn tả một thói quen/hành động lặp đi lặp lại trong hiện tại
hoặc chân lý, điều hiển nhiên.

Công thức hiện tại đơn


1. Câu khẳng định

ST Động từ tobe Động từ thường

S + am/ is/ are+ N/ Adj


S + V(s/es)
- I + am
- I/ We/ You/ They/ Danh từ số nhiều
Công
+ V(nguyên thể)
thức - He/ She/ It/ Danh từ số ít/
Danh từ không đếm được + is
- He/ She/ It/ Danh từ số ít/ Danh từ
không đếm được + V(s/es)
- You/ We/ They/ Danh từ số
nhiều + are
- I am an engineer. (Tôi là một
kỹ sư.)
- I often go to school on foot. (Tôi
thường đi bộ đến trường.)
- He is a lecturer. (Ông ấy là một
giảng viên.)
- She does yoga every evening. (Cô ấy
Ví dụ
tập yoga mỗi tối.)
- The car is expensive. (Chiếc ô
tô này rất đắt tiền.)
- The Sun sets in the West. (Mặt trời
lặn ở hướng Tây.)
- They are students. (Họ là sinh
viên.)
Lưu ý:

- Với các từ có tận cùng là “o”, “ch”, “sh”, “x”, “s” thì khi dùng với ngôi số ít, thêm đuôi “es”.
(go -goes; do – does; watch – watches; fix – fixes, miss – misses, wash - washes )

- Với các từ có tận cùng là “y” thì khi dùng với ngôi số ít, bỏ “y” và thêm đuôi “ies” (copy –
copies; study – studies)

- Với các từ còn lại, thêm đuôi “s”. (see – sees; play – plays,…)
2. Câu phủ định

  Động từ “to be” Động từ chỉ hành động


S + do/ does + not + V(nguyên
thể)
S + am/are/is + not +N/
Công thức
Adj
(Trong đó: “do”, “does” là các trợ
động từ.)
Chú ý is not = isn’t do not = don’t

(Viết tắt) are not = aren’t does not = doesn’t


• I am not an engineer. (Tôi
không phải là một kỹ sư.)
• I do not (don’t) often go to
school on foot. (Tôi không thường
• He is not (isn’t) a lecturer.
đi bộ đến trường.)
(Ông ấy không phải là một
giảng viên.)
• She does not (doesn’t) do yoga
Ví dụ every evening. (Cô ấy không tập
• The car is not (isn’t)
yoga mỗi tối.)
expensive. (Chiếc ô tô không
đắt tiền.)
• The Sun does not (doesn’t) set
in the South.  (Mặt trời không lặn
• They are not (aren’t)
ở hướng Nam.)
students. (Họ không phải là
sinh viên.)

Đối với Câu phủ định, phần động từ thường, các bạn rất hay mắc phải lỗi thêm “s” hoặc “es”
đằng sau động từ. Các bạn chú ý:

Chủ ngữ + don’t/ doesn’t + V (nguyên thể - không chia)


3. Câu nghi vấn

a. Câu nghi vấn sử dụng trợ động từ (Câu hỏi Yes/ No)

  Động từ to “be” Động từ chỉ hành động

Q: Am/ Are/ Is (not) + S + Q: Do/ Does (not) + S + V (nguyên


N/Adj? thể)?

Công A: A:
thức
- Yes, S + am/ are/ is. - Yes, S + do/ does.

- No, S + am not/ aren’t/ isn’t. - No, S + don’t/ doesn’t.


Q: Does  she go
Q: Are you an engineer? (Bạn
to  work by taxi? (Cô ấy đi làm
có phải là kỹ  sư không?
bằng taxi phải không?)
Ví dụ
A: Yes, I am. (Đúng vậy)
A: Yes, she does. (Có)
     No, I am not. (Không phải)
     No, she doesn’t. (Không)
 

b. Câu nghi vấn sử dụng từ hỏi bắt đầu bằng Wh-

  Động từ to “be” Động từ chỉ hành động


Wh- + do/ does (not) + S
Công thức Wh- + am/ are/ is (not) + S + N/Adj?
+ V (nguyên thể)….?
- Where do you come
- Where are you from?  (Bạn đến từ
from?  (Bạn đến từ đâu?)
đâu?)
Ví dụ
- What do you do? (Bạn
- Who are they? (Họ là ai?)
làm nghề gì?)
4. Dấu hiệu nhận biết

Trạng từ chỉ tần suất


always, constantly                                  sometimes

usually, frequently seldom, rarely

often, occasionally every day/ week/


month ...

Exercise 2. Chia động từ trong ngoặc.

