Professional Documents
Culture Documents
- She is talking on the phone. (Cô ấy đang nói chuyện trên điện thoại.)
Ví dụ - We are preparing for our parents’ wedding anniversary. (Chúng tôi đang
chuẩn bị cho lễ kỷ niệm ngày cưới của bố mẹ.)
- The cat is playing with some toys. (Con mèo đang chơi với mấy thứ đồ
chơi.)
b. Câu nghi vấn sử dụng từ hỏi bắt đầu bằng Wh-
S + don’t/doesn’t like +
Thể phủ định VD: She doesn’t like listening to music.
Ving
Thể nghi vấn Do/Does + S + Ving? VD: Does she like listening to music?
Chú ý: Do thường dùng cho I, You, We, They, danh từ số nhiều, còn does dùng cho he,
she, it và danh từ số ít
Bài tập 2: Tìm lỗi sai trong các câu sau và sửa lại cho đúng
No, I do.
- Với các từ có tận cùng là “o”, “ch”, “sh”, “x”, “s” thì khi dùng với ngôi số ít, thêm đuôi “es”.
(go -goes; do – does; watch – watches; fix – fixes, miss – misses, wash - washes )
- Với các từ có tận cùng là “y” thì khi dùng với ngôi số ít, bỏ “y” và thêm đuôi “ies” (copy –
copies; study – studies)
- Với các từ còn lại, thêm đuôi “s”. (see – sees; play – plays,…)
2. Câu phủ định
Đối với Câu phủ định, phần động từ thường, các bạn rất hay mắc phải lỗi thêm “s” hoặc “es”
đằng sau động từ. Các bạn chú ý:
a. Câu nghi vấn sử dụng trợ động từ (Câu hỏi Yes/ No)
Công A: A:
thức
- Yes, S + am/ are/ is. - Yes, S + do/ does.
2. Ruth ................................ eggs; they ................................ her ill. (not eat; make)
Ví dụ: Hoa came later than me. (Hoa đến muộn hơn tôi)
Lưu ý: Trong những câu có chứa công thức so sánh hơn, các tính từ hoặc trạng từ trong
câu được biến đổi phù hợp với công thức.
- Những tính từ/ trạng từ ngắn có 1 âm tiết, chúng ta chỉ cần thêm đuôi -er vào ngay sau tính từ
đó để tạo thành dạng phù hợp trong công thức so sánh hơn.
- Những tính từ/ trạng từ 2 âm tiết kết thúc bằng -y, ta chuyển -y thành -i sau đó thêm đuôi -er.
Ví dụ: easy → easier, lucky → luckier, tiny → tinier, crazy → crazier, sexy → sexier.
- Những tính từ/ trạng từ ngắn có kết thúc bằng 1 phụ âm nhưng trước đó là 1 nguyên âm, ta
nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm đuôi -er. Ví dụ: fat → fatter, big → bigger, sad → sadder.
PREPOSITIONS OF TIME
GIỚI TỪ CHỈ THỜI GIAN
- at ( lúc, vào lúc) dùng cho thời gian trong ngày và vào những ngày lễ
Vd: at 5 o’clock, at 11:45, at midnight, at Christmas
- on ( vào) dùng cho ngày, ngày tháng, ngày tháng năm và các ngày cụ thể
Vd: on Wednesday, on 15 April, on 20 July 1992, on Christmas day, on Friday morning, on my
birthday
- in ( trong, vào) dùng cho tháng năm mùa thế kỷ và các buổi trong ngày (ngoại trừ at night)
vd: in 1998, in September, in March 1999, in the winter, in the 21st century, in the 1970s, in the
morning
- after: sau, sau khi
Vd: shortly after six ( sau sáu giờ một chút), after lunch, half after seven in the morning (nữa
tiếng sau bảy giờ vào buổi sáng), I’ll see you after the meeting
- before: trước, trước khi
Vd: before lunch, two days before Christmas, the day before yesterday, She regularly goes for a
run before breakfast
- between: giữa hai khoảng thời gian
Vd: between 6 pm and 8 am, between Monday and Friday, I’m usually free between Tuesday
and Thursday.
Lưu ý:
- Không dùng các giới từ in, on, at trước every, last, next, this, tomorrow, yesterday…
- Các giới từ chỉ thời gian: about, by, during, for, from, since, till, until, to,..