1. My brother always ................................ Saturday dinner. (make)

2. Ruth ................................ eggs; they ................................ her ill. (not eat; make)

3. "Have you got a light, by any chance?" "Sorry, I ................................" (smoke)

4................................ Mark ................................ to school every day? (go)

5................................ your parents ................................ your boyfriend? (like)

6. How often ................................ you ................................ hiking? (go)

7. Where ................................ your sister ................................? (work)

8. Ann ................................. usually ................................ lunch. (not have)

9. Who ................................ the ironing in your house? (do)

10. We ................................ out once a week. (hang)

Quá khứ đơn (Past simple)


Công thức quá khứ đơn
1. Câu khẳng định

  Động từ “to be” Động từ thường


Cấu trúc S + was/ were + N/Adj S + V-ed
I/ He/ She/ It / Danh từ số ít / Danh
từ không đếm được + was
Lưu ý  
We/ You/ They/ Danh từ số nhiều
+ were
Ví dụ - Ms. Hoa was very happy when her - We went to Japan last
husband bought her a bouquet
week. (Tuần trước chúng tôi
yesterday. (Cô Hoa đã rất hạnh phúc
đã đến Nhật Bản.)
khi chồng cô mua tặng cô 1 bó hoa
vào hôm qua.) - I met my old friend at the
shopping mall yesterday.
- They were in Bangkok on their
(Tôi đã gặp người bạn cũ
summer holiday 3 years ago. (Họ ở
của mình trong trung tâm
Băng Cốc vào kỳ nghỉ hè 3 năm
mua sắm ngày hôm qua.)
trước.)

2. Câu phủ định

  Động từ “to be” Động từ thường


S + did not + V (nguyên
Cấu trúc S + was/were not + N/Adj
thể)
was not = wasn’t
Lưu ý did not = didn’t
were not = weren’t
- He didn’t go to work last
- She wasn’t very happy last night week. (Tuần trước cậu ta đã
because of her son’s bad behavior to không đi làm.)
her friends. (Tối qua cô ấy đã rất
không vui vì cách cư xử không tốt - We didn’t get any phone
Ví dụ
của con trai với bạn mình.) calls from the HR department
yesterday. (Ngày hôm qua
- It was Sunday yesterday. (Hôm qua chúng tôi không nhận được
là Chủ nhật) cuộc gọi nào từ phòng nhân
sự cả.)

3. Câu nghi vấn

  Động từ “to be” Động từ thường


Q: Was/Were+ S +
N/Adj? Q: Did + S + V(nguyên thể)?
Cấu
A: Yes, S + was/were. A: Yes, S + did.
trúc
      No, S +      No, S + didn’t.
wasn’t/weren’t.
- Q: Was Neil Armstrong
the first person to step on
The Moon? (Có phải Neil
- Q: Did you visit President Ho Chi Minh
Armstrong là người đầu
Mausoleum with your class last weekend?
tiên đặt chân lên mặt trăng
(Bạn có đi thăm lăng chủ tịch Hồ Chí Minh
không?)
với lớp của bạn cuối tuần trước hay
không?)
A: Yes, he was / No, he
wasn’t. (Có, ông ấy có./
A: Yes, I did./ No, I didn’t. (Có, mình có./
Không, ông ấy không.)
Ví dụ Không, mình không.)
 
- Q: Did he oversleep and was late for
school yesterday? (Có phải hôm qua cậu ấy
- Q: Were you at school
ngủ quên và đi học muộn không?)
yesterday? (Hôm qua con
có đi học không?)
A: Yes, he did./ No, he didn’t.(Có, cậu ta
có./ Không, cậu ta không.)
A: Yes, I was./ No, I was
not. (Có, con có./ Không,
con không.)

So sánh hơn trong tiếng Anh (Comparative)


So sánh hơn trong tiếng Anh (Comparative)
So sánh hơn với tính từ/ trạng từ ngắn

o Công thức: S + V + Adj/Adv + -er + than

 Ví dụ:  Hoa came later than me. (Hoa đến muộn hơn tôi)
 Lưu ý: Trong những câu có chứa công thức so sánh hơn, các tính từ hoặc trạng từ trong
câu được biến đổi phù hợp với công thức.

- Những tính từ/ trạng từ ngắn có 1 âm tiết, chúng ta chỉ cần thêm đuôi -er vào ngay sau tính từ
đó để tạo thành dạng phù hợp trong công thức so sánh hơn. 
- Những tính từ/ trạng từ 2 âm tiết kết thúc bằng -y, ta chuyển -y thành -i sau đó thêm đuôi -er.
Ví dụ: easy → easier, lucky → luckier, tiny → tinier, crazy → crazier, sexy → sexier.

- Những tính từ/ trạng từ ngắn có kết thúc bằng 1 phụ âm nhưng trước đó là 1 nguyên âm, ta
nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm đuôi -er. Ví dụ: fat → fatter, big → bigger, sad → sadder.

PREPOSITIONS OF TIME
GIỚI TỪ CHỈ THỜI GIAN
- at ( lúc, vào lúc) dùng cho thời gian trong ngày và vào những ngày lễ
Vd: at 5 o’clock, at 11:45, at midnight, at Christmas
- on ( vào) dùng cho ngày, ngày tháng, ngày tháng năm và các ngày cụ thể
Vd: on Wednesday, on 15 April, on 20 July 1992, on Christmas day, on Friday morning, on my
birthday
- in ( trong, vào) dùng cho tháng năm mùa thế kỷ và các buổi trong ngày (ngoại trừ at night)
vd: in 1998, in September, in March 1999, in the winter, in the 21st century, in the 1970s, in the
morning
- after: sau, sau khi
Vd: shortly after six ( sau sáu giờ một chút), after lunch, half after seven in the morning (nữa
tiếng sau bảy giờ vào buổi sáng), I’ll see you after the meeting
- before: trước, trước khi
Vd: before lunch,  two days before Christmas, the day before yesterday, She regularly goes for a
run before breakfast
- between: giữa hai khoảng thời gian
Vd: between 6 pm and 8 am, between Monday and Friday, I’m usually free between Tuesday
and Thursday.
Lưu ý:
-  Không dùng các giới từ in, on, at trước every, last, next, this, tomorrow, yesterday…
-  Các giới từ chỉ thời gian: about, by, during, for, from, since, till, until, to,..
-  for: trong khoảng thời gian
Vd: for two hours ( trong hai giờ), for 20 minutes ( trong 20 phút), for five days( trong năm
ngày), for a long time, for ages( trong một khoảng thời gian dài)…
- since: từ, từ khi
Vd: since ten past six( từ 6h10), since Monday ( từ thứ hai), since yesterday ( từ hôm qua), since
1987 ( từ năm 1987), since we were children ( từ khi chúng tôi còn nhỏ),…
- till/ until: đến, cho đến khi
Vd: He’ll be at work until/ till half past five. Anh ấy sẽ làm việc đến 5h30
I slept from 9am till/ until 4pm. (Tôi đã ngủ từ 9h sang đến 4h chiều)
-  up to: đến, cho đến
Vd: Up to now he’s been quiet. (Cho đến bây giờ anh ấy vẫn im lặng)
Lưu ý:
- Không dùng các giới từ in, on, at trước every, last, next, this, tomorrow, yesterday
Vd: I’ll come and see you next summer. (Tôi sẽ đến thăm bạn vào mùa hè sau)

CẤU TRÚC VÀ CÁCH DÙNG I ’D LIKE TRONG


TIẾNG ANH

Cấu trúc Would you like

Would you like được sử dụng để đưa ra lời mời, đề nghị một cách lịch sự

Would you like + Noun?


Ex: Would you like a glass of apple juice? (Bạn có muốn một cốc nước ép táo không?)

Would you like + to verb (infinitive)?


Would you like to have a walk? (Bạn có muốn đi dạo không?)

Cách trả lời lại đề nghị “Would you like”

Sau “would like” là một danh từ (noun) hay động từ nguyên mẫu có to (to-infinitive). Would like
dưới dạng rút gọn: ’d like.

Ví dụ: I would like = I’d like

You would like = You’d like

Nếu đồng ý:
Trường hợp chấp nhận lời mời, đề nghị của người đặt câu hỏi thì dưới đây là một số cách trả lời
thường được sử dụng nhất:

 Yes, please
 Yes, I would
 Yes, I’d love to
 Yes
 Thank you!
 Absolutely

Ex: Would you like chicken ‘n’ cheese burger? Yes, I’d love to

(Bạn có muốn ăn burger gà phô mai không? Tôi có)

Nếu từ chối:
Trường hợp bạn từ chối lời mời, đề nghị của người đặt câu hỏi thì dưới đây là một số mẫu câu
lịch sự đáp lời:

 No, thank you


 No, I’m sorry, I can’t
 I would love to…but I…

Must / Mustn’t for rules and obligations


Must: phải, nên, cần phải
Mustn’t (Must not): cấm, không phải, không nên
Must

Chức năng của Must

Must được dùng khi người nào đó cần thiết phải làm một việc gì trong thực tiễn.