- for: trong khoảng thời gian
Vd: for two hours ( trong hai giờ), for 20 minutes ( trong 20 phút), for five days( trong năm
ngày), for a long time, for ages( trong một khoảng thời gian dài)…
- since: từ, từ khi
Vd: since ten past six( từ 6h10), since Monday ( từ thứ hai), since yesterday ( từ hôm qua), since
1987 ( từ năm 1987), since we were children ( từ khi chúng tôi còn nhỏ),…
- till/ until: đến, cho đến khi
Vd: He’ll be at work until/ till half past five. Anh ấy sẽ làm việc đến 5h30
I slept from 9am till/ until 4pm. (Tôi đã ngủ từ 9h sang đến 4h chiều)
- up to: đến, cho đến
Vd: Up to now he’s been quiet. (Cho đến bây giờ anh ấy vẫn im lặng)
Lưu ý:
- Không dùng các giới từ in, on, at trước every, last, next, this, tomorrow, yesterday
Vd: I’ll come and see you next summer. (Tôi sẽ đến thăm bạn vào mùa hè sau)
Would you like được sử dụng để đưa ra lời mời, đề nghị một cách lịch sự
Sau “would like” là một danh từ (noun) hay động từ nguyên mẫu có to (to-infinitive). Would like
dưới dạng rút gọn: ’d like.
Nếu đồng ý:
Trường hợp chấp nhận lời mời, đề nghị của người đặt câu hỏi thì dưới đây là một số cách trả lời
thường được sử dụng nhất:
Yes, please
Yes, I would
Yes, I’d love to
Yes
Thank you!
Absolutely
Ex: Would you like chicken ‘n’ cheese burger? Yes, I’d love to
Nếu từ chối:
Trường hợp bạn từ chối lời mời, đề nghị của người đặt câu hỏi thì dưới đây là một số mẫu câu
lịch sự đáp lời:
Must được dùng khi người nào đó cần thiết phải làm một việc gì trong thực tiễn.
S + Must + Vinf…
-Must dùng để diễn tả sự bắt buộc, mệnh lệnh hay sự cần thiết trong một vấn đề cụ thể.
(Ngài Sim đã không còn nhiều thời gian. Ông ấy phải nhanh lên).
-That car is very important. You must look after it very carefully.
(Chiếc xe kia rất quan trọng. Bạn phải chăm sóc nó thật cẩn thận).
– Must dùng để nói về một điều gì đó chính xác dựa trên căn cứ, chứng cứ xác đáng, có độ tin
cậy cao.
S + Must + Vinf…
➔ Điều giả sử ở thời hiện tại khi dùng Must.
Mustn’t
Trong câu phủ định và nghi vấn, Must được dùng dưới dạng Must Not hoặc Mustn’t mang nghĩa
là cấm đoán, bắt buộc người khác không được phép làm điều gì. (Mustn’t = Prohibit: cấm).
-Quynh gave him a letter to post. But she musn’t forget to post it.
(Quỳnh đã nhận của anh ấy một bức thư để gửi. Nhưng cô ấy đã quên gửi nó).
Many là lượng từ dùng cho cả danh từ đếm được và không đếm được. Sử dụng trong các trường
hợp:
- Thường dùng trong câu hỏi và câu phủ định, câu khẳng định được dùng ít hơn
- Đi với danh từ đếm được số nhiều
- Bên cạnh đó, trong một số trường hợp dùng văn viết học thuật thì người ta sẽ ưu tiên dùng
many (of).
Ví dụ:
- Do you have many cars? (Bạn có nhiều xe không?)
- There is a rumor that she has many ex-es (Có tin đồn rằng cô ấy có nhiều người yêu cũ).
1.3 Cách dùng any trong tiếng Anh
Trong tiếng Anh, any sẽ được dùng trong một số trường hợp cụ thể:
- Dùng trong câu phủ định và câu hỏi
- Đứng trước danh từ đếm được số nhiều và danh từ không đếm được
Ví dụ:
- There aren’t any books in the shelf (Không có bất kỳ cuốn sách nào trong giá).
A lot of/lots of là cặp từ định lượng phổ biến trong tiếng Anh, thường được dùng trong các
trường hợp:
- Được dùng trong câu khẳng định và câu nghi vấn
- Đi với danh từ không đếm được và danh từ đếm được số nhiều
- Thường mang nghĩa “informal”
VD: We spent a lot of money (Chúng tôi đã tiêu rất nhiều tiền)
1.5 Cách dùng A few trong tiếng Anh
Trong tiếng Anh, A few là từ định lượng mang ý nghĩa tích cực, ít nhưng vẫn đủ, thường dùng
trong các trường hợp cụ thể:
- Dùng trong câu khẳng định
- Dùng với danh từ đếm được số nhiều
Ví dụ:
She enjoys her life here. She has a few friends and they meet quite often (Cô ấy thích cuộc sống
ở đây. Cô ấy có một vài người bạn và họ gặp nhau rất thường xuyên).
Ở đây a few friends nói đến số lượng người bạn mà cô ấy có là một vài người chứ không phải ám
chỉ cô ấy có ít bạn.
1.6 Cách dùng A little trong tiếng Anh