Cấu trúc cách dùng Must

S + Must + Vinf…
-Must dùng để diễn tả sự bắt buộc, mệnh lệnh hay sự cần thiết trong một vấn đề cụ thể.

Ex: – Mr.Sim hasn’t got much time. He must hurry.

(Ngài Sim đã không còn nhiều thời gian. Ông ấy phải nhanh lên).

-That car is very important. You must look after it very carefully.
(Chiếc xe kia rất quan trọng. Bạn phải chăm sóc nó thật cẩn thận).

– Must dùng để nói về một điều gì đó chính xác dựa trên căn cứ, chứng cứ xác đáng, có độ tin
cậy cao.

S + Must + Vinf…
➔ Điều giả sử ở thời hiện tại khi dùng Must.

Mustn’t

Mustn’t là dạng phủ định của Must

Trong câu phủ định và nghi vấn, Must được dùng dưới dạng Must Not hoặc Mustn’t mang nghĩa
là cấm đoán, bắt buộc người khác không được phép làm điều gì. (Mustn’t = Prohibit: cấm).

Ex: – Tom mustn’t park here.

(Tôm không được phép đỗ xe ở đây).

-Hung mustn’t go on the left of the streets.

(Hùng không được phép đi bên phải đường).

-Quynh gave him a letter to post. But she musn’t forget to post it.

(Quỳnh đã nhận của anh ấy một bức thư để gửi. Nhưng cô ấy đã quên gửi nó).

PHÂN BIỆT CÁCH DÙNG SOME/MANY/ANY/A


FEW/ A LITTLE/ A LOT OF/ LOTS OF
1.1 Cách dùng some trong tiếng Anh

- Some thường dùng trong câu khẳng định


- Some ứng trước danh từ đếm được số nhiều và danh từ không đếm được
- Ngoài ra, some cũng được dùng trong câu hỏi
Ví dụ:
- I have some friends (Tôi có vài người bạn)
- Can you give me some flowers? (Bạn có thể tặng tôi vài bông hoa được không?
1.2 Cách dùng many trong tiếng Anh

Many là lượng từ dùng cho cả danh từ đếm được và không đếm được. Sử dụng trong các trường
hợp:
- Thường dùng trong câu hỏi và câu phủ định, câu khẳng định được dùng ít hơn
- Đi với danh từ đếm được số nhiều
- Bên cạnh đó, trong một số trường hợp dùng văn viết học thuật thì người ta sẽ ưu tiên dùng
many (of).
Ví dụ: 
- Do you have many cars? (Bạn có nhiều xe không?)
- There is a rumor that she has many ex-es (Có tin đồn rằng cô ấy có nhiều người yêu cũ).
1.3 Cách dùng any trong tiếng Anh

Trong tiếng Anh, any sẽ được dùng trong một số trường hợp cụ thể:
- Dùng trong câu phủ định và câu hỏi
- Đứng trước danh từ đếm được số nhiều và danh từ không đếm được
Ví dụ: 
- There aren’t any books in the shelf (Không có bất kỳ cuốn sách nào trong giá).

1.4 Cách dùng A lot of/lots of trong tiếng Anh

A lot of/lots of là cặp từ định lượng phổ biến trong tiếng Anh, thường được dùng trong các
trường hợp:
- Được dùng trong câu khẳng định và câu nghi vấn
- Đi với danh từ không đếm được và danh từ đếm được số nhiều
- Thường mang nghĩa “informal”
VD: We spent a lot of money (Chúng tôi đã tiêu rất nhiều tiền)
1.5 Cách dùng A few trong tiếng Anh

Trong tiếng Anh, A few là từ định lượng mang ý nghĩa tích cực, ít nhưng vẫn đủ, thường dùng
trong các trường hợp cụ thể: 
- Dùng trong câu khẳng định
- Dùng với danh từ đếm được số nhiều
Ví dụ:
She enjoys her life here. She has a few friends and they meet quite often (Cô ấy thích cuộc sống
ở đây. Cô ấy có một vài người bạn và họ gặp nhau rất thường xuyên).
Ở đây a few friends nói đến số lượng người bạn mà cô ấy có là một vài người chứ không phải ám
chỉ cô ấy có ít bạn.
1.6 Cách dùng A little trong tiếng Anh

- Dùng trong câu khẳng định


- Đi với danh từ không đếm được
Ví dụ:
Have you got any money? - Yes, a little. Do you want to borrow some? (Bạn có tiền không? Có,
một ít. Anh có muốn vay không?) A little ở đây hàm ý là có không nhiều nhưng đủ cho anh
mượn một ít.

You might also